ĐỖ THỊ THANH NHÀN
NGHIÊN CỨU GIẢM ĐAU SAU PHẪU THUẬT
TUYẾN GIÁP DƯỚI GÂY TÊ VÙNG
BẰNG PCA TĨNH MẠCH FENTANYL
Hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN NGỌC THẠCH
ĐẶT VẤN ĐỀ
PT tuyến giáp thường gây đau sau mổ.
PP giảm đau sau PT tuyến giáp
Giảm đau BN tự điều khiển (PCA-Patient
Controlled Analgesia) đường TM thuốc opioid
khá phổ biến.
Fentanyl là thuốc giảm đau mạnh nhóm opioid
Sử dụng PCA TM fentanyl để giảm đau sau PT
tuyến giáp dưới gây tê ĐRTKC chưa được NC.
Mục tiêu
1. Đánh giá tác dụng giảm đau sau phẫu thuật tuyến
giáp khi sử dụng PCA tĩnh mạch fentanyl
2. Đánh giá các ảnh hưởng trên tuần hoàn và hô hấp
khi sử dụng PCA tĩnh mạch fentanyl
3. Đánh giá tác dụng không mong muốn sau phẫu
thuật tuyến giáp khi sử dụng PCA tĩnh mạch
fentanyl
FENTANYL
• Thuốc giảm đau nhóm opioid, trọng lượng phân tử 336,
Pka = 8,4, tỷ lệ ion hóa ở pH = 7,4 là 91%.
• Dễ tan trong mỡ
KETOGESIC
• Thuốc giảm đau nhóm non – steroid.
• Hiệu quả giảm đau tương đương morphin và pethidin.
• Tỷ lệ gắn protein 99%.
• Thể tích phân phối là 0,3 L/kg
ONDANSETRON
Công thức hóa học của ondansetron
PCA
•
PCA là bơm tiêm điện tích hợp thêm phần mềm
tự điều khiển để BN bấm nút khi cần GĐ.
• Nồng độ fentanyl huyết tương ổn định không gây
ngủ hoặc ức chế hô hấp.
• Cài đặt PCA:
+ Liều bolus 10mcg
+ Thời gian khóa 15p
+Liều nền truyền liên tục 10mcg/h
+ Tổng liều giới hạn trong 4h là 20 ml
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng
• BN có CĐ PT tuyến giáp, vô cảm GT ĐRTKC tại
phòng mổ BV 103, 05 – 12/2013.
2.2. Tiêu chuẩn lựa chọn
• BN đồng ý tham gia NC
• Không CCĐ fentanyl, ketogesic, ondansetron.
• Tuổi trên 16.
• BN xếp loại ASA I, II.
2. 3. Tiêu chuẩn loại trừ
• BN từ chối thực hiện kỹ thuật PCA
• CCĐ fentanyl, ketogesic, ondansetron
2. 4. Tiêu chuẩn đưa ra khỏi NC
• BN tai biến, biến chứng PT.
• BN không đồng ý thực hiện giảm đau tiếp.
• BN có loạn thần sau mổ.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế NC
Tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng, có so sánh.
2.2. Cỡ mẫu NC
Cỡ mẫu NC được tính theo công thức:
• Jin Hyung Kim (2013) so sánh giảm đau sau mổ mắt bằng PCA
TM fentanyl với ketogesic tiêm TM; n= 19,5.
• NC của chúng tôi mỗi nhóm có 40 BN và tổng số BN là 80.
2.3. Chia nhóm
• Nhóm 1 (NC - PCA, n=40): sau PT khi VAS > 4,
chuẩn độ và sử dụng PCA TM fentanyl giảm đau
cho đến 48 giờ sau PT.
• Nhóm 2 ( chứng, n=40): sau PT khi VAS > 4,
tiêm TM 15mg ketogesic/lần cách nhau 6h GĐ
cho BN đến 48h sau PT.
TIẾN HÀNH
2.1. Chuẩn bị BN
• Giải thích PP vô cảm, hướng dẫn sử dụng PCA
•
TD: ECG, TS tim, TS thở, HA, SpO2 Life Scope
10i.
• Truyền NaCl 0,9%.
• GT
ĐRTKC:
lidocain
5mg/kg
+
0,8mg/kg ở cả hai nhóm.
• Theo dõi 5 phút/ lần tới khi kết thúc PT.
• Chuyển BN B15, đánh giá điểm VAS.
bupivacain
2.2. Phương tiện nghiên cứu
Fentanyl
Ketogesic
Prezinton
Bơm tiêm điện PCA Perfusor Space
Thước đo điểm VAS
CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Đặc điểm BN NC
•
Tuổi, giới, cân nặng, chiều cao, ASA.
•
Hình thái, tính chất, mức độ bướu.
•
PP vô cảm, PT, thời gian, hiệu quả VC
•
Liều lượng thuốc SD trong mổ
•
Điểm Apfel.
CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU
2.2.
Tác dụng giảm đau sau PT
•
Số lần, liều chuẩn độ fentanyl.
•
Tổng lượng fentanyl trong 48h.
•
Tổng lượng ketogesic trong 48h.
•
VAS khi nghỉ, khi nuốt.
•
Số lần, liều dolargan TM “giải cứu” đau
•
Mức độ hài lòng của BN.
CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU
2.3. Ảnh hưởng trên tuần hoàn, hô hấp sau PT
•
TS tim, HA, TS thở, SpO2
2.4.
Các tác dụng KMM trong 48 giờ sau PT
•
Số lượng BN BNNSPT, ngứa, đau đầu,
chóng mặt, đau bụng, bí tiểu.
2.5. Thời điểm nghiên cứu
+
H0: trước khi giảm đau với VAS > 4
+
H0,25: sau 15’ chạy PCA hoặc TTM ketogesic
+
H0,5: sau 30’ chạy PCA hoặc TTM ketogesic
+
H1: sau 1h chạy PCA hoặc TTM ketogesic
+
H6: sau 6 chạy PCA hoặc TTM ketogesic
+ H12, H24, H36, H48.
XỬ LÝ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PP thống kê y học bằng phần mềm SPSS 17.0.
• Các số liệu được biểu diễn dưới dạng số trung
bình ± độ lệch chuẩn, tỷ lệ (%) .
•
Khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05
VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU
• NC được sự đồng ý của BN và người nhà BN; hội
đồng khoa học Học viện Quân y và BV 103.
• Fentanyl, ondansetron, ketogesic và kỹ thuật PCA
đã được phép sử dụng và thử nghiệm LS ở nhiều
nước trên TG và các BV ở VN.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.1. Tuổi, cân nặng, chiều cao, BMI
Nhóm I
(n = 40)
X ± SD
Nhóm II
(n = 40)
X ± SD
p
Tuổi (năm)
44,88 ± 12,59
42,75 ± 12,35
> 0,05
Cân nặng (kg)
44,88 ± 12,59
42,75 ± 12,35
> 0,05
Chiều cao (m)
1,57 ± 0,07
1,56 ± 0,05
> 0,05
BMI (kg/m2)
20,72 ± 3,3
21,98 ± 2,38
> 0,05
Nhóm
p > 0,05.
Biểu đồ 3.1. Giới
Bảng 3.4. Phân loại ASA
Nhóm
ASA
ASA I
Nhóm 1
(n = 40)
Nhóm 2
(n = 40)
p
Số
BN
Tỷ lệ
%
Số
BN
Tỷ lệ
%
34
85
31
71,5
> 0,05
ASA II
6
15
9
22,5
p > 0,05.
Biểu đồ 3.2. Hình thái, tính chất, mức độ bướu giáp
p > 0,05.
Biểu đồ 3.3. Phương pháp phẫu thuật
Bảng 3.7. Thời gian phẫu thuật (phút)
Nhóm
Thời gian
X ± SD
Nhóm 1
(n = 40)
Nhóm 2
(n = 40)
p
59,25 ± 13,66 59,88 ± 16,89
p > 0,05
Min – Max
•
30 – 105
35 – 115
Phù hợp So Yeon Kim (2007), Motamed và cộng sự (2006)