Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy galeazzi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (917.83 KB, 49 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYỄN MINH CHÂU

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
GÃY GALEAZZI

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Ngô Văn Toàn


ĐẶT VẤN ĐỀ
 Gãy Galeazzi là gãy 1/3 dưới xương quay và bán trật hoặc
trật khớp quay trụ dưới.
 Gãy trật Galeazzi ít gặp, chiếm từ 3% - 6 % trong tất cả gãy
xương cẳng tay .
 Campbell gọi tên tổn thương này bằng từ " Gãy xương của
sự cần thiết "
 Thực tế hiện nay ở một số cơ sở y tế, phương pháp phẫu
thuật chỉ được chỉ định sau khi điều trị bảo tồn thất bại từ 1
đến 2 lần mà còn di lệch xương hoặc trật khớp
2


ĐẶT VẤN ĐỀ
 Phẫu thuật với mục đích phục hồi biên độ sấp ngửa cẳng
tay và làm vững khớp, ngăn chặn tái trật khớp, thoái hoá


khớp, yếu khớp ảnh hưởng tới chức năng cổ bàn tay.
 Chẩn đoán gãy Galeazzi không khó nếu thăm khám tỷ mỷ
trên lâm sàng và XQ thẳng nghiêng. Tuy nhiên đây lại là
thương tổn dễ bỏ sót.
 Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Đánh giá
kết quả điều trị phẫu thuật gãy Galeazzi”


Môc tiªu nghiªn cøu

1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
gãy Galeazzi.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy Galeazzi
tại bệnh viện Việt Đức.

4


TỔNG QUAN
GIẢI PHẪU HỌC CẲNG TAY - KHỚP QUAY TRỤ DƯỚI, DÂY CHẰNG

• Xương quay
• Xương trụ
• Khớp quay trụ dưới
• Màng liên cốt


TỔNG QUAN
GIẢI PHẪU HỌC CẲNG TAY - KHỚP QUAY TRỤ DƯỚI, DÂY CHẰNG







Đĩa khớp hay dây chằng tam giác
Dây chằng quay trụ dưới trước
Dây chằng quay trụ dưới sau
Bao khớp
Xương đậu

Xương
thuyền

Dây chằng
tam giác
Đầu dưới
xương trụ

Xương
quay

Mỏm trâm
quay

Dây chằng
quay trụ
sau

Xương quay

6


TỔNG QUAN
GIẢI PHẪU HỌC CẲNG TAY - KHỚP QUAY TRỤ DƯỚI, DÂY CHẰNG

Dây chằng bên cổ tay
quay, bên cổ tay trụ,
quay cổ tay gan tay,
quay cổ tay mu tay.


TỔNG QUAN
SINH LÝ SẤP NGỬA CẲNG TAY
• Khớp cánh tay quay
• Khớp quay trụ trên
• Khớp quay trụ dưới


TỔNG QUAN
NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG
 Chấn thương trực tiếp
 Chấn thương gián tiếp


TỔNG QUAN
TỔN THƯƠNG GIẢI PHẪU BỆNH TRONG GÃY TRẬT GALEAZZI

- Di lệch đầu xương gãy
 Di lệch chồng

 Di lệch sang hai bên
 Di lệch gập góc: Ra trước, sau hoặc sang bên
 Di lệch xoắn theo trục
- Đứt phức hợp sụn sợi tam giác
- Gãy mỏm trâm trụ
10


TỔNG QUAN
 Theo Bado cải tiến

PHÂN LOẠI

•Type loại 1: Đầu dưới xương quay di lệch ra sau
•Type 2: Lệch trục và ra sau
•Type 3: Di lệch ra trước
•Type 4: Di lệch phức tạp khác
 Phân loại theo AO
•Loại A: Gãy xương quay đơn giản: Gãy ngang, gãy chéo, gãy xoắn
•Loại B: Gãy có một mảnh rời: Hình chêm, cánh bướm
•Loại C: Gãy phức tạp: Gãy nhiều tầng, gãy có nhiều mảnh vụn
11


TỔNG QUAN
 Xquang

CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH

 Chụp khớp có thuốc cản quang

 Nội soi khớp
 Chụp cắt lớp vi tính
 Chụp cộng hưởng từ
 Siêu âm
12


TỔNG QUAN
CHẨN ĐOÁN

 Lâm sàng
•Gãy đầu dưới xương quay
•Ngắn xương quay
•Trật hoặc bán trật khớp quay trụ dưới
 Chẩn đoán hình ảnh
13


TỔNG QUAN
ĐIỀU TRỊ

 Điều trị bảo tồn
•Phương pháp nắn chỉnh, bó bột
•Cố định bằng kéo liên tục
•Cố định ngoại vi
Điều trị phẫu thuật
• Chuẩn bị bệnh nhân
• Vô cảm
• Garo vùng mổ
• Đường mổ: Henry hoặc Thompson

14


TỔNG QUAN
Sơ đồ phẫu thuật. Theo Browner 1992
Mổ kết hợp xương, cố định ổ gãy xương quay

Nắn khớp quay trụ dưới

Nắn khớp tốt,vững

Nắn khớp tốt, không vững

Nẹp bột bảo vệ,
tập PHCN sớm

Gãy mỏm trâm trụ lớn
Kết hợp trâm trụ, nẹp bột
ngửa cổ tay 4 - 6 tuần

Kẹt khớp

Mổ giải phóng
khớp

Không gãy mỏm trâm trụ
Găm kim trụ quay, nẹp
bột ngửa cổ tay 4 - 6 tuần



ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân:
•Đối tượng nghiên cứu trên 16 tuổi, không phân biệt giới
tính, nghề nghiệp.
•Bệnh nhân được chẩn đoàn xác định là gãy thân
xương quay và trật khớp quay trụ dưới. Chẩn đoán dựa
trên lâm sàng và XQ.
•Có hồ sơ lưu trữ ở phòng hồ sơ bệnh viện Việt Đức.
16


ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ:
•Gãy bệnh lý
•Gãy kèm theo gãy thân xương trụ
•Gãy Colles
•Bệnh lý hoặc di chứng về khớp khuỷu, khớp cổ tay cùng bên
•Bỏng hoặc nhiều sẹo co kéo cùng bên
•Gãy hở
•Các bệnh toàn thân ảnh hưởng tới quá trình liền xương như:
Đái tháo đường, tim mạch…
17


ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thời gian nghiên cứu: Từ 6/2011 đến 7/2014


18


ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu hồi cứu
•Nghiên cứu hồ sơ bệnh án tại phòng lưu trữ và ghi
chép các thông tin, số liệu theo mẫu bệnh án có sẵn.
•Mời các bệnh nhân có địa chỉ rõ ràng về khám tại
phòng khám khoa phẫu thuật chấn thương chỉnh hình
Bệnh viện Việt Đức, gửi bảng chắc nghiệm tự đánh giá
cho các bệnh nhân ở xa không thể đến khám được.o
19


ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu tiến cứu:
•Thực hiện từ tháng 12/2013
•Tham gia vào việc chẩn đoán, điều trị, theo dõi đánh giá tiến
triển của bệnh.
•Việc đánh giá chủ yếu dựa trên triệu chứng lâm sàng, chụp
kiểm tra bằng XQ
•Hẹn khám lại những bệnh nhân theo tiêu chuẩn đã lựa chọn.
•Các thông tin khai thác được ghi lại theo mẫu bệnh án
20


ĐỐI TƯỢNG VÀ

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT

 Kết quả gần: Tình trạng vết thương, kết quả nắn
chỉnh, biến chứng sớm.
 Kết quả xa: Đánh giá kết quả theo các tác giả
Harkess (1966) Green and OBrien (1995), Neer,
Brunelli 1995
 Đánh giá các biến chứng xa


ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thang điểm đánh giá
Đặc tính

Trước mổ

Sau mổ

Đau ổ gãy

0 -5- 10 -15 -20 điểm 0 -5- 10 -15 -20 điểm

Chức năng cổ bàn tay

0 -5- 10 -15 -20 điểm 0 -5- 10 -15 -20 điểm

Vững chắc xương, khớp


0 -5- 10 -15 -20 điểm 0 -5- 10 -15 -20 điểm

Biên độ sấp ngửa cổ tay

0 -5- 10 -15 -20 điểm 0 -5- 10 -15 -20 điểm

Phục hồi giải phẫu học

0 -5- 10 -15 -20 điểm 0 -5- 10 -15 -20 điểm

Tốt: >90 - 100 điểm
Đạt: >70 - 80 điểm

Khá : >80 -90 điểm
Xấu:70 -0 điểm


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.1: Phân bố bệnh nhân theo khu vực
Khu vực

n

%

Hà Nội

40

44,4


Các tỉnh khác

50

55,6

Tổng

90

100,0


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Biểu đồ 3.1: Tuổi và giới
Nam :68,9%, Nữ 31,1%, Mikic: 73,6% và 26,4%

Tuổi trung bình là: 34,2 ± 13,1


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Biểu đồ 3.3: Nguyên nhân chấn
thương
TNXM: 65,4%, TCĐ: 76,7% và 67,2%

Vũ Trọng Tùng: 51,1%



×