BỘ Y TẾ
BỆNH VIỆN RĂNG HÀM MẶT TRUNG ƯƠNG HÀ NỘI
PHẠM ĐĂNG MINH
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X QUANG VÀ ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
GÃY XƯƠNG GÒ MÁ - CUNG TIẾP BẰNG NẸP VÍT
(TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HẢI DƯƠNG )
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN BÁC SỸ CHUYÊN KHOA II
CHUYÊN NGÀNH : PHẪU THUẬT HÀM MẶT
Hà nội -2013
ĐẶT VẤN ĐỀ
Gãy phức hợp xương GMCT là một tổn tương hay
gặp trong chấn thương hàm mặt : Theo Covington,
Cook, J.Nukata (2000) là 19,69%; Trương Mạnh Dũng
(2002) là 51,34%; Đặng Minh Tú (2002) là 54,7%
XGM là một trong những xương chính của tầng
giữa mặt, đóng vai trị quan trọng tạo hình dáng
khn mặt và chống đỡ che chở cho nhiều cơ quan
Xương GMCT bị tổn thương không điều trị kịp thời
sẽ gây nhiều di chứng
ĐẶT VẤN ĐỀ
Điều trị gãy phức hợp xương GMCT có nhiều phương
pháp.Phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp vít được sử
dụng rộng rãi và đạt kết quả tốt
Hải Dương có quốc lộ 5 đi qua, tình hình tai nạn
giao thông phức tạp, gãy xương GMCT là chấn
thương hay gặp
Hải Dương chưa có nghiên cứu chính thức về phẫu
thuật kết hợp xương GMCT bằng nẹp vít
MỤC TIÊU
1
Mơ tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh X quang gãy
phức hợp xương GMCT tại Bệnh viện Đa khoa
Tỉnh Hải Dương
2
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật kết hợp xương
GMCT bằng nẹp vít
TỔNG QUAN
1.1
Giải phẫu xương gò má- cung tiếp
Xương GMCT gồm: XGM và mỏm gò má XTD
XGM gồm 3 mặt
: Mặt ngoài, mặt trong, mặt ổ mắt
2 mỏm : Mỏm thái dương, mỏm trán
Mỏm gò má XTD :
Đầu trước tiếp khớp với mỏm thái dương của XGM
bằng một đường tiếp khớp răng cưa . Đầu sau ở phía
mặt ngồi phần trai xương thái dương
TỔNG QUAN
1.2
Thần kinh và mạch máu vùng gò má cung tiếp
Thần kinh:
+ Thần kinh gò má
+ Thần kinh dưới ổ mắt
+ Thần kinh tai – thái dương
+ Nhánh TD-Gò má và nhánh má của
dây mặt chi phối vận động các cơ bám da mặt
Mạch máu:
+ Động mạch mặt
+ Động mạch dưới ổ mắt
+ Động mạch thái dương nông
TỔNG QUAN
1.3
Tính chất dễ tổn thương của xương GMCT
Điểm nối với xương ở bờ ngồi ổ mắt
Cung gị má ( cung tiếp) yếu mảnh
Các đường nối khớp của XHT – xương GMCT
Xương gị má nhơ cao hơn trên khn mặt
1.4
Vai trị của xương GMCT
Tạo hình dạng khn mặt
Góp phần tạo nên ổ mắt, bảo vệ nhãn cầu
Dẫn truyền lực nhai lên sọ
Là nơi bám của nhiều cơ
TỔNG QUAN
1.5
Cấu trúc liên quan xương GMCT
Xương hàm trên :Tiếp khớp với mặt đáy thân XGM
Ổ mắt: +Thành trên, thành trong, thành ngoài ,thành
dưới (Nền ổ mắt), đỉnh ổ mắt . XGM góp phần cấu
tạo thành ngồi và nền ổ mắt
Xương hàm dưới: Lồi cầu và mỏm vẹt liên quan
đến XHD
Các cơ bám vào xương GMCT: - Cơ cắn
- Cơ gò má lớn
TỔNG QUAN
1.6
Nguyên nhân, cơ chế gãy xương GMCT
Nguyên nhân:
- Tai nạn giao thông
- Tai nạn lao động
- Tai nạn sinh hoạt
- Các tai nạn khác
Cơ chế: Khi BN bị va đập vào nền cứng, vật cứng
lực va đập tác động theo nhiều hướng mạnh gây
gãy xương GMCT, có thể di lệch theo những chiều
hướng khác nhau
TỔNG QUAN
1.7
Phân loại gãy xương GMCT
Knight & North: 6 nhóm chính, 4 nhóm phụ
Loại 1: Gãy thân xương gị má khơng di lệch
Loại 2: Gãy cung tiếp đơn thuần
Loại này chia 4 nhóm: + Gãy lõm hình chữ V
+ Gãy lồi
+ Gãy chồng lên nhau
+ Gãy có mảnh rời thứ 3
Loại 3: Gãy thân xương gò má khơng xoay
Loại 4 :Gãy thân Xương gị má xoay vào trong
Loại 5: Gãy thân Xương gò má xoay ra ngoài
Loại 6: Gãy nhiều đường phức tạp
TỔNG QUAN
1.7
Phân loại gãy xương GMCT
Ellis: 7 nhóm
(Dựa vào sự di lệch giải phẫu đường gãy thông qua phim
Water, Blondeau, Hirtz do đó đơn giản, dễ áp dụng)
O.D. Larsen và M. Thomsen(1977) : 3 nhóm
Phillips Gruss : 2 nhóm
P. Manson (1990): 3 loại
(Dựa vào sự triệt tiêu lực tác dụng của xương mặt )
Macus Zingg (1992): 3 nhóm (dựa trên cơ chế CT)
TỔNG QUAN
1.8
LÂM SÀNG
Biến dạng mặt: sập gò má bên gãy, lõm trước tai
Sờ thấy xương mất liên tục , lạo xạo dưới ngón tay khi khám
Có điểm đau rõ khi ấn vào chỗ gãy
Tụ máu kết mạc, sưng nề bầm tím quanh mắt
Chảy máu mũi bên gãy
Há miệng hạn chế
Khớp cắn sai
Nhìn đơi
Tê bì vùng mặt
TỔNG QUAN
1.9
Hình ảnh X quang trong gãy xương GMCT
Phim Blondeau:
Cho thấy các đường gãy hay mất liên tục ở:
- Bờ dưới ổ mắt
- Thân xương gò má
- Khớp trán – gò má
- Cung tiếp
- Xương hàm trên – gị má
- Xoang hàm mờ
Hình ảnh vách ngăn mũi, đường gãy của ngành lên XHT và
xương chính mũi
Hình ảnh gãy xương GMCT: thân xương xoay ra ngoài, xoay vào
trong, gãy nát thân xương và các gãy phối hợp khác
Phim Hirtz : gãy cung tiếp và các xoang sàng
TỔNG QUAN
1.9
Hình ảnh X quang trong gãy xương GMCT
Phim CT. Scanner:
* Trên phim cắt ngang đánh giá được:
- Đường gãy qua đường nối bướm gò má
- Đường cong cung tiếp
- Sự cân đối của mấu ụ gò má hai bên.
- Sự lệch vào trong, ra ngoài của XGM
- Sự cân đối và liên tục của thành ngoài và thành trong hốc mắt
TỔNG QUAN
1.9
Hình ảnh X quang trong gãy xương GMCT
Phim CT. Scanner:
Trên phim đứng ngang đánh giá được:
- Gãy/ di lệch của thành ngoài và thành trong xoang hàm
- Mức độ tụ máu xoang hàm, xoang trán
- Gãy thành ngoài, thành trong ổ mắt
- Gãy sàn ổ mắt
Trên phim tái tạo 3 chiều đánh giá:
Tình trạng gãy, di lệch của khối gò má
cùng các cấu trúc liên quan chính xác và chi tiết hơn
TỔNG QUAN
1.10
CHẨN ĐOÁN
Dựa vào những dấu hiệu LS và HA phim X – quang
Gãy thân xương gò má đơn thuần
Gãy phức hợp xương GMCT
Gãy cung tiếp đơn thuần
Gãy XGM di lệch, ít di lệch
Gãy thân XGM xoay ra ngoài, xoay vào trong
Gãy phối hợp với XHT và XHD
TỔNG QUAN
1.11
BIẾN CHỨNG VÀ DI CHỨNG
Rối loạn cảm giác
Tổn thương nhánh thái dương thần kinh VII
Nhiễm trùng
Song thị
Lõm mắt
Thụt nhãn cầu
Giảm hay mất thị lực
Há miệng hạn chế
Can lệch
Teo phần mềm
TỔNG QUAN
1.12
ĐIỀU TRỊ
Điều trị bảo tồn: Không di lệch, di lệch ít
Điều trị phẫu thuật: Lõm cung tiếp, bẹt gò má, song
thị, lõm mắt, rối loạn cảm giác thần kinh V, hạn chế há
miệng
Có nhiều phương pháp:
Nắn chỉnh gián tiếp
Nắn chỉnh trực tiếp
PT kết hợp xương bằng phương tiện kết xương
TỔNG QUAN
1.12
ĐIỀU TRỊ
Điều trị phẫu thuật:
Các đường vào tiếp cận ổ gãy:
Đường thái dương
Đường đuôi cung mày
Đường bờ mi dưới
Đường trong miệng( Cadl Well Luc)
Đường trán- thái dương( coronal)
Đường rạch ngang trực tiếp vào cung tiếp
Đường chân tóc mai
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
2.1
Đối tượng nghiên cứu
Tiêu chuẩn chọn BN
- Tất cả BN vào ĐT tại khoa RHM BVĐK tỉnh HD
được chẩn đoán xác định gãy xương GMCT
- Chưa tạo can xương chắc, chưa tạo khớp giả
- BN hợp tác điều trị và nghiên cứu
Tiêu chuẩn loại BN
- Không thỏa mãn các tiêu chuẩn lựa chọn trên
- Có CTSN kết hợp chưa ổn định, bệnh lý toàn thân
chưa cho phép GM và PT an toàn
- BN không đồng ý hợp tác điều trị và nghiên cứu
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
2.2
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: PP tiến cứu- mô tả cắt ngang
- Thời gian NC: Từ tháng 01/2013 đến tháng 7/2013
- Địa điểm: Khoa RHM BVĐK tỉnh Hải Dương
PP chọn mẫu: theo mục đich. cỡ mẫu khoảng 50 BN
Phương pháp thu thập số liệu
- Trực tiếp hỏi bệnh, khám LS, CĐ làm XN ,tham gia
điều trị và phẫu thuật
- Trực tiếp lấy số liệu khi tái khám (3 tháng sau khi RV)
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
2.3
Phương pháp nghiên cứu
Đặc điểm chung: tuổi, giới, nghề nghiệp, NN chấn thương
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh X quang
Phương pháp điều trị phẫu thuật
Phương tiện PT: Gồm Dụng cụ; Vật liệu
Qui trình PT: Gồm 4 Thì
Theo dõi điều tri sau PT
Phương pháp theo dõi đánh giá kết quả
Thời gian theo dõi đánh giá: Gần và xa
Chỉ tiêu đánh giá: dựa vào chỉ tiêu đánh giá của Trương Mạnh
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
2.4
Các bước tiến hành nghiên cứu
Thiết lập mẫu hồ sơ bệnh án
Khám làm HSBA, chỉ định XN, chụp X quang hàm mặt
, y lệnh điều trị
Tham gia phẫu thuật và chăm sóc hậu phẫu
Khi BN ra viện: Khám cho BN chụp X – quang, ghi nhận
thông tin và đánh giá kết quả điều trị. Hẹn tái khám sau 3
tháng
Khi BN tái khám, đánh giá kết quả điều trị trên LS và X quang
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
2.5
Xử lý số liệu
Theo PP thống kê y học bằng phần mềm SPSS 16.0
2.6
Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu
Được sự đồng ý của BGĐ BVĐK tỉnh HD, Sở Y tế HD
Thông tin của BN được giữ bí mật tuyệt đối ,
chỉ dùng với mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu chỉ nhằm chăm sóc sức khỏe BN
khơng nhằm mục đích khác
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1
Bảng 3.1. Phân loại gãy xương GMCT theo giới
Bảng 3.2. Phân loại gãy xương GMCT theo tuổi
Bảng 3.3. Phân loại gãy xương GMCT theo nghề nghiệp
Bảng 3.4. Phân loại gãy xương GMCT theo nguyên nhân chấn thương
3.2
Đặc điểm của nhóm nghiên cứu
Đặc điểm LS, X quang gãy xương GMCT
Bảng 3.5. Đặc điểm lâm sàng của BN gãy xương GMCT
Bảng 3.6. Vị trí tổn thương
Bảng 3.7. Phân loại gãy xương GMCT
Bảng 3.8. Phân loại gãy cung tiếp đơn thuần
Bảng 3.9. Gãy xương GMCT kết hợp với gãy xương khác