Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tiết 26 Bài 23. ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.26 KB, 2 trang )

Tiết 26
Ngày soạn: 01/11/2015
Bài 23. ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm cơ bản trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế
bào, cơ thể cũng như quần thể.
- Nêu được các cơ chế chính trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào, cơ
thể cũng như quần thể.
- Nêu được các cách chọn tạo giống.
- Giải thích được các cách phân loại biến dị và đặc điểm từng loại.
2. Kĩ năng:
- Biết cách hệ thống hóa kiến thức thông qua xây dựng bản đồ các khái niệm.
- Phát triển kĩ năng khái quát hệ thống hóa kiến thức và kĩ năng làm việc với
phiếu học tập.
3. Thái độ: Vận dụng được lí thuyết để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn địnhtổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành nội dung 1 phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Cơ sở tế bào
ĐK nghiệm
Quy luật di truyền
Nội dung
Ý nghĩa
học
đúng


Phân li
Phân li độc lập
Tác động bổ sung
Tác động cộng gộp
Tác động đa hiệu
Liên kết gen
Hoán vị gen
Di truyền giới tính
DT liên kết giới tính
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Hãy điền các chú thích phù hợp vào bên cạnh các mũi tên trong sơ đồ minh
hoạ quá trình di truyền ở mức độ phân tử:
ADN (1) → ARN (2) → Protein (3) → Tính trạng.
↓ (4)
ADN
⇒ Đáp áp: (1) Phiên mã, (2) Dịch mã, (3) Biểu hiện, (4) Tự sao.


2. Vẽ bản đồ khái niệm với: gen, nguyên tắc bán bảo toàn, nguyên tắc bổ sung, tự
nhân đôi.
Nguyên tắc bổ sung
⇒ Đáp áp: Gen
gen
Nguyên tắc bán bảo toàn
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Hãy đánh dấu + (nếu cho là đúng) vào bảng so sánh quần thể ngẫu phối và tự
phối
Đặc điểm
Tự phối
Ngẫu phối

Giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần thể đồng hợp qua
+
các thế hệ
Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
+
Tần số alen không đổi qua các thế hệ
+
2
2
Có cấu trúc di truyền: p AA : 2pqAa : q aa
+
Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
+
Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp
+
+
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng nguồn vật liệu và phương pháp chọn
giống
Đối tượng
Vi sinh vật
Thực vật
Động vật

Nguồn vật liệu
Đột biến
Đột biến, biến dị tổ hợp
Biến dị tổ hợp (chủ yếu)

Phương pháp

Gây đột biến nhân tạo
Gây đột biến, lai tạo
Lai tạo

4. Củng cố
- Biến dị tổ hợp xuất hiện bằng những cơ chế nào? Nguyên nhân, cơ chế phát
sinh đột biến cấu trúc NST?
- Tại sao người ta không tìm thấy dạng đột biến dị bội thể các cặp NST số 1, 2
ở người?
5. Dặn dò:
- Học sinh hệ thống hóa các kiến thức cơ bản, tự làm bài tập và trả lời các câu
hỏi SGK.
- Ôn tập kiến thức đã học, chuẩn bị bài bằng chứng tiến hóa



×