Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 9. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, và CAM.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.45 KB, 5 trang )

Tuần: 4, Tiết: 8
Ngày soạn: 04/09/2010.
Bài 9: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, nguyên liệu, nơi xảy ra.
- Phân biệt được các con đường cố định CO2 trong pha tối ở những nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
- Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm thục vật C4 và thực vật mọng nước (thực vật CAM)
đối với môi trường sống ở vùng nhiệt đới và hoang mạc.
2. Kỹ năng:
- Quan sát hình và phân tích hình
- Kỹ năng tư duy
3. Thái độ:
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1). Phương pháp:
+ Hỏi đáp
+ Khám phá
+ Diễn giảng.
2). Các đồ dung dạy học:
- Hình 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 SGK.
III. TRỌNG TÂM:
Phần I. Thực vật C3
IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1). Chuẩn bị:
- Kiểm tra kiến thức cũ: (5 phút)
Câu hỏi:
1. Quang hợp ở thực vật là gì ?
2. Nêu đặc điểm của lá xanh thích nghi với chức năng quang hợp.
Trả lời:
1.Quang hợp là:
Quang hợp ở thực vật là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ


để tổng hợp cacbohiđrat và giải phóng O2 từ khí CO2 và H2O
2. Hình thái giải phẩu của lá thích nghi với chức năng quang hợp:
- Đặc điểm giải phẫu hình thái bên ngoài: diện tích bề mặt lớn hấp thụ nhiều tia sáng, trong lớp biểu
bì của mặt lá có khí khổng giúp CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.
- Đặc điểm giải phẫu hình thái bên trong:
+ Hệ gân lá có mạch gỗ và mạch rây từ bó mạch ở cuống lá đến từng tế bào nhu mô của lá. Nhờ
vậy, nước và ion khoáng
đến được từng tế bào để thực hiện quang hợp và vận chuyển sản phẩm
quang hợp ra khỏi lá.
+ Trong lá có nhiều tế bào chứa những những hạt màu lục gọi là diệp lục.
- Vào bài: Trong bài 8 “Quang hợp ở thực vật”, các em đã học khái quát về quang hợp và biết: Lá
là cơ quan quang hợp có cấu tạo phù hợp với chức năng của nó. Còn bản chất của các quá trình
quang hợp ra sao, bài 9 hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.


2). Tên bài mới:

Bài 9: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM

NỘI DUNG BÀI
(LƯU BẢNG)

I. Thực vật C3:
1. Pha sáng:
- Pha sáng của quang
hợp là pha chuyển hóa
năng lượng ánh sáng đã
được diệp lục hấp thụ
thành năng lượng của
các liên kết hóa học

trong ATP và NADPH.
- Nơi diễn ra pha sáng là
tialcoit, khi có ánh sáng
chiếu vào diệp lục.
- Quang phân li nước
xảy ra trong xoang của
tilacoit.
2H2O ánh sáng→diệp lục 4H+
+ 4e- + O2.
- Ôxi được giải phóng ra
từ phân tử nước.
- Vai trò của quá trình
phân li nước trong
quang hợp :
+ Đền bù lại các electron
của diệp lục a đã bị mất
khi diệp lục này tham
gia chuyền electron cho
các chất khác.
+ Các proton (H+) đến
khử NADP+ thành dạng
khử (NADPH).
- Sản phẩm của pha sáng
gồm : ATP, NADPH và
O2.
2. Pha tối :

- Pha tối (pha cố định
CO2) diễn ra trong chất


THỜI
GIAN

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- Quá trình quang hợp được chia
thành những pha nào? Vì sao?

- 1 HS trả lời(pha sáng, pha
tối, Vì dựa vào ánh sáng),
các HS khác bổ sung(nếu
có).
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.

- Nhận xét, kết luận vấn đề.
- Các phản ứng sáng hầu như
giống nhau ở mọi nhóm thực vật.
- Pha sáng của quang hợp là gì?
- 1 HS trả lời(là pha chuyển
hóa năng lượng của ánh
sáng…), các HS khác bổ
sung(nếu có).
- Nhận xét, kết luận vấn đề.
- Lắng nghe.
- Pha sáng diễn ra ở đâu?
- Nhận xét, kết luận vấn đề.


- 1 HS trả lời(tilacoit).
- Lắng nghe.

- Quang phân li nước xảy ra ở
đâu?
- Nhận xét, kết luận vấn đề.

- 1 HS trả lời (xoang
tilacoit), các HS khác bổ
sung(nếu có).
- Lắng nghe.

- Nguồn gốc của ôxi được tạo ra
từ quang hợp?
- Nhận xét, kết luận vấn đề.
- Vai trò của quá trình phân li
nước?
- Nhận xét, kết luận vấn đề.

- 1 HS trả lời(phân tử
nước).
- Lắng nghe.
- 1 HS trả lời(đền bù e, khử
NADP+).
- Lắng nghe.

- Em hãy cho biết các sản phẩm
của pha sáng?
- Nhận xét, kết luận vấn đề.
- Pha tối của quang hợp không

giống nhau ở các nhóm thực vật.
Tùy thuộc vào con đường cố
định CO2 mà chia thành thực vật
C3, C4 và CAM.
- Pha tối diễn ra ở?

- 1 HS trả lời(ATP,
NADPH, O2).
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.

- 1 HS trả lời(chất nền lục
lạp), các em khác lắng nghe


nền của lục lạp.
- Chu trình Canvin gồm
3 giai đoạn:
+ Giai đoạn cố định
CO2.
+ Giai đoạn khử APG
thành AlPG- là một
triozo-P.
+ Giai đoạn tái sinh chất
nhận ban đầu là Rib-1,5điP.
Tại điểm kết thúc giai
đoạn khử có phân tử
AlPG được tách ra khỏi
chu trình để tổng hợp
nên C6H12O6, rồi từ đó

tổng hợp nên tinh bột,
saccarozo, axit amin,
lipit trong quang hợp.

- Thực vật C3 gồm từ các
loài rêu cho đến các loài
cây gỗ to lớn mọc trong
rừng, phân bố hầu khắp
mọi nơi trên trái đất.
II. Thực vật C4.
Gồm 1 số loài thực vật
sống ở vùng nhiệt đới và
cận nhiệt đới như mía,
rau dền, ngô, cao lương,
kê,… thích nghi sinh lí
đối với cường độ ánh
sáng mạnh.
- Thực vật C4 có các ưu
việt hơn thực vật C3:

- Nhận xét, kết luận vấn đề.
- Xem hình 9.1 và 9.2 SGK rồi
chỉ rõ sản phẩm của pha sáng
chuyển cho pha tối là gì?
- Nhận xét, kết luận vấn đề.
- Chu trình Canvin được chia
thành những giai đoạn nào?
- Nhận xét, kết luận vấn đề.
- C6H12O6 được tổng hợp từ chất
nào? Chất đó được tạo ra từ giai

đoạn nào?
- Nhận xét, kết luận vấn đề.
- Hãy chỉ ra trên hình 9.2 SGK
các điểm mà tại đó sản phẩm của
pha sáng đi vào chu trình
Canvin.
 Tại 2 điểm là: ATP, NADPH
đi vào pha khử và ATP đi vào
pha tái sinh chất nhận CO2. ATP
vào pha khử rồi đến pha tái sinh.
NADPH thì vào pha khử nhưng
vào sau ATP.
- Quan sát hình 9.2 và cho biết
tên chất nhận CO2 đầu tiên và
sản phẩm đầu tiên của chu trình
là gì?
 Rib-1,5-điP là chất nhận đầu
tiên. Sản phẩm đầu tiên của chu
trình là APG có 3C nên gọi
nhóm thực vật này là thực vật
C3.
- Thực vật C3 gồm những loài
nào? Phân bố ở đâu?
- Nhận xét, kết luận vấn đề.

- Thực vật C4 gồm những loài
nào?

và bổ sung (nếu có).
- Lắng nghe.

- 1 HS trả lời(ATP,
NADPH), các HS khác bổ
sung(nếu có).
- Lắng nghe.
- 1 HS trả lời(cố định CO2,
khử APG, tái sinh Rib-1,5điP), các HS khác bổ
sung(nếu có).
- Lắng nghe.
- 1 HS trả lời(AlPG, giai
đoạn khử), các HS khác bổ
sung(nếu có).
- Lắng nghe.
- 1 HS trả lời(pha khử và
pha tái sinh), các HS khác
bổ sung(nếu có).
- Lắng nghe.

- 1 HS trả lời(Rib-1,5-điP;
APG), các HS khác bổ
sung(nếu có).
- Lắng nghe.

- 1 HS trả lời(từ rêu đến
cây gỗ…), các HS khác bổ
sung (nếu có).
- Lắng nghe.

- Nhận xét, kết luận vấn đề.

- 1 HS trả lời(rau dền, ngô,

mía…), các HS khác bổ
sung(nếu có).
- Lắng nghe.

- Thực vật C4 có điểm nào ưu

- 1 HS trả lời(cường độ


+ Cường độ quang hợp
cao hơn.
+ Điểm bù CO2 thấp
hơn.
+ Nhu cầu nước thấp
hơn.
+ Thoát hơi nước thấp
hơn.
Nhờ vậy, thực vật C4
có năng suất cao hơn
thực vật C3.

việt hơn thực vật C3?
- Nhận xét, kết luận vấn đề.
Ở thực vật C4 không phát hiện
ra hô hấp sáng, chúng có thêm
chu trình cố định CO2 bổ sung
xảy ra trước mỗi chu trinh C3, và
xảy ra trong các tế bào nhu mô
và tạo ra các sản phẩm đầu tiên
gồm 4C nên gọi là cây C4.

- Quan sát hình 9.2, 9.3 SGK,
hãy rút ra những điểm giống
nhau và khác nhau về quang hợp
giữa thực vật C3 và thực vật C4.

III. Thực vật CAM:
- Gồm những loài mọng
nước sống ở các vùng
hoang mạc khô hạn (ví
dụ cây xương rồng) và
các loài cây trồng như
dứa, thanh long.

- Nhận xét, kết luận vấn đề.

- Bản chất của con
đường CAM giống với
con đường C4. Điểm
khác biệt là về thời gian:
+ Cả 2 giai đoạn của con
đường C4 đều diễn ra
vào ban ngày, còn đối
với con đường CAM thì:
giai đoạn cố định CO2
được thực hiện vào ban
đêm lúc khí khổng mở;
còn giai đoạn tái cố định
CO2 theo chu trình
Canvin được thực hiện
vào ban ngày, lúc khí

khổng đóng.
+Thực vật CAM không
có 2 loại lục lạp (nhu mô
và bao bó mạch) như ở
thực vật C4.
- Từ AlPG- sản phẩm
trực tiếp của chu trình
Canvin – hình thành nên
đường glucozo. Rồi từ
hợp chất này hình thành

- Nhận xét, kết luận vấn đề.
- Em hãy cho biết điểm giống
nhau và khác nhau giữa con
đường CAM và C4.

- Thực vật C4 gồm những loài
nào?
- Nhận xét, kết luận vấn đề.
- Khí khổng của thực vật CAM
có đặc điểm gì? Vì sao?

quang hợp cao, thoát hơi
nước thấp…), các HS khác
bổ sung(nếu có).
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.

- 1 HS trả lời(đều có chu
trình Canvin,…; khác nhau

về sản phẩm đầu tiên,…),
các HS khác bổ sung(nếu
có).
- Lắng nghe

- Nhận xét, kết luận vấn đề.

- 1 HS trả lời(xương rồng,
dứa,…).
- Lắng nghe.
- 1 HS trả lời(đóng ban
ngày, mở ban đêm, tránh
thoát hơi nước.), các HS
khác bổ sung(nếu có).
- Lắng nghe
- 1 HS trả lời(giống bản
chất hóa học, khác thời gian
và không gian), các HS
khác bổ sung(nếu có).
- Lắng nghe

- Mọi loài thực vật đều tồn tại
chu trình gì? Từ chu trình đó
thực vật có thể hình thành nên
các sản phẩm gì, từ nguyên liệu

- 1 HS trả lời(đều có chu
trình Canvin,…; khác nhau
về sản phẩm đầu tiên,…),
các HS khác bổ sung(nếu



nên tinh bột,
saccarozo… và từ AlPG
hình thành nên axit
amin, protein, lipit.

khởi đầu nào?
- Nhận xét, kết luận vấn đề.

có).
- Lắng nghe

3). Củng cố: (5 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc và ghi nhớ phần tóm tắt in nghiên ở cuối bài.
- Sử dụng các câu hỏi SGK.
4). Bài tập về nhà: Dặn HS về nhà học bài và soạn bài 10. Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh
đến quang hợp.
5). Rút kinh nghiệm:

Tổ trưởng ký duyệt

Giáo viên soạn

Thái Thành Tài



×