BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
1
LỜI MỞ ĐẦU
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu và toàn thể
giảng viên của trường đại học Giao Thông Vận Tải TP. HCM. Đặc biệt là các
giảng viên của Khoa Hàng Hải đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức cho
em trong quá trình học tập tại trường. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn đến
thuyền trưởng, sĩ quan trên tàu Phương Trang 05 đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
em trong quá trình thực tập trên tàu.
Vận tải biển là một trong những ngành góp phần phát triển đất nước, có ý nghĩa
quan trọng trong việc xây dựng nền kinh tế đất nước sang một bước ngoặc mới
trong thời kì hội nhập hiện nay. Bên cạnh đó cũng tạo cho đất nước có thêm nhiều
gắn kết với các nước khác trong quá trình phát triển kinh tế và hội nhập.
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. HCM đã và đang góp phần vào việc
xây dựng và phát triển ngành hàng hải Việt Nam, đào tạo ra những người thuyền
viên phục vụ cho ngành hàng hải, để đưa ngành hàng hải Việt Nam bước lên một
bước mới cạnh tranh với ngành hàng hải của các nước bạn. Đặc biệt Ngành hàng
hải Việt Nam cũng góp phần đánh dấu và bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta.
Em xin chân thành cảm ơn trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP. HCM và
công ty Vận tải biển Toàn Cầu Tân Đại Dương đã tận tình giúp đỡ em trong quá
trình thực tập lần này.
Ngày
tháng
năm
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
2
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÀU PHƯƠNG TRANG 05.
Trang
2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
3
1.1 Giới thiệu chung…….....................................................................................6
1.2 Cấu trúc chung của tàu………………………………………………………7
1.3 Bố trí các két …………………………………………………………….....8
CHƯƠNG II: HÀNG HẢI ĐỊA VĂN
2.1 Công tác lập kế hoạch chuyến đi……………………………………………9
Sao k thấy mục 2.2??
2.3 Xác định vị trí tàu………………………………………………………….12
2.4 La bàn từ……………………………………………………………………15
2.5 bài toán dự đoán thủy triều…………………………………………………16
2.6 Các loại nhật ký và sổ tay hiện có trên tàu………………………………....17
CHƯƠNG III: BUỒNG LÁI VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN.
3.1 Mô tả chung………………………………………………………………..18
3.2 Các thông số và khai thác máy……………………………………………..19
3.2.1 Radar hàng hải…………………………………………………….19
3.2.2 Máy đo sâu FURUNO LS-4100. ………………………………….22
3.2.3 Thiết bị định vị GPS: GP-32……………………………………....23
3.2.4 VHF cầm tay IC-M88……………………………………………24
3.2.5 VHF marine: IC-M402……………………………………………25
3.2.6 SNX-200 NATEX…………………………………………………26
3.2.7 EPIRB MODEL SEP-406…………………………………………27
3.2.8 SART.……………………………………………………………..28
3.2.9 Hệ thống lái trên tàu……………………………………………….29
3.2.10 Các thiết bị khác………………………………………………….31
3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
4
CHƯƠNG IV: TRANG THIẾT BỊ TRÊN BOONG
4.1 Sơ đồ bố trí phía mũi tàu…………………………………………….32
4.2 Sơ đồ bố trí ở giữa tàu………………………………………………37
4.3 Sơ đồ bố trí phía sau lái……………………………………………..38
CHƯƠNG V: CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘNG VÀ TRÁNH VA
5.1 Thông số điều động tàu……………………………………………….39
5.2 Phân công trách nhiệm của sĩ quan khi điều động……………..…….40
5.3 Công tác thả neo, kéo neo………………………………………..…...40
5.3.1 Công tác thả neo……………………………………………..40
5.3.2 Công tác kéo neo……………………………………………41
5.4 Công tác cập cầu và rời cầu………………………………………….41
5.4.1 Công tác cập cầu…………………………………………….41
5.4.2 Công tác rời cầu……………………………………………..43
5.5 Đèn và các dấu hiệu……………………………………………43
5.6 Công tác dẫn tàu và công tác tránh va…………………………44
5.7 Công tác trực ca………………………………………………..44
5.7.1 Tàu đang hành trình…...………………….……….....45
5.7.2 Tàu nằm bờ…………………………………………..45
5.7.3 Trực ca boong khi tàu neo đậu……………………….45
CHƯƠNG VI: HỆ THỐNG CỨU SINH – CHỮA CHÁY
6.1 Bảng phân công nhiệm vụ trong tình huống khẩn cấp……………….47
6.1.1 Bảng phân công nhiệm vụ khi có báo động cứu sinh- khi
có cháy cứu thủng và có người rơi xuống nước…………….47
4
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
5
6.1.2 Bản phân công nhiệm vụ khi có tràn dầu…………….48
6.2 Tín hiệu báo động khi có tình huống khẩn cấp………………………49
6.3 Hệ thống cứu sinh……………………………………………………49
6.3.1 Bè cứu sinh tự thổi. ………………………………….……….49
6.3.2 Phao áo cứu sinh……………………………………..
………50
6.3.3 Phao tròn……………………………………… ..........….……51
6.3.4 Các trang thiết bị cứu sinh khác………….…………………...52
6.4
Hệ thống phòng và chữa cháy trên tàu……………………………........52
6.4.1 Các loại bình chữa cháy…………………………….....……...52
6.4.2
6.4.3
Các trang thiết bị cứu hỏa khác………………………………53
Hệ thống chữa cháy cố định ……………………………..55
CHƯƠNG VII: CÔNG TÁC LÀM HÀNG
7.1 Giới thiệu chung……………………………………………………….57
7.2 Quy trình đóng, mở nắp hầm hàng…………………………………….59
7.2.1 Quy trình đóng nắp hầm hàng……………………………..….59
7.2.2
Quy trình mở nắp hầm hàng………………......……………..59
7.2.2.1
Hệ thống thông gió hầm hàng…………….…….…61
7.2.2.2
Công tác làm hàng…………………………..……61
7.2.2.2.1 Nhận hàng tại cảng Đà Nẵng………………62
7.2.2.2.2
7.3
Trả hàng tại cảng Hiệp Phước ………….62
Công tác chằng buộc trong chuyến đi. ………………………...…….…63
CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN.
5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
6
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÀU PHƯƠNG TRANG 05.
1
Giới thiệu chung.
Tàu Phương Trang 05 là một tàu vận chuyển hàng rời của Công Ty
TNHH xây dựng và khai thác đá Phương Trang sau đó được Công ty vận tải
biển Toàn Cầu Tân Đại dương thuê lại. Tàu hoạt động tuyến nội địa, gần bờ
không quá 20 hải lý.
Tên tàu (Name of ship)
PHUONG TRANG 05
6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
Kiểu tàu (Type of ship)
M. Tàu chở hàng tổng hợp
Số phân cấp (Class number)
VR082910
Số IMO (IMO number)
IMO8664905
Hô hiệu (Signal letters)
XVOL
Quốc tịch (Flag)
Việt nam
7
Cảng đăng ký (Port os registry) Hải Phòng
Số đăng ký (Official number)
VN-2652-VT
Công suất máy chính (Power of 979 HP
main engines)
Năm và nơi đóng (Year and 2008-Nam Định-Viet nam
place of build)
Chủ tàu (Shipowner)
Công ty TNHH xây dựng và khai thác đá
Phuong Trang
Công ty (Company)
Công ty TNHH xây dựng và khai thác đá
Phuong Trang
Phân cấp tàu
Cấp 3
Vùng hoạt động
Gần bờ không quá 20 hải lý
Thuyền bộ
13 người
Chiều dài lớn nhất (Length over 79.80m
all)
Chiều dài (Length)
74,800 m
Chiều rộng (Breadth)
12,8m
Chiều cao mạn (Depth)
6.08m
Chiều chìm (Draught)
5,1m
Trọng
tải
toàn
phần 3140,4 ton
7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
8
(Deadweight)
Tốc độ khai thác (Speed)
7.0 Knots
Gross tonnage
1598
Net tonnage
1062
1.2 Cấu trúc chung của tàu.
Tàu Phương Trang 05 có 06 khu vực và được sắp xếp như sau:
1
Partial deck plan: gồm buồng máy, hệ thống máy chính, máy phát điện, các
máy bơm.
2
Upper deck: gồm cabin ở cho thủy thủ còn lại là khu vực làm hàng.
3
Forecastle deck: boong ở phía mũi lắp đặt hệ thống tời neo.
4
Boat deck: khu vực đặt bè cứu sinh, cabin của thuyền trưởng, máy trưởng,
đại phó, phía sau là trạm tập trung.
5
Nav.bridge deck: gồm cabin buồng lái.
6
Compass deck: lắp đặt hệ thống radar, cờ hiệu.
Sơ đồ cấu trúc của tàu Phương Trang 05.
1.3 Bố trí tanks két.
Nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt của thuyền viên và ổn định của tàu trong
quá trình vận tải. Tàu Phương Trang 05 bố trí các két sau:
8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Khoang két Thể tích
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
LCG
TCG
VCG
AFT end
FORE end
M
M
M
FR.No
FR.No
12 C khoang 2305.15
hàng 1
9.544
0
3.446
23
69
13 C khoang 2126.65
hàng 2
-16.603
0
3.571
69
112
3 P&S K.
dầu đốt
29.754
3.36
4.357
6
16
1 P&S Nước 8.22
ngọt
F.W.T(P&S
)
37.26
2.453
6.346
-3.16
2
2 C Nước 8.05
ngọt F.W.T
37.309
0
4.962
-3.16
2
10 C kho
nước ngọt
mũi
85.3
-31.424
0
4.427
112
118
4 P&S k.
Nước dằn
lái (P&S)
16.30
34.883
2.731
5.991
2
6
5 K. Nước
dằn lái ©
7.57
34.614
0
3.14
2
6
6 P&S k.
137.92
Dằn đáy đôi
I
16.928
2.835
0.514
23
44
7 P&S k.
174.23
Dằn đáy đôi
II
3.53
2.97
44
69
()
44.49
9
0.514
9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
8 P&S k.
146.33
Dằn đáy đôi
III
-10.325
2.97
0.514
69
90
9 P&S
k.Dằn đáy
đôi IV
-24.351
2.221
0.717
90
118
11 C K. dằn 40.32
mũi
-34.754
0
3.453
118
125.7
14 P ket
nước lắn
dầu
7.11
26.789
1.547
0.431
13
21
15 S két dầu 7.11
bẩn
26.789
1.547
0.431
13
21
159.99
10
CHƯƠNG II: HÀNG HẢI ĐỊA VĂN
2.1 Công tác lập kế hoạch chuyến đi.
Trong hàng hải có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng và cản trở đến hoạt động
của tàu trong suốt quá trình di chuyển. Chúng được chia làm hai yếu tố
chính là yếu tố chủ quan và yếu tố khách quan. Yếu tố khách quan như thời
tiết, dòng chảy, các chướng ngại vật, bãi cạn…Yếu tố chủ quan như sự cẩu
thả, không làm tốt nhiệm vụ của thuyền viên…
Vì các lý do trên, lập kế hoạch chuyến đi là vô cùng cần thiết và quan
trọng. Kế hoạch được chuẩn bị chu đáo giúp nâng cao tính an toàn cho
chuyến đi.
Việc lập kế hoạch chuyến đi bao gồm 4 bước như sau:
1
Đánh giá thông tin (Appraisal).
2
Thiết lập hải trình (Planning).
3
Triển khai việc thực thi hành trình (Excution).
10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
4
Kiểm soát hành trình (Monitoring).
1
Lập kế hoạch hành trình từ cảng Đà Nẵng đến cảng Hiệp Phước.
1
Hải đồ tuyến đường:
11
Tàu Phương Trang 05 là tàu chạy tuyến nội địa nên chủ yếu sử dụng hải đồ Việt
Nam.
1
IA-300-04 : Từ cửa Thuận An đến cửa Mỹ Á.
2
IA-300-05 : Từ Mộ Đức đến Vịnh Cây Bàng.
3
IA-300-06 : Từ Vịnh Cây Bàng đến Mũi La gan.
4
IA-300-07 : Từ Mũi La Gan đến cửa Soài Rạp.
Tài liệu tham khảo
1
Ấn phẩm
Năm phát hành
Tập thủy triều tập 1,2
2015
2
Các thông tin khác
1
Đặc tính điều động.
2
Giá trị mớn nước.
3
Cảnh báo hàng hải trên kênh 16.
4
Nghe thông tin thời tiết thông qua: ICOM IC-710.
5
Thiết bị NATEX bị hết mực nên không sử dụng.
3
Thông tin cảng xuất phát: Cảng Sơn Trà
1
Cảng vụ: ĐÀ NẴNG
Kênh VHF 16
2
Ngày xuất phát:
Sơn Trà
3
Thủy triều.
4
Giờ xuất phát: 14h00.
17/08/2015
11
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
Nước lớn
Nước ròng
Giờ
Độ cao (m)
Giờ
Độ cao(m)
00h15’
1,2
18h28’
0,8
13h00’
1,1
6h47’
0,7
4
Thông tin cảng đến: cảng Hiệp Phước.
1
Cảng vụ: Sài Gòn.
Kênh VHF 16.
2
Kiểm soát giao thông luồng: Vũng Tàu VTS.
Kênh VHF 14.
3
Ngày dự kiến đến: 22/09/2015..
4
Giờ đến: 21h00.
Nước lớn
5
12
Nước ròng
Giờ
Độ cao (m)
Giờ
Độ cao (m)
06h00’
3,3
00h36’
2,8
22h00
3,1
13h48’
1,5
Kinh nghiệm của thuyền trường và sĩ quan.
Tuyến đường tàu hành trình hoạt động ở khu vực miền trung có nhiều tàu
thuyền đánh cá qua lại nên cần chú ý khi hàng hải gần khu vực này.
6
Các thông tin cần đánh dấu trên hải đồ.
1
Điểm chuyển hướng (vị trí tọa độ cụ thể).
2
Hướng hành trình, khoảng cách thật trên đường đi dự tính.
3
Các khu vực nguy hiểm, khu vực đông tàu đánh cá hoạt động.
4
Vị trí báo cáo VTS.
5
Các khu vực bãi cạn ….
7
Danh mục các điểm chuyển hướng.
12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
WP
No.1
Course
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
Distance
Lat
13
Long
041
H. Sơn
Trà
041-040 110°
9.17’
16°12’000N
108°13’000E
040
M. Đà
Nẵng
040-037 135°
16.0’
16°09’000N
108°22’000E
037
Đ.CL
Chàm
037-036 147°
51.4’
15°58’000N
108°34’000E
036
M. BL
An
036-035 167°
83.0’
15°15’000N
109°03’000E
035
M. Ô kan035-034 174°
60.0’
13°54’000N
109°24’000E
034
M. Đ
Lãnh
034-033 181°
24.0’
13°54’000N
109°32’000E
033
M. Trầu 033-032 195°
Năm
77.3’
12°30’000N
109°32’000E
032
M. Đá
Vách
032-031 211°
27.6’
11°44’000N
109°20’000E
031
M. Dinh 031-030 223°
17.5’
11°20’000N
109°06’000E
030
M. La
Gan
030-029 242°
60.5’
11°07’000N
108°54’000E
029
M. Ke
Gà
029-028 248°
48.5’
10°38’000N
108°00’000E
028
M. KỲ
Vân
028V.Tàu
262°
9.7’
10°19’000N
107°14’700E
V.Tàu p. Vũng p. Sòi
Tàu
Ráp
265°
9.9’
10°17’500E
107°55’000E
13
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
14
464.9’
Hình ảnh cách ghi nhật ký
2.2 Xác định vị trí tàu.
Trong quá trình trực ca, ta phải thường xuyên xác định vị trí thực tế của
tàu để xác định độ dạt, độ lệch so với hướng đi thực tế của tàu nhằm có biện
pháp khắc phục sự cố.
Các phương pháp xác định vị trí tàu.
1
Sử dụng GPS.
2
Hàng hải địa văn: một khoảng cách một phương vị.
Tiến hành thực tế.
2.2.1 Xác định vị trí tàu bằng GPS.
14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
15
Quan sát màn hình GPS, ta có thể biết được tọa độ vào lúc 06:19:53 ngày
09-9-2015 là 16°06,067’ N và 108°12,198’ E vị trí tàu đang neo tránh bão
tại mũi Đà Nẵng.
Tọa độ vị trí tàu được thu trên GPS
2.2.2 Hàng hải địa văn.
Tàu đi từ cảng Sơn Trà về Sài Gòn, lúc 14h27’ ngày 19-09-2015 tàu đi
ngang Cù Lao Chàm.
Trên Radar dùng vòng cự ly di động VRM1 và đường phương vị điện tử
EBL1 để đo khoảng cách và phương vị đến Cù Lao Tràm ta được khoảng
cách và phương vị lần lượt là: 5,47 NM và 115 ̊ .
Trên hải đồ từ giá trị vừa đo:
Cù Lao Chàm : VRM1 = 5,47 NM, EBL1 = 115 ̊ . Dùng compa vẽ một
đường tròn có tâm là mũi Cù Lao Chàm với bán kính là 5,47 NM, lấy giá trị
phương vị nghịch của 115 ̊ là 295 ̊, ta dùng thước song song vẽ một đường
thẳng có gốc là Cù Lao Chàm và phương vị là 295 , ̊ đường phương vị vừa vẽ
cắt đường tròn tại một điểm B đó là vị trí tàu ta.
15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
16
Vị trí tàu ta
Xác định vị trí tàu trên hải đồ
2.3 La bàn từ.
Hình ảnh la bàn từ tàu Phương Trang 05
16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
17
Bản khử độ lệch la bàn của tàu Phương Trang 05
2.4 Bài toán thủy triều.
Việc tính toán thủy triều tại cảng nhận và trả hàng được dựa theo lịch thủy
triều Việt Nam 2015.
Bài toán tính thủy triều từ cảng Sơn Trà của Đà Nẵng đến Cửa Soài Rạp
Cảng chính: Vũng Tàu
Cảng phụ: Cửa Soài Rạp (
Thời gian đến cảng lúc: 21h00 ngày 22/09/2015.
Tra bảng hiệu chỉnh giờ và độ cao với cảng Vũng Tàu (trang 222).
Ta biết được số hiệu chỉnh nước lớn và nước ròng ở khu vực Cửa Soài Rạp.
Nước
Nước ròng lần 1 Nước lớn lần 2 Nước ròng lần 2 Mực nước trung
lớn lần 1
bình
+1.15
Ngày
dươn
-0.55
+0.4
+0.4
2.41
Độ cao mực nước từng giờ
17
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
18
g lịch
0
1
2
….
19
20
21
1
2.3
3.0
3.5
…..
1.9
1.3
1.0
2
2.0
2.7
3.3
….
2.6
1.9
1.4
….
….
….
….
….
….
….
….
21
2.6
2.7
2.9
….
3.0
3.3
3.0
22
2.8
2.8
2.9
….
2.7
3.0
3.1
Ta dóng hàng 22 vào lúc 21h00, ta được độ cao thủy triều là
Độ cao thủy triều tại Cửa Soài Rạp là:
Vậy độ cao nước lớn tại Cửa Soài Rạp là: 3.1+0.4=3.5m
2.5 Các loại nhật ký và sổ tay hiện có trên tàu.
1
LT: các hồ sơ, giấy tờ lưu trữ.
2
NK: các loại nhật kí.
3
ST: các loại sổ tay.
ST Nhật kí-sổ tay
T
Năm xuất bản
Số lượng
1 Báo cáo chuyến hàng hóa
LT
01
2 Báo cáo chuyến hàng hải
LT
01
3 Báo cáo nhận và sử dụng vật tư
LT
01
4 Compass observation
NK
01
5 Danh mục kiểm tra các trang thiết bị
LT
01
18
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
19
buồng lái
6 Danh mục kiểm tra các trang thiết bị
cứu hỏa
LT
01
7 Kế hoạch ứng cứu tràn dầu do tàu gây ST
ra
01
8 SOLAS training manual (Sổ tay huấn
luyện cứu sinh: song ngữ A-V)
ST-2010
01
9 Nhật kí hàng hải (Ship’s log)
NK
01
10 Passage plan
LT
01
11 Danh mục kiểm tra các trang thiết bị
cứu hỏa
LT
01
CHƯƠNG III: BUỒNG LÁI VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN.
3.1 Mô tả chung.
Phương Trang 05 có buồng lái được đặt ở vị trí cao nhất để thuận tiện cho
việc quan sát, cảnh giới trong quá trình hàng hải cũng như khi neo đậu.
1
5
2
3
4
1
6
7
8
9
10
11
ST
T
Thiết bị
1
SNX-200 NATEX
2
LA BÀN TỪ MODEL: T-150B OSAKA
19
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
3
HỆ THỐNG LÁI TAY-LÁI CẦN
4
VHF MARINE IC M402
5
THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ GPS-32
6
ICOM MARINE RADAR
7
SART
8
EPIRB
9
GHẾ NGỒI LÁI
20
10 BÀN HẢI ĐỒ
11 MF/HF IC-710
12 MÁY ĐO SÂU FURUNO LS 4100
3.2 Các thông số và khai thác máy.
3.2.1 Radar hàng hải.
Tàu Phương Trang 05 sử dụng 01 icom marine radar.
Icom marine radar
Icom marine radar thường để chế độ standby khi neo và để chế độ Headup
khi tàu hành trình.
Sau đây là một số chức năng của icom marine radar.
NÚT
CHỨC NĂNG
20
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
Cụm phím di chuyển ▲▼►◄
Di chuyển con trỏ trên màn hình hiển thị
MOB
Chọn các mục trong các menu
21
Đánh dấu người rơi xuống biển.
POWER ON/OFF
Bật, tắt máy
ENT
Đăng nhập vào mục trong các menu
TX/SAVE
Nhấn nút này để radar bắt đầu phát xung
hay ngừng phát xung.
GAIN
Điều chỉnh độ khuếch đại Radar
SEA
Khử nhiễu biển. Không nên chỉnh quá sạch
sẽ dễ mất mục tiêu nhỏ
RAIN
Khử nhiễu mưa. Không nên chỉnh quá sạch
sẽ dễ mất mục tiêu nhỏ
+/-
Dùng để tăng hoặc giảm thang tầm xa
TARGET
Dùng để cài đặc cảnh báo mục tiêu
TRAILS
Nhấn on/off dùng để tắt mở vết mục tiêu
ZOOM FUNTION
Nhấn nút TARGET và TRAILS dùng để
zoom mục tiêu đã chọn
MODE
Dùng để chọn các chế độ trong radar như
head-up, course-up, N-up.
OFF CENTER FUNTION
Nhấn nút ALM và MODE sẽ tắt hoặc mở
OFF CENTER
EBL1/VRM1
Nhấn nút này sẽ hiển thị đường phương vị
1 nhấn và giữ sẽ hiển thị luôn vòng khoảng
cách VRM1
EBL2/VRM2
Nhấn nút này sẽ hiển thị đường phương vị
2 nhấn và giữ sẽ hiển thị luôn vòng khoảng
21
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
22
cách VRM2
PI
Nhấn EBL1/VRM1 và EBL2/VRM2 tắt
hoặc mở PI
BRILL
Dùng để tăng hoặc giảm độ sáng màn hình
hiện thị
MENU
Dùng để xem ATA, setting, INT, service
Man..
HL OFF
Nhấn BRILL và MENU dùng để tắt hoặc
mở dấu mũi tàu.
Các thao tác cơ bản
1
Điều chỉnh độ khuếch đại phù hợp, độ nhiễu phù hợp để phân biệt các mục
tiêu. Nên để màn hình hiện thị còn lấm tấm để tránh làm mất các mục tiêu
nhỏ.
2
Đo phương vị bằng các đường phương vị điện tử EBL1/VRM1 và
EBL2/VRM2 nhấn nút để chọn đường phương vị nhấn và giữ để sử dụng
chức năng VRM để đo khoảng cách đến mục tiêu và dùng ▲▼ để tăng hoặc
khoảng cách của VRM và ►◄ dùng đề xoay đường phương vị EBL.
3
Sử dụng đường EBL1/VRM1 khi đo đến mục tiêu thì nó sẽ hiển thị phía bên
dưới của màn hình hiển thị.
Radar được sử dụng trong suốt chuyến đi.
3.2.2 Máy đo sâu FURUNO LS-4100.
22
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
23
Máy đo sâu FURUNO LS-4100.
Các nút chức năng của thiết bị:
NÚT
CHỨC NĂNG
Cụm phím di chuyển ▲▼►◄
Dùng để lựa chọn các mục trong MENU
và dùng để thay đổi VRM
MODE
Lựa chọn chế độ hiển thị
MENU ESC
Mở hoặc đóng MENU, thoát khỏi menu
hiện hành và trở về menu trước.
GAIN
Điều chỉnh độ khuếch đại
RANGE +/-
Dùng để hiển thị thay đổi thang độ sâu
MARK
Ghi nhận tính hiệu l/l từ thiết bị ngoại vi
ghi nhận vị trí cũng như Waypoint
POWER BRILL
Nhấn thời gian dài để mở máy, nhấn một
lần để điều chỉnh độ sáng của màn hình.
Trên thực tế tàu Phương Trang 05 ít sử dụng máy đo sâu vì tàu hoạt động
tuyến nội địa nên độ sâu luôn phù hợp với yêu cầu hàng hải.
3.2.3 Thiết bị định vị GPS: GP-32.
Tàu Phương Trang 05 được trang bị một thiết bị định vị GP 32.
23
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
24
Thiết bị định vị GP-32
Các núm nút và chức năng.
NÚM NÚT
Cụm phím di chuyển ▲▼►◄
CHỨC NĂNG
Di chuyển con trỏ trên màn hình hiển thị
Chọn các mục trong các menu
MENU
Nhấn 1 lần: Zoom, định tâm, hoặc thoát
khỏi chế độ hiện hành
Nhấn 2 lần: mở menu
ENT
Đăng nhập vào mục trong các menu
DISP
Chọn chế độ hiển thị
GOTO
Chọn/hủy mục tiêu đến
MARK MOB
Đánh dấu vị trí, vị trí người rơi xuống
nước trên màn hình
DIM PWR
Nhấn và thả: Mở nguồn, mở các tùy
chỉnh độ sáng, tương phản
Nhấn giữ: Tắt nguồn
Khi tàu hành trình, GP-32 thường để ở chế độ HightWay.
3.2.4 VHF cầm tay IC-M88.
24
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: ĐẶNG THANH NAM
25
Tàu Phương Trang 05 đươc trang bị 03 VHF IC-M88 sử dụng để liên lạc
nội bộ trên tàu, kênh liên lạc 17.
Thiết bị VHF IC-M88
NÚT
CHỨC NĂNG
VOLUME CONTROL
Dùng để tăng hoặc giảm âm lượng của
speaker
ANTENNA
Dùng để kết nối với anten
PTT
Nhấn và giữ dùng để phát.
CHANNEL UP/DOWN
Dùng để chọn kênh
CH/WX
Dùng để chọn kênh chung và kênh thời
tiết
CH 16
Chọn nhanh kênh 16
SCAN
Bắt đầu hoặc dừng chế độ
TRANSMIT POWER
Chọn chế độ phát xung hight, middle,
low
3.2.5 VHF marine: IC-M402.
Tàu Phương Trang 05 được trang bị 01 VHF marine: IC-M402.
25