Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Vật Lý 10 Bài 1 Chuyển Động Cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.84 KB, 20 trang )

Giáo án ôn tập đầu năm – lớp 10
Ngày soạn: 1/8/2015
Lớp dạy: 10B, ngày 3/8/2015; 4/8/2015; 10M, ngày 4/8/2015; 8/8/2015
Tiết 1,2,3,4:

Chương I: Chuyển động thẳng đều

I. Các công thức trong chuyển động thẳng đều
1. Cách viết công thức, kết quả thường sử dụng ở bậc THPT:
100 = 102
1/ 100 = 10-2
3
1000 = 10
1/1000 = 10-3
1000.000.000 = 109
1/1000.000.000 = 10-9
2. Các kí hiệu cơ bản:
- Quãng đường: S, đơn vị đo: mm, cm, dm, m, dam, hm, km, nm, µm, …
1 km = 103 m,
1 m = 10-3km
1m = 103 mm,
1 mm = 10-3 m
6
1m = 10 µm,
1 µm = 10-6 m
1m = 109 nm,
1 nm = 10-9 m, …
- Thời gian: t, đơn vị đo: s (giây), m (phút), h (giờ), ngày, tháng, năm, …
1 h = 60 m, 1m = 60 s,1h = 3600 s, ….
- Vận tốc: v, đơn vị đo: m/s, km/h, ….
1 km/h = 1000/3600 m/s = 5/18 m/s,


1m/s =
3. Các công thức cơ bản ở THCS:
S = v.t, v = S/t, t = S/v
II. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1.

Một ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách

A : 150( km)

.

Tính vận tốc của ô tô, biết rằng nó tới B lúc 8 giờ 30 phút ?
Bài 2.

Thường ngày bạn An đi bộ từ nhà đến trường mất thời gian là 15 phút. Biết quãng đường
từ nhà đến trường dài 1,5 km.
a. Tính vận tốc thường ngày của An?
b. Hôm nay bạn An tăng tốc nên chỉ đi hết 10 phút. Tính vận tốc của An hôm nay?
Bài 3. Một người lái một chiếc xe ô tô xuất phát từ A lúc 6giờ, chuyển động thẳng đều đến B,
120( km)
cách A là
.
a/ Tính vận tốc của xe, biết rằng xe đến B lúc 8 giờ 30 phút ?
60( km/h)
b/ Sau 30 phút đỗ tại B, xe chạy ngược về A với vận tốc
. Hỏi vào lúc mấy giờ ô tô
sẽ trở về đến A ?
48( km/h) - 11h00'
ĐS:

.
Bài 4. Một ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng chuyển động thẳng đều tới B lúc 8h30', khoảng cách
từ A đến B là
.
250( km)
a/ Tính vận tốc của xe ?
Nguyễn Thị Hoa, Trường THPT Bình Minh

1


Giáo án ôn tập đầu năm – lớp 10
b/ Xe tiếp tục chuyển động thẳng đều đến C lúc 10h30'. Tính khoảng cách từ B đến C ?
c/ Xe dừng lại ở B 30 phút và chuyển động ngược về A với vận tốc
thì xe về
62,5( km/h)

Bài 5.

đến A lúc mấy giờ ?
Hai vật cùng chuyển động đều trên một đường thẳng. Vật thứ nhất đi từ A đến B trong
. Vật thứ hai cũng xuất phát từ A cùng lúc với vật thứ nhất nhưng đến B chậm hơn
10( s)
2( s)

. Biết đoạn đường

AB = 32( m)

.


a/ Tính vận tốc của các vật ?
b/ Khi vật thứ nhất đến B thì vật thứ hai đã đi được quãng đường bao nhiêu ?
ĐS:
.
8
80
3,2( m/s) - ( m/s) ( m)
3
3
Bài 6.

Một người đi mô tô với quãng đường dài
tốc

40( km/h)

. Nhưng sau khi đi được

1
5

100( km)

. Lúc đầu người này dự định đi với vận

quãng đường, người này muốn đến sớm hơn

30


phút. Hỏi quãng đường sau người đó đi với vận tốc là bao nhiêu ?
ĐS:
.
160
; 53,33( km/h)
3
Bài 7.

Một ô tô dự định chuyển động với vận tốc

v1 = 60( km/h)

để đến bến đúng giờ. Do gặp

tàu hỏa chạy cắt ngang đường nên ô tô phải dừng lại trước đường sắt trong khoảng thời
gian
phút. Để đến bến đúng giờ, người lái xe phải tăng tốc độ của ô tô nhưng không
t=6
vượt quá

v2 = 90( km/h)

đường sắt đến bến là
ĐS:

. Hỏi ô tô có đến bến đúng giờ hay không ? Biết khoảng cách từ

L = 15( km)

v2' = 100( km/h) Þ


.

Không đến đúng giờ.

Nguyễn Thị Hoa, Trường THPT Bình Minh

2


Giáo án ôn tập đầu năm – lớp 10
Bài 8.

Hai xe chuyển động thẳng đều từ A đến B cách nhau

15( km/h)

60( km)

. Xe một có vận tốc

và đi liên tục không nghỉ. Xe hai khởi hành sớm hơn xe một 1 giờ nhưng dọc

đường phải nghỉ 2 giờ. Hỏi xe hai phải đi với tốc độ bằng bao nhiêu để đến B cùng lúc với
xe một ?
ĐS:
.
v2 = 20( km/h)
Bài 9.


Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng với các vận tốc không đổi.
● Nếu đi ngược chiều nhau thì sau
phút khoảng cách giữa hai xe giảm
.
15
25( km)
● Nếu đi cùng chiều nhau thì sau

15

phút khoảng cách giữa hai xe chỉ giảm

5( km)

.

Tính vận tốc của mỗi xe ?
ĐS:

.
v1 = 40( km/h)
v2 = 60( km/h)
Bài 10. Hai xe chuyển động đều khởi hành cùng lúc ở hai điểm cách nhau
ngược chiều thì sau

24

40km

. Nếu chúng đi


phút thì gặp nhau. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau

2

giờ đuổi kịp

nhau. Tìm vận tốc của mỗi xe ?
ĐS:
.
60( km) , 40( km)
Bài 11: Bánh xe oto có đường kính 25 cm. Xe đi liên tục với vận tốc 20 km/h trong vòng 30 phút. a,
Tính quãng đường oto đã đi.
b. Tính số vòng quay của bánh xe đã quay để đi được quãng đường trên.
Bài 12: Hai xe khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 50 km với vận tốc lần lượt là 40 km/h
và 60 km/h. Hỏi sau bao lâu 2 xe gặp nhau, nơi gặp nhau cách A bao xa trong 2 trường hợp:
a, Hai xe đi ngược chiều về phía nhau?
b. Hai xe đi cùng chiều theo hướng từ B về A.
20( km)
Bài 13: Cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau
, có hai ô tô chuyển động thẳng
40( km/h)
30( km/h)
đều, xe A đuổi theo xe B với vận tốc lần lượt là

.
1
,5
a. Xác định khoảng cách giữa hai xe sau
giờ và sau 3 giờ ?

b. Xác định vị trí gặp nhau của hai xe ?
c. Hai xe cách nhau
phút.

25( km)

lúc mấy giờ ? Giả sử xe A bắt đầu đuổi xe B là lúc 9 giờ 30

Nguyễn Thị Hoa, Trường THPT Bình Minh

3


Giáo án ôn tập đầu năm – lớp 10
96( km)
Bài 14: Lúc 7 giờ hai ô tô cùng khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau
và đi ngược chiều
36( km/h)
28( km/h)
nhau. Vận tốc của xe đi từ A là
và của xe đi từ B là
.
a. Tìm vị trí và khoảng cách giữa hai xe lúc 9 giờ ?
b. Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau ?
15( km)
c. Hai xe cách nhau
lúc mấy giờ ?
Bài 15: Lúc 8 giờ có hai xe chuyển động thẳng đều khởi hành cùng một lúc từ hai điểm A và B
56( km)
20( km/h)

cách nhau
và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là
và của xe đi từ B
10( m/s)

.
a. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau ?
b. Xác định khoảng cách giữa hai xe lúc 9h30'. Sau đó, xác định quãng đường 2 xe đã đi
được từ lúc khởi hành ?
10( km)
Bài 16: Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau
có hai ô tô chạy cùng chiều trên đoạn
54( km/h)
48( km/h)
thẳng A đến B. Vận tốc ô tô chạy từ A là
và của ô tô chạy từ B là
.
a. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.

b. Khoảng cách giữa hai xe là

2( km)

sau khi xe A đi được quãng đường là bao nhiêu ?

III. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………


Bình Minh, ngày03 tháng 08 năm 2015
Ký duyệt

Nguyễn Thị Hoa, Trường THPT Bình Minh

4


Giáo án ôn tập đầu năm – lớp 10
Ngày soạn: 4/8/2015
Lớp dạy: 10B, ngày dạy: 5/8/2015
Tiết 6,7:
Chương I: Chuyển động thẳng đều (tiếp)

Dạng : Tìm vận tốc trung bình
Cách giải:
- Sử dụng công thức trong chuyển động thẳng đều: S = v.t
S S + S 2 + ... + S n
vtb = = 1
t
t1 + t2 + ... + tn
- Công thức tính vận tốc trung bình.
Bài 11. Một xe chạy trong

40( km/h)

ĐS:

5


giờ. Hai giờ đầu chạy với vận tốc là

. Tính vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động ?

vtb = 48( km/h)

.

Bài 12. Một ô tô đi với vận tốc

60( km/h)

trên nửa phần đầu của đoạn đường AB. Trong nửa đoạn

đường còn lại ô tô đi nửa thời gian đầu với vận tốc
tốc
ĐS:

20( km/h)

Bài 13. Một chiếc xe chạy

ĐS:

40( km/h)

và nửa thời gian sau với vận

. Tính vận tốc trung bình của ô tô ?


vtb = 40( km/h)

35( km/h)

; giờ sau với vận tốc
60( km/h) 3

.

50( km)

đầu tiên với vận tốc

25( km/h) ; 70( km)

sau với vận tốc

Tính vận tốc trung bình của xe trong suốt quãng đường chuyển động ?

vtb = 30( km/h)

.

Bài 14. Xe chạy trên đoạn đường thẳng AB với vận tốc trung bình là
đường đầu xe chuyển động thẳng đều với vận tốc

40( km/h)

v1 = 30( km/h)


xe chạy thẳng đều với vận tốc v2 bằng bao nhiêu ?
Nguyễn Thị Hoa, Trường THPT Bình Minh

. Biết nửa đoạn

. Nửa đoạn đường sau

5


Giáo án ôn tập đầu năm – lớp 10

Dạng : Bài toán nâng cao
a = 500( m)
Bài 15. Hai tàu A và B cách nhau một khoảng
, đồng thời chuyển động thẳng đều với
cùng độ lớn v của vận tốc từ hai nơi trên một bờ hồ thẳng. Tàu A chuyển động theo hướng
vuông góc với bờ, trong khi tàu B luôn hướng về phía tàu A. Sau một thời gian đủ lâu, tàu
B và tàu A chuyển động trên cùng một đường thẳng nhưng cách nhau 1 khoảng không đổi.
Tính khoảng cách này ?

ĐS:

d = 250( m)

.
A

Bài 16. Ô tô chờ khách chuyển động thẳng đều với vận tốc
. Một hành khách cách ô tô đoạn

v1 = 54( km/h)
a = 400( m)

và cách đường đoạn

d = 80( m)

a
B

, muốn đón ô

d

u
u
r
v1

tô. Hỏi người đó phải chạy theo hướng nào với vận tốc nhỏ nhất bằng bao nhiêu để đón
được ô tô ?
ĐS:
.
vmin = 10,8( km/h)

III. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………


Bình Minh, ngày 03tháng 08 năm 2015
Ký duyệt

Đinh Văn Tâm

Nguyễn Thị Hoa, Trường THPT Bình Minh

6


Giáo án ôn tập đầu năm – lớp 10

Nguyễn Thị Hoa, Trường THPT Bình Minh

7


Giáo án ôn tập đầu năm – lớp 10
Ngày soạn: 8/8/2015
Lớp dạy: 10B; ngày 10/8/2015; 10M:11/8/2015
Tiết 7,8:

Lực, biểu diễn lực, một số loại lực đã học

I. Lý thuyết cơ bản:
1. Lực
Lực là đại lượng mà khi tác dụng vào vật với cường độ đủ lớn sẽ làm vật bị biến dạng hoặc thay đổi
trạng thái chuyển động.
2. Đặc điểm của lực, biểu diễn lực:
a. Đặc điểm của lực: Lực là 1 đại lượng vecto bao gồm:

- Điểm đặt: Gốc của lực (điểm mà lặc tác dụng vào vật)
- Phương: Đường thẳng chứa vecto lực
- Chiều: Chiều tác dụng của lực
- Độ lớn: Đo độ mạnh lực tác dụng
b. Kí hiệu và đơn vị đo:
- Kí hiệu:
- Đơn vị đo: N (newton)
c. Biểu diễn lực: Sử dụng hình vẽ vecto để mô tả điểm đặt, phương, chiều, độ lớn của lực
d. Một số ví dụ về lực:
Trọng lực :
-

Điểm đặt: Trọng tâm của vật
Phương: thẳng đứng
Chiều: Từ trên xuống
Độ lớn: P = 10.m (N)

Lực kéo :
-

Điểm đặt: Vào phía bên phải vật
Phương: Ngang
Chiều: từ trái sang phải
Độ lớn:

3. Các loại lực đã học:
a. Trọng lực:
Là lực hấp dẫn do trái đất tác dụng lên vật. Có đặc điểm:
-


Điểm đặt: Trọng tâm của vật
Phương: thẳng đứng
Chiều: Từ trên xuống
Độ lớn: P = 10.m (N)

b. Lực ma sát:
Nguyễn Thị Hoa, Trường THPT Bình Minh

8


Giáo án ôn tập đầu năm – lớp 10
- Lực ma sát nghỉ: Là lực xuất hiện giữa bề mặt vật khi nó đứng yên trên vật khác, nó có tác
dụng giúp vật không thay đổi trạng thái đứng yên. – Có lợi và có hại.
Ví dụ:
Lực ma sát trượt: Xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt vật khác.
Có hướng ngược với chuyển động.
Lực ma sát lăn: Xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt vật khác.
Có hướng ngược với chuyển động.

-

c. Lực đàn hồi:
Xuất hiện khi một vật bị biến dạng đàn hồi, giúp vật trở về trạng thái không bị biến dạng.
Ví dụ: Lò xo bị giãn, quả bóng cao su bị nén, …
d. Lực đẩy Acsimet
Lực do nước tác dụng lên vật khi thể tích của vật chiếm thể tích của nước.
Ví dụ:
Tác dụng: Giúp vật nổi trong nước.
Đặc điểm: - Điểm đặt: Trọng tam của vật

Phương: thẳng đứng
Chiều: từ dưới lên
Độ lớn: FA = d.V

-

Trong đó: FA độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật (N)
d: trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3)
V: phần thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ. (m3)

Ứng dụng: Làm thuyền, bè phà qua lại trên sông.
Nếu: + FA > P: Vật nổi
+ FA = P vật lơ lửng
+ FA < P Vật chìm xuống
Ứng dụng tính chất này chế tạo tàu ngầm.
II. Bài tập áp dụng:
Bài 1: Phân tích 4 đặc điểm (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn) của các lực trong các trường hợp
sau:
a.

b.

Bài 2: Biểu diễn bằng hình vẽ các lực có đặc điểm tương ứng như sau:
Đđ
Lực
Điểm đặt
Phương

Tại O
Thẳng đứng


Tại O
Nằm ngang

Tại O
Thẳng đứng

Tại A
Hợp với p.thẳng

Nguyễn Thị Hoa, Trường THPT Bình Minh

Tại A
Hợp với p.ngang
9


Giáo án ôn tập đầu năm – lớp 10
Chiều
Độ lớn

Trên xuống
7.5N

đứng 1 góc 300
Trái → phải Dưới lên
Trên xuống
10N
12.5N
5N

(Một khoảng chia ứng với 2.5N)

đứng 1 góc 600
Dưới lên
15N

Bài 3: Dùng 1 sợi dây kéo 1 cái hòm gỗ nặng 10kg trượt trên sàn nằm ngang, sao cho sợi dây hợp
với phương ngang 1 góc 450, với độ lớn lực kéo là 120N. Lực ma sát trượt có độ lớn 50N. Phản lực
cùng phương, ngược chiều với trọng lực, độ lớn bằng trọng lực. Hãy biểu diễn các lực tác dụng vào
vật bằng hình vẽ. Lưu ý: 1 khoảng chia ứng với 20N.
III. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………

Bình Minh, ngày 10 tháng 08 năm 2015
Ký duyệt

Đinh Văn Tâm

Nguyễn Thị Hoa, Trường THPT Bình Minh

10


Giáo án ôn tập đầu năm – lớp 10
Ngày soạn: 8/8/2015
Lóp dạy: 10B; ngày 11/8/2015; 10M; ngày 15/8/2015
Tiết 9,10
Công, công suất

I. Lý thuyết
1. Công
Lực F tác dụng lên vật làm vật chuyển động được 1 quãng đường S theo phương của lực tác dụng,
khi đó lực sinh ra 1 công A theo biểu thức:
A = F.S
Trong đó: + F: Độ lớn lực tác dụng (N)
+ S: Quãng đường vật đi được theo phương lực tác dụng (m)
+ A: Công của lực tác dụng
Đơn vị đo của công: 1N.m = 1J (jun)
1 kJ = 103 J
1 mJ = 10-3 J
2. Công suất:
A, Khái niệm:
Là công lực thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian.

Trong đó: P: Công suát của lực
A: Công của lực tác dụng (J)
T: thời gian lực tác dụng (s – giây)
Đơn vị đo công suất: W (Oát)
1 kW = 103 W
1 MW = 103 kW = 106 W
II. Bài tập
Bài 1: Một người kéo 1 hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng 1 sợi dây theo phương ngang, lực kéo là
90N.
a. Tính công và công suất của lực kéo khi đi được quãng đường là 2 m trong thời gian 5s.
b. Khi lực sinh ra 1 công có độ lớn 50J thì quãng đường vật đi được là bao nhiêu?
Nguyễn Thị Hoa, Trường THPT Bình Minh

11



Giáo án ôn tập đầu năm – lớp 10
Bài 2:Một lực có công suất 18W, độ lớn lực tác dụng là 20N, thời gian tác dụng lực là 2 phút. Tính
quãng đường vạt đi được?
Bài 3: Một vật chuyển động từ dưới lên trên bởi 1 sợi dây. Biết công suất lực kéo là 50W, thời gian
tác dụng lực là 1m30s, quãng đường vật đi được là 30m. Tìm độ lớn lực kéo của dây?
Bài 4: Một vật chuyển động từ trên xuống dưới với độ lớn lực kéo là 20N. Nếu vật đi được quãng
đường là 3 m.
a. Tính công lực sinh ra?
b. Thời gian tác dụng lực là bao nhiêu nếu công suất của lực là 2W?
Bài 5: Một quả dừa có khối lượng 2 kg rơi từ trên cây cách mặt đất 6m. Tính công của trọng lực.
Bài 6: Để cày một sào đất, người ta dùng trâu mất 2 giờ, dùng máy cày mất 20 phút. Hỏi trâu hay
máy cày có công suất lớn hơn và lớn gấp bao nhiêu lần?
Bài 7: Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo của ngựa là 200N.
a. Tính công suất của ngựa?
b. Chứng minh rằng P = F.v
III. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………

Bình Minh, ngày10 tháng08 năm 2015
Ký duyệt

Đinh Văn Tâm

Nguyễn Thị Hoa, Trường THPT Bình Minh

12



Giáo án ôn tập đầu năm – lớp 10
Ngày soạn: 9/8/2015
Lớp dạy: 10B, ngày 12/08/2015
Tiết 11, 12:
Áp suất, áp suất chất lỏng
1. Áp suất:
a. Áp lực: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
b. Áp suất: - Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
- Áp suất p: dùng xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép.
- Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép.

Đơn vị đo áp suất: Paxcan (Pa), N/m2, mmHg
Với 1 Pa = 1 N/m2,
2. Áp suất chất lỏng
-

-

Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà còn lên cả thành bình, và các vật bên
trong chất lỏng.
Công thức tính áp suất chất lỏng:

P = d.h
 Trong 1 chất lỏng đứng yên, những chỗ có cùng độ sâu thì áp suất như nhau.

3. Bài tập áp dụng
Bài 1: Một vật có khối lượng 5 kg được đặt trên mặt đất. Biết diện tích tiếp xúc của vật và mặt đất
là 1 dm2. Hãy tín áp suất do vật tác dụng lên mặt đất.
Bài 2: Chiếc tủ lạnh gây ra 1 áp suất 1400Pa lên sàn nhà. Biết diện tích tiếp xúc của tủ và sàn nhà là

0,5 m2. Hãy tính khối lượng của chiếc tủ lạnh.
Bài 3: Một bao gạo nặng 50 kg được đặt lên 1 cái ghế nặng 5 kg, ghế có 4 chân. Diện tích tiếp xúc
của mỗi chân với mặt đất là 2 cm2.
a. Tính áp lực mà bao gạo tác dụng lên mặt đất?
b. Tính áp suất của các chân ghế đặt lên mặt đất?
Bài 4: Một xe tải có 8 bánh xe, mỗi bánh có diện tích tiếp xúc với mặt đường là 2 dm2. Biết tổng
khối lượng của xe là là 10 tấn. Hãy tính áp suất mà xe đặt lên mặt đường?
Bài 5: Một chiếc bình có chiều cao 1,2m chứa đầy nước. cho biết trọng lượng riêng của nước là
10.000N/m3.
a. Tính áp suất của nước lên một điểm nằm ở đáy bình.
Nguyễn Thị Hoa, Trường THPT Bình Minh

13


Giáo án ôn tập đầu năm – lớp 10
b. Tính áp suất của nước lên một điểm nằm trong lòng chất lỏng cách đáy bình 0,5 m.
Bài 6: Người ta cho nước vào hồ bơi đến khi đồng hồ đo áp suất gắn dưới đáy hồ chỉ số 15.000Pa
thì ngừng lại. Tính chiều cao của cột nước trong hồ bơi. Biết khối lượng riêng của nước là 1000
kg/m3.
Bài 7: Một tàu ngầm lặn xuống biển. Đồng hồ đo áp suất gắn ngoài vỏ tàu ngầm lúc đầu chỉ
103.000Pa, một lúc sau chỉ 824.000Pa. Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m 3.
a. Tính độ sâu tàu đạt được lúc đầu?
b. So sánh hai thời điểm trên thì tàu ngầm đã lặn sâu thêm bao nhiêu mét?
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………

Bình Minh, ngày10 tháng08 năm 2015

Ký duyệt

Đinh Văn Tâm

Nguyễn Thị Hoa, Trường THPT Bình Minh

14


Giáo án ôn tập đầu năm – lớp 10
Ngày soạn: 14/08/2015
Ngày dạy: lớp 10B: ngày 17/08/2015; lớp 10M, ngày 18/08/2015
Tiết: 13, 14:
Nhiệt lượng, phương trình cân bằng nhiệt
I. Lý thuyết
1. Nhiệt lượng: Q (J)
Khi một vật A, muốn nóng thêm để tăng nhiệt độ thì cần nhận vào nhiệt lượng Q, vật đó muốn lạnh
đi, giảm nhiệt độ thì cần cho đi 1 nhiệt lượng Q’ nào đó.
Vậy nhiệt lượng là phần năng lượng cần cho hoặc lấy đi của vật để vật nóng lên hoặc nguội đi.
-

Biểu thức tính:

Q = mc.∆t
2. Phương trình cân bằng nhiệt:
Hệ vật 1 tiếp xúc với hệ vật 2, hai hệ chênh lệch nhau về nhiệt độ. Khi đó hai hệ sẽ truyền nhiệt cho
nhau. Hệ nóng hơn toả nhiệt, hệ lạnh hơn nhận nhiệt. Khi đó xảy ra phương trình cân bằng nhiệt.

( Tổng nhiệt lượng Q hệ này toả ra bằng tổng nhiệt lượng hệ kia nhận vào)
II. Bài tập:

Bài 1: Thả một quả cầu nhôm m = 0,15kg được đun nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau
một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 250C. Tính khối lượng nước, coi như chỉ
C H 2O
có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau, CAl = 880 J/kg.K,

= 4200 J/kg.K.

Bài 2: Người ta thả miếng đồng m = 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 800C đến 200C.
Hỏi nước đã nhận được một nhiệt lượng bao nhiêu từ đồng và nóng lên thêm bao nhiêu độ? Lấy Ccu
C H 2O
= 380 J/kg.K,

= 4190 J/kg.K.

Bài 3: Để xác định nhiệt độ của 1 cái lò, người ta đưa vào một miếng sắt m = 22,3g. Khi miếng sắt
có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào nhiệt lượng kế chứa 450g nước ở
150C, nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,50C.
a. Xác định nhiệt độ của lò.
b. Trong câu trên người ta đã bỏ qua sự hấp thụ nhiệt lượng kế, thực ra nhiệt lượng kế có m =

200g.
Nguyễn Thị Hoa, Trường THPT Bình Minh

15


Giáo án ôn tập đầu năm – lớp 10
Bài 4: Người ta bỏ 1 miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở t = 1360C vào 1 nhiệt lượng
kế có nhiệt dung là 50 J/K chứa 100g nước ở 140C. Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp
kim trên, biết nhiệt độ khi cân bằng trong nhiệt lượng kế là 180C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với mt

nên ngoài, CZn = 377 J/kg.K, CPb = 126 J/Kg.K.
Bài 5: Một cốc nhôm m = 100g chứa 300g nước ở nhiệt độ 200C. Người ta thả vào cốc nước một
thìa đồng khối lượng 75g vừa rút ra từ nồi nước sôi 1000C. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc
khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Lấy CAl = 880 J/kg.K, Ccu = 380 J/kg.K,
C H 2O
= 4190 J/kg.K.
III. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………

Bình Minh, ngày17 tháng08 năm 2015
Ký duyệt

Đinh Văn Tâm

Nguyễn Thị Hoa, Trường THPT Bình Minh

16


Giáo án ôn tập đầu năm – lớp 10
Ngày soạn: 15/8/2015
Ngày dạy: Lớp 10B, 18/8/2015; lớp 10M, 22/8/2015
Tiết 15, 16:

Dòng điện không đổi
I. Các khái niệm cơ bản về dòng điện
1. Dòng điện
Là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện

- ví dụ: Dòng chuyển dời có hướng của các điện tích dương
- dòng chuyển dời có hướng của các điện tích âm (dòng electron)
2. Cường độ dòng điện
Cường độ dòng điện I, Đặc trưng cho cường độ mạnh yếu của dòng điện
Đơn vị đo: A (ampe)
1 mA = 10-3A
1 µA = 10-6 A
3. Hiệu điện thế: U
Là đại lượng đo độ chênh lệch điện thế giữa hai điểm trong mạch điện.
Đơn vị đo: V (von), mV, …
1 mV = 10-3 V
4. Điện trở: R
Là đại lượng đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của mạch hoặc dây dẫn.
Đơn vị đo: Ω, mΩ, …
1 mΩ = 10-3 Ω
5.Định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ có điện trở

U
R

a. Định luật Ôm : I =
c.Ghép điện trở
Đại lượng
Hiệu điện thế
Cường độ dòng điện

Đoạn mạch nối tiếp
U = U1 + U2 + …+ Un
I = I1 = I2= …= In


Điện trở tương đương

Rtđ = R1 + R2 +…+ Rn`

Đoạn mạch song song
U = U1 = U2 = ….= Un
I = I1 + I2 +….+ In
1
1
1
1
=
+
+ .... +
R tñ R 1 R 2
Rn

II. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ:
Biết R1 = 7,6Ω, R2 = 4Ω, R3 = 6Ω, UAB = 5V
a. Tìm Rtđ?
b. Tìm I1, U1, I2, U2, I3, U3?
Bài 2: Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ:
Biết R1 = 12Ω, R2 = 8Ω, R3 = 10Ω, UAB = 7.2V
Nguyễn Thị Hoa, Trường THPT Bình Minh

17


Giáo án ôn tập đầu năm – lớp 10

a. Tìm Rtđ?
b. Tìm I1, U1, I2, U2, I3, U3?
Bài 3: Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ:
Biết R1 = 6Ω, R2 = 8Ω, UAB = 6V, Ampe kế chỉ 1A.
a. Tìm R3?
b. Tìm I2, U2, I3, U3?
Bài 4: Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ:
Biết R1 = 8Ω, R2 = 4Ω, R3 = 17Ω, R4 = 7Ω, Ampe kế chỉ 0,5A. Tìm:
a. Tìm Rtđ?
b. Tìm I1, U1, I2, U2, I3, U3, I4, U4?
c. Tìm UAB?
Bài 5: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:



Cho biết: R1 =3 ,R2 = 6 , R3 = 6 , UAB = 3V. Tìm:
A
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AC.
b. Cường độ dòng điện qua R3.
c. Hiệu điện thế giữa hai điếm A và C.
d. Cường độ dòng điện qua R1 và R2.

R1
B

R3

C

R2


III. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………

Bình Minh, ngày17 tháng08 năm 2015
Ký duyệt

Đinh Văn Tâm

Nguyễn Thị Hoa, Trường THPT Bình Minh

18


Giáo án ôn tập đầu năm – lớp 10
Ngày soạn: 16/08/2015
Ngày dạy: 10B, ngày 19/08/2015
Tiết 17, 18
Dòng điện không đổi (tiếp)
Bài tập về sự phụ thuộc của điện trở vào điện trở suất,
Các bài tập tính điện năng, công suất điện
I.
Lý thuyết
1. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện, điện trở suất của dây dẫn

ρ
S
Điện trở của vật dẫn: R =

.
Trong đó, ρ là điện trở suất của vật dẫn. Điện trở suất phụ thuộc vào nhiệt độ theo công thức:
ρ = ρo[1 + α(t – to)]
ρo là điện trở suất của vật dẫn ở to (oC) thường lấy ở giá trị 20oC.
α được gọi là hệ số nhiệt điện trở.
2. Điện năng, công suất điện
a. Điện năng

A=

p

Điện năng là năng lượng của dòng điện, nó có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng
khác, trong đó có phần năng lượng có ích và năng lượng vô ích.
Công của dòng điện: sản ra trong 1 đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó
tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
t = U.I.t trong đó:

b. Công suất điện:
Là lượng điện năng tiêu thụ trong 1 đơn vị thời gian.

P

= Trong đó

Bài tập
Bài 1: Mắc 1 bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua nó có cường độ 0,4 A. Tính công
suất điện của bóng đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó?
II.


Bài 2: Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc vào hiệu điện thế 220V và khi đó bếp có
điện trở 48,4Ω. Tính công suất điện của bếp này?
Bài 3: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là
341 mA.
a. Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi đó?
b. Bóng đèn này được sử dụng như trên, trung bình 4 giờ 1 ngày. Tính điện năng mà bóng đèn

tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị jun và số đếm tương tự của công tơ điện?
Bài 4: Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có khi 6V – 4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và
được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V như hình 14.1. Điện trở của dây nối và ampe kế là rất
nhỏ.
a. Đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường.

Nguyễn Thị Hoa, Trường THPT Bình Minh

19


Giáo án ôn tập đầu năm – lớp 10
b. Tính điện trở và công suất tiêu thụ điện của

biến trở khi đó.
c. Tính công của dòng điện sản ra và ở biến trở
và ở toàn đoạn mạch trong 10 phút.
Bài 5: Một bóng đèn dây tóc có khi 220V-100W và một bàn là có ghi 220V-1000W cùng được mắc
vào ổ lấy điện 220V ở gia đình để cả hai cùng hoạt động bình thường.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó bàn là được ký hiệu như một điện trở và tính điện trở tương

đương của đoạn mạch này.
b. Tính điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị vị jun và đơn vị kilooat

giờ.
III. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………8…………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………

Bình Minh, ngày17 tháng08 năm 2015
Ký duyệt
Đinh Văn Tâm

Nguyễn Thị Hoa, Trường THPT Bình Minh

20



×