Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Báo cáo thử việc tại trung tâm công nghệ thông tin trực thuộc tập đoàn điện lực việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.38 KB, 40 trang )

Báo cáo thử việc

Trịnh Thị Hồng Nhung

CHƯƠNG I

TÌM HIỂU CHUNG VỀ TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
EVN.IT
Những thông tin chung về Trung tâm
 Tên Trung tâm : Trung tâm Công Nghệ Thông Tin trực thuộc Tập Đoàn Điện

Lực Việt Nam
 Tên giao dịch : Information Technology Centre of EVN


 Tên viết tắt : EVN.IT
 Trụ sở chính : 16 Lê Đại Hành , quận Hai Bà Trưng, Thành Phố Hà Nội
 Giám Đốc Trung tâm : Ông Phạm Dương Minh
 Phòng vận hành Miền Nam : Tầng 7 – Toà nhà số 383 Đường Bến Chương

Dương , phường Cầu Kho - Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh
 Tổ vận hành Miền Trung : đặt tại Đà Nẵng
 Tổ vận hành và máy tính chủ của Trung tâm đặt tại cơ quan Tập Đoàn Điện

Lực Việt Nam - tầng 3 – Toà nhà Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam .
Địa chỉ : 18 Trần Nguyên Hãn - Quận Hoàn Kiếm , Hà Nội.
1. Lịch sử hình thành và phát triển

 Năm 1981: Trung tâm máy tính trực thuộc công ty Điện Lực 1.
 Năm 1995: Trung tâm nghiên cứu Khoa học Công nghệ Môi trường và Máy

tính trực thuộc Tổng công ty Điện Lực Việt nam.
 Năm 2002: Bộ phận Nghiên cứu Khoa học Công nghệ Môi trường được tách

ra khỏi Trung tâm Nghiên cứu Khoa học Công nghệ Môi Trường và Máy
tính và đổi tên thành Trung tâm Công Nghệ Thông Tin.
 Năm 2004: Thành lập Chi nhánh Trung tâm Công Nghệ Thông Tin tại Thành

Phố Hồ Chí Minh.
 Năm 2009: Sáp nhập vào Công ty Thông tin Viễn thông Điện Lực.

 Năm 2010: Trung tâm Internet sáp nhập vào Trung tâm Công nghệ thông tin.
 Tháng 12 năm 2011: Sáp nhập vào Tập đoàn Viễn Thông Quân đội (Viettel)

.

1


Báo cáo thử việc

Trịnh Thị Hồng Nhung


 Tháng 8 năm 2012 : Trung tâm Công nghệ Thông tin được thành lập lại trực

thuộc Tập đoàn Điện Lực Việt Nam trên cơ sở tiếp nhận lại toàn bộ Trung
tâm CNTT – Công ty Viễn thông điện lực (cũ) từ Tập đoàn Viễn thông Quân
đội (viettel).
2. Cơ cấu tổ chức ,mục tiêu, chức năng nhiệm vụ chính của Trung tâm
a. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm

Cơ cấu tổ chức của Trung tâm hiện nay bao gồm : Ban lãnh đạo và 13 bộ phận
chức năng ( xem sơ đồ dưới đây)
Phòng Tổ chức - Hành Chính
Phòng Kế Hoạch

Phòng Tài Chính - Kế Toán
Phòng Kỹ Thuật
Phòng Điều Hành
Tổ Vận hành Miền Trung

Ban giám đốc

Phòng Vận hành Miền Nam
Phòng Thị trường Điện, đo đếm và tự động hóa
Phòng Giải pháp quản lý kinh doanh Điện
Phòng Giải pháp quản trị doanh nghiệp
Phòng Quản lý chất lượng

Phòng Kinh doanh
Dự án tiếp nhận công nghệ ERP

(Nguồn: Phòng Tổ chức Hành Chính - Trung tâm Công Nghệ thông tin EVN.IT)

Ban lãnh đạo gồm có:
 Giám đốc : Phạm Dương Minh
 Phó giám đốc: Nguyễn Minh Khiêm
 Trợ lý giám đốc : Đinh Duy Tâm
 Trợ lý giám đốc: Đặng Minh Trọng
 Trợ lý giám đốc: Nguyễn Trường Giang


2


Báo cáo thử việc

Trịnh Thị Hồng Nhung

b. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm
 Mục tiêu
 Xây dựng EVN.IT thành đơn vị có tầm cỡ Quốc gia , một thương hiệu mạnh

được đánh giá cao về mọi mặt.

 Tạo niềm tin và không ngừng nâng cao vị thế của EVN.IT đối với cơ quan

Nhà nước , các đối tác và khách hàng “Đến với EVN.IT nghĩa là luôn tìm
thấy sự tin cậy , thoả mãn và thành công”.
 Cung cấp sản phẩm CNTT chất lượng cao với giá cạnh tranh , nhiều chính

sách ưu đãi và dịch vụ tốt nhất.
 Phát triển đội ngũ quản lý, nhân vên có năng lực, đạo đức , tinh thần đồng đội.
 Ứng dụng thành công công nghệ tiên tiến trong việc phát triển các sản phẩm

CNTT đạt chất lượng cao làm thoả mãn khách hàng một cách cao nhất.
 Chức năng nhiệm vụ của Trung tâm

 Xây dựng , triển khai và quản lý các hệ thống phần mềm phục vụ SXKD Điện.
 Nghiên cứu, xây dựng chiến lược , kế hoạch phát triển ứng dụng CNTT trong

EVN.
 Tham gia hoạt động quản lý CNTT toàn nghành : Quy hoạch, định hướng

công nghệ , định hướng dịch vụ CNTT trong tập đoàn.
 Thiết lập hệ thống hạ tầng CNTT: Tư vấn , thiết kế , xây dựng nâng cấp các

giải pháp hạ tầng CNTT.
 Quản lý kỹ thuật , vận hành hệ thống hạ tầng CNTT.
 Tổ chức vận hành 24/7 các hệ thống hạ tầng CNTT, bao gồm : mạng LAN


của văn phòng EVN , mạng WAN của EVN , máy chủ EVN, thiết bị mạng,
hệ thống CSDL.
 Hỗ trợ các đơn vị và người dùng.

3


Báo cáo thử việc

Trịnh Thị Hồng Nhung


 Tổ chức vận hành các hệ thống đo đếm phục vụ thị trường Điện , Hệ thống

đo đếm giao nhận điện năng chung cho EVN , hệ thống WAN phục vụ thị
trường Điện.
 Xây dựng hệ thống đọc công tơ điện tử cho EVN.
 Tham gia các hệ thống tự động hoá của nhà máy.
 Tham gia hệ thống SCADA, mini SCADA của nhà máy, trạm điện.
 Quản lý , vận hành , xử lý hệ thống thoại nội bộ nghành Điện.
 Thiết lập , quản lý , vận hành hệ thống mạng truyền dẫn.

3. Quy chế, nội quy lao động ở EVN.IT
 Đối tượng áp dụng :


Nội quy được áp dụng cho tất cả cán bộ , công nhân viên chức ( CB, CNVC –
LĐ) làm việc tại Trung tâm ở tất cả các lĩnh vực hoạt động của Trung tâm theo
các loại hợp đồng lao động , kể cả người lao động thử việc, học nghề.
 Phạm vi áp dụng: Toàn Trung tâm
 Nội dung chi tiết:


Thời gian làm việc và nghỉ ngơi:

 Sáng từ 8h00 đến 12h , chiều từ 1h đến 5h.
 CB, CNVC – LĐ được nghỉ 2 ngày vào thứ 7 , Chủ nhật hàng tuần. Trường


hợp đặc biệt phải làm việc vào ngày nghỉ thì được nghỉ bù vào ngày khác
trong tuần.
 CB, CNVC – LĐ nghỉ phép từ 1 – 2 ngày phải có đơn xin phép được Trưởng

phòng và Trưởng phòng Tổ Chức Hành Chính đồng ý ; Nghỉ phép 3 ngày trở
lên phải được Giám Đốc đồng ý . Trường hợp nghỉ đột xuất phải gọi điện
thoại xin phép cấp quản lý trực tiếp .
 Hàng năm , CB, CNVC – LĐ được nghỉ 9 ngày hưởng nguyên lương : Tết

Dương Lịch (1 ngày), tết Âm lịch (4 ngày), 10/3 (âm lịch), 30/4, 1/5, 2/9 .
Nếu trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì được bù vào ngày tiếp theo.


4


Báo cáo thử việc

Trịnh Thị Hồng Nhung

 Chế độ nghỉ phép năm: 12 ngày làm việc đối với CBCNV có đủ 12 tháng

làm việc, nếu dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ phép năm sẽ được tính theo tỷ
lệ số tháng làm việc thực tế của năm đó. Cứ 05 năm làm việc tại Trung tâm

thì số ngày nghỉ hàng năm của CBCNV được tăng thêm tương ứng 01 ngày


An ninh trật tự, an toàn và vệ sinh lao động:

 Không được thực hiện các hành vi đánh bạc , tàng trữ - buôn bán - sử dụng

ma tuý , đem chất nổ, chất độc vào nơi làm việc , uống bia rượu hoặc đưa
người không có nhiệm vụ vào nơi làm việc .
 Giữ gìn vệ sinh nơi làm việc , tuân thủ quy định về trang phục và đeo thẻ

nhân viên trong giờ làm.



Bảo vệ tài sản , bí mật Công nghệ SXKD:

 Không tự ý cung cấp tài liệu cơ quan cho bên ngoài , không mang tài liệu

mật, các tài liệu cần bảo quản khi chưa được sự cho phép của người lãnh đạo
trực tiếp.
 Có trách nhiệm giữ gìn tài sản , tài liệu được lãnh đạo phân công quản lý.

5



Báo cáo thử việc

Trịnh Thị Hồng Nhung

CHƯƠNG II

CƠ CẤU, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
1. Cơ cấu nội bộ phòng Tổ chức – Hành chính:
Phòng tổ chức hành chính hiện tại của Trung tâm có 21 người , trong đó Ban
lãnh đạo và điều hành phòng gồm có:


Ông Nguyễn Tuấn Linh
Chức vụ :Trưởng phòng

Nhiệm vụ : Tham mưu cho Ban giám đốc, trực tiếp điều hành
các mảng công việc, phụ trách chung và chỉ đạo toàn diện các
hoạt động của phòng; trực tiếp phụ trách các mảng công tác:
1- Tổ chức bộ máy và cơ chế quản lý
2- Công tác nhân sự
3- Công tác tuyển dụng
4- Công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển cán bộ
5- Công tác thuyên chuyển, thôi việc, kỷ luật cán bộ

Nhiệm vụ: Tham mưu cho Trưởng phòng, Ban giám đốc
Trung tâm, trưc tiếp điều hành và chịu trách nhiệm về các
mảng công việc:
1- Công tác hành chính – quản trị

Ông Lê Thành Trung
Chức vụ :Phó Trưởng
phòng

2- Công tác văn thư, lưu trữ
3- Công tác bảo vệ an ninh, trật tự; công tác quốc phòng, bảo
hộ; an toàn lao động

4- Công tác lễ tân
5- Mua sắm trang thiết bị công cụ, dụng cụ; trang thiết bị
công nghệ thông tin (trong phạm vị phòng được phân cấp)
6- Các công tác khác theo phân công của Trưởng phòng
Nhiệm vụ :Tham mưu cho Trưởng phòng, Ban giám đốc
Trung tâm, trưc tiếp điều hành và chịu trách nhiệm về các
mảng công việc:

Bà Lê Thị Kim Ngọc
Chức vụ :Phó Trưởng
phòng


1- Công tác lao động tiền lương, chế độ chính sách
2- Công tác thi đua, tuyên truyền
3- Công tác pháp chế
4- Công tác tuyển dụng (theo phân công nhiệm vụ cụ thể của
Trưởng phòng)
5- Công tác đào tạo
6- Công tác y tế, chăm lo sức khỏe, đời sống CBCNV
7- Các công tác khác theo phân công của Trưởng phòng.

(Nguồn: Phòng Tổ chức Hành Chính - Trung tâm Công Nghệ thông tin EVN.IT)

6



Báo cáo thử việc

Trịnh Thị Hồng Nhung

2. Chức năng và nhiệm vụ của phòng Tổ chức – Hành chính
2.1 Chức năng
 Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Trung tâm trong các lĩnh vực công tác:

Tổ chức bộ máy, quản lý nhân sự, đào tạo phát triển nguồn nhân lực, quản lý
công tác lao động tiền lương – BHXH, thực hiện các chế độ chính sách đối

với người lao động, thi đua, khen thưởng, thanh tra, pháp chế.
 Phụ trách công tác Hành chính - Lễ tân - Quản trị - Văn thư lưu trữ - Bảo vệ

an ninh trật tự, an ninh quốc phòng, phòng chống bão lụt, thiên tai, phòng
cháy chữa cháy, an toàn bảo hộ lao động - đảm bảo điều kiện làm việc, thực
hiện công tác y tế chăm lo đời sống, sức khoẻ cho người lao động trong
Trung tâm
 Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Trung tâm trong công tác tổng hợp, theo

dõi và đôn đốc các phòng, ban thực hiện nhiệm vụ được giao.
2.2 Nhiệm vụ
2.2.1. Về công tác tổ chức:

-

Nghiên cứu và xây dựng các phương án sắp xếp tổ chức, hoàn thiện hệ thống
tổ chức quản lý của Trung tâm phù hợp với tình hình SXKD từng thời kỳ
(thành lập, giải thể, sáp nhập, chia tách, ...).

-

Tổ chức thực hiện việc thành lập, giải thể các Hội đồng, Ban, Đoàn công tác
và Tổ công tác của Trung tâm.

-


Nghiên cứu, xây dựng hệ thống các quy định, quy trình, quy chế phù hợp với
mô hình tổ chức và hoạt động của Trung tâm trong từng thời kỳ.

-

Phối hợp với các phòng ban chức năng liên quan tham gia xây dựng các quy
chế, quy định khác phục vụ công tác quản trị doanh nghiệp.

Thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh và các thủ tục khác nhằm đảm bảo
hoạt động của Trung tâm.
2.2.2 Công tác nhân sự:

-

- Tổ chức thực hiện việc quản lý, đánh giá, bổ nhiệm cán bộ theo quy định.
- Công tác tuyển dụng lao động:

Lập kế hoạch tuyển dụng hàng năm, chương trình tuyển dụng từng
đợt và tổ chức thực hiện theo chỉ đạo của Ban lãnh đạo.
- Quản lý đội ngũ CBCNV của Trung tâm:
o

o


7

Cập nhật, thống kê, quản lý hồ sơ nhân sự.


Báo cáo thử việc

Trịnh Thị Hồng Nhung

Theo dõi, ký kết và quản lý Hợp đồng lao động.
o
Thực hiện công tác điều động, luân chuyển lao động.

o
Đánh giá, phân tích tình hình chất lượng, số lượng lao động, lập báo
cáo định kỳ hoặc đột xuất.
o
Quản lý chế độ nghỉ phép, nghỉ không lương, nghỉ việc của người lao
động.
- Theo dõi, đôn đốc các phòng ban chức năng hoàn thành chức năng, nhiệm vụ
theo quy định. Qua đó đề xuất những vấn đề cấn chấn chỉnh, kịp thời khen
thưởng, kỷ luật cá nhân và tập thể làm tốt hoặc vi phạm.
2.2.3. Về công tác đào tạo:
o


- Xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuât, chuyên

môn nghiệp vụ (ngắn, trung, dài hạn); tổ chức thực hiện đào tạo theo kế
hoạch và theo dõi, đánh giá kết quả đào tạo.
- Quản lý công tác đào tạo, hồ sơ đào tạo theo phân cấp;

2.2.4. Về công tác lao động tiền lương, chế độ chính sách:
- Xây dựng định mức lao động và đơn giá tiền lương hàng năm để Giám đốc

trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thực hiện công tác xếp lương, nâng bậc lương cho người lao động theo qui


định của Nhà nước và Công ty.
- Nghiên cứu xây dựng các hình thức và phương thức trả lương, thưởng, các

hình thức khuyến khích vật chất nhằm thực hiện tốt nguyên tắc phân phối
tiền lương, thưởng theo hiệu quả công việc và khuyến khích tăng năng suất
lao động.
- Thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động: Bảo hiểm xã hội, bảo

hiểm thất nghiệp … và các chính sách khác theo quy định hiện hành của Nhà
nước và Công ty.
- Phối hợp thực hiện công tác đời sống, cải thiện điều kiện làm việc cho người


lao động.
2.2.5. Công tác thi đua, tuyên truyền.

8

-

Phổ biến những chủ trương chính sách mới của Đảng, Nhà nước, Công ty và
Trung tâm có liên quan mật thiết đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
Trung tâm cho toàn thể CBCNV Trung tâm.

-


Phối hợp với Công đoàn xây dựng các tiêu chuẩn chấm điểm thi đua, các
quy định/hướng dẫn; tổ chức phát động phong trào thi đua khen thưởng.

-

Ban hành các Quyết định khen thưởng, kỷ luật.


Báo cáo thử việc

Trịnh Thị Hồng Nhung


2.2.6. Công tác pháp chế
-

Tư vấn các vấn đề pháp lý cho Ban lãnh đạo và các đơn vị trực thuộc Trung
tâm trong các hoạt động tổ chức, thực hiện kinh doanh đúng pháp luật.

-

Cập nhật thường xuyên chính sách, chế độ, quy định liên quan của nhà nước,
Công ty.


-

Là đầu mối trong việc quản lý các văn bản chính sách, chế độ, các quy định
của nhà nước, Công ty và các cơ quan chức năng khác có liên quan đến các
nghiệp vụ của các phòng, ban chức năng trực thuộc Trung tâm.

-

Chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các loại hợp đồng mà Trung tâm có
giao kết với các tổ chức, cá nhân trong nước hoặc Quốc tế.

-


Chủ trì việc đăng ký quyền bảo hộ và quyền sở hữu trí tuệ, quyền tác giả đối
với các sản phẩm, công trình nghiên cứu của Trung tâm.

Thực hiện chương trình thanh tra theo Quy định của nhà nước và theo hướng
dẫn của Công ty. Phối hợp với Công đoàn để xem xét giải quyết các đơn thư
khiếu nại, tố cáo có liên quan đến CBCNV của Trung tâm. Tổ chức thanh tra,
xác minh theo đơn thư khiếu nại, tố cáo để đề xuất, báo cáo lãnh đạo Trung
tâm giải quyết.
2.2.7. Công tác Văn thư lưu trữ:
-


-

Xử lý các văn bản đến, văn bản đi; chuyển giao văn bản sau khi có bút
phê của Ban giám đốc và các giấy tờ khác tới các bộ phận theo chức năng
nghiệp vụ.

-

Theo dõi việc trình ký văn bản của các phòng, ban. Kiểm soát văn bản,
thể thức văn bản trước khi đóng dấu ban hành. Tổ chức thực hiện việc sao
chụp, ban hành văn bản sau khi Giám đốc/Phó giám đốc ký.


-

Thực hiện việc cấp, quản lý, tiếp nhận các giấy đi đường, giấy đăng ký
công tác, giấy giới thiệu và các giấy xác nhận khác.

-

Thực hiện quản lý và sử dụng con dấu theo đúng quy định của Nhà nước.

-

Thực hiện công tác quản lý và lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài liệu theo đúng

nghiệp vụ.

Tổ chức thực hiện việc sao y bản chính các công văn, giấy tờ theo quy
định hiện hành (bao gồm cả công văn, giấy tờ do EVN ban hành).
2.2.8.Công tác hành chính - quản trị
-

9


Báo cáo thử việc


Trịnh Thị Hồng Nhung

-

Bố trí, sắp xếp nơi làm việc; thống kê, tổng hợp, cấp phát các thiết bị văn
phòng phẩm, các trang thiết bị và các điều kiện làm việc cần thiết cho cơ
quan Trung tâm: bàn ghế, tủ, điện, nước, báo chí chuyên ngành,…

-

Đảm bảo tình trạng hoạt động ổn định của các trang thiết bị và các điều
kiện làm việc; quản lý cơ sở hạ tầng của Trung tâm (bao gồm hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thang máy, hệ thống điện - chiếu sáng- điện dự phòng,

hệ thống thông gió và điều hoà không khí, hệ thống báo động chống đột
nhập) và các tài sản, vật tư khác của Trung tâm.

-

Tổ chức, thực hiện công tác mua sắm vật tư thiết bị cho toàn Trung tâm.

-

Quản lý xe ôtô, điều phối xe/lái xe và thực hiện các chuyến đi công tác
phục vụ Ban giám đốc và các đơn vị theo phân công và điều động trực tiếp
của lãnh đạo.


-

Thực hiện các thủ tục làm hộ chiếu, visa cho các đoàn của Trung tâm đi
công tác nước ngoài. Thực hiện mua vé máy bay cho cán bộ của Trung tâm
đi công tác theo quy định.

-

Thực hiện công tác thống kê, lắp đặt, thanh toán cước phí điện thoại cho
Lãnh đạo và cho các cán bộ làm công tác quản lý theo quy định.


-

Thực hiện công tác thông tin tuyên truyền của Trung tâm, phát hành, xuất
bản các ấn phẩm tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước,
các ấn phẩm phục vụ công tác sản xuất kinh doanh.

Thực hiện công tác thông tin đại chúng, thông cáo báo chí, tiếp nhận và
xử lý các thông tin.
2.2.9.Công tác bảo vệ an ninh trật tự, công tác quốc phòng, bảo hộ. an toàn lao động
-

-


Đảm bảo công tác bảo vệ, an ninh trật tự trong toàn Trung tâm; Tổ chức
bồi huấn công tác bảo vệ. Lập hợp đồng bảo vệ trình Giám đốc ký và theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện hợp đồng bảo vệ. Phối hợp với các cơ quan và
chính quyền địa phương quân sự địa phương quản lý tổ chức lực lượng dân
quân tự vệ.

-

Thực hiện công tác phòng cháy - chữa cháy tại Trung tâm; Hướng dẫn và
kiểm tra phòng chống cháy nổ và các thiết bị trang bị phòng chống cháy nổ
của đơn vị. Tổ chức tập huấn và diễn tập công tác phòng chống cháy nổ.


Thực hiện công tác phòng chống bão lụt cho Trung tâm.
2.2.10. Công tác thư ký - Tổng hợp
-

-

10

Cập nhật, theo dõi, sắp xếp lịch công tác tuần, lịch xe của Ban lãnh đạo;
thông báo lịch họp cho Ban giám đốc trước mỗi cuộc họp.



Báo cáo thử việc

Trịnh Thị Hồng Nhung

-

Thông báo các chủ trương của Lãnh đạo Trung tâm đến các đơn vị trong
Trung tâm và đôn đốc thực hiện.

-


Theo dõi việc áp dụng chương trình quản lý công văn công việc của toàn
Trung tâm; đôn đốc các đơn vị trong Trung tâm, đảm bảo thực hiện công
việc đúng tiến độ được giao.

Lập báo cáo nhanh về tình hình triển khai các công việc theo từng nội
dung được yêu cầu trình Ban Giám đốc xem xét.
2.2.11.Công tác lễ tân.
-

-

Đảm bảo phục vụ tiếp đón khách đến liên hệ công tác.


-

Đảm bảo vệ sinh môi trường làm việc sạch đẹp.

-

Đảm bảo điều kiện cho các cuộc họp, chuẩn bị phòng họp.

2.2.12. Công tác y tế, chăm lo đời sống, sức khoẻ cho CBCNV

11


-

Theo dõi, giám sát và kiểm tra công tác vệ sinh môi trường, an toàn thực
phẩm, phòng chống dịch bệnh; tham gia điều tra các vụ tai nạn lao động,
thực hiện công tác bảo hộ lao động.

-

Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ, thực hiện công tác y tế thường xuyên
nhằm đảm bảo sức khoẻ cho CBCNV trong Trung tâm.


-

Tổ chức việc tham quan nghỉ mát, điều dưỡng cho CBCNV trong Trung
tâm.


Báo cáo thử việc

Trịnh Thị Hồng Nhung

CHƯƠNG III
TÌM HIỂU VỀ QUY CHẾ ĐÀO TẠO CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT

NAM VÀ QUY CHẾ ĐÀO TẠO CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN EVN.IT. TÌM HIỂU VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO TẠI
TRUNG TÂM, ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO TẠI TRUNG
TÂM, DỰ THẢO QUY CHẾ ĐÀO TẠO CỦA TRUNG TÂM
Yêu cầu: Nắm vững nội dung để biết được các bước lập, trình, duyệt Kế hoạch
Đào tạo giữa Trung tâm và với đơn vị cấp trên, hiểu rõ và có đánh giá cụ thể về
công tác Đào tạo hiện tại của Trung tâm, đề xuất quy trình, cách thức, biện
pháp cần có để xây dựng kế hoạch triển khai công tác Đào tạo, hoàn thành dự
thảo quy chế Đào tạo.
1. Quy chế Đào tạo của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
“Quy chế Đào tạo phát triển nguồn nhân lực” của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam số quyết định 637/QĐ-EVN được ban hành vào ngày 24/10/2011.

2. Quy chế Đào tạo của Trung tâm Công nghệ thông tin
Quy chế Đào tạo của Trung tâm Công nghệ Thông tin dựa trên quy chế đã
ban hành của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
3. Thực trạng Đào tạo, đánh giá công tác Đào tạo tại Trung tâm Công nghệ
Thông tin
3.1. Quy trình Đào tạo hiện tại ở trung tâm
Quy trình Đào tạo của Trung tâm áp dụng theo quy chế, quy định
của Tập đoàn Điện lực Việt Nam được thể hiện tổng thể qua các
bước sau đây:
B1: Trung tâm xây dựng chiến lược, quy hoạch về ĐTPTNNL của đơn vị
theo định hướng của EVN
B2: Trình EVN phê duyệt và thông qua

B3: Trung tâm lập Kế hoạch ĐTPTNNL căn cứ vào chiến lược, quy
hoạch ĐTPTNNL, kế hoạch SXKD, nhu cầu Đào tạo của CBCNV
B4: Trình EVN phê duyệt và thông qua
B5: Tổ chức triển khai công tác Đào tạo tại Trung tâm.

12


Báo cáo thử việc

Trịnh Thị Hồng Nhung


3.2. Nội dung Đào tạo tại Trung tâm
c. Nội dung Đào tạo tại Trung tâm

+ Đào tạo mới (Đào tạo hội nhập)
Là khoá Đào tạo danh cho những nhân sự mới được tuyển dụng, trang bị cho
họ những kỹ năng và kiến thức cần thiết để hoàn thành công việc đuợc giao
+ Đào tạo ngắn hạn
Đào tạo ngắn hạn nhằm trang bị cho CBCNV một số kỹ năng để hoàn thiện
hơn tính chuyên môn của người lao động.
+ Đào tạo Dài hạn
Đào tạo dài hạn tạo điều kiện cho người lao động được nâng cao trình độ để
góp phần tăng cường năng lực quản lý, chuyên môn nghiệp vụ trong giai

đoạn trước mắt và lâu dài tại Trung tâm theo chỉ tiêu, chủ trương của EVN.
d. Những chương trình Đào tạo Trung tâm gần đây đã tiến hành
STT

1
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15

13

Nội dung kiến thức Đào tạo


Số lượng người tham gia
2010
2011
2013

Dài hạn
Chương trình Thạc sỹ Quản trị kinh doanh
3
Quốc tế chuyên ngành Viễn thông
Ngắn hạn
“ Xây dựng mạng 3G”

10
Nâng cấp hạ tầng dịch vụ
7
Nghiệp vụ đấu thầu
23
Nghiệp vụ (TCNS-KHĐT)
4
Đào tạo kỹ thuật an toàn Điện và cấp thẻ an toàn
Đào tạo về Thuế
Đào tạo Phát ngôn
Đào tạo về Hành chính - Quản trị
Luật Điện Lực

Đấu thầu qua mạng
IOS 2007
Quản lý công nghệ
Nghiệp vụ quản lý vật tư
Xác định nhu cầu Đào tạo
Kỹ năng giải quyết vấn đề
(Nguồn: Phòng Tổ chức Hành Chính - Trung tâm Công Nghệ thông tin
EVN.IT)

150
2
2

1
3
2
5
1
1
1
36


Báo cáo thử việc


Trịnh Thị Hồng Nhung

3.3. Đánh giá công tác Đào tạo tại Trung tâm
a. Những ưu điểm trong quy trình Đào tạo tại Trung tâm:

Có hệ thống đánh giá, phân tích kết quả thực hiện công việc của các
cá nhân trong từng đơn vị nội bộ của Trung tâm, thông qua các bản
Báo Cáo tuần, bản Đánh giá công việc thường xuyên được cập nhật
khiến cho việc xác định khả năng, kiến thức chuyên môn của Cán bộ
công nhân viên trong Trung tâm được toàn diện từ đó việc xác định
nhu cầu Đào tạo được tiến hành nhanh chóng và đơn giản hơn.
• Trong 3 năm gần đây, Trung tâm tích cực tận dụng hình thức Đào tạo

ngắn hạn chủ yếu là về Đào tạo nghiệp vụ và Đào tạo kỹ năng, vì ưu
điểm : không đòi hỏi nhiều thời gian, chi phí Đào tạo không quá
nhiều, người học vừa có thể học vừa có thể tham gia công tác bình
thường.
• Việc Đào tạo và tổ chức Đào tạo trong Trung tâm những năm qua đem
lại hiệu quả tốt và có phản hồi tích cực từ đội ngũ Cán bộ công nhân
viên.
• Trong khi nhiều Doanh nghiệp đang có xu hướng thu hẹp công tác
Đào tạo và Phát Triển nguồn nhân lực để tiết kiệm chi phí trong nền
kinh tế Thị trường hiện nay thì Trung tâm vẫn mạnh dạn đầu tư về
mảng Đào tạo, cụ thể dựa vào khoản 5 Điều 38 trong quy chế Đào tạo
của Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam: “ Cơ quan EVN và các đơn vị trực

thuộc EVN: từ (1-3)% quỹ lương hàng năm” Thêm vào đó cũng theo
quy chế của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tập Đoàn hàng năm còn
đài thọ 1 phần hoặc toàn bộ chi phí cho một số công tác Đào tạo tại
Trung tâm.
Kinh phí cho các khoá đào tạo từ các nguồn sau đây
Kinh phí hạch toán vào chi phí SXKD của Trung tâm;
Kinh phí đào tạo, chuyển giao công nghệ của các hợp đồng EPC; các
hợp đồng cung cấp vật tư thiết bị.
Kinh phí của các dự án hợp tác, dự án đầu tư mới, quỹ dự phòng trợ
cấp mất việc làm, quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.
Kinh phí tự túc của các cá nhân.
Ngân sách nhà nước cấp theo các đề án đào tạo cán bộ quản lý, khoa

học, kỹ thuật.




14

Năm 2012 vì Trung tâm có sự chuyển đổi về mô hình nên công tác
Đào tạo tạm thời ngưng lại, tuy nhiên ngay sau khi bắt đầu đi vào ổn


Báo cáo thử việc


Trịnh Thị Hồng Nhung

định Trung tâm đã nỗ lực tái thiết và duy trì công tác Đào tạo, tuy
không thường xuyên như trước nhưng vẫn đáp ứng được yếu tố “cần”
trong công tác Đào tạo để thoả mãn nhu cầu Đào tạo của Cán bộ công
nhân viên.
• Đồng thời với việc duy trì công tác Đào tạo sau hoạt động chuyển đổi
mô hình, Trung tâm cũng đang xây dựng kế hoạch và chiến lược cụ
thể để đưa công tác Đào tạo hoạt động ổn định và phát triển hơn bằng
việc tuyển dụng thêm nhân viên cho mảng Đào tạo, xây dựng lại quy
chế, mô hình Đào tạo phù hợp với mô hình chuyển đổi

b. Những điểm còn hạn chế:
Các phương pháp Đào tạo Trung tâm chưa đa dạng, chủ yếu vẫn là
các phương pháp truyền thống.
• Chưa thực sự tận dụng và phát triển mạnh về mảng Đào tạo theo
chương trình hoá, phần lớn chỉ cập nhật văn bản, tài liệu trợ giúp cho
Cán bộ công nhân viên trên website nội bộ. Nên đầu tư mạnh hơn
phương pháp này vì có thể tiến hành thực hiện công tác Đào tạo đều
đặn hơn ở một phương diện cơ bản cho toàn bộ Cán bộ công nhân
viên rất nhiều kỹ năng mà không cần có người dạy cũng như không
mất chi phí về Đào tạo quá nhiều.
• Công tác đánh giá kết quả, tổ chức kiểm tra kết quả , hiệu quả sau
Đào tạo vẫn còn hạn chế, chưa có tiêu thức, mô hình rõ ràng hay cập

nhật thường xuyên. Chưa thực sự quan tâm đến việc thu thập phản hồi
của cán bộ công nhân viên sau khi được Đào tạo.
• Lực lượng nhân viên phụ trách về công tác Đào tạo còn ít, cán bộ Đào
tạo chưa được đào tạo bài bản, chuyên trách, còn mang tính chất kiêm
nhiệm.


4. Giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả Đào tạo tại Trung tâm Công nghệ
thông tin
 Căn cứ để xây dựng Giải Pháp – Định hướng và mục tiêu kinh

doanh của Trung tâm trong thời gian tới:

Xây dựng EVNIT thành đơn vị có một thương hiệu mạnh được đánh
giá cao về mọi mặt . Tạo niềm tin và không ngừng nâng cao vị thế của
EVNIT đối với cơ quan Nhà nước, các đối tác và khách hàng “đến với
EVNIT luôn tìm thấy sự tin cậy, thỏa mãn và thành công”. Cung cấp
sản phẩm CNTT chất lượng cao với giá cạnh tranh, nhiều chính sách
ưu đãi và dịch vụ tốt nhất. Phát triển đội ngũ quản lý và nhân viên có

15


Báo cáo thử việc


Trịnh Thị Hồng Nhung

năng lực, đạo đức, tinh thần đồng đội. Ứng dụng thành công công nghệ
tiên tiến trong việc phát triển các sản phẩm CNTT đạt chất lượng cao
làm thỏa mãn khách hàng một cách cao nhất
 Một số quan điểm khi xây dựng giải pháp:
- Đào tạo nguồn Nhân lực phải phục vụ cho mục tiêu kinh doanh chiến
lược phát triển, mục tiêu phát triển, nhiệm vụ của Trung tâm và nhân
viên.
- Đào tạo nguồn Nhân lực phải nâng cao hiệu quả công tác sản xuất –
Kinh doanh.
- Nâng cao hiệu quả của quá trình Đào tạo và phát triển nguồn Nhân lực.

 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao công tác Đào tạo
tại Trung tâm
• Quy trình Đào tạo, phân cấp trình duyệt kế hoạch Đào tạo
Sơ đồ quy trình Đào tạo đề xuất

16


Báo cáo thử việc

Trịnh Thị Hồng Nhung


Bước

Trách nhiệm

1

Giám đốc Trung tâm

2

EVN


3

Phòng TC-HC, các đơn
vị trong Trung tâm có
nhu cầu

4

5

Phòng TC-HC


Giám đốc Trung tâm,
EVN

Biểu mẫu, tài
liệu liên quan

Chiến lược, mục tiêu, quy
hoạch ĐT NNL

Phê Duyệt

Xác định nhu cầu Đào tạo


BM.01QCĐT.EVNIT

Lập Kế hoạch Đào tạo

BM.02QCĐT.EVNIT

Phê Duyệt

6

Phòng TC-HC


7

Giám đốc Trung tâm

8

Phòng TC-HC

Tiến hành thực hiện công
tác Đào tạo


9

Phòng TC-HC

Đánh giá kết quả, hiệu quả sau Đào
tạo

M ô tả quy trình:

17

Quy Trình


Kế hoạch triển khai công
tác Đào tạo

BM.03QCĐT.EVNIT

Phê Duyệt

Lưu Hồ sơ


Báo cáo thử việc


Trịnh Thị Hồng Nhung

- Căn cứ vào kế hoạch đào tạo được EVN phê duyệt, phòng TCNS xây dựng kế

hoạch triển khai công tác đào tạo năm theo mẫu BM.03-QCĐT.EVNIT trình
Giám đốc Trung tâm phê duyệt.
- Kế hoạch ĐT PTNNL hàng năm có thể được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung vào

giữa kỳ kế hoạch và được thực hiện khi kế hoạch SXKD của Trung tâm có sự
thay đổi.
- Hàng năm căn cứ vào định hướng, nhiệm vụ SXKD của phòng được Trung


tâm giao trong năm kế tiếp trên cơ sở đánh giá nhân sự so với yêu cầu về tiêu
chuẩn của vị trí công việc và số lượng thực tế CBCNV của phòng đã tham
gia các khóa đào tạo trước, các đơn vị xác định nhu cầu đào tạo và tổng hợp
theo biểu mẫu BM.01-QCĐT.EVNIT gửi về phòng TCNS Trung tâm chậm
nhất vào ngày 15/10 của năm trước năm kế hoạch.
- Căn cứ vào bản đăng ký nhu cầu đào tạo của các đơn vị, chiến lược phát triển,
mục tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch SXKD của Trung tâm; công tác quy hoạch cán
bộ, nguồn nhân lực hiện có của Trung tâm, kết quả đánh giá nhân sự năm
trước và nguồn kinh phí đào tạo, phòng TCNS lập kế hoạch đào tạo của Trung
tâm theo mẫu BM.02-QCĐT.EVNIT trình Giám đốc Trung tâm phê duyệt
và gửi bản đăng ký kế hoạch đào tạo của Trung tâm về EVN chậm nhất vào

ngày 31/11 hàng năm.
- Căn cứ vào kế hoạch đào tạo được EVN phê duyệt, phòng TCNS xây dựng kế

hoạch triển khai công tác đào tạo năm theo mẫu BM.03-QCĐT.EVNIT trình
Giám đốc Trung tâm phê duyệt.
- Kế hoạch ĐT PTNNL hàng năm có thể được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung vào

giữa kỳ kế hoạch và được thực hiện khi kế hoạch SXKD của Trung tâm có sự
thay đổi.
• Quy trình Đào tạo Ngắn hạn:

B1: Đơn vị sử dụng Lao động căn cứ vào nhiệm vụ của Trung tâm giao và

trình độ chuyên môn của Nhân sự mà đơn vị đang quản lý để đưa ra đánh giá
mức độ giải quyết công việc của nhân sự sau đó kết luận nhu cầu Đào tạo cho
nhân viên
B2: sau khi tập hợp được nhu cầu Đào tạo của nhân viên, đơn vị gửi về phòng
Tổ chức – Hành chính. Căn cứ vào nhu cầu của đơn vị, cá nhân, khả năng
Đào tạo bên ngoài, khả năng Đào tạo nội bộ, thời gian Đào tạo, tổng kinh phí
Đào tạo/năm phòng Tổ chức – Hành chính lập Kế hoạch Đào tạo.
B3: Trình Giám đốc Trung tâm phê duyệt Kế hoạch Đào tạo
B4: Phòng Tổ chức – Hành chính triển khai công tác Đào tạo: liên hệ đơn vị
cung cấp dịch vụ Đào tạo, thông báo cho đơn vị và cá nhân.
B5: Tiến hành đánh giá kết quả, hiệu quả sau Đào tạo


18


Báo cáo thử việc

Trịnh Thị Hồng Nhung

• Khâu đánh giá hiệu quả Đào tạo: Một khâu quan trọng trong công tác Đào

tạo đó chính là đánh giá hiệu quả Đào tạo (ĐGHQĐT). Qua ĐGHQĐT, Trung
tâm sẽ có cái nhìn chung nhất về tình hình Đào tạo. Tuy nhiên cho đến nay,
việc ĐGHQĐT của công ty chưa được quan tâm và thực hiện một cách bài

bản. Công tác ĐGHQĐT của Trung tâm được xây dựng không dựa trên một
mô hình Đánh giá cụ thể hay có tiêu thức nào mà căn cứ vào kinh nghiệm tổ
chức các Chương trình Đào tạo trước đây là chủ yếu nên việc ĐGHQĐT được
tiến hành một cách thiếu hệ thống, không theo một trình tự Khoa học.Đây
cũng chính là một khiếm khuyết lớn trong công tác Đào tạo. Chính vì vậy,
việc tiến hành công tác ĐGHQĐT trong thời gian tới là rất cần thiết và cấp
bách.
Để ĐGHQĐT có thể sử dụng các tiêu thức như: mục tiêu có đạt được hay
không? Những điểm yếu, điểm mạnh của chương trình Đào tạo và đặc tính
hiệu quả kinh tế của việc Đào tạo thông qua Đánh giá chi phí và kết quả của
chương trình. Từ đó so sánh chi phí và lợi ích của chương trình Đào tạo:
Kết quả của chương trình đào tạo nguồn Nhân lực gồm các cấp độ:

1. Sự phản ứng của người học (Người học suy nghĩ gì về khoá học?)
2. Kết quả học tập (Người học học hỏi được những gì?)
3. Áp dụng vào công việc (Người học có thay đổi hành vi và cách làm trong

thực hiện công viêc không?)
4. Sự thay đổi hành vi theo hướng tích cực: Đóng góp vào kết quả của Trung

tâm như tăng năng suất, và hiệu suất thực hiện công việc, giảm tỷ lệ phàn nàn
của khách hàng về các dịch vụ cung cấp...vvv
5. Hiệu quả đầu tư: chi phí bình quân cho một người tham gia dào tạo, thời gian

thu hồi chi phí đầu tư...vvv

Để đo lường các kết quả trên, có thể sử dụng các phương pháp như phỏng
vấn, điều tra thông qua bảng hỏi, các mẫu phiếu thu hồi ý kiến, quan sát, yêu
cầu người học làm bài kiểm tra. Điều quan trọng là việc ĐGHQĐT cần phải
có sự kết hợp chặt chẽ giữa giáo viên hướng dẫn, nhân viên tham gia và người
phụ trách công tác Đào tạo.Tiêu chuẩn ĐGHQĐT cần rõ ràng, phù hợp với
tình hình đào tạo hiện tại của Trung tâm.
• Cải thiện, phát triển, bổ sung thêm các phương pháp Đào tạo: như trên

đã nêu
• Hoàn thiện khâu Định hướng phát triển nhân viên: các cấp quản lý và bộ

phận nhân sự cần lưu ý không phải nhân viên nào cũng nhận ra giá trị của

việc Đào tạo. Vì vậy, cần phải có công tác tư tưởng giúp nhân viên nhìn thấy
sợi dây kết nối việc Đào tạo với công việc. Trung tâm cần có sự chuẩn bị

19


Báo cáo thử việc

Trịnh Thị Hồng Nhung

trước để giúp nhân viên thăng tiến và phát triển nghề nghiệp như họ mong
muốn, có những kế hoạch, hướng đi cho những nhân viên xuất sắc để tạo cho

chính Trung tâm một nguồn nhân lực mạnh, duy trì sự ổn định về hoạt động
khi có sự thiếu hụt về nhân sự.
• Nâng cao chất lượng tuyển dụng: Công tác Đào tạo và công tác Tuyển dụng

có mối quan hệ qua lại với nhau. Đào tạo là khâu quan trọng nối liền quá trình
tuyển dụng và sử dụng nguồn nhân lực. Khi Trung tâm tuyển chọn được
những ứng viên có nhiều kinh nghiệm, say mê công việc, năng động, có tính
sang tạo và tinh thần học hỏi thì công tác Đào tạo sẽ rất thuận lợi. Trung tâm
còn giảm được một khoản phí và thời gian cho việc Đào tạo.
• Tích cực phát triển Đào tạo Văn Hoá Doanh Nghiệp: Văn hoá Doanh

Nghiệp là tài sản tinh thần của Doanh Nghiệp. Bản sắc riêng của văn hoá

Doanh nghiệp được hình thành ngay trong quá trình hoạt động thực tiễn của
Doanh nghiệp tạo nên giá trị cốt lõi: truyền thống, tập tục, thói quen không
thay đổi. Hiện tại về văn hoá Doanh nghiệp trong Trung tâm dựa trên những
nội dung Đào tạo trong 3 năm gần đây thì chỉ dừng lại ở mức phong trào, hội
thao mà chưa thực sự được xây dựng thành một chương trình cụ thể và chưa
có các khoá đào tạo riêng dành cho vấn đề Văn hoá Doanh nghiệp. Những
người lao động mới vào làm việc tại Trung tâm chỉ được phổ biến một số các
qui trình, qui định, qui chế nội bộ của Trung tâm chứ chưa tham gia để được
Đào tạo về các vấn đề giao tiếp, ứng xử trong Doanh nghiệp, truyền thống
Trung tâm, phương pháp làm việc theo nhóm, xây dựng mối quan hệ công
chúng...Trong thời gian tới Trung tâm nên đẩy mạnh hơn nữa công tác Đào
tạo văn hoá doanh nghiệp cho cán bộ công nhân viên nhất là đối với những

nhân viên mới tuyển dụng .

20


Báo cáo thử việc

Trịnh Thị Hồng Nhung

5. Dự thảo quy chế Đào tạo
TẬP ĐOÀN
ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

TT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

--------------------------------

Số:

/QÐ-EVN-CNTT-TH


DỰ THẢO

Hà Nội, ngày tháng nãm 20

QUY CHẾ ĐÀO TẠO
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

“Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-CNTT-TCCB-LĐ ngày tháng năm
20 của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin”


MỤC ĐÍCH
Để đáp ứng nhu cầu bổ sung nguồn nhân lực trong sản xuất kinh doanh của
Trung tâm Công nghệ thông tin, phù hợp với nhu cầu phát triển chung của ngành
điện.
Để nâng cao năng lực, trình độ của cán bộ công nhân viên (CBCNV), đồng
thời đưa công tác đào tạo, bồi dưỡng đi vào nề nếp, phát huy hết hiệu quả nhằm đáp
ứng mục tiêu Chiến lược Phát triển Công nghệ thông tin của Trung tâm Công nghệ
thông tin (EVN.IT) và phù hợp với định hướng phát triển của Tập đoàn Điện lực
nói chung.
Khuyến khích và tạo điều kiện cho CBCNV học tập nâng cao trình độ trên
cơ sở công bằng, động viên, thu hút CBCNV có tâm huyết và có đóng góp thành
tích cao trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của EVN.IT.

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
1.

Bộ luật Lao động năm 1994 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động đã được ban hành trong các
năm 2002, 2006 và 2007;

2.

Bộ luật Dân sự năm 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

21



Báo cáo thử việc

Trịnh Thị Hồng Nhung

3.

Luật Giáo dục năm 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các văn
bản hướng dẫn thi hành;

4.


Luật dạy nghề năm 2006 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các văn
bản hướng dẫn thi hành;

5.

Quy chế Đào tạo phát triển nguồn nhân lực của Tập đoàn Điện lực Việt Nam ban
hành kèm theo Quyết định số 637/QĐ-EVN ngày 24/10/2011 của Hội đồng quản trị
Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

6.


Hệ thống các văn bản hiện hành của Nhà nước và của Tập đoàn Điện lực Việt Nam,
Công ty Thông tin viễn thông điện lực liên quan đến công tác đào tạo phát triển
nguồn nhân lực.
CHƯƠNG I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1.

Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định việc quản lý, cách thức triển khai thực
hiện công tác Đào tạo phát triển nguồn nhân lực của Trung tâm Công nghệ thông
tin; quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo.


2.

Đối tượng áp dụng: Các cán bộ công nhân viên của Trung tâm.
Điều 2. Định nghĩa từ ngữ, thuật ngữ
Trong Quy chế này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.

Tập đoàn: Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

2.


Trung tâm: Trung tâm Công nghệ thông tin;

3.

ĐT PTNNL: Đào tạo phát triển nguồn nhân lực;

4.

CBCNV: Cán bộ công nhân viên thuộc Trung tâm Công nghệ thông tin;

5.


Phòng TCNS: Phòng Tổ chức nhân sự;

6.

SXKD: Sản xuất – kinh doanh;

7.

EVN/Trung tâm: Tập đoàn hoặc Trung tâm

8.


EPC (Engineering Procurement Construction): Gói thầu bao gồm toàn bộ các công
việc thiết kế, cung cấp thiết bị, vật tư và xây lắp;

9.

HAPUA (Heads of Asean Power Utilities/Authorities): Hiệp hội những người đứng
đầu ngành điện Đông Nam Á.

10. Đào tạo: được hiểu là các hoạt động nhằm trang bị các kỹ năng, kiến thức và phẩm

chất nghề nghiệp để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao hoặc nâng cao khả năng

trong công việc hiện tại, bao gồm:
a. Đào tạo sau đại học: bao gồm đào tạo thạc sỹ và tiến sỹ;
b. Đào tạo dài hạn: là các khóa học mà người học được các cơ sở đào tạo cấp bằng tốt

nghiệp thuộc hệ thống văn bằng quốc gia sau khi đã hoàn thành chương trình đào
tạo;

22


Báo cáo thử việc


Trịnh Thị Hồng Nhung

c. Đào tạo liên kết với nước ngoài: các khóa đào tạo tiến hành hoàn toàn trong nước

hoặc các khoá đào tạo ở cả trong nước và nước ngoài do các cơ sở đào tạo trong
nước liên kết với nước ngoài giảng dạy;
d. Đào tạo theo hình thức bồi dưỡng: là loại hình đào tạo thường xuyên nhằm cập nhật

kiến thức và nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn, hoàn chỉnh các tiêu chuẩn
chức danh phù hợp với từng vị trí công việc;
11. Thời gian đào tạo trong chương trình: là thời gian bắt đầu đến khi kết thúc khoá học


do cơ sở đào tạo quy định, được ghi trong quyết định cử đi học của EVN/Trung
tâm.
12. Thời gian cam kết làm việc: là tổng thời gian người được cử đi đào tạo đã cam kết

làm việc cho EVN/Trung tâm sau khi kết thúc khoá học.
13. Thời gian đào tạo quy đổi: là tổng thời gian dùng để xác định thời gian cam kết làm

việc cho EVN/Trung tâm sau khi được đào tạo, được quy định phụ thuộc vào thời
gian đào tạo, chi phí, địa điểm, hình thức các khoá đào tạo.
14. Bản cam kết cá nhân: là cam kết mang tính tự nguyện của cá nhân người được

EVN/Trung tâm cử đi đào tạo ở trong nước hoặc nước ngoài.

15. Thỏa thuận đào tạo: là thỏa thuận giữa EVN/Trung tâm và người được cử đi đào tạo

(coi như một bản hợp đồng giữa hai bên) Thỏa thuận đào tạo nhằm xác định chương
trình, thời gian, địa điểm, chi phí đào tạo, thời gian cam kết làm việc ho EVN/Trung
tâm, quyền và trách nhiệm của các bên, các trường hợp phải bồi hoàn chi phí đào
tạo và các trường hợp được miễn bồi hoàn chi phí đào tạo.
16. Hợp đồng bảo lãnh: là văn bản cam kết của bên thứ 3 (Bố, mẹ hoặc người khác có

đủ độ tin cậy) bằng tài sản của mình bao gồm cả tài sản hiện có và tài sản hình
thành trong tương lai sau khi ký kết hợp đồng bảo lãnh) sẽ thanh toán toàn bộ chi
phí đào tạo, cộng với số tiền mà người được cử đi đào tạo cam kết trả thêm cho
EVN/Trung tâm nếu người được cử đi đào tạo vi phạm bản cam kết cá nhân hoặc

thỏa thuận đào tạo đã ký và không thanh toán hoặc thanh toán không đủ cho
EVN/Trung tâm.
17. Hợp đồng lao động: là hợp đồng theo quy định chung của Bộ luật lao động.
18. Thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động: là văn bản thỏa thuận giữa EVN/Trung

tâm và người được cử đi đào tạo để tạm hoãn không tiếp tục thực hiện các quyền và
nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng lao động trong thời gian người đó được cử đi
đào tạo.
19. Chứng chỉ ngoại ngữ: là các chứng chỉ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền hoặc

đơn vị được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận chất lượng, được công nhận.
20. Chiến lược, quy hoạch ĐT PTNNL: là định hướng những công việc cần thực hiện


và đặt ra trước mục tiêu cần đạt được về ĐT PTNNL.
21. Kế hoạch ĐT PTNNL: thể hiện những nội dung công việc, tiến độ, điều kiện và các

biện pháp cụ thể để thực hiện quy hoạch ĐT PTNNL

23


Báo cáo thử việc

Trịnh Thị Hồng Nhung


22. Cơ sở đào tạo: là các trường, viện, học viện, Trung tâm, các đơn vị có chức năng

ĐT PTNNL ở trong và ngoài nước được cơ quan có thẩm quyền cho phép họat động
trong lĩnh vực đào tạo phát triển nguồn nhân lực.
23. ĐT PTNNL bao gồm các công việc: đánh giá nhu cầu đào tạo, năng lực đội ngũ

CBCNV; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch ĐT PTNNL của Trung tâm; tổ
chức triển khai thực hiện; theo giõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả công tác
ĐT PTNNL hàng năm.
CHƯƠNG II
CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ

CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
Điều 3. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch ĐT PTNNL
1. Chiến lược, quy hoạch ĐT PTNNL của Trung tâm phải được xây dựng căn cứ vào

chiến lược phát triển, mục tiêu, nhiệm vụ, lĩnh vực SXKD, công tác quy hoạch cán
bộ và nguồn nhân lực hiện có của Trung tâm. Trung tâm xây dựng chiến lược, quy
hoạch dài hạn, trung hạn (có phân ra từng năm) về ĐT PTNNL theo định hướng của
EVN, trình EVN phê duyệt.
2. Kế hoạch ĐT PTNNL của Trung tâm phải được xây dựng căn cứ vào quy hoạch ĐT

PTNNL, kế hoạch SXKD và nhu cầu đào tạo của CBCNV và là một bộ phận trong
kế hoạch SXKD của Trung tâm.

3. Kế hoạch ĐT PTNNL hàng năm được lập cùng cùng với kế hoạch SXKD bao gồm

các nội dung: mục tiêu cần đạt được các vấn đề cần giải quyết; hình thức đào tạo;
nội dung/ chương trình đào tạo; đối tượng, số lượng; thời gian; địa điểm; kinh phí
dự kiến và nguồn kinh phí vv....
4.

Kế hoạch đào tạo hàng năm phải được công khai trong quá trình thực hiện.
Điều 4. Xác định nhu cầu và lập Kế hoạch Đào tạo:
1. Xác định nhu cầu đào tạo.

-


Hàng năm căn cứ vào định hướng, nhiệm vụ SXKD của phòng được Trung tâm
giao trong năm kế tiếp trên cơ sở đánh giá nhân sự so với yêu cầu về tiêu chuẩn của
vị trí công việc và số lượng thực tế CBCNV của phòng đã tham gia các khóa đào
tạo trước, các đơn vị xác định nhu cầu đào tạo và tổng hợp theo biểu mẫu BM.01QCĐT.EVNIT gửi về phòng TCNS Trung tâm chậm nhất vào ngày 15/10 của năm
trước năm kế hoạch.
Căn cứ vào bản đăng ký nhu cầu đào tạo của các đơn vị, chiến lược phát triển, mục
tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch SXKD của Trung tâm; công tác quy hoạch cán bộ, nguồn
nhân lực hiện có của Trung tâm, kết quả đánh giá nhân sự năm trước và nguồn kinh
phí đào tạo, phòng TCNS lập kế hoạch đào tạo của Trung tâm theo mẫu BM.02QCĐT.EVNIT trình Giám đốc Trung tâm phê duyệt và gửi bản đăng ký kế hoạch
đào tạo của Trung tâm về EVN chậm nhất vào ngày 31/11 hàng năm
Lập kế hoạch đào tạo năm


2.

24


Báo cáo thử việc

Trịnh Thị Hồng Nhung

-


Căn cứ vào kế hoạch đào tạo được EVN phê duyệt, phòng TCNS xây dựng kế
hoạch triển khai công tác đào tạo năm theo mẫu BM.03-QCĐT.EVNIT trình Giám
đốc Trung tâm phê duyệt.

-

Kế hoạch ĐT PTNNL hàng năm có thể được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung vào giữa
kỳ kế hoạch và được thực hiện khi kế hoạch SXKD của Trung tâm có sự thay đổi.
Nhu cầu đào tạo đột xuất

3.


Nhu cầu đào tạo đột xuất khi có thông báo/đề nghị của EVN gửi về Trung
tâm cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo do EVN tổ chức hoặc tham gia dự tuyển
các chương trình đào tạo tại nước ngoài.
Dựa trên điều kiện cụ thể và căn cứ vào các tiêu chuẩn của EVN/khóa học đề
ra, phòng TCNS ra thông báo tới các phòng trong Trung tâm về việc đề cử người
tham gia theo quy định. Căn cứ vào đề xuất của các phòng, phòng TCNS tổng hợp
số lượng đăng ký, lựa chọn người tham gia thích hợp, trình giám đốc Trung tâm phê
duyệt và gửi danh sách về EVN.
Điều 5. Chương trình đào tạo do EVN tổ chức
Tùy theo từng loại hình và chương trình đào tạo, EVN sẽ đài thọ một phần
hoặc toàn bộ chi phí đào tạo. Trung tâm có trách nhiệm cử cán bộ đúng đối tượng
và bố trí công việc để cán bộ tham dự đầy đủ khóa học theo chỉ tiêu, kinh phí, thời

gian đào tạo trong thông báo của EVN. Kinh phí này được trích từ chi phí SXKD
của Trung tâm theo quy định tại Điều 25 của Quy chế này.
Điều 6. Chương trình đào tạo do Trung tâm tổ chức
Các chương trình đào tạo do Trung tâm tổ chức nhằm nâng cao trình độ, phát
triển nguồn nhân lực được thực hiện trên cơ sở kế hoạch ĐT PTNNL hàng năm.
Kinh phí thực hiện các chương trình này trích từ kinh phí SXKD theo quy định tại
Điều 25 của Quy chế này.
Điều 7. Đào tạo, chuyển giao công nghệ theo Hợp đồng
Đào tạo, chuyển giao công nghệ theo các Hợp đồng EPC và các Hợp đồng
cung cấp vật tư thiết bị do Trung tâm thực hiện phải có mục tiêu, chương trình, nội
dung đào tạo, số lượng người tham gia, thời gian đào tạo kèm theo phụ lục chi tiết
của hợp đồng báo cáo EVN.

Điều 8. Lựa chọn đơn vị đào tạo
Lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo phải căn cứ vào nội dung, thời
lượng, thời gian học, yêu cầu đầu vào, chi phí, ngôn ngữ đào tạo, đội ngũ giáo
viên/giảng viên và kinh nghiệm của đơn vị đào tạo đó.

25


×