Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ và biểu hiện lâm sàng theo vị trí u não ở trẻ em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 44 trang )

ĐẠI HỌC Y KHOA HÀ NỘI
HOÀNG THỊ NĂNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC

Hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN THẮNG




U não là thuật ngữ thường dùng có quy ước để chỉ các
khối u xuất phát từ nhiều cấu trúc khác nhau trong hộp sọ.



Trẻ mắc u não có xu hướng ngày càng tăng.



Tỷ lệ sống qua khỏi khoảng 60%.



Biểu hiện lâm sàng gặp các triệu chứng khác nhau.



Hiện nay nhờ các phương tiện cho chẩn đoán và điều trị đã
được trang bị ngày càng hoàn thiện.




TỔNG QUAN




Sackling (1877) nghiên cứu về u thần kinh đệm ở tiểu
não.



Australia (2010) có 1680 trường hợp mới mắc u não
chiếm 1,4% của tất cả các bệnh ung thư mới.



Tỷ lệ sống thêm sau 5 năm chung của các loại u não
là 64%.



Pollack: u não ở trẻ em, khoảng 10% xuất hiện dưới 2
tuổi, 20% từ 2 đến 5 tuổi, 25% từ 3 đến 10 tuổi, 45%
trên 10 tuổi.




Hội chứng tăng áp lực nội sọ:

Đau đầu.
Nôn.
Phù gai thị.

Biểu hiện thần kinh khu trú
Liệt chi.
Liệt dây thần kinh sọ.
Co giật .
Hội chứng tiểu não.
Rung giật nhãn cầu.
Hội chứng tháp



ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU


 Đối tượng NC: BN dưới 15 tuổi có khối u nội sọ.

 Địa điểm NC:

Khoa Thần Kinh.
Bệnh viện Nhi Trung Ương

 Thời gian NC:
Từ 1/ 7/2008 đến 31/8/2014.


Hội chứng TALNS.

Dấu hiệu TK khu trú theo vị trí khối u.
Hình ảnh khối u trên phim chụp CLVT hoặc CHT.
Tiêu chuẩn chọn BA hồi cứu:
- Chẩn đoán LS
- CLS
- Đầy đủ các thông tin hành chính
- Tiền sử bản thân và gia đình.




Những trường hợp u não:
- Không có kết quả chụp CLVT sọ não.
- Không có kết quả chụp CHT sọ não.


1.Thiết kế nghiên cứu:
Mô tả lâm sàng, hồi cứu và tiến cứu

2. Cỡ mẫu:
Lấy theo tiện ích (tất cả BN đủ tiêu chuẩn NC)
3. Xử lý số liệu:
Theo mẫu bệnh án thiết kế sẵn
Xử lý số liệu trên phần mềm SPSS 16.0


 Một số đặc điểm dịch tễ lâm sàng
+

Phân bố bệnh theo tháng và năm nhập viện.


+ Tỷ lệ BN u não nhập viện so với BN thần kinh chung.
+ Phân bố theo tuổi và giới.
+ Phân bố theo nghề nghiệp của bố mẹ, theo địa phương,
theo vùng.
+ Tỷ lệ BN sống và tử vong.


Phân loại lâm sàng theo vị trí khối u
- Phân loại u tiên phát hay u thứ phát.
- Phân theo vùng:
• Vùng hố sau:
U tiểu não , u sàn não thất IV, u thân não.
• Vùng đường giữa:
U tuyến yên, u sọ hầu, u sàn não thất III.
U tuyến tùng, u đồi thị.
• Vùng bán cầu:
U thùy thái dương, đỉnh, chẩm.
U lớp sâu bán cầu đại não, các nhân xám .
U đám rối mạch mạc,…


 Đặc điểm lâm sàng chung của u não
- Lý do vào viện
- Các triệu chứng khi hỏi bệnh sử và thăm khám:
Triệu chứng xuất hiện đầu tiên
Thời gian XH triệu chứng đầu tiên đến khi vào viện
Các triệu chứng kết hợp.
Các triệu chứng thực thể:
Tình trạng ý thức

Hội chứng màng não
Hội chứng tăng áp lực nội sọ
Hội chứng thần kinh khu trú
Hội chứng tiểu não


 Đặc điểm LS theo vị trí của nhóm u não
- Nhóm u hố sau
- Nhóm u đường giữa
- Nhóm u bán cầu
 Đặc điểm riêng một số u não thường gặp theo vùng
- U hố sau: u tiểu não
- U sọ hầu
- U bán cầu
 Tổn thương trên hình ảnh
- Hình dạng, mật độ, kích thước, mức độ xâm lấn các cấu
trúc não kế cận.


Bệnh nhân đủ tiêu
chuẩn nghiên cứu

Chụp CLVT hoặc
CHT

Hỏi bệnh và khám
lâm sàng
Đặc điểm dịch tễ và
lâm sàng


Mục tiêu 1
Đặc điểm lâm
sàng theo vị
trí u

Mục tiêu 2

Phân loại định khu
u não


KẾT QUẢ & BÀN LUẬN


Loại bệnh

Số bệnh nhân nhập
viện lần đầu

Tỷ lệ %

U não

446

2,1

Bệnh thần kinh khác

20907


97,9

21353

100

Tổng số bệnh nhân
khoa thần kinh

Ninh T Ứng ( 1982-1990): 12,9%.
Trần Văn Học ( 2003- 2008) : 3,5%.



David Zagza -Mỹ ( 1978-1984): nam/nữ: 1,1:1.
Trần Văn Học : nam/nữ: 1.33:1.


Trần Văn Học : nhóm >10 tuổi: 35,0%.
Richard : nhóm <9 tuổi chiếm 30% ung thư chung.


Phân bố bệnh theo nghề nghiệp của bố mẹ
Nghề nghiệp bố mẹ

n

Tỷ lệ %


Nông dân

217

48,7

Cán bộ công chức

98

21,9

Công nhân

75

16,8

Kinh doanh

56

12,6

Tổng số

446

100



×