TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
ĐỖ GIA NAM
NHẬN XÉT SỰ THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ HORMONE
TUYẾN GIÁP VÀ TRAb Ở BỆNH NHÂN BASEDOW
MANG THAI
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Hướng dẫn khoa học:
TS. TRẦN THỊ THANH HÓA
ĐẶT VẤN ĐỀ
Basedow là một bệnh tự miễn, được đặc trưng bởi cường
chức năng tuyến giáp do kháng thể kháng thụ thể TSH xuất
hiện và lưu hành trong máu
Bệnh thường gặp ở phụ nữ tuổi sinh đẻ (18 – 40 tuổi)
Cường chức năng TG chiếm khoảng 0,1- 0,4%
Mang thai là nguyên nhân khởi động quá trình miễn dịch
Theo ATA: đo TRAb ở 3 tháng và tuần 22-26 để đánh giá
nguy cơ ảnh hưởng tới thai nhi
Tại VN còn ít NC về bệnh basedow ở phụ nữ mang thai
MỤC TIÊU
TỔNG QUAN
Tuyến giáp bắt đầu hoạt động chức năng từ cuối tháng
thứ 3.
Từ tuần 17-20 trục tuyến yên - tuyến giáp đã hoàn thiện
Từ tuần 16 của thai kỳ nội tiết tố sinh dục, hCG ổn định
Nhau thai của người mẹ chỉ cho iod và TRAb qua,
horrmone TG qua ít, TSH không qua được
TỔNG QUAN
Cấu tạo TRAb
TỔNG QUAN
Bệnh nguyên và bệnh sinh
Khuyên tât
(-)
(+)
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Thai phụ từ 18 - 40 tuổi đến khám và điều trị tại Bệnh
viện Nội tiết TW.
Tiêu chuẩn lựa chọn BN nhóm NC
BN có thai trong thời kỳ điều trị Basedow
BN Basedow mới phát hiện và mang thai.
BN đồng ý tham gia nghiên cứu
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ nhóm BN Basedow
BN cường giáp không do miễn dịch, cường giáp do thai.
Cường giáp do bệnh lý sản khoa, bệnh lý nội tiết.
Basedow suy thận nặng, THA – Suy tim.
BN đình chỉ thai nghén trong quá trình NC.
BN không đồng ý tham gia NC.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu: NC mô tả cắt ngang, tiến cứu,
so sánh với nhóm chứng, kết hợp theo dõi trước
và sau ĐT.
Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện
Địa điểm nghiên cứu: BV Nội tiết Trung ương
Thời gian nghiên cứu: Tháng 11/2013 - 10/2014
Công cụ thu thập số liệu: Mẫu bệnh án thống nhất
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Khám thực thể
Khám nhịp tim của bệnh nhân Khám tổn thương mắt
theo
phân
độ
Khám run tay
NOSPECS của ATA
1996
Đo huyết áp
Khám các triệu chứng khác:
phù niêm, rạn da, xạm da,
chiều cao tử cung …
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Phân độ bướu giáp theo WHO năm 1992
Độ
Đặc điểm
0
Không có bướu giáp
I
Không nhìn thấy bướu
Sờ thấy bướu, mỗi thùy tuyến giáp to
hơn đốt 1 ngón cái BN
IA
IB
II
III
Nhìn thấy bướu giáp to khi ngửa đầu ra
sau tối đa
Sờ thấy bướu
Nhìn thấy bướu
Tuyến giáp to, nhìn thấy khi đầu ở tư
thế bình thường và ở gần
Bướu giáp lớn, nhìn thấy rõ từ xa
Bướu lớn làm biến dạng cổ
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Xét nghiệm
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
SÂ tuyến giáp:
- Thể tích tuyến giáp: Công thức tính của WHO 1997:
V = 0,479 x chiều cao x chiều dày x chiều rộng (cm3)/1 thùy
- Đánh giá mật độ: giảm âm, tăng âm, âm hỗn hợp
- Giá trị bình thường: Nam: 25 cm3 , Nữ: 18 cm3
SÂ mạch tuyến giáp: Tốc độ dòng chảy, đốm mạch
BN Quách Thị B
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Siêu âm thai: Tiêu chuẩn chẩn đoán có thai trên SA
Có tuối ối trong buồng tử cung
Âm vang thai
Có nhịp tim thai
Điện tâm đồ
Tính chất nhịp
Tần số tim
Điện thế
Siêu âm thai 11 tuần 5 ngày
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH BASEDOW MANG THAI
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chẩn đoán phân biệt
Các nguyên nhân gây cường giáp khi mang thai.
– Tại tuyến giáp:
– Ngoài tuyến giáp:
– Các nguyên nhân khác:
BN Basedow mang thai và cường giáp do thai:
– Biểu hiện lâm sàng
– Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng.
– Định lượng TSH giảm/không đo được, FT4 bình
thường hoặc tăng
– Xét nghiệm TRAb để phân biệt
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu (n = 63)
Nhóm chứng (n = 30)
Nhóm BN Basedow thai kỳ (n=33)
Theo dõi điều trị trong
12 tuần
Hỏi, thăm khám LS, cận
LS
Hỏi, thăm khám LS,
cận LS
Hormongiáp, TSH,
TRAb, SA TG, Thai
Hormon giáp, TSH,
TRAb, SA Thai,
Hỏi, thăm
khám LS
Hormone TG,TSH, TRAb
SA TG, Thai
So sánh
Mục tiêu 1: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của
BN Basedow mang thai 3 tháng đầu.
Mục tiêu 2: Đánh giá sự thay đổi lâm sàng và hormone tuyến giáp (FT3, FT4) và
TRAb ở BN Basedow mang thai sau 12 tuần điều trị.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu
Phân bố tuổi của 2 nhóm nghiên cứu
Phân bố thời điểm chẩn đoán Basedow
Ttt Hóa(2002) , NTT Hương(2012) > 60%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng
Triệu chứng cơ năng
Nhóm Basedow
Triệu chứng cơ năng
n
Tỷ lệ %
Khó ngủ, dễ cáu gắt
Mệt mỏi
29
87,9
30
90,9
Run tay
29
87,9
Hồi hộp đánh trống ngực
30
90,9
Da nóng ẩm, ra nhiều mồ hôi
24
72,7
Gầy sút cân > 2 kg
26
78,5
RLTH: Ỉa lỏng
27
81,8
Nôn
30
90,9
Buồn nôn
33
100
NKD Vân, NT phượng, > 70%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng
Triệu chứng thực thể
Số lượng (n = 33)
Tỷ lệ %
31
93,9
29
87,9
Nhịp tim nhanh ≥100 lần/phút
25
75,8
Lồi mắt
21
63,7
Lác mắt, chảy nước mắt
02
6,1
Tổn thương mắt khác
0
0,0
Phù mi mắt
0
0
Phù niêm trước xương chày
0
0,0
Triệu chứng
Run tay
Da nóng ẩm, vã mồ hôi
BT Huyền, NTT Hương, NgT Phượng > 70%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng
Phân độ bướu cổ theo
WHO/UNICEP/IDD năm 1992
Độ bướu cổ
Độ 1A
Độ 1B
Độ 2
Độ 3
Số lượng
(n = 33)
Tổn thương mắt: Phân độ NOSPECS
theo ATA (1996)
Tỷ lệ (%)
0
0
12
36,4
Phân độ
Số lượng
NOSPECS
n
Độ 0
Độ 1
Độ 2
14
7
42,4
21,2
Độ 3
> Độ 3
∑
30
Paukovic, NTT Hương tỷ lệ > 80%
100
∑
Tỷ lệ (%)
12
36,3
2
6,1
0
0
19
57,6
0
0
33
100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm cận lâm sàng
Kết quả định lượng hormone TG, TSH,
Nhóm Basedow (n = 33)
Chỉ tiêu
Tăng
FT3
(pmol/l)
FT4
(pmol/l)
Bình thường
n
Tỷ lệ %
25
74,5
8
25,5
Trung bình
15,03 ± 9,92
Tăng
20
57,6
Bình thường
13
42,4
Trung bình
TSH
Giảm
(IU/ml)
Trung bình
TRAb (IU/l)
Trung ình
32,45 ± 19,69
33
100
0,032 ± 0,018
15,49 ± 12,69
NKD Vân(2007), NgT Phượng(2009): p< 0,05