TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
LƯU THỊ QUỲNH ANH
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG KHÚC XẠ
Ở TRẺ BỊ BỆNH VÕNG MẠC TRẺ ĐẺ NON ĐƯỢC
ĐIỀU TRỊ BẰNG TIÊM AVASTIN NỘI NHÃN SAU 3 NĂM
Người hướng dẫn khoa học:
TS Nguyễn Xuân Tịnh
ĐẶT VẤN ĐỀ
TKX là NN hàng đầu gây ↓ TL ở trẻ em:> 50%\
TKX trẻ đẻ non.
TKX ở trẻ bị BVMTĐN.
o
Srinisavan
ĐT: CT 6,7%. ĐN : 33,3% CT
o
Al-Otaibi:
Laser: CT 64%, 29% VT
Cơ chế CT:
o
Mức độ nặng nhẹ của bệnh.
o
PP đ.trị.
Laser 45% CT;L.đông: 91,1%CT>-6D:55%
Đ.trị Avastin:
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU
1. Đánh giá tình trạng khúc xạ ở trẻ bị BVMTĐN được
điều trị bằng tiêm Avastin nội nhãn sau 3 năm.
2. Nhận xét một số yếu tố liên quan đến tật khúc xạ ở
trẻ được điều trị bằng tiêm Avastin nội nhãn.
TỔNG QUAN
Sự phát triển khúc xạ của mắt
• Tình trạng khúc xạ xác định bởi:
Công suất GM. Công xuất TTT
Độ sâu TP
Chiều dài trục NC
• Quá trình chính thị hóa: cơ chế chưa rõ
ĐT: ↑ Trục N ↔↓ CSGM (51D→ 44D),↓ CSTTT (40→ 27)
↓ LT. LT ngược → LT thuận. LKX 25% → 4 – 8%.
ĐN: Thay đổi bán phần trước
- ↑ CS và độ dầy TTT.
- Giảm độ sâu TP.
- ↑ BK và độ cong GM
TỔNG QUAN
Các yếu tố liên quan đến tình trạng khúc xạ của mắt
•
o
o
o
o
•
o
o
o
o
Giác mạc:
KX GM: ĐN > ĐT, đạt như ng trưởng thành lúc 3T.
De Silva: ĐN 28 tuần: 60D →↓ 52D 3 tháng, ĐT: 51D
Friling (2004): CN & TT ↓→ KXGM↑
KXGM Kt ngang > đứng → LT
Cook A:BK cong: ĐN 28 tuần 5,9mm ĐT: 6,6 – 7,4mm
Thể thủy tinh:
Mới sinh:ĐN < ĐT. 33t: 3,82 ± 0,33mm. ĐT:3,9 ± 0,13mm
Sau này: ĐN > ĐT
Choi (2000): CT>-6D: 4,01 ± 0,29mm, <-6D: 3,82 ± 0,32
Yang (2013): ĐN: 3,94 ± 0,33 ĐT: 3,39 ± 0,24mm
TỔNG QUAN
Các yếu tố liên quan đến tình trạng khúc xạ của mắt
• Trục nhãn cầu:
o Cutin: Trục NC là yếu tố quyết định và lquan TKX.
o O’Brien: 33t: 15,38 ± 0,25mm. ĐT 16,88 ± 0,59mm
↑ 0,18mm/tuần.
o Choi (2000): CT >-6D: 24,62 ± 1,39mm
CT<-6D: 22,56 ± 1,27mm
Ko CT: 21,85 ± 0,88mm
• Tiền phòng:
TỔNG QUAN
Tật khúc xạ
Cận thị
Loạn thị
Viễn thị
TỔNG QUAN
Phân loại quốc tế BVMTĐN
Theo vùng và phạm vi tổn thương
PHÂN LOẠI QUỐC TẾ BVMTĐN
Các giai đoạn và bệnh VM (+)
GĐ1: gờ mỏng
GĐ4: Bong VM
chưa hoàn toàn
GĐ2: gờ rõ, cao
GĐ:5 Bong VM
hoàn toàn
GĐ3: gờ xơ
Bệnh VM (+): Mạch
giãn to, ngoằn ngoèo
TỔNG QUAN
Hình thái nặng BVMTĐN
Điều trị
•
•
•
•
Lạnh đông
Laser
Tiêm Avastin nội nhãn
Ấn độn, đai củng mạc, CDK.
TỔNG QUAN
Tình hình tật khúc xạ ở trẻ tiêm Avastin
Tác giả
Đối tượng NC
Cận thị
Tỷ lệ (%)
TB ± SD (D)
Avastin
47,5
-0,98 ± 4,05
Avastin + laser
82,4
-2,40 ± 3,13
Avastin + CDK
100
-14,38 ± 6,02
Maztines (2013)
Avastin
55,6
-1,25 ± 1,38
Yang CS (2010)
Laser
77,0
-3,87 ± 4,78
BVMTĐN điều trị laser
61,1
-4,87
BVMTĐN thoái triển
16,6
-2,22
Đẻ non không bị bệnh
15,9
-1,5
Chen YH (2014)
Vũ Bích Thủy (2010)
Nissenkorn I (1983)
Loạn thị:
Avastin: Wu WC (-2,1 ± 1,1D); Chen YH: -2,23 ± 1,53D
Laser: Yang CS: -2,89 ± 1,22D.
TỔNG QUAN
Các yếu tố liên quan đến TKX ở trẻ bị BVMTĐN
• Cân nặng và tuổi thai khi sinh:
- CN & TT ↓→ Tỷ lệ và mức độ CT ↑
- O’Connor (2006): Mlq TKX với CN TT khi sinh.
- Nissenkorn (1983): 155 trẻ đẻ non, 600g – 2000g
+ Phần lớn cận thị: 700g – 1350g
+ < 1000g: -5,73D;1001–1250: -4,02D;>1251g: -2,63D
• Mức độ nặng nhẹ của bênh: Bệnh nặng → CT ↑
- Geloneck (2014):
Avastin: Vùng I: -1,51 ± 3,42D Vùng II: -0,58 ± 2,53D
Laser:
Vùng I:-8,44 ± 7,57D Vùng II: -5,83 ± 5,87D
TỔNG QUAN
Các yếu tố liên quan đến TKX ở trẻ bị BVMTĐN
• Phương pháp điều trị: lq chặt chẽ với KX trẻ bị BVMTĐN
Harder (2013):
Avastin: CT: -1,04 ± 4,24D LT: -1,0±1,04D
Laser: CT: -4,41 ± 5,5D, LT: -1,82 ± 1,41D
Chen YH (2014).
• Mức độ thoái triển và số lần ĐT
Geloneck MM (2014):
Avastin: 2: -5,25 ± 4,6D; CT > -5D; 25%; 1: -1,36 ± 3,43D
Laser: 2: -11,61 ± 7,42D; CT > -5D:76,5%; 1: -7,34±7,44D
Shani (2005): Đtrị hoặc tự thoái triển sau 3 năm.
Tự thoái triển: CT > -5D: 5,8%;
SE: -0,22D
Laser: CT> -5D: 29,6%;SE: -2,4DLạnh đông: CT>-5D:52,5%;-6,5
TỔNG QUAN
Các yếu tố liên quan đến TKX ở trẻ bị BVMTĐN
- Thời gian theo dõi
+ CT tăng theo tuổi:
Martines (2014): 3t: CT 55,6. SE -1,25 ± 2,38D
5t: CT 88,9%. SE -1,76 ±2,59D
Shani (2005): Đtrị % tự thoái triển: SE, SE > -5D.
+ LT giảm theo tuổi
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng: Trẻ bị BVMTĐN đtrị Avastin tại BVPSTW
- Tiêu chuẩn lựa chọn:
+ Trẻ ≥ 3 tuổi; GĐ trẻ đồng ý tham gia NC.
- Tiêu chuẩn loại trừ:
+ Đ trị bằng pp khác phối hợp; MT trong suốt bị tổn thương;
Bệnh GĐ 4 hoặc 5; Trẻ bị thiểu năng trí tuệ, di chứng TK
+ GĐ không đồng ý tham gia NC.
- Địa điểm và thời gian:
+ Từ 10/2013 → 10/2014
+ Tại khoa Mắt trẻ em BV Mắt TW
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Thiết kế NC: là NC mô tả cắt ngang, có hồi cứu
- Cỡ mẫu:
p = 66,7%, chọn ε = 0,14 → n = 98 mắt ↔ 49 BN
- Phương tiện nghiên cứu:
+ Máy soi đáy mắt gián tiếp.
+ SHV khám mắt
+ Máy đo KX tự động.
+ Bộ soi bóng đồng tử.
+ Máy siêu âm NC
+ Cyclogyl 1%
+ Bệnh án TD BVMTĐN + Bệnh án NC
+ Sổ Y bạ của BN
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Thu thập thông tin: 3 bước
Khám mắt:
- Khám mắt bằng SHV.
- Soi đáy mắt gián tiếp.
- Đo khúc xạ khách quan: Soi bóng đồng tử
- Đo khúc xạ bằng máy đo khúc xạ tự đông.
- Siêu âm: chiều dài trục nhãn cầu.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHỈ SỐ VÀ BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
- Giới: Nam - Nữ
- Tuổi thai khi sinh: < 28; 28 – 31; > 31tuần
- Cân nặng khi sinh: < 1000; 1001 – 1500; 1500gam
- Vùng tổn thương: Vùng I; Vùng II
- Giai đoạn bệnh: ĐG 1+ 2; GĐ 3
- Số lần điều trị avastin: Một lần – Hai lần
- Tần xuất các loại TKX: Cận thị - Viễn thị - Loạn thị.
- Khúc xạ theo tương đương cầu (SE)
SE = Công xuất kính cầu + ½ công xuất kính trụ
Cận thị SE < 0, Cao: SE ≥ -5D; Thấp SE < -5D
Viễn thị SE > 0, Cao: SE ≥ 3D; Thấp SE < 3D
Chính thị SE = 0
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chỉ số và biến số nghiên cứu
- Loạn thị: Độ loạn thị ≥ 1D, Cao > 1,5D; Thấp ≤ 1,5D
Trục loạn thị: Thuận – Ngược – Chéo.
- Lệch khúc xạ: SE > 1,5D. Độ lệch trung bình
- Chiều dài trục nhãn cầu trung bình (mm)
- Liên quan giữa TKX với TT, CN, GĐ bệnh, vùng tổn
thương, số lần tiêm Avastin
- Liên quan giữa TKX với trục nhãn cầu TB
Xử lý số liệu
Phần mềm SPSS, các thuật toán thống kê dùng
trong Y học
Đạo đức nghiên cứu
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung:
Đặc điểm về giới
Harder B.C (2013): Nam: 58,3%, Nữ: 41,7%
Chen Y.H (2014): Nam: 58,8%, Nữ: 41,2%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung:
Giai đoạn
Vùng tổn thương
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung:
Tuổi thai và cân nặng khi sinh
Nước
Cân nặng
(Gam)
Tuổi thai
(tuần)
Mỹ
929 ± 294
26 ± 2,5
Ả rập
896,9 ± 33,5
26,5 ± 3,1
Đinh Thị Thanh (2010)
VN
1406,1 ± 250
30,39 ± 1,81
Harder B.C (2013)
Đức
622 ± 153
25,2 ± 1,6
ĐLoan
882,2 ± 265
26,4 ± 2,3
VN
1305,9 ± 276
(700 - 2000)
29,71 ± 1,68
(26 – 33)
Tác giả
Điều trị
Sahni J (2005)
Al-Otaibi A.G (2012)
Chen Y.H (2014)
Lưu Thị Quỳnh Anh
Nguyễn Xuân Tịnh
Laser
Avastin
Avastin
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung:
Số lần tiêm avastin
~ Wu WC (2013): 12%
> Geloneck MM (2014): 3.6%; Mintz-Hittner (2011): 6%
Laser: Geloneck MM: 83,1% & Laws: 72,7%.
Geloneck MM: 96,4% > 83,2%; Mintz-Hittner: 94% > 78%.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tình trạng khúc xạ nhóm NC
Tật khúc xạ theo tương đương cầu
Tác giả
ĐTrị
Chen Y.H (2014)
Martinez-Castellanos (2013)
Avastin
Al-Otaibi A.G (2012)
Yang C.S (2010)
Nguyễn Xuân Tịnh
CT
CT cao
VT
SE
2
47,5
10,0
2,5
-0,98D
3
55,6
12,1
11,1
-1,25
5,2 ± 2,5
64,0
28,9
29,0
-3,7
77,0
16.7
5
71,8
14,1
23,1
3
55,9
13,7
29,4
dõi
Laser
Đinh Thị Thanh (2011)
Lưu Thị Quỳnh Anh
Theo
Avastin
-3,87
-2,51
-1,39
±2,77
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tình trạng khúc xạ nhóm NC
Tỷ lệ loạn thị
Mức độ loạn thị