1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế đổi mới, tài chính ln là tổng hồ các mối quan hệ
kinh tế. Tài chính khơng chỉ có nhiệm vụ khai thác các nguồn lực tài chính, tăng
thu nhập, tăng trưởng kinh tế, mà còn phải quản lý và sử dụng có hiệu quả
nguồn lực bằng các cơng cụ biện pháp hữu hiệu.
Kế tốn là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống cơng cụ quản
lý kinh tế tài chính, có vai trò trong cơng việc quản lý, điều hành và kiểm sốt
các hoạt động kinh tế. Với tư cách là cơng cụ quản lý kế tốn gắn liền với hoạt
động kế tốn, tài chính, tổ chức hệ thống thơng tin hữu ích cho các quyết định
kinh tế .
Vì vậy, đồ án mơn học Ngun lý kế tốn đã giúp cho sinh viên có thể
đào sâu, nắm vững lý thuyết kế tốn, vận dụng các phương pháp kế tốn vào
thực hành cơng tác kế tốn trong hoạt động của Cơng ty. Qua đó giúp cho sinh
viên chun ngành kế tốn có thể dễ dàng thu nhận được những kiến thức của
mơn học Ngun lý kế tốn, và nắm bắt được chu trình của cơng tác kế tốn
trong thực tế.
Qua một thời gian học tập bằng những kiến thức lý thuyết đã được học, áp
dụng vào điều kiện thực tế tại Xí Nghiệp Sàng Tuyển và Cảng - Cơng ty than
ng Bí. Được sự quan tâm của các thầy cơ giáo bộ mơn khoa Kinh tế - Quản
trị doanh nghiệp và Cơ giáo Nguyễn Thị Kim Oanh và cán bộ Phòng tài chính
kế tốn Xí Nghiệp Sàng Tuyển và Cảng đã tạo điều kiện cho em hồn thành đồ
án mơn học “Ngun lý Kế tốn trong Doanh nghiệp”.
Việc hồn thiện đồ án mơn học “ Ngun lý kế tốn” trong Doanh nghiệp
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự quan tâm, góp ý của
các thầy cơ giáo trong bộ mơn khoa Kinh tế – Quản trị doanh nghiệp để đồ án
mơn học của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn./.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
NỘI DUNG
1. Khái niệm hạch tốn kế tốn
Hạch tốn kế tốn là một nghệ thuật ghi chép tính tốn và phản ánh bằng
con số mọi hiện tượng kinh tế, tài chính phát sinh ở trong đơn vị nhằm cung cấp
các thơng tin một cách tồn diện về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình huy
động và sử dụng vốn ở trong đơn vị.
Là mơn khoa học thì kế tốn là một hệ thống thơng tin thực hiện việc
phản ánh, giám đốc các hoạt động thực tiễn sản xuất kinh doanh liên quan chặt
chẽ tới lĩnh vực kinh tế, tài chính của một đơn vị bằng hệ thống phương pháp
của mình, thơng qua các thước đo hiện vật, thời gian lao động và thước đo giá
trị.
- Thước đo hiện vật: Là cơng cụ để bảo vệ chất lượng và nói lên chất
lượng của sự vật.
- Thước đo giá trị: Là dùng giá trị của đồng tiền để biểu hiện các đối
tượng.
- Thước đo thời gian: Là tổng hợp của thước đo hiện vật.
2. Hạch tốn kế tốn với cơng tác quản lý
Trong cơng tác quản lý Hạch tốn kế tốn giữ vai trò đặc biệt quan trọng,
Hạch tốn kế tốn cung cấp cho hoạt động quản lý những thơng tin kế tốn cần
thiết cũng như tổ chức chúng thành hệ thống cung cấp cho các đối tượng quản lý
khác nhau.Từ đó các nhà quản lý có được một cái nhìn tổng qt về tình hình,
khả năng kinh doanh của một tổ chức, từ đó có thể đưa ra các quyết định quan
trọng nhất trong quản lý kinh tế.
Với những nhà quản trị biết được tình hình sản xuất cụ thể của Doanh
nghiệp, để đưa ra quyết định là lên tiếp tục sản xuất hay thu hẹp, hay mở rộng
những mặt hàng, dịch vụ của mình cũng như cơ cấu hoạt động của Doanh
nghiệp.
Với những người có quyền lợi trực tiếp về tài chính với Doanh nghiệp
hạch tốn kế tốn cung cấp các thơng tin về kết quả thu được, khả năng thanh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
toỏn trong quỏ kh cng nh kh nng to li nhun trong tng li ca Doanh
nghip.
Vi cỏc c quan Nh nc cú th a ra nhng quyt nh v thu np
thu v ngha v khỏc ca cỏc Doanh nghip.
3. Nhim v v yờu cu ca Hch toỏn k toỏn
3.1. Nhim v ca k toỏn
Nhim v k toỏn hch toỏn trong doanh nghip cú chc nng phn ỏnh
kim tra cỏc hot ng kinh t ca doanh nghip gm cú cỏc nhim v sau:
a- Ghi chộp, phn ỏnh s liu hin cú, tỡnh hỡnh luõn chuyn v s dng
ti sn, vt t, tin vn, trong cỏc quỏ trỡnh xut sn v kt qu hot ng sn
xut kinh doanh v s dng ti chớnh ca doanh nghip.
b- Kim tra tỡnh hỡnh thc hin k hoch sn xut kinh doanh, k hoach
thu chi ti chớnh, tỡnh hỡnh np ngõn sỏch nh nc, kim tra v bo v ti sn,
vt t, tin vn ca doanh nghip, phỏt hin, ngn nga cỏc hnh vi tham ụ, lóng
phớ, vi phm ch , th l, vi phm chớnh sỏch ti chớnh.
c- Cung cp cỏc s liu, ti liu cho vic iu hnh hot ng sn xut
kinh doanh, hot ng kinh t, ti chớnh nhm cung cp s liu cho vic lp,
theo dừi thc hin k hoch ra ca Doanh nghip.
3.2. Yờu cu ca k toỏn
a- K toỏn phi chớnh xỏc: L yờu cu c bn ca cụng tỏc kt toỏn, mi
s liu ca k toỏn cung cp u gn lin vi quyn li, trỏch nhim v ngha v
ca nhiu ngi, nhiu t chc nờn bờn cnh ý ngha phc v hiu qu cho cụng
tỏc qun lý, s chớnh xỏc cũn cú vai trũ quan trng trong vic bo v ti sn ca
n v.
b- K toỏn phi kp thi: Thụng tin k toỏn cú kp thi thỡ mi phc v
thit thc cho cụng tỏc iu hnh qun lý, t nhng thụng tin kp thi, ngi
qun lý s cú nhng quyt nh sm, ỳng n v phng hng kinh doanh
cho Doanh nghip.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
c- K toỏn phi y : Cú phn ỏnh c y hot ng kinh t ti
chớnh thỡ k toỏn mi cú th cung cp nhng thụng tin tng hp v chớnh xỏc v
tỡnh hỡnh kinh doanh ca Doanh nghip.
d- K toỏn phi rừ rng, d hiu, d so sỏnh, i chiu:Vỡ c rt nhiu
i tng s dng v cú tớnh cht thụng tin nờn cỏc ch tiờu do k toỏn cung cp
cn c trỡnh by rừ rng, d hiu, phự hp vi k hoch t ra ngi c
tin i chiu, so sỏnh.
4. Nhng nguyờn tc chung c tha nhn:
Nguyờn tc giỏ phớ:
Nguyờn tc giỏ phớ l mt nguyờn tc c bn ca hch toỏn k toỏn, xỏc
nh giỏ tr ca cỏc loi ti sn trong doanh nghip, cn c vo giỏ thc t m
doanh nghip b ra cú c ti sn ch khụng phn ỏnh theo giỏ th trng.
Nguyờn tc thn trng:
Nguyờn tc thn trng gm 2 yu cu: Vic ghi tng vn ch s hu ch
c thc hin khi cú chng t chc chn, cũn vic ghi gim vn ch s hu
c ghi nhn ngay khi cú chng t cú th ( cha chc chn ).
Nguyờn tc phự hp:
Nguyờn tc phự hp ny ũi hi cỏc khon chi phớ phi c tớnh toỏn v
khu tr khi doanh thu khi trờn thc t cỏc khon chi phớ gn lin vi doanh
thu to ra trong k.
Nguyờn tc ghi nhn doanh thu:
Nguyờn tc ghi nhn doanh thu ch ghi nhn doanh thu c hng vo
thi im chuyn giao quyn s hu hng hoỏ, sn phm.
Nguyờn tc nht quỏn:
Nguyờn tc ny yờu cu trong cụng tỏc k toỏn phi m bo tớnh nht
quỏn v cỏc nguyờn tc, chun mc v phng phỏp tớnh toỏn gia cỏc k k
toỏn, hch toỏn. Nu cn thay i thỡ phi cú thụng bỏo giỳp ngi c bỏo
cỏo nhn bit c.
Nguyờn tc khỏch quan:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
Cỏc s liu k toỏn phi cú c s thm tra khi cn thit, nú phi
phn ỏnh ỳng vi thc t phỏt sinh ca cỏc nghip v kinh t.
Nguyờn tc trng yu:
Theo nguyờn tc ny, ngi ta s chỳ ý n nhng vn i tng quan
trng, cũn nhng vn nh khụng quan trng thỡ cú th gii quyt theo hng
n gin hoỏ.
Nguyờn tc cụng khai:
Bỏo cỏo ti chớnh phi m bo tớnh chớnh xỏc v s liu ti chớnh v phn
ỏnh y cỏc thụng tin quan trng liờn quan n hot ng sn xut kinh
doanh ca doanh nghip v c cụng khai ỳng quy nh. Cỏc thụng tin trong
bỏo cỏo rừ rng, d hiu v thun li khi c, phõn tớch ti chớnh trong nn kinh
t Quc dõn cng nh hot ng ti chớnh ca doanh nghip sn xut kinh
doanh.
Nguyờn tc rch rũi gia hai k k toỏn:
Yờu cu cỏc nghip v phỏt sinh k no thỡ phn ỏnh vo k k toỏn ú,
khụng c hch toỏn ln ln gia k ny vi k sau v ngc li.
5. Cỏc Phng phỏp k toỏn
5.1. Phng phỏp chng t v kim kờ
5.1.1. Phng phỏp chng t
1- Khỏi nim: Chng t k toỏn l mt phng phỏp ca hch toỏn k
toỏn chng minh cho nghip v kinh t phỏt sinh v hỡnh thnh theo thi gian v
a im c th, l c s ghi s v tng hp s liu k toỏn cng nh xỏc nh
trỏch nhim ca cỏc t chc, cỏ nhõn cú liờn quan n nghip v kinh t.
2- Hỡnh thc th hin:
Theo quy inh chung hin nay v k toỏn, c s ghi chộp s liu k
toỏn vo cỏc loi s sỏch chớnh l cỏc chng t k toỏn hp l, cỏc hỡnh thc v
mu ca cỏc chng t phi c thng nht v theo quy nh ca Nh nc ( cú
th theo quy nh bt buc hoc hng dn ). Nh vy thc cht ca chng t
k toỏn l nhng giy t c in sn theo mu, c s dng ghi chộp ni
dung ca cỏc nghip v kinh t phỏt sinh v hỡnh thnh trong quỏ trỡnh hot
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
động của doanh nghiệp, sao chụp sự thay đổi của các loại tài sản, nguồn vốn
cũng như đối tượng khác của hạch tốn kế tốn.
Chứng từ kế tốn có ý nghĩa to lớn trong việc chỉ đạo kinh tế cũng như
cơng tác kiểm tra, phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Yếu tố của
chứng từ kế tốn có 2 loại:
- Yếu tố bặt buộc: Là yếu tố nêu và gắn nghiệp vụ kinh tế phát sinh với
địa điểm, thời gian và trách nhiệm của con người.
- Yếu tố bổ sung: Nhằm làm rõ hơn các nghiệp vụ kinh tế về phương thức
thanh tốn, địa chỉ, số điện thoại của người lập và liên quan...
Chứng từ kế tốn là cơ sở pháp lý của số liệu ghi trên sổ kế tốn, ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng của cơng tác kế tốn, để đạt được những u cầu
cơ bản của chứng từ là kịp thời, chính xác và trung thực thì chứng từ kế tốn cần
phải được sử lý theo trình tự nhất định.
a- Kiểm tra chứng từ: Cơng việc này nhằm đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp
và tình chính xác của chứng từ trước khi xử dụng ghi sổ kế tốn.
- Kiểm tra tính hợp pháp về nội dung của nghiệp vụ kinh tế được phản
ánh trong chứng từ.
- Kiểm tra các yếu tố của chứng từ.
- Kiểm tra việc tính tốn, ghi chép trong chứng từ.
b- Hồn chỉnh chứng từ: Sau khi kiểm tra xong chứng từ cần phải được
hồn chỉnh một số nội dung cần thiết để đảm bảo việc ghi sổ kế tốn được thuận
lợi và nhanh chóng, hồn chỉnh chứng từ bao gồm:
- Ghi giá cho những chứng từ chưa có giá tiền theo đúng ngun tắc tính
giá.
- Phân loại chứng từ theo từng lọai nghiệp vụ kinh tế, từng thời điểm phát
sinh phù hợp u cầu ghi sổ kế tốn.
- Lập định khoản kế tốn hoặc lập chứng từ ghi sổ.
c- Tổ chức ln chuyển chứng từ ghi sổ kế tốn:Là việc xác định đường
đi cụ thể của từng loại chứng từ cụ thể của từng bộ phận, kế tốn trưởng có
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7
nhiệm vụ kiểm tra duyệt chứng từ để cho các kế tốn viên căn cứ chứng từ ghi
sổ kế tốn.
d- Bảo quản chứng từ: Chứng từ kế tốn sau khi được sử dụng để ghi sổ
xong phải được bảo quản để làm căn cứ cho việc kiểm tra số liệu kế tốn. Bảo
quản và lưu trữ chứng từ ở bộ phận kế tốn là 1 năm sau đó lưu trữ trong đơn vị
theo quy định của cục lưu trừ nhà nước. Sau khi đã đưa chứng từ đi lưu trữ bảo
quản thì chỉ có Kế tốn trưởng mới đựơc lấy ra, trong trường hợp muốn đưa
chứng từ ra bên ngồi thì phải đựơc sự đồng ý của thủ trưởng đơn vị.
5.1.2. Kiểm kê
1- Khái niệm: Kiểm kê là phương pháp trực tiếp tại chỗ nhằm xác định
chính xác tình hình về số lượng, chất lượng và giá trị của các loại vật tư, tài sản,
nguồn vốn hiện có trong đơn vị.
2- Các hình thức kiểm kê:
- Theo phạm vi và đối tượng kiểm kê.
+ Kiểm kê tồn diện là tiến hành kiểm kê tất cả các loại tài sản.
+ Kiểm kê từng phần là tiến hành kiểm kê 1 số loại tài sản nào đó.
- Thời gian tiến hành.
+ Kiểm kê định kỳ: Quy định theo tháng, q, năm.
+ Kiểm kê bất thường: Là kiểm kê đột xuất, ngồi kỳ hạn quy định.
- Thủ tục và phương pháp tiến hành kiểm kê.
- Kiểm kê hiện vật là phương pháp kiểm kê cân, đo, đong, đếm tại chỗ.
- Kiểm kê tiền gửi ngân hàng, cơng nợ: Nhân viên kiểm kê đối chiếu số
liệu của ngân hàng và số liệu cơng nợ của các đơn vị có quan hệ thanh tốn với
đơn vị.
Sau khi kiểm kê xong kết quả kiểm kê phải được phản ánh vào biên bản
kiểm kê và phải có đầy đủ chữ ký của ban kiểm kê và người chịu trách nhiệm
quản lý tài sản.
5.2. Phương pháp tính giá và xác định giá thành
5.2.1. Tính giá
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8
1- Khái niệm: Tính giá là phương pháp thơng tin kiểm tra về sự hình
thành và phát sinh chi phí có liên quan đến từng loại vật tư, sản phẩm, hàng hố
và dịch vụ. Đây chính là phương pháp dùng thước đo giá trị để biểu hiện các
loại tài sản khác nhau nhằm phản ánh thơng tin tổng hợp cần thiết cho cơng tác
quản lý.
2-u cầu và ngun tắc tính giá:
a/ u cầu.
Để có thể thực hiện chức năng của tính giá là thơng tin, kiểm tra về giá trị
các loại tài sản thì tính giá phải đảm bảo các u cầu sau:
- Chính xác: Tồn bộ chi phí thực tế của đơn vị đã chi ra được ghi chép
đầy đủ chính xác theo từng tài sản.
- Có thể so sánh được: Việc sử dụng phương pháp, nội dung tính giá phải
phù hợp giữa các kỳ, phải thống nhất đơn vị với nhau nhằm có thể so sánh được
giá trị tài sản cùng loại do các đơn vị khác nhau tạo ra trong kỳ.
b/ Ngun tắc.
Tính giá tài sản phải tn theo ngun tắc chung:
- Xác định đối tượng tính giá phù hợp vì tài sản của doanh nghiệp được
tính theo giá thực tế.
- Phân loại chi phí trong doanh nghiệp có rất nhiều chi phí phát sinh có
những chi phí trực tiếp tập hợp thẳng được vào đối tượng, có những chi phí gián
tiếp khi tập hợp vào đối tượng thì ta phải phân bổ chi phí cho hợp lý.
- Tiêu thức phân bổ chi phí hợp lý theo cơng thức:
Mức phân bổ chi phí
cho từng đối tượng
=
Tổng chi phí cần phân bổ
x
Tiêu thức phân bổ của
từng đối tượng
Tổng tiêu thức phân bổ của cả
các đối tượng
3- Trình tự tính giá một số đối tượng chủ yếu:
a/ Đối với TSCĐ hữu hình:
- Với loại TSCĐ được mua sắm:
Ngun giá =
Giá mua
( Giá trị ghi trên hố đơn)
+
Chi phí vận chuyển,
một số loại thuế, lắp
đặt, chạy thử nếu có
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9
-Với TSCĐ được xây dựng mới :
Ngun giá =
Giá trị thực tế
( Giá trị quyết tốn cơng trình)
+
Chi phí trước khi sử
dụng ( nếu có)
- TSCĐ được cấp, tặng , biếu:
Ngun giá =
Giá trị ghi trong sổ của đơn vị
cá nhân cấp, tặng biếu hoặc
theo giáthị trường tại thời điểm
nhận TSCĐ
+
Chi phí trước khi sử
dụng
- TSCĐ được nhận góp vốn liên doanh, góp cổ phần:
Ngun giá = Giá do hội đồng định giá XĐ +
Chi phí trước khi sử
dụng
b/ Đối với TSCĐ vơ hình: Được tính bằng chi phí thực tế mà doanh
nghiệp phải chi ra như chi phí thành lập doanh nghiệp, về nghiên cứu phát
triển...
c/ Đối với TSCĐ đi th tài chính:
Ngun giá =
Tổng số tiền nợ ghi trên hợp
đồng th
- Tổng lãi th phải trả.
d/ Đối với vật liệu nhập kho:
- Vật liệu mua ngồi.
Giá thực
tế nhập
=
Giá mua ghi trên hố đơn và
các khoản thuế được Quy định
theo GVL
-
Chi phí thu
mua
-
Khoản chiết khấu
TM giảm giá hàng
mua
- Vật liệu tự chế biến hoặc th ngồi gia cơng.
Gía thực tế nhập =
Giá thực tế VL xuất kho chế
biến hoặc th ngồi chế biến
+
Chi phí chế biến hoặc
chi phí th ngồi
- Vật liệu nhận góp vốn liên doanh.
Giá thực tế = Giá do hội đồng xác định
e/ Tính giá vật liệu xuất kho: Trong cơng tác hạch tốn kế tốn có 2
phương pháp tính giá vật liệu xuất kho:
* Với doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê thường xun:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
10
Lng hng tn
kho cui k
=
Lng hng tn
kho u k
+
Lng hng
nhp trong k
-
Lng hng xut
trong k
Bao gm cỏc phng phỏp tớnh giỏ vt t xut kho nh sau:
- Phng phỏp n giỏ tn u k:
Giỏ tr ca vt t hng
húa xut kho
=
S lng vt t hng húa xut
kho
x
n giỏ vt t, hng
húa tn kho u k
Giỏ tr ca vt t hng
húa xut kho
=
S lng vt t hng húa xut
kho
x
n giỏ vt t, hng
húa tn kho u k
Xut kho c tớnh = S lng hng húa xut kho x
n giỏ tn kho u
k
n giỏ tn u k =
Hng tn u k
S lng thc t tn u k
- Phng phỏp nhp trc xut trc: PIFO
Theo phng phỏp ny lng vt liu no nhp trc s c xut trc,
ht s lng nhp trc mi n s lng nhp sau thep giỏ thc t ca tng s
hng xut.
Giỏ thc t xut = S lng xut tng ln x
n giỏ thc t ca
tng ln nhp
- Phng phỏp nhp sau xut trc: LIPO
Phng phỏp ny l vt liu nhp sau c xut ra trc hay l c tớnh
giỏ xut ca ngy nhp trc nú gn nht tớnh tr li.
- Phng phỏp giỏ thc t ớch danh:
Phng phỏp ny giỏ xut kho ca vt liu thuc lụ nhp ln no s tớnh
theo giỏ nhp ca lụ vt liu ú.
- Phng phỏp giỏ bỡnh quõn gia quyn c k d tr:
n giỏ ca vt liu xut kho c tớnh vo lỳc cui k, sau ú khi tớnh
giỏ vt liu xut cn c vo giỏ bỡnh quõn ó c tớnh v lng vt liu xut
kho.õy l phng phỏp m cụng ty ó ỏp dng vo cụng tỏc hch toỏn giỏ tr
vt t xut kho.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
Giỏ thc t xut kho = S lng xut kho x
n giỏ bỡnh quõn c
k d tr
Trong ú:
n giỏ bỡnh quõn
c k d tr
=
Tr giỏ hng tn kho u k
+
Tr giỏ TT hng nhp
Lng tn u k
+
Lng nhp trong k
- Phng phỏp giỏ n v bỡnh quõn sau mi ln nhp:
Theo phng phỏp ny sau mi ln nhp kho, giỏ n v bỡnh quõn c
tớnh cn c vo giỏ, lng hng tn kho v lng hng nhp kho.
- Phng phỏp h s giỏ ( Giỏ hch toỏn):
Theo phng phỏp ny thỡ doanh nghip s s dng 1 giỏ nht nh s
dng lm giỏ xut kho ca vt t. õy l giỏ c xỏc nh cho c k hch toỏn
n cui k trờn c s tp hp giỏ tr ca cỏc ln nhp kho trong k, s tin hnh
iu chnh theo giỏ thc t. Kho ú giỏ thc t ca vt liu xut kho c tớnh:
Giỏ thc t xut kho = Giỏ hch toỏn x H s giỏ
H s giỏ c tớnh bng: Nhng phi tớnh riờng cho tng loi vt liu.
H s giỏ vt
liu
=
Tr giỏ thc t ca hng tn kho
+
Tr giỏ TT hng nhp
Tr giỏ hch toỏn ca hng tn
+
Tr giỏ HT ca hng nhp
* Phng phỏp kim kờ nh k:
Theo phng phỏp ny hng tn kho ca doanh nghip c tin hnh
kim kờ vo mt thi gian cui k nht nh, thng l cui thỏng, quý, nm
trờn c s xỏc nh hng tn kho, tớnh ra hng s hng ó xut trong k.
Tr giỏ ca hng
xut kho
=
Tr giỏ TT hng
tn kho u k
x
Tr giỏ TT ca
hng nhp trong
k
-
Tr giỏ TT ca
hng tn kho
cui k
- Phng phỏp nhp sau xut trc:
Theo phng phỏp ny thỡ tr giỏ ca vt liu tn kho tớnh theo n giỏ
ca vt liu tn u k tớnh tr i theo cui thỏng.
- Phng phỏp nhp trc xut trc:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12
Theo phương pháp này giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ được tính dựa theo
số lượng kiểm kê cuối kỳ và đơn giá của lần nhập sau cùng tính ngược trở về
đầu tháng.
- Phương pháp giá thực tế đích danh:
Giá trị hàng tồn kho được tính theo đúng đơn giá của lơ hàng còn tồn kho.
5.2.2. Xác định giá thành sản phẩm
1/ Khái niệm:
Tính giá thành là cơng việc của kế tốn nhằm tổng hợp chi phí phát sinh
trong q trình sản xuất kinh doanh để từ đó có cơ sở tính tốn giá thành cho sản
phẩm, lao vụ hồn thành, giúp doanh nghiệp kiểm sốt được chi phí, xác định
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2/ Trình tự tính giá thành sản phẩm: Bao gồm 4 bước:
a- Tập hợp chi phí trực tiếp liên quan đến sản xuất từng loại sản phẩm.
b- Tập hợp chi phí gián tiếp rồi tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu
chi phí theo một tiêu thức hợp lý.
c- Xác định trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
+ Xác định trị giá của sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp: Theo
phương pháp này sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ bao gồm chi phí NVL trực tiếp,
còn các chi phí gia cơng chế biến khác thì được tính vào gía thành của sản
phẩm
hồn thành, khi đó:
Chi phí sản phẩm
Dở dang cuối kỳ
=
CPSP dở dang đầu kỳ + CPNVL trực tiếp
x
Số lượng
SP dở
dang
Số lượng TP hồn thành
+ Số lượng SP dở dang
+ Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương
đương: Với phương pháp này thì ngồi chi phí NVL trực tiếp mà sản phẩm dở
dang phải chịu thì chúng còn phải chịu thêm các chi phí nhân cơng trực tiếp và
chi phí chung theo tỷ lệ hồn thành của sản phẩm dở dang.
+ Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN