Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Các hình thức trả lương tại Công ty công trình giao thông III - Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (900.52 KB, 91 trang )

LỜI NĨI ĐẦU

I. Lý do chọn đề tài
Từ khi nước ta chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hố tập trung sang nền
kinh tế thị trường với việc chuyển giao quyền tự chủ trong sản xuất kinh
doanh. Mỗi doanh nghiệp đều phải xác định mục tiêu sống còn là sản xuất
kinh doanh có lãi và phát triển. Tuỳ thuộc vào từng đặc điểm khác nhau mà
mỗi doanh nghiệp đưa ra các chiến lược và đường lối cụ thể để phát triển của
mình.
Ngày nay trong nền kinh tế thị trường với sự thu hút đầu tư của nước
ngồi vào Việt Nam thì việc cơng nhân phải được đào tạo như thế nào để đảm
bảo họ làm được tốt cơng việc được giao. Do vậy việc đầu tư vào con người
được cho là một lĩnh vực đầu tư có hiệu quả cao nhất, phải biết phát huy triệt
để nhân tố con người để khai thác tiềm năng trong mỗi người lao động.
Thu nhập từ việc làm và đặc trưng xã hội - nghề nghiệp - kỹ năng của
việc làm là mối quan tâm hàng đầu của người lao động và cũng là vấn đề
trọng tâm chương trình phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam khi chuyển sang
giai đoạn cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước. Tiền lương là một phần
quan trọng giúp đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình người lao động.
Nếu lựa chọn cách trả lương hợp lý sẽ tạo động lực cho người lao động thực
hiện tốt cơng việc, nhiệt tình và và phát huy hết khả năng của mình để làm
việc. Còn ngược lại, người lao động sẽ thờ ơ với cơng việc của mình, họ chỉ
làm cho xong bổn phận bởi vì tiền lương sẽ khơng đảm bảo cuộc sống của họ
và gia đình họ. Họ sẽ quan tâm đến thu nhập ngồi tiền lương hơn là quan tâm
đến tiền lương họ nhận được. Khi đó tiền lương khơng kích thích được họ làm
việc hăng say.
Trong thời gian thực tập tại cơng ty cơng trình giao thơng III Hà Nội. Em
thấy cơng tác trả lương cho cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty vẫn còn hạn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ch, em ó chn ti "Cỏc hỡnh thc tr lng ti Cụng ty cụng trỡnh giao
thụng III - H Ni" lm chuyờn tt nghip.


II. Kt cu ca chuyờn
Ngoi phn m u v phn kt lun, ni dung ca lun vn c chia
lm ba chng:
Chng I: Nhng lý lun chung v tin lng
Chng II: Phõn tớch thc trng cỏc hỡnh thc tr lng ti cụng ty cụng
trỡnh giao thụng III - H Ni
Chng III: Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc tr lng ti
Cụng ty cụng trỡnh giao thụng III.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG I
NHNG Lí LUN CHUNG V TIN LNG
I. KHI NIM CHUNG V TIN LNG
1. Khỏi nim v tin lng
Trong nn kinh t th trng v s hot ng ca th trng sc lao
ng, sc lao ng l hng hoỏ do vy tin lng l giỏ c ca sc lao ng.
Khi phõn tớch v nn kinh t t bn ch ngha, ni m cỏc quan h th trng
thng tr mi quan h kinh t, xó hi khỏc. C.Mỏc vit: "Tin cụng khụng phi
giỏ tr hay giỏ c ca lao ng m ch l mt hỡnh thc ci trang giỏ tr hay giỏ
c sc lao ng".
Tin lng phn ỏnh nhiu quan h kinh t, xó hi khỏc nhau. Tin
lng trc ht l s tin m ngi s dng lao ng (mua sc lao ng) tr
cho ngi lao ng (ngi bỏn sc lao ng). ú l quan h kinh t ca tin
lng. Mt khỏc, do tớnh cht c bit ca loi hng hoỏ sc lao ng m tin
lng khụng ch thun tuý l vn kinh t m cũn l mt vn xó hi rt
quan trng liờn quan n i sng v trt t xó hi. ú l quan h xó hi.
Trong quỏ trỡnh hot ng nht l trong hot ng kinh doanh, i vi
ch doanh nghip, tin lng l mt phn chi phớ cu thnh chi phớ sn xut -
kinh doanh. Vỡ vy tin lng l thu nhp t quỏ trỡnh lao ng ca h, phn
thu nhp ch yu i vi i a s lao ng trong xó hi, cú nh hng trc
tip n mc sng ca h. Phn u nõng cao tin lng l mc ớch ca ht

thy ngi lao ng. Mc ớch ny to ng lc ngi lao ng phỏt trin
trỡnh v kh nng lao ng ca mỡnh.
Trong iu kin ca mt nn kinh t hng hoỏ nhiu thnh phn nh
nc ta hin nay, phm trự tin lng c th hin c th trong tng thnh
phn v khu vc kinh t.
Trong thnh phn kinh t nh nc v khu vc hnh chớnh s nghip,
tin lng l s tin m cỏc doanh nghip quc doanh, cỏc c quan, t chc
ca nh nc tr cho ngi lao ng theo c ch v chớnh sỏch ca nh nc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
và được thể hiện trong hệ thống lương thang lương, bảng lương do Nhà nước
qui định.
Trong các thành phần và khu vực kinh tế ngồi quốc doanh, tiền lương
chịu sự tác động chi phối rất lớn của thị trường lao động. Tiền lương trong
khu vực này dù vẫn nàm trong khn khổ luật pháp và theo những chính sách
của chính phủ, nhưng là những giao dịch trực tiếp giữa chủ và thợ, những
"mặc cả" cụ thể giữa một bên làm th và một bên đi th. Những hợp đồng
lao động này có tác động trực tiếp đến phương thức trả cơng. Đứng trên
phạm vi tồn xã hội, TL được xem xét và đặt trong quan hệ về phân phối thu
nhập, quan hệ sản xuất và tiêu dùng, quan hệ về trao đổi… và do vậy các
chính sách về tiền lương, thu nhập ln ln là các chính sách trọng tâm của
mọi quốc gia.
Tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế.
Tiền lương danh nghĩa là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho
người lao động. Số tiền này nhiều hay ít phụ thuộc trực tiếp vào NSLĐ và
hiệu quả làm việc của người lao động, phụ thuộc vào trình độ, kinh nghiệm
làm việc… ngay trong q trình lao động.
TL thực tế được hiểu là số lượng các loại hàng hố tiêu dùng và các loại
dịch vụ cần thiết mà người lao động hưởng lương có thể mau được bằng tiền
lương danh nghĩa của họ.
Như vậy TL thực tế khơng chỉ phụ thuộc vào số tiền lương danh nghĩa

mà còn phụ thuộc vào giá cả của các loại hàng hố tiêu dùng và các loại dịch
vụ cần thiết mà họ muốn mua. Mối quan hệ giữa TL thực tế và TL danh nghĩa
được thể hiện qua cơng thức sau đây:
I
tltt
=
Error!

Ta có thể thấy rõ là nếu giá cả tăng lên thì TL thực tế gảim đi. Điều này
có thể xảy ra ngay cả khi TL danh nghĩa tăng lên (do có những thay đổi, điều
chỉnh trong chính sách tiền lương). Đây là một quan hệ rất phức tạp do sự
thay đổi của tiền lương dnah nghĩa, của gia cả và phụ thuộc vào những yếu tố
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
khỏc nhau. ú cng l i tng qun lý trc tip trong cỏc chớnh sỏch v thu
nhp, tin lng v i sng.
3. Bn cht ca tin lng.
Tin lng l giỏ c sc lao ng c hỡnh thnh trờn c s giỏ tr sc
lao ng thụng qua s tho thun gia ngi cú sc lao ng v ngi s
dng ngi lao ng. bự p phn hao phớ lao ng ú h cn cú mt
lng nht nh cỏc vt phm tiờu dựng cho nhu cu n, mc, , i li v
ngi s dng lao ng phi ỏp ng nhu cu ú ỳng mc hao phớ m ngi
lao ng ó b ra thụng qua tin lng. Do ú sc lao ng cú th l hng hoỏ
ph thuc vo s bin ng cung cu v cht lng hng hoỏ sc lao ng
trờn th trng tc l chu s chi phi ca cỏc quy lut giỏ tr úng vai trũ ch
o. Tin lng m bo cho ngi lao ng cú th tỏi sn xut lao ng
h cú th tham gia vo quỏ trỡnh tỏi sn xut tip theo. Vỡ vy, tin lng bao
gm nhiu yu t cu thnh, thu nhp l ngun sng ch yu ca bn thõn
ngi lao ng v ca gia ỡnh h. Vic tr lng cho ngi lao ng khụng
ch cn c vo hp ng m cn c vo kt qu hot ng sn xut kinh
doanh ca ngi lao ng m h nhn c sau mt thi gian lao ng m h

b ra.
4. Chc nng ca tin lng
Con ngi cú mt v trớ quan trng trong quỏ trỡnh sn xut, con ngi l
yu t cu thnh, vn hnh nờn t chc sn xut. Theo nghiờn cu ca cỏc nh
kinh t ó kt lun: ng c lao ng bt ngun t h thng nhu cu v vt
cht v tinh thn ca con ngi. H lao ng vi mc ớch nhm tho món
nhu cu ca bn thõn, ca xó hi. Nhu cu ca con ngi ngy cng phong
phỳ, a dng cú th nú nhu cu ca con ngi l khụng cú gii hn. Tin
lng trong nn kinh t th trng c gn vi nhng chc nng sau:
- Tin lng m bo chi phớ tỏi sn xut sc lao ng. Theo Cỏc
Mỏc "Tin lng khụng ch nuụi sng bn thõn ngi cụng nhõn m cũn phi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
d nuụi sng gia ỡnh anh ta, tin lng phi m bo duy trỡ sc lao
ng.
- m bo vai trũ kớch thớch ca tin lng. Vỡ ng c ca tin lng,
ngi lao ng phi cú trỏch nhim i vi cụng vic, tin lng phi to
c s say mờ cụng vic, khụng ngng bi dng, nõng cao trỡnh mi
mt, kin thc chuyờn mụn, k nng
- m bo vai trũ iu phi lao ng. Vi tin lng c tho ỏng
ngi lao ng s t nguyn m nhn mi cụng vic c giao phự hp vi
kh nng ca bn thõn mỡnh.
- Vai trũ qun lý lao ng ca tin lng. Doanh nghip s dng cụng c
tin lng khụng ch vi mc ớch to iu kin vt cht cho ngi lao ng
m cũn mc ớch khỏc na l thụng qua tr lng theo dừi lao ng, kim
tra, giỏm sỏt ngi lao ng, ỏnh giỏ cht lng ngi lao ng, m bo
tin lng chi tr cú hiu qu.
5. Vai trũ ca tin lng
Tin lng l ngun thu nhp chớnh ca ngi lao ng, l yu t
m bo tỏi sn xut sc lao ng, mt b phn c bit ca sn xut xó hi.
Vỡ vy, tin lng úng vai trũ quyt nh trong vic n nh v phỏt trin

kinh t gia ỡnh. õy, trc ht tin lng phi m bo nhng nhu cu sinh
hot ti thiu ca ngi lao ng nh n, , i li Tc l tin lng phi
duy trỡ cuc sng ti thiu ca ngi lao ng. Ch cú khi c nh vy,
tin lng mi thc s cú vai trũ quan trng kớch thớch lao ng, v nõng cao
trỏch nhim ca ngi lao ng i vi quỏ trỡnh sn xut v tỏi sn xut xó
hi. ng thi, ch tin lng phự hp vi sc lao ng ó hao phớ s em
li s lc quan v tin tng vo doanh nghip, vo ch h ang sng.
Nh vy, trc ht tin lng cú vai trũ i vi s sng ca con ngi
lao ng, t ú tr thnh ũn by kinh t nú phỏt huy ni lc ti a hon
thnh cụng vic. Khi ngi lao ng c hng thu nhp xng ỏng vi
cụng sc ca h ó b ra thỡ lỳc ú vi bt k cụng vic gỡ h cng s lm.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nh vy cú th núi tin lng ó gúp phn quan trng giỳp nh t chc iu
phi cụng vic d dng thun li.
Trong doanh nghip vic s dng cụng c tin lng ngoi mc ớch to
vt cht cho ngi lao ng, tin lng cũn cú ý ngha ln trong vic theo dừi
kim tra v giỏm sỏt ngi lao ng. Tin lng c s dng nh l thc
o hiu qu cụng vic bn thõn tỡn long l mt b phn cu thnh bờn chi phớ
sn xut, chi phớ bỏn hng v chi phớ qun lý doanh nghip.
Vỡ vy, nú l yu t nm trong giỏ thnh sn phm. Do ú, tin lng
cng nh hng n doanh nghip. Vi nhng vai trũ to ln nh trờn ca tin
lng trong sn xut v i sng thỡ vic la chn hỡnh thc tr lng phự
hp vi iu kin, c thự sn xut ca tng ngnh, tng doanh nghiờp s cú
tỏc dng tớch cc thỳc y ngi lao ng quan tõm n kt qu lao ng,
hiu qu sn xut ca kinh doanh. õy luụn luụn l vn núng bng trong
tt c cỏc doanh nghip mt ch tin lng lý tng va m bo li ớch
ngi lao ng, ngi s dng lao ng v ton xó hi.
II. CC CH TIN LNG CH TIN LNG CP BC
1. Ch tin lng cp bc
1.1. Khỏi nim

Ch tin lng cp bc l ton b nhng quy nh chung ca Nh
nc v cỏc xớ nghip, doanh nghip vn dng tr lng cho ngi lao
ng - cn c vo cht lng v iu kin lao ng khi h hon thnh mt
cụng vic nht nh.
Ch tin lng cp bc ỏp dng cho cụng nhõn nhng ngi lao ng
trc tip v tr lng theo kt qu lao ng ca h th hin qua s lng v
cht lng. S lng lao ng c th hin qua mc hao phớ lao ng dựng
sn xut sn phm trong mt khong thi gian theo lch no ú. Cht lng
lao ng l trỡnh lnh ngh ca ngi lao ng s dng vo quỏ trỡnh lao
ng, cht lng lao ng th hin trỡnh giỏo dc, o to, kinh nghim,
k nng cht lng lao ng cao thỡ nng sut lao ng v hiu qu cụng vic
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
sẽ cao. C.Mác viết: "Lao động phức tạp chỉ là bội số của lao động giản đơn
nhân đôi lên, thành thử một số lượng lao động phức tạp nào đó có thể tương
đương với một số lượng lớn về lao động giản đơn". Lao động phức tạp trong
ý nghĩa của Các Mác là lao động có trình độ lành nghề cao. Rõ ràng muốn xác
định đúng đắn tiền lương cho từng loại công việc, cần xác định rõ số lượng và
chất lượng lao động nào đó đã hao phí để thực hiện công việc đó. Đồng thời
xác định điều kiện lao động của công việc cụ thể đó.
1.2. Ý nghĩa của việc áp dụng chế độ tiền lương cấp bậc
- Chế độ tiền lương cấp bậc tạo khả năng điều chỉnh tiền lương giữa các
doanh nghiệp giữa các ngành, các nghề một cách hợp lý, giảm bớt tính chất
bình quân trong việc trả lương.
- Chế độ tiền lương cấp bậc có tác dụng làm cho việc bố trí và sử dụng
công nhân thích hợp với khả năng về sức khoẻ và trình độ lành nghề của họ,
tạo cơ sở để xây dựng kế hoạch lao động, nhất là kế hoạch tuyển chọn, đào
tạo nâng cao trình độ lành nghề cho người lao động.
- Chế độ tiền lương cấp bậc có tác dụng khuyến khích và thu hút người
lao động vào làm việc trong những ngành nghề có điều kiện lao động năng
nhọc, khó khăn, độc hại.

- Chế độ tiền lương cấp bậc không phải là cố định, trái lại tuỳ theo điều
kiện về kinh tế, chính trị, xã hội trong từng thời kỳ nhất định và chế độ tiền
lương này được cải tiến hay sửa đổi thích hợp để phát huy tốt vai trò, tác dụng
của nó.
1.3. Nội dung của chế độ tiền lương cấp bậc
1.3.1. Thang lương:
a) Khái niệm
Thang lương là bản xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa công nhân
trong cùng một nghề hoặc một nhóm nghề giống nhau, theo trình độ lành
nghề (xác định theo bậc) của họ. Những nghề khác nhau sẽ có những thang
lương tương ứng khác nhau.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Mt thang lng bao gm mt s bc lng v h s phự hp vi cỏc
bc lng ú. S bc v cỏc h s ca thang lng khỏc nhau khụng ging
nhau.
- Bc lng l bc phõn bit v trỡnh lnh ngh ca cụng nhõn v
c xp t thp n cao (bc cao nht cú th l bc 3, bc 6, bc 7)
- H s lng ch rừ lao ng ca cụng nhõn mt bc no ú (lao ng
cú trỡnh tay ngh cao), c tr lng cao hn cụng nhõn bc 1 (bc cú
trỡnh lnh ngh thp nht - hay cũn gi l lao ng gin n) trong ngh
bao nhiờu ln.
- B s ca thang lng l h s ca bc cao nht trong mt thang lng.
ú l s gp bi gia h s lng ca bc cao nht so vi h s lng ca bc
thp nht hoc so vi mc lng ti thiu.
S tng lờn ca h s lng gia cỏc bc lng c xem xột h s
tng tuyt i v h s tng tng i.
- H s tng tuyt i ca h s lng l hiu s ca hai h s lng liờn
tip k nhau.
H
tdn

= H
n
- H
n-1

Trong ú: H
tdn
: h s tng tuyt i
H
n
: h s lng bc n
H
n-1
: h s lng bc n-1
- H s tng tng i ca h s lng l t s gia h s tng tuyt i
vi h s lng ca bc ng trc.
H
tgdn
=
Error!

Trong ú: H
tgdn
: h s tng tng i
H
tdn
: h s tng tuyt i
H
n-1
: h s lng ca bc ng trc.

Trong khi xõy dng thang lng, cỏc h s tng tng i ca h s
lng cú th l h s tng tng i lu tin (tng i), h s tng tng i
u n (khụng i) v h s tng tng i lu thoỏi (gim dn).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thang lương có hệ số tăng tương đối luỹ tiến là thang lương trong đó hệ
số tăng tương đối của các bậc sau cao hơn hệ số tăng tương đối của các bậc
đứng trước đó.
+ Thang lương có hệ số tăng tương đối đều đặn là thang lương mà hệ số
tăng tương đối của các bậc khác nhau là như nhau.
+ Thang lương có hệ số tăng tương đối luỹ thối là thang lương có các
hệ số tăng tương đối ở các bậc sau nhỏ hơn hệ số tăng tương đối của các bậc
đứng trước.
Trong thực tế, các loại thang lương có hệ số tăng tương đối như trên
mang tính ngun tắc, phản ánh xu hướng chứ ít khi đảm bảo tính tuyệt đối.
Sau đây là một số ví dụ về các thang lương có các hệ số lương hệ số tăng
tuyệt đối và tương đối khác nhau (xem bảng X.1).
b) Trình tự xây dựng một thang lương
- Xây dựng chức danh nghề của các nhóm cơng nhân
Chức danh nghề của nhóm cơng nhân là chức danh cho cơng nhân trong
cùng một nghề hay một nhóm nghề. Việc xây dựng chức danh căn cứ vào tính
chất đặc điểm và nội dung của q trình lao động. Những cơng nhân làm việc
mà cơng việc của họ có tính chất, đặc điểm và nội dung như nhau thì được
xếp vào một nghề - mang cùng một chức danh chẳng hạn cơng nhân cơ khí,
cơng nhân xây dựng… những người trong cùng một nghề sẽ có chung một
thang lương.
Xác định hệ số của thang lương thực hiện qua phân tích thời gian và các
u cầu về phát triển nghề nghiệp cần thiết để một cơng nhân có thể đạt tới
bậc cao nhất trong nghề. Các yếu tố có thể đưa vào phân tích là: thời gian học
tập văn hố, thời gian đào tạo bồi dưỡng, thời gian tích luỹ kinh nghiệm và kỹ
năng làm việc…

Khi xác định bội số của thang lương, ngồi việc phân tích các yếu tố trực
tiếp trong ngành, cần phân tích quan hệ trong nhóm nghề và những nghề khác
để đạt được tương quan hợp lý giữa các ngành nghề khác nhau.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Xác định số bậc của thang lương
Xác định số bậc của một thang lương căn cứ vào bội số của một thang
lương, tính chất phức tạp của sản xuất và trình độ trang bị kỹ thuật cho lao
động (trình độ cơ khí hố, tự động hố) và trình tự phát triển trình độ lành
nghề, nâng bậc… Từ đó mà xác định số bậc cần thiết. Những nghề có tính
chất phức tạp về kỹ thuật cao thì thường được thiết kế theo thang lương có
nhiều bậc. Ở nước ta, những nghề trong nhóm nghề cơ khí có kết cấu nhiều
bậc (7 bậc).
- Xác định hệ số lương của các bậc
Dựa vào bội số của thang lương, số bậc trong thang lương và tính chất
trong hệ thống tăng tương đối mà xác định hệ số lương tương ứng cho từng
bậc lương. Bội số lương khơng đổi tuy nhiên hệ số lương của các bậc khác
nhau, ngồi bậc 1 và bội số của thang lương, có thể cao thấp khác nhau tuỳ
thuộc vào loại thang lương được thiết kế, theo hệ số tăng tương đối lũy tiến,
đều đặn hay luỹ thối.
Ví dụ bảng X.1 - Thang lương cơng nhân cơ khí, điện, điện tử, tin học
Bậc lương
1 2 3 4 5 6 7
Nhóm I: Hệ số lương 1,35 1,47 1,62 1,78 2,18 2,67 3,28
Nhóm II: Hệ số lương 1,4 1,55 1,72 1,92 2,33 2,84 3,45


1.3.2. Mức tiền lương
Mức tiền lương là số tiền dùng để trả cơng lao động trong một đơn vị
thời gian (giờ, ngày hay tháng) phù hợp các bậc trong thang lương.
Thời gian dùng làm đơn vị tính khi trả lương có thể khác nhau tuỳ thuộc

vào điều kiện cụ thể về trình độ phát triển sản xuất, trình độ tổ chức và quản
lý ở mỗi ngành, vùng, khu vực hay mỗi quốc gia khác nhau. Ở một số nước
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
có nền kinh tế phát triển, người ta có thể trả lương theo giờ (giờ công). Ở Việt
Nam, đơn vị tính phổ biến là tháng.
Trong một thang lương, mức tuyệt đối của mức lương được quy định cho
bậc 1 hay mức lương tối thiểu, các bậc còn lại thì được tính dựavào suất
lương bậc một và hệ số lương tương ứng với bậc đó, theo công thức sau:
S
i
= S
1
x k
i

Trong đó: Suất lương (mức lương) bậc i
S
1
: Suất lương (mức lương) bậc 1 hay mức lương tối thiểu.
k
i
: hệ số lương bậc i
Mức lương bậc 1 là mức lương ở bậc thấp nhất trong nghề. Mức lương
này ở từng nghề khác nhau cũng khác nhau, phụ thuộc vào mức độ phức tạp
về kỹ thuật và điều kiện lao động, và phụ thuộc vào hình thức trả lương.
Trong nền kinh tế, mức lương bậc 1 của một nghề nào đó luôn luôn lớn hơn
hoặc bằng mức lương tối thiểu.
Mức lương tối thiểu là mức tiền lương trả cho người lao động làm những
công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường, bù đắp sức lao
động giản đơn và một phần tích luỹ tái sản xuất sức lao động mở rộng. Đó là

những công việc thông thường mà một người lao động có sức khoẻ bình
thường, không đào tạo về trình độ chuyên môn... cũng có thể làm được. Tiền
lương tối thiểu được nhà nước quy định theo từng thời kỳ trên cơ sở về trình
độ phát triển về kinh tế - xã hội của đất nước và yêu cầu của tái sản xuất sức
lao động xã hội. Tiền lương (mức lương) tối thiểu thường được xác địn qua
phân tích có chi phí về ăn, mặc, nhà ở, tiện nghi sinh hoạt, chi phí về học tập
bảo hiểm, sức khoẻ.
Ví dụ:
Năm Nhà nước quy định mức lương tối thiểu
1993 120.000đ
1997 144.000đ
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2000 180.000
2001 210.000
2003 290.000

1.3.3. Tiờu chun cp bc k thut
Tiờu chun cp bc k thut l vn bn quy nh v mc phc tp ca
cụng vic v yờu cu v trỡnh lnh ngh ca cụng nhõn mt bc no ú
phi cú s hiu bit nht nh v mt kin thc lý thuyt v phi lm c
nhng cụng vic nht nh trong thc hnh. Trong bn tiờu chun cp bc k
thut thỡ cp bc cụng nhõn cú liờn quan cht ch vi nhau.
Tiờu chun cp bc k thut cú ý ngha rt quan trng trong t chc lao
ng v tr lng. Trờn c s tiờu chun k thut, m ngi lao ng cú th
c b trớ lm vic theo ỳng yờu cu cụng vic, phự hp vi kh nng lao
ng. Qua ú m cú th thc hin tr lng theo ỳng cht lng ca ngi
lao ng khi h lm vic trong cựng mt ngh hay gia cỏc ngh khỏc nhau.
- Cú hai loi tiờu chun cp bc k thut:
Tiờu chun cp bc k thut chung, thng nht ca cỏc ngh chung, ú l
cỏc ngh cú trong nhiu ngnh kinh t k thut trong nn kinh t. Chng hn

cụng nhõn c khớ, dự h lm vic cỏc ngnh khỏc nhau, nhng cựng nm
trong bng tiờu chun k thut ca cụng nhõn c khớ núi chung.
Tiờu chun cp bc k thut theo ngnh. ú l, tiờu chun cp bc k
thut riờng, ỏp dng trong mt ngnh, ngh mang tớnh c thự m khụng th
ỏp dng c cho ngnh khỏc. Vớ d, cụng nhõn tu bin.
Cỏc vn bn tiờu chun k thut c Nh nc qun lớ tp trung thng
nht trờn phm vi ton b nn kinh t.
a) V xỏc nh cp bc cụng vic
Xỏc nh cp bc cụng vic l mt ni dung quan trng trong vic xõy
dng tiờu chun cp bc k thut. Vic xỏc nh cp bc cụng vic thng
c tin hnh theo trỡnh t sau õy:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Chia q trình lao động thành các chức năng hoạt động và các yếu tố
liên quan cần thiết. Q trình làm việc có thể có những khác nhau về mức độ
phức tạp, quy định cơng nghệ và trình độ... nhưng về cơ bản đều bao gồm
những chức năng chủ yếu sau đây:
- Chức năng tính tốn: nó bao gồm những cơng việc tính tốn phục vụ
cho q trình làm việc. Đó có thể là những tính tốn ban đầu hay tính tốn
trong và sau q trình làm việc.
- Chức năng chuẩn bị và tổ chức cơng việc tại nơi làm việc. Chức năng
này bao gồm tất cả các cơng việc chuẩn bị (tài liệu, ngun vật liệu...) và bố
trí sắp xếp cơng việc tại nơi làm việc để cho q trình làm việc được diễn ra
một cách có hiệu quả nhất.
- Chức năng thực hiện q trình đó là những động tác, thao tác thực hiện
cơng việc chính theo u cầu của quy trình cơng nghệ, tạo ra sản phẩm hay
hồn thành cơng việc.
- Chức năng phục vụ (điều chỉnh, sửa chữa..) thiết bị. Chẳng hạn điều
chỉnh sửa chữa những sai lệch hay hỏng hóc của các loại máy móc thiết bị
được sử dụng để q trình làm việc được diễn ra một cách liên tục.
- Yếu tố tinh thần trách nhiệm, đó là u cầu trách nhiệm ở từng mức độ

nhất định với mỗi loại cơng việc đặt ra cho người lao động. Ví dụ, với những
cơng việc kiểm tra, đánh giá, hay cơng việc có liên quan đến sự an tồn về
người, về tài sản... thì yếu tố tinh thần trách nhiệm được đặt ra rất cao, rất
quan trọng.
Trong thực tế, mức độ và u cầu cụ thể của từng chức năng như trình
bày ở trên có thể khác nhau xuất phát từ tình chất, đặc điểm của từng nghề,
từng cơng việc.
+ Xác định mức độ phức tạp của từng chức năng.
Có nhiều phương pháp xác định mức độ phức tạp của từng chức năng.
Thơng thường khi đánh giá mức độ phức tạp của từng cơng việc theo từng
chức năng, người ta dùng phương pháp cho điểm. Trong phương pháp này,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
điểm là một đơn vị quy ước và dùng để đánh giá, mức độ phức tạp của từng
chức năng, từng yếu tố.
Khi đánh giá, do mức độ quan trọng khác nhau và để tăng sự chính xác
từng chức năng, có thể chia thành từ 3 đến 5 mức độ phức tạp.
Dưới đây là một ví dụ về xây dựng cấp bậc công việc theo phương pháp
cho điểm.
Giả sử công việc thuộc nghề A được phân tích và đánh giá trong bảng
sau đây:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Bng X.2: Chuyn t im sang bc
Bc
Khong im
H s lng
Ti thiu Ti a
Lng ti thiu - 100 1,00
Bc 1 101 113 1,13
Bc 2 114 129 1,29
Bc 3 130 148 1,48

Bc 4 149 172 1,72
Bc 5 173 200 2,00

T bng trờn ta thy: S im ca chc nng ny hay hay chc nng
khỏc ca mt s loi cụng vic no ú l do mc phc tp ca cụng vic
quyt nh. Thụng thng, phn ln s im tp trung nhiu chc nng thc
hin quỏ trỡnh lm vic, nht l nhng cụng vic ph thuc nhiu vo k nng
v k xo ca ngi lao ng.
Trong vớ d trờn, quy nh tng s im ca cỏc mc phc tp v tinh
thn trỏch nhim rt cao v tng s im theo giỏ tr tớnh c l 200.
Khi cú im cho tng chc nng v tng s im ca c quỏ trỡnh thc
hin cụng vic trong ngh thỡ chuyn t im sang bc. Tu theo s bc trong
thang lng tng ng m cú th quy chuyn thnh cỏc bc im. Cỏc bc
tng dn t thp n cao. Ngh A ỏp dng thang lng 5 bc ta cú bng quy
im thnh bc v so vi mc lng ti thiu nh sau:
Trong khi xõy dng cp cụng vic, cú th khụng phi cụng vic n gin
(bc 1) s ch gm cỏc im mc rt n gin, v cng khụng phi cụng
vic bc cao nht n mc phc tp vi im hon ton ti a. im cao
thp ph thuc ch yu vo phõn tớch c th.
b) V xỏc nh cp bc cụng nhõn
Xỏc nh cp bc cụng nhõn tc l xỏc nh nhng yờu cu v trỡnh
lnh ngh ca cụng nhõn. Trỡnh lnh ngh ca cụng nhõn l ton b kin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thc lý thuyt v k nng thc hnh m ngi cụng nhõn ú cn phi cú
hon thnh cụng vic vi mt mc phc tp nht nh.
Mi cụng nhõn u phi cú mt bc phự hp vi trỡnh lnh ngh ca
mỡnh trong tiờu chun cp bc k thut.
Trong bng tiờu chun cp bc k thut, cp bc cụng nhõn c xõy
dng thng nht v kt cu v ni dung, bao gm hai phn:
- Phn yờu cu chung

- Phn din gii trỡnh lnh ngh
+ Yờu cu chung:
Phn ny thng cú nhng ni dung sau:
- Nhng hiu bit chung nht v yờu cu ca mt cụng nhõn lm vic
trong mt xớ nghip, cụng ty.
- Nhng hiu bit v chớnh sỏch, quy nh... c th ca doanh nghip m
ngi cụng nhõn lm vic trong ú.
- Yờu cu chung v trỡnh chuyờn mụn. Chng hn, cụng nhõn bc cao
phi thụng tho cụng vic ca cụng nhõn bc di trong cựng ngh.
+ Din gii trỡnh lnh ngh:
Phn ny bao gm nhng ni dung c bn sau:
- Nhng iu m ngi lao ng phi bit. ú l nhng ni dung kin
thc c th v ngh cp bc cụng nhõn ú.
- Nhng cụng vic phi thc hin c. ú l nhng k nng thc hnh,
th hin trong nhng ng tỏc, thao tỏc c th trc mt sn phm, mt cụng
vic nht nh.
Nhng ni dung ny thng c nghiờn cu rt t m trong tng ngh
c th.
Trờn c s bn tiờu chun cp bc k thut, cỏc doanh nghip (cụng ty,
xớ nghip) t chc bi dng kin thc v tay ngh, thi nõng bc cho cụng
nhõn, b trớ sp xp lao ng phự hp v hiu qu nht.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2. Chế độ tiền lương chức vụ:
2.1. Khái niệm và điều kiện áp dụng
Chế độ tiền lương chức vụ là tồn bộ những quy định của Nhà nước mà
các tổ chức quản lý nhà nước, các tổ chức kinh tế, xã hội và các doanh nghiệp
áp dụng để trả lương cho lao động quản lý.
Khác với cơng nhân, những người lao động trựctiếp, lao động quản lý
tuy khơng trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng lại đóng vai trò rất quan trọng lập
kế hoạch, tổ chức, điều hành kiểm sốt và điều chỉnh các hoạt động sản xuất

kinh doanh.
Sản xuất càng phát triển, quy mơ và phạm vi hoạt động kinh doanh càng
mở rộng thì vai trò quan trọng của lao động quản lý ngày càng tăng và càng
phức tạp. Hiệu quả của lao động quản lý có ảnh hưởng rất lớn; trong nhiều
trường hợp mang tính quyết định đến hiệu quả hoạt động của các tổ chức xã
hội, chính trị...
Khác với lao động trực tiếp, lao động quản lý, lao động gián tiếp làm
việc bằng trí óc nhiều hơn, cấp quản lý càng cao thì đòi hỏi sáng tạo nhiều.
Lao động quản lý khơng chỉ thực hiện các vấn đề chun mơn mà còn giải
quyết rất nhiều các quan hệ con người trong q trình làm việc. Đặc điểm này
làm cho việc tính tốn để xây dựng thang lương, bảng lương cho lao động
quản lý rất phức tạp.
Lao động quản lý ở doanh nghiệp bao gồm những hoạt động, những
chức năng chủ yếu sau:
1: Lãnh đạo sản phẩm kinh doanh
2: Thiết kế sản phẩm cơng việc
3: Chuẩn bị cơng nghệ sản xuất
4: Trang bị và bảo đảm cho sản xuất kinh doanh
5: Định mức lao động và vật tư
6: Tổ chức và điều hành quản lý
7: Tổ chức lao động và tiền lương
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8: Phc v nng lng, sa cha...
9: Kim tra cht lng sn phm
10: iu v tỏc nghip sn xut
11: Lp k hoch v kim soỏt
12: Marketing.
Trong hot ng qun lý, nhng yờu cu i vi lao ng qun lý khụng
ch khỏc vi lao ng trc tip m cũn khỏc nhau rt rừ gia cỏc loi cp qun
lý vi nhau. Bng di õy minh ho iu ú:

Trong mt cỏch phõn loi khỏc, ngi ta cũn chia nhng khỏc bit gia
lao ng qun lý vi lao ng trc tip, gia lao ng cp thp vi lao ng
cp cao, cp lónh o trong mt cụng ty theo cỏc yờu cu v:
Bng: Kin thc cn cho tng nhúm ngi (%)
Nhúm ngi
Kin thc
kinh t
Kin thc k
thut
Vn hc qun

- Cụng nhõn 10 85 5
- Th c 25 60 15
- T trng sn xut 30 45 25
- Qun c 40 30 30
- Lónh o k thut 35 30 35
- Giỏm c 45 15 40
- Tng giỏm c 40 10 50

- Nng lc chuyờn mụn nghip v
- Nng lc quan h gia con ngi vi con ngi
- Nng lc hoch nh chin lc
Lao ng cp bc cng cao thỡ nng lc hoch nh chin lc cng
ũi hi cao, trong khi ú nng lc quan h gia con ngi vi con ngi thỡ
u rt quan trng trong mi cp.
2.2. Xõy dng ch tin lng chc v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tiền lương trong chế độ tiền lương chức vụ trả theo thời gian, thưởng trả
theo tháng và dựa vào các bảng lương chức vụ. Việc phân biệt tình trạng
trong bảng lương chức vụ, chủ yếu dựa vào các tiêu chuẩn và yếu tố khác

nhau. Chẳng hạn:
- Tiêu chuẩn chính trị
- Trình độ văn hố
- Trình độ chun mơn nghiệp vụ tương ứng với chức vụ được đảm
nhiệm.
- Trách nhiệm
Việc xây dựng chế độ tiền lương chức vụ được thực hiên theo trình tự
sau:
2.2.1. Xây dựng chức danh của lao động quản lý
Thơng thường trong quản lý có ba nhóm chức danh sau:
- Chức năng lãnh đạo quản lý
- Chức danh chun mơn, kỹ thuật
- Chức danh thực hành, phục vụ, dịch vụ.
2.2.2. Đánh giá sự phức tạp của lao động trong từng chức danh
Đánh giá sự phức tạp thường được thực hiện trên cơ sở của việc phân
tích nội dung cơng việc và xác định mức độ phức tạp của từng nội dung đó
qua phương pháp cho điểm.
Trong từng nội dung cơng việc của lao động quản lý khi phân tích sẽ xác
định các yếu tố của lao động quản lý cần có. Đó là yếu tố chất lượng và yếu tố
trách nhiệm.
- Yếu tố chất lượng của nghề hoặc cơng việc bao gồm: trình độ đã đào
tạo theo u cầu nghề nghiệp hay cơng việc, trách nhiệm an tồn đối với
người và tài sản...
Trong hai yếu tố trên, theo kinh nghiệm, yếu tố chất lượng nghề nghiệp
chiếm khoảng 70% tổng số điểm (tính bình qn) còn yếu tố trách nhiệm
chiếm khoảng 30%.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.2.3. Xỏc nh bi s v s bc trong mt bng lng hay ngch lng
Mt bng lng cú th cú nhiu ngch lng, mi ngch ng vi mt
chc danh v trong ngch cú nhiu bc lng.

Bi s ca bng lng thng c xỏc nh tng t nh phng phỏp
c ỏp dng khi xõy dng tiờu chun cp bc k thut, cp bc cụng vic
ca cụng nhõn.
S bc lng trong ngch lng, bng lng c xỏc nh da vo mc
phc tp ca lao ng v s chc danh ngh c ỏp dng.
2.2.4. Xỏc nh mc lng bc mt v cỏc mc lng khỏc trong bng
lng
Xỏc nh mc lng bc mt bng cỏch ly mc lng ti thiu trong
nn kinh t nhõn vi h s ca mc lng bc mt so vi mc lng ti thiu.
H s ca mc lng bc mto vi mc lng ti thiu c xỏc nh cn c
vo cỏc yu t nh mc phc tp ca lao ng qun lý ti bc ú, iu
kin lao ng liờn quan n hao phớ lao ng, yu t trỏch nhim.
Cỏc mc lng ca cỏc bc khỏc nhau c xỏc nh bng cỏch ly mc
lng bc mt nhõn vi h s ca bc lng tng ng.
Trong thc t, vỡ lao ng qun lý trong doanh nghip núi riờng cng
nh lao ng qun lý trong cỏc t chc chớnh tr xó hi núi chung rt khú xỏc
nh, lng hoỏ hiu qu hay mc úng gúp ca hot ng ny. Do vy
vic xõy dng bng lng, yu t ni dung trong bng lng rt phc tp.
cú c mt h thng bng lng chc v mt cỏch hp lý, quỏn trit c
cỏc nguyờn tc phõn phi theo lao ng v cú tỏc dng khuyn khớch lao ng
qun lý, cn phi cú s tham gia ca nhiu chuyờn gia v cn ỏp dng nhiu
phng phỏp khỏc nhau.
Bng X.4: Bng lng chc v qun lý doanh nghip
n v tớnh: 1000 ng
Hng doanh nghip H s, mc lng
Chc danh c bit I II III IV
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1.Giám đốc
- Hệ số 6,72-7,06 5,72-6,03 4,98-5,26 4,32-4,60 3,66-3,9
- Mức lương 967,7-1016,6 823,7-868,3 717,1-757,4 622,1-662,4 527-567

2. Phó giám đốc
- Hệ số 6,03-6,34 4,98-5,26 4,32-4,60 3,66-3,94 3,04-3,
- Mức lương 868,3-913 717,1-757,4 622,1-662,4 527-567,4 437,8-4
III. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG
1. Hình thức trả lương theo thời gian
Tiền lương trả theo thời gian chủ yếu áp dụng đối với những người làm
công tác quản lý. Đối với công nhân sản xuất thì hình thức trả lương này chỉ
áp dụng ở những bộ phận lao động bằng máy móc là chủ yếu hoặc những
công việc không thể tiến hành định mức một cách chặt chẽ và chính xác, hoặc
vì tính chất của sản xuất nếu thực hiện trả công theo sản phẩm sẽ không đảm
bảo được chất lượng sản phẩm, không đem lại hiệu quả thiết thực.
Hình thức trả lương theo thời gian gồm 2 chế độ: theo thời gian giản đơn
và theo thời gian có thưởng.
1.1. Chế độ trả lương theo thời gian đơn giản
Chế độ trả lương theo thời gian giản đơn là chế độ trả lương mà tiền
lương nhận được của mỗi người công nhân do mức lương cấp bậc cao hay
thấp và thời gian thực tế làm việc nhiều hay ít quyết định.
Chế độ trả lương này chỉ áp dụng ở những nơi khó xác định mức lao
động chính xác, khó đánh giá công việc chính xác.
Tiền lương được tính như sau:
L
TT
= L
CB
x T
Trong đó: L
TT
: Tiền lương thực tế người lao động nhận được
L
CB

: Tiền lương cấp bậc tính của người lao động
T: Thời gian thực tế người lao động làm việc (giờ, ngày, tháng)
Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính.
Nhược điểm: Mang nặng tính bình quân, chưa gắn với năng suất lao
động của người lao động.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
1.2. Chế độ trả lương theo thời gian có thưởng
Chế độ trả lương này là sự kết hợp giữa chế độ trả lương theo thời gian
giản đơn với tiền thưởng, khi đạt được những chỉ tiêu về số lượng và chất
lượng đã quy định.
Đối tượng áp dụng:
- Chủ yếu áp dụng đối với những cơng nhân phụ làm cơng tác phục vụ
như cơng nhân sửa chữa, điều chỉnh thiết bị.
- Những cơng nhân chính làm việc ở những khâu sản xuất có trình độ cơ
khí hố cao, tự động hố hoặc những cơng việc tuyệt đối phải đảm bảo chất
lượng.
Cách tính:
Lương thời gian có thưởng = Lương thời gian giản đơn + Tiền thưởng.
Chế độ trả lương này phản ánh trình độ thành thạo và thời gian làm việc
thực tế, gắn chặt với thành tích cơng tác của từng người thơng qua các chỉ tiêu
thưởng đã đạt được. Nó khuyến khích người lao động quan tâm đến trách
nhiệm và kết quả cơng tác của mình.
2. Hình thức trả lương theo sản phẩm
2.1.Ý nghĩa và điều kiện của trả lương theo sản phẩm
rả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động dựa
trên trực tiếp vào số lượng và chất lượng sản phẩm ( hay dịch vụ) mà họ đã
hồn thành. Đây là hình thức trả lương được áp dụng rộng rãi trong các doanh
nghiệp, nhất là các doanh nghiệp sản xuất chế tạo sản phẩm.
- Hình thức trả lương theo sản phẩm có những ưu điểm và ý nghĩa sau:
+ Qn triệt tốt ngun tắc trả lương theo lao động, vì tiền lương mà

người lao động nhận được phụ thuộc vào số lượng và chất lượng sản phẩm đã
hồn thành. Điều này sẽ có tác dụng làm tăng năng suất lao động của người
lao động.
+ Trả lương theo sản phẩm có tác dụng trực tiếp khuyến khích người
lao động ra sức học tập nâng cao trình độ lành nghề, tích lũy kinh nghiệm, rèn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
luyện kỹ năng, phát huy sáng tạo... để nâng cao khả năng làm việc và năng
suất lao động.
+ Trả lương theo sản phẩm còn có ý nghĩa to lớn trong việc nâng cao
và hồn thiện cơng tác quản lý, nâng cao tính tự chủ, chủ động trong làm việc
của người lao động.
Để hình thức trả lương theo sản phẩm thực sự phát huy tác dụng của
nó, các doanh nghiệp cần phải đảm bảo được các điều kiện sau đây.
+ Phải xây dựng được các định mức lao động có căn cứ khoa học. Đây
là điều kiện rất quan trọng làm cơ sở để tính tốn đơn giá tiền lương, xây
dựng kế hoạch quỹ lương và sử dụng hợp lý, có hiệu quả tiền lương của
doanh nghiệp/
+ Đảm bảo tổ chức và phục vụ tốt nơi làm việc. Tổ chức phục vụ nơi
làm việc nhằm đảm bảo cho người lao động có thể hồn thành và hồn thành
vượt mức năng suất lao động nhờ vào giảm bớt thời gian tổn thất do phục vụ
tổ chức và phục vụ kỹ thuật.
+ Làm tốt cơng tác kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm. Kiểm tra, nghiệm
thu nhằm đảm bảo sản phẩm được sản xuất ra theo đúng chất lượng đã quy
định, tránh hiện tượng chạy theo số lượng đơn thuần. Qua đó, tiền lương được
tính và trả đúng với kết quả thực tế.
+ Giáo dục tốt ý thức và trách nhiệm của người lao động để họ vừa
phấn đấu nâng cao năng suất lao động, đảm bảo chất lượng sản phẩm, đồng
thời tiết kiệm vật tư, ngun liệu và sử dụng hiệu quả nhất máy móc thiết bị
và các trang bị làm việc khác.
2.2. Các chế độ trả lương theo sản phẩm.

a) Chế độ trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân.
Chế độ trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân được áp dụng rộng
rãi đối với người trực tiếp sản xuất trong điều kiện q trình lao động của họ
mang tính chất độc lập tương đối, có thể định mức, kiểm tra và nghiệm thu
sản phẩm một cách cụ thể và riêng biệt.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Tớnh n giỏ tin lng:
n giỏ tin lng l mc tin lng dựng tr cho ngi lao ng
khi h hon thnh mt n v sn phm hay cụng vic. n giỏ tin lng
c tớnh nh sau:

G
=
Error!

hoc
G
= L
o
.T.
Trong ú:
G
- n giỏ tin lng tr cho mt sn phm.
L
o
lng cp bc ca cụng nhõn trong k (thỏng, ngy).
Q - Mc sn lng ca cụng nhõn trong k.
T - Mc thi gian hon thnh mt n v sn phm.
Tin lng trong k m mt cụng nhõn hng lng theo ch tr
lng sn phm trc tip cỏ nhõn c tớnh nh sau:

L
1
=
G
.Q
1

Trong ú: L
1
tin lng thc t m cụng c nhn.
Q
1
: Súo lng sn phm thc t hon thnh.
Vớ d: Mt cụng nhõn c khớ lm cụng vic bc 7 cú mc lng cp
bc ngy l 18.000. Mc sn lng l 6 sn phm. Trong ngy, cụng nhõn
ú hon thnh 7 sn phm. Tin lng ca cụng nhõn c tớnh nh sau:
- Xỏc nh n giỏ tin lng.

G
=
Error!
= 3000 /sn phm
- Tớnh tin lng thc t nhn c trong ngy l:
3000 x 7 = 21.000.
u nhc im ca ch tin lng sn phm trc tip cỏ nhõn.
+ u im:
- D dng tớnh c tin lng trc tip trong k.
- Khuyn khớch cụng nhõn tớch cc lm vic nõng cao nng sut lao
ng tng tin lng mt cỏch trc tip.
+ Nhc im:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×