Lời mở đầu
Trong những năm qua thực hiện đờng lối phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần, vận hành theo cơ chế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa nền kinh tế nớc ta đã có
sự biến đổi sâu sắc và phát triển mạnh mẽ. Trong bối cảnh đó, để tồn tại và phát triển bền
vững, các doanh nghiệp phải đáp ứng đơc nhu cầu ngày càng cao của thị trờng. Không
những sản xuất những sản phẩm có chất lợng tốt mà phải bằng mọi cách tìm ra biện pháp
hạ giá thành sản phẩm. Sản phẩm có chất lợng tốt, giá thành hợp lý sẽ là tiền đề tích cực
giúp cho doanh nghiệp đẩy mạnh tiêu thụ, tăng nhanh vòng quay vốn và đem lại nhiều lợi
nhuận, từ đó có thể mở rộng quy mô sản xuất, tăng tích luỹ và nâng cao đời sống cán bộ
công nhân viên.
Để đạt đợc điều này thì vấn đề đầu tiên là các doanh nghiệp phải quản lý tốt chi phí
sản xuất, tính toán chính xác giá thành sản phẩm thông qua bộ máy kế toán của công ty.
Các thông tin do kế toán cung cấp sẽ giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp phân tích,
đánh giá đợc tình hình sử dụng lao động, vật t, tiền vốn..v.v. từ đó đề ra các biện pháp tối
u phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh và công tác quản lý của doanh nghiệp.
Chính vì lẽ đó mà việc tổ chức tốt công tác kế toán luôn là một vấn đề thời sự đợc các
doanh nghiệp quan tâm.
Sau một thời gian thực tập tại trờng với 2 bộ chứng từ của công ty xây dựng số 5 và
công ty thơng mại Trọng Nghĩa, đợc sự hớng dẫn và chỉ bảo tận tình của cô giáo Hà Ph-
ơng Dung và cô giáo Nguyễn Thị Lan đã giúp em thực hiện đợc báo cáo tốt nghiệp của
mình.
Nội dung của báo cáo gồm 2 phần :
Phần A : Công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp xây lắp
Phần B : Công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp công nghiệp
Với thời gian thực tập còn hạn hẹp và kiến thức bản thân còn hạn chế, chắc chắn
báo cáo của em thể không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đợc sự góp ý của
thầy cô và bạn đọc để báo cáo của em đợc đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Phần A
Doanh nghiệp công nghiệp
Công ty thơng mại trọng nghĩa
I.Đặc điểm tình hình chung của công ty th ơng mại trọng nghĩa
Công ty thơng mại trọng nghĩa là một doanh nghiệp t nhân, đợc xây dựng tại 26B
Nam Thành công Hà Nội. Sản phẩm của công ty chủ yếu là những loại bánh ngọt
cao cấp nh: bánh mỳ pháp, bánh mỳ dài Phong phú về chủng loại và chất l ợng nhằm
phục vụ cho các nhà hàng, khách sạn, các đại lý lớn nhỏ. Vì vậy công ty phải tự hạch
toán, lấy thu bù chi trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm tạo racơ sở
vật chát cho công ty nói riêng và cho nền kinh tế nói chung, hoạt động của công ty
chủ yếu dựa trên phơng thức mua vật liệu bán thành phẩm nên những thành phẩm của
công ty không phải là những cong trình quy mô lớn, nhng rất đa dạng và phong phú về
chủng loại. Do đó công tác hạch toán kế toán quản lý tài sản vật t phải có trình độ về chuyên
môn..
Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay, trớc sự cạnh tranh gay gắt của cơ ché thị trờng
thì vấn đề lợi nhuận là sự sống còn của công ty do đó bên cạnh việc nâng cao năng
suất lao động hạ giá thành sản phẩm, công ty còn thực hiện theo đờng lối của nhà nớc
là giảm bộ máy quản lý gián tiếp, đồng thời tăng cờng hoạt động tiếp thị, quảng cáo,
áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất, rút ngắn chu kỳ luân chuỷên
vốn, tăng hiệu quả sử dụng vốn góp phần thúc đẩy tăng năng suất lao động.Công ty th-
ơng mại trọng nghĩa với tổng số cán bộ và công nhân viên của công ty là 44 ngời,
đứng đầu, công ty là giám đốc, chịu trách nhiệm cao nhất trớc nhà nớc và pháp luật về
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Sơ đồ 1 : Bộ máy quản lý của công ty thơng mại trọng nghĩa.
Do đặc điểm tình hình sản xuất thực tế của công ty , do yêu cầu quản lý công ty đã tổ
chức tình hình nhân sự của công ty nh sau:
+Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 10 ngời
+ Nhân viên bán hàng : 4 ngời
+ Công nhân sản xuất : 30 ngời đợc chia thành 2phân xởng sản xuất
Phân xởng 1 : 15 ngời
Phân xởng 2 : 15 ngời
- Sản phẩm của công ty là các loại bánh cao cấp nên đợc sản xuất trên dây chuyền công
nghệ hiện đại nên mỗi phân xởng phải có quan hệ mật thiết với nhau, giúp cho quá trình
sản xuất diễn ra liên tục và nhịp nhàng.
- Các phòng ban có nhiệm vụ bổ trợ cho giám đốc, giúp giám đốc điều hành đợc công ty
trong hoạt động sản xuất kinh doanh nh :
+ Phòng kế tóan cung cấp các thông tin giúp lãnh đạo quản lý tình hình chi tiêu
của công ty đồng thời hạch toán và tính giá thành sản phẩm .
+ Phòng tài chính thực hiện công tác quản lý và sắp xếp nhân sự, lập các phơng án
về chế độ , chinh sách lao động ., kiểm tra thực hiện các ph ơng án tổ chức bộ máy quản
lý trong công ty.
* Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty thơng mại trọng nghĩa
- Bộ máy kế toán của công ty bao gồm:
+Một kế toán trởng
+ Hai nhân viên kế toán
Giám đốc
Phòng kế toán Phòng hành
chính
Phòng tiêu thụ
+ Một thủ quỹ
Kế toán trởng có vai trò chỉ đạo toàn bộ phòng kế toán và giúp giám đốc điều hành
công việc, có trách nhiệm thông báo với giảm đốc toàn bộ tình hình thực tế tại công ty
và giúp giám đốc giải quyết công việc.
- Công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty thơng mại trọng nghĩa theo hình thức tập
chung. Nghĩa là côngty chỉ tổ chức một phòng kế toán duy nhất, đợc tập trung thực hiện
toàn bộ công tác kế toán ở công ty các bộ phận khác không có tổ chức kế toán riêng.
Hình thức kế toán mà công ty áp dụng là hình thức hạch toán theo phơng thức nhật ký
chung và nhật ký chuyên dùng.
-Đặc điểm của phơng pháp nhật ký chung là :
Căn cứ vào chứng từ gốc theo trình tự thời gian các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của từng
ngày kế toán tiến hành vào các nhật ký chuyên dùng và nhật ký chung. (Lu ý là nghiệp
vụ kinh tề nào đã ghi ở nhật ký chung rồi thì không ghi vào nhật ký chuyên dùng và ngợc
lại nghiệp vụ kinh tế nào đã ghi ở nhật ký chuyên dùng thì không đựơc ghi vào nhật ký
chung).
- Phơng pháp ghi chép : hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ
nhật ký chung hoặc nhật ký chuyên dùng cho từng loại nghiệp vụ chủ yếu theo trình tự
thời gian, theo nội dung kinh tế phát sinh, theo ngày tháng ghi sổ, số hiệu chứng , diễn
giải, tài khoản đối ứng Nợ Có. Sau đó kế toán tiến hành ghi vào sổ cái các tài khoản,
cuối tháng kế toán lập bảng tổng hợp tài sản, báo cáo tài chính theo nguyên tắc
Tổng số d Nợ đầu kỳ = Số d Có đầu kỳ
Tổng số phát sinh Nợ trong
kỳ
= Số phát sinh Có trong
kỳ
Tổng số d Nợ cuối kỳ = Số d Có cuối kỳ
- Để phản ánh tình hình biến động của nguồn vốn trong hoạt động sản xúât kinh doanh,
công ty đã áp dụng hệ thống tài khoản kế toán do bộ tài chính ban hành theo quyết định số
114 TC QĐ - CĐKT ngày 1-11-1995 thống nhất trên toàn quốc
Sơ đồ 2 : hạch toán kế toán theo hình thức nhật ký chung , nhật ký
chuyên dùng của công ty .
* Sổ sách kế toán bao gồm :
+ Nhật ký chuyên dùng
+ Nhật ký chung
+ Sổ cái các tài khoản
+ Các sổ hoặc thẻ chi tiết
* Qua thời gian thực tập làm quen với sổ sách chứng từ của công ty Thơng Mại Trọng
Nghĩa , ta thấy công ty gồm những loại sổ sau :
+Sổ quỹ tiền mặt
+ Nhật ký bán hàng
+Nhật ký chung
+ Sổ cái các tài khoản
+ Sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng ( TK 333 )
+ Sổ chi tiết nguyên vật liệu ( TK152 )
+ Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán ( TK 331 )
Sơ đồ hạch toán
Chứng từ kế toán
Nhật ký chung
Sổ cái các tài khoản
Báo cáo kế toán
Nhật ký chuyên dùng
Ghi hằng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
Sổ hoặc thẻ chi
tiết
+ Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua (TK 131 )
II. Nội dung hạch toán
Nội dung công tác hạch toán kế toán của công ty theo một trình tự sau :
- Hạch toán vốn bằng tiền
- Hạch toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ
- Hạch toán vật liệu và công cụ dụng cụ
- Hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
- Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Hạch toán thành phẩm tiêu thụ bán hàng
- Hạch toán kết quả kinh doanh và phân phối lãi
1. Hạch toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền bao gồm :
+Tiền mặt
+Tiền gửi ngân hàng
a. Kế toán tiền mặt
Theo chế độ kế toán hiện nay, thì mỗi doanh nghiệp chỉ đợc giữ tại quỹ một số tiền
mặt nhất định theo sự thoả thuận giữa doanh nghiệp với ngân hàng .
Tiền mặt của doanh nghiệp đợc tập chung tại quĩ tiền mặt của doanh nghiệp . Mọi
khoản thu chi tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi hợp lệ và đợc quản lý chặt chẽ. Thủ
quỹ phải kiểm tra kỹ phiếu thu, chi trớc khi thu, chi và phải giữ lại một liên có đầy đủ
chữ ký để kế toán hạch toán.
Thủ quĩ phải căn cứ vào các chứng từ thu, chi để vào sổ báo cáo quĩ theo thứ tự của
chứng từ. Các chứng từ đợc lập thành 2 liên, 1 liên lu lại chỗ thủ quĩ, 1 liên đính kèm chứng
chứng từ gốc làm báo cáo quĩ gửi cho kế toán quĩ ghi vào sổ quĩ .
Số tồn quĩ cuối tháng = Số tồn quĩ đầu tháng + Phát sinh nợ - Phát sinh có
Để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quĩ tại quĩ tiền mặt của doanh nghiệp, kế toán sử
dụng TK 111 Tiền mặt . Sau đó kế toán tiền mặt ghi vào nhật ký chuyên dùng và sổ
cái TK 111.
Tài khoản 111 có 3 TK cấp 2 :
TK 111. 1 : Tiền mặt Việt Nam
TK 111.2 : Ngoại tệ
TK 111.3 : Vàng bạc, đá quí
Hàng ngày kế toàn căn cứ vào các phiếu thu, chi để ghi vào nhật ký chuyên dùng quĩ
Tiền mặt
Ví dụ :
Đơn vị:Công ty TMTN Quyển số:...... Mẫu số 02- TT
Địa chỉ: Thanh Xuân- Hà Nội Số: ....401........ QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT
Phiếu thu Nợ 111: 455.400 Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Ngày 01 tháng 04năm 1999 Có511 : 414.000 Của Bộ Tài Chính
Có333 : 41.400 Họ tên
ngời nộp tiền : Nguyễn Thu Nga
Địa chỉ :......................... Quầy lẻ B26 Thành Công
Lý do nộp:.......................... Thu tiền công trình Đầm Trấu......................................................
Số tiền:................................ 455.400 (viết bằng chữ):Bốn trăm năm mơi năm nghìn bốn
trăm đồng......................
Kèm theo:...................................... chứng từ gốc..........................................................
Đã nhận đủ số tiền.........................................................................................................
Ngày 01 tháng 04 năm 1999
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập phiếu Thủ quỹ Ngời nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:Công ty TMTN Quyển số:...... Mẫu số 02- TT
Địa chỉ: Thanh Xuân- Hà Nội Số: .....401.... QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT
Phiếu chi Nợ 642: 2.835.450 Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Nợ 133: 383.550 Của Bộ Tài Chính
Ngày 01 tháng 4 năm 1999 Có111 : 3.119.000
Họ tên ngời nhận tiền : Nguyễn Thị Hạnh................................................................................
Địa chỉ:...............................: Công ty TM Trọng Nghĩa..............................................................
Lý do chi:...........................: Nộp tiền cho sở điện lực................................................................
Số tiền:................................: 3.119.000 (viết bằng chữ): Ba triệu một trăm mời chín ngàn đồng
chẵn................................ .
.....................................................................................................................................
Kèm theo:...................................... 01 chứng từ gốc......................................................
Đã nhận đủ số tiền.........................................................................................................
Ngày 01 tháng 04năm 1999
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập phiếu Thủ quỹ Ngời nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào các phiếu thu, chi kế toán tiến hành ghi nhật ký chuyên dùng quĩ tiền
mặt . Nhật kí chuyên dùng tơng đơng với báo cáo quĩ tiền mặt .
nhật ký chuyên dùng
Tiền mặt
Chứng từ
SH NT
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Nợ Có
Ghi chú
PT401 1/4 Thu tiền bánh
511 414.000
333 41.400
PC401 1/4 Nộp tiền điện
642 2.835.450
133 283.550
... ...
PT495 30/4 Thu tiền hàng
511 140.000
333 14.000
Cộng 123.601.900 38.474.700
Sổ cái TK 111
Tiền mặt
ĐVT : Đồng
Ngày
GS
Chứng từ
Số CT Ngày
Diễn giải
Trang
NKC
TKĐƯ Số phát sinh
Nợ Có
Số d đầu kỳ
50.000.000
1/4 PT401 1/4 Thu tiền bánh
511 414.000
333 41.400
1/4 PC401 1/4 Nộp tiền điện
642 2.835.450
133 283.550
30/4 PT495 30/4 Thu tiền hàng
511 140.000
333 14.000
Cộng số phát sinh
123.601.900 38.474.700
Số d cuối kỳ
135.127.200
Nhận xét :
Tại công ty TM Trọng Nghĩa phơng pháp hạch toán bằng tiền mặt tơng đối hợp lý, sát
với thực tế đã học, phản ánh đợc tính liên tục và kịp thời quá trình hạch toán vốn bằng
tiền. Quá trình hạch toán đợc dựa trên cơ sở phiếu thu , phiếu chi do đó rất chính xác, rõ
ràng , tránh đợc tình trạng gian lận.
b. Tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng gồm : tiền gửi về vốn kinh doanh, tiền gửi về các quĩ của doanh
nghiệp, các khoản kinh phí
Hiện nay ở các doanh nghiệp thì toàn bộ vốn kinh doanh, vốn đầu t XDCB, vốn bằng tiền
đều gửi ở ngân hàng. Các khoản thanh toán giữa các đơn vị phải thông qua ngân hàng,
mọi thu chi của doanh nghiệp đều thông qua séc chuyển tiền, séc báo chi khi thanh toán
TGNH .
TK 112 Tiền gửi ngân hàng có 3 TK cấp 2 :
TK 112.1 : Tiền Việt Nam
TK 112.2 : Ngoại tệ
TK 112.3 : Vàng bạc đá quí
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc để tiến hành ghi sổ nhật ký
chung theo trình tự thời gian sau đó vào sổ cái các TK
Ví dụ :
Uỷ nhiệm chi
(
Tiền chuyển đi)
Số 76/KHCT
Lập ngày 05/ 4/1999
Tên đơn vị trả tiền : Công ty TM Trọng Nghĩa
Phần do NH ghi
Số tài khoản : 19773
Tài khoản nợ
Tại ngân hàng: Inđônêxia Thành phố Hà Nội
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH Thành An
Tài khoản có
Số tài khoản: 2142 PB
Tại ngân hàng: Ngoại Thơng Việt Nam
Số tiền bằng chữ: Một triệu chín trăm tám mơi ngàn đồng
chẵn.
Số tiền bằng số
1.980.000
Nội dung thanh toán : Trả tiền mua bơ
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Ghi sổ ngày / / 1999 Ghi sổ ngày / / 1999
Kế toán Chủ tài khoản Kế toán
Trởng phòng kế
toán
Kế toán T.P kế toán
nhật ký chung
Tiền gửi ngân hàng
ĐVT : Đồng
Ngày GS
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ Có
5/4 625 5/4 Trả tiền mua bơ
152 1.800.000
133 180.000
112 1.980.000
12/4 626 12/4 Trả tiền mua bột mỳ
152 13.065.000
133 653.200
112 13.718.200
Cộng 736.336.608 736.336.608
Từ nhật ký chung chuyển vào sổ cái TK 112 Tiền gửi ngân hàng
sổ cái TK 112
Tiền gửi ngân hàng
ĐVT : Đồng
Ngày
GS
Chứng từ
Số CT Ngày
Diễn giải
Trang
NKC
TKĐƯ Số phát sinh
Nợ Có
Số d đầu kỳ
200.000.000
5/4 625 5/4 Trả tiền mua bơ
152 1.800.000
133 180.000
12/4 626 12/4 Trả tiền mua bột mỳ
152
13.065.000
133
653.200
Cộng số phát sinh 200.000.000 20.053.100
Số d cuối kỳ 179.946.900
2. Hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
a. Kế toán nguyên liệu vật liệu :
Nguyên liệu vật liệu là đối tợng lao động , đợc thể hiện dới dạng vật hoá , là những cơ
sở vật chất cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm .
Đặc điểm của nguyên liệu vật liệu là chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, nó bị thay đổi
hình thái vật chất ban đầu , chuyển dịch dần giá trị vào giá trị sản phẩm . ở công ty
nguyên liệu vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng giá thành sản phẩm . Chính vì thế
công tác kế toán đòi hỏi phải hạch toán chặt chẽ , chính xác tình hình biến động nguyên
liệu vật liệu .
- Muốn tạo ra một loại sản phẩm thì cần đến nhiều loại nguyên liệu vật liệu . Vì thế ở
CTTM Trọng Nghĩa việc nhập , xuất nguyên liệu vật liệu đợc diễn ra một cách thờng
xuyên và liên tục . Để đơn giản cho viêc hạch toán hàng ngày , công ty sử dụng giá
thành thực tế .
+ Giá thực tế của vật liệu nhập kho gồm giá mua cộng với chi phí thu mua
( chi phí vận chuyển bốc dỡ )
+Vì giá thực tế của từng lần nhập khác nhau nên giá thực tế của vật liệu xuất kho
là khác nhau . Giá thực tế của vật liệu xuất kho có thể tính theo nhiều cách nh : đơn giá
bình quân , phơng pháp nhập trớc xuất trớc , phơng pháp giá thực tế đích danh . Để xác
định giá trị nguyên vật liệu xuất kho theo phơng pháp giá thực tế đích danh thì giá trị
nguyên vật liệu đợc xác định nh sau :
Xuất lô vật liệu nào hạch toán theo giá thực tế nhập lô vật liệu ấy , công ty áp dụng ph-
ơng pháp này vì phần lớn nguyên vật liệu khi mua về thờng dùng ngay
- Để hạch toán nguyên liệu vật liệu kế toán sử dụng TK 152 Nguyên liệu vật liệu và
một số tài khoản có liên quan khác để hạch toán .
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc , phiếu nhập kho , phiếu xuất kho để lấy
số liệu vào các sổ chi tiết vật liệu , nhật ký chung
Đơn giá đợc ghi trong phiếu nhập và phiếu xuất đợc xác định nh sau :
+ Trứng nhập vào ngày 01/04 với đơn giá là 700đ/quả nên đơn giá xuất kho của trứng
đợc tính với đơn giá 700đ/quả .
+ Đá nhập vào ngày 02/04 với đơn giá là 13.000đ/cây nên đơn giá xuất kho của đá đợc
tính với đơn giá 13.000đ/kg .
Để tìm hiểu kỹ hơn ta đi vào xem xét các chứng từ sau :
Đơn vị : Công ty TM Trọng Nghĩa Mẫu số : 01 VT
Địa chỉ : 26B-Thành Công-Hà Nội QĐ 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995-BTC
phiếu nhập kho
Số 502
Ngày 02/04/1999
Nợ TK 152
Có TK 141
Họ tên ngời giao hàng : Nguyễn Thành Hng
Theo GBN số 901 ngày 01/04/1999
Nhập tại kho : Anh Xã
STT
Tên nhãn hiệu
VT-SP-HH
Mã số ĐVT
Số lợng
C Từ T Nhập
Đơn giá Thành tiền
1 Trứng quả 100 100 700
70.000
Cộng
70.000
Phụ trách Ngời giao hàng Thủ kho KT trởng Thủ trởng ĐV
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Đơn vi : Công ty TM Trọng Nghĩa Mẫu số : 04 TT
Địa chỉ : 26B-Thành Công-Hà Nội QĐ1141-TC/CĐKT
Giấy thanh toán
tiền tạm ứng
Của BTC
Ngày 01/04/1999
Số 101
Họ tên ngời thanh toán : Nguyễn Thành Hng
Địa chỉ : Phòng cung ứng vật t
Số tiền tạm ứng đợc thanh toán theo bảng dới đây :
Nợ TK 152 : 330.000
Nợ TK 133 : 16.500
Nợ TK 334 : 53.500
Có TK 141 : 400.000
Diễn giải Số tiền
I. Số tiền tạm ứng 400.000
1. Số tiền tạm ứng đợt trớc cha chi hết
2. Số tiền tạm ứng kỳ này 400.000
Phiếu chi số 403b ngày 01/04/1999 400.000
Phiếu chi số . ngày
II. Số tiền đã chi 346.500
Chứng từ số 901 ngày 01/04/1999 73.500
Chứng từ số 904 ngày 02/04/1999 273.000
III. Chênh lệch 53.500
1. Số tạm ứng chi không hết( I - II ) 53.500
2. Chi quá số tạm ứng ( II - I )
Thủ trởng ĐV Kế toán trởng Kế toán TT Ngời TT
(Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên)
Kèm theo giấy biên nhận sau :
giấy biên nhận
Tên ngời bán :
Địa chỉ : Số 40 Thành Công Hà Nội
Nhận bán cho Công ty TM Trọng Nghĩa :
STT Tên hàng ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Trứng Quả 100 700 70.000
Thuế 5% 3.500
Cộng
73.500
Ngời bán hàng
(Ký , họ tên)
Đơn vị : Công ty TM Trọng Nghĩa MS : C12-TT
Địa chỉ : 26B-Thành Công-Hà Nội QĐ sô 999- TC/QĐ/QĐKT
Ngày 02/11/1996-BTC
phiếu xuất kho
Số : 201
Ngày 01/04/1999
Nợ TK : 621
Có TK : 152
Họ tên ngơi nhận hàng : Anh Tuyên
Lý do xuất kho :
Xuất tại kho : Anh Xã
STT
Tên nhãn hiệu
VT-SP-HH
Mã số ĐVT
Số lợng
C Từ T Xuất
Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 3 4
1 Bột mỳ Kg 250 250 4.335 1.088.700
2 Đờng Kg 25 25 5.798 144.950
3 Trứng Quả 50 50 700 35.000
4 Dừa Quả 20 20 2.000 40.000
5 Lòng trắng trứng Kg 20 20 3.800 76.000
6 Đá Cây 20 20 13.000 260.000
7 Bơ Kg 3 3 36.000 108.000
8 Men Kg 1 1 53000 53.000
Cộng 1.805.700
Giám đốc Phụ trách cung tiêu Kế toán trởng Ngời nhận Thủ kho
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Nhận xét :
- Qua số liệu ở các chứng từ gốc là phiếu nhập và phiếu xuất , ta vào nhật ký chung, sổ
chi tiết vật liệu , sổ theo dõi thanh toán ngời mua , ngời bán , sổ cái sau đó vào bảng
CĐKT và thuyết minh BCTC
- Sổ chi tiết là sổ phản ánh chi tiết một loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc một nhóm
nghiệp vụ kinh tế phát sinh cùng loại nhằm giúp công ty theo dõi có hiệu quả tình hình
hoạt động của công ty mình . Tại công ty TM Trọng Nghĩa sổ chi tiết đợc ghi chép theo
hình thức thẻ song song . Nguyên tắc hạch toán nh sau :
+ ở kho ghi chép về mặt số lợng hiện vật , hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ
nhập , xuất vật t đợc phép xuất vào thẻ kho . Thủ kho phải thờng xuyên kiểm tra đối
chiếu số tồn ghi trên sổ với số tồn công cụ dụng cụ thực tế hàng ngày, sau khi ghi thẻ kho
xong phải chuyển chứng từ nhập xuất cho phòng kế toán kèm theo giấy ghi nhận chứng
từ cho chủ nhập kho .
+ ở phòng kế toán : Mở sổ hoặc thẻ chi tiết vật liệu công cụ dụng cụ phù hợp với thẻ
kho của từng kho đẻ theo dõi về mặt giá trị và số lợng hàng ngày , hoặc định kỳ ghi nhận
chứng từ nhập xuất kế toán phải kiểm tra , phân loại chứng từ rồi ghi vào sổ hoặc thẻ chi
tiết . Cuối tháng kế toán và thủ kho đối chiếu số liệu sau đó tổng hợp số liệu vào bảng
tổng hợp vật liệu công cụ dụng cụ .
Sổ chi tiết vật liệu
Tên sản phẩm vật liệu hàng hoá : trứng
Quy cách sản phẩm
Ngày
GS
Chứng từ
SH NT
Diễn giải
TKĐ
Ư
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
SL TT SL TT SL TT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
501 1/4 Nhập tại kho A Xã 141 700 100 70.000
201 1/4 Xuất tại kho A Xã 621 700 50 35.000 50 35.000
503 2/4 Nhập tại kho A Xã 141 700 100 70.000 150 105.000
202 2/4 Xuất tại kho A Xã 621 700 50 35.000 100 70.000
203 3/4 Xuất tại kho A Xã 621 700 50 35.000 35.000
204 4/4 Xuất tại kho A Xã 621 700 50 35.000 0 0
603 5/4 Nhập tại kho A Xẫ 142 700 100 70.000 100 70.000
225 5/4 Xuất tại kho A Xã 621 700 50 35.000 50 35.000
229 Xuất tại kho A Xã 621 700 50 35.000 0 0
675 Nhập tại kho A Xã 141 700 100 70.000 100 70.000
230 Xuất tại kho A Xã 621 700 50 35.000 50 35.000
Cộng
700 400 280.000 350 245.000 50 35.000
Hóa đơn (GTGT)
Liên 2: (Giao cho khách hàng) U/2004
Ngày 10 tháng 7 năm 1999 No: 046252
Đơn vị bán hàng: CTNHH Nhất Hng
Địa chỉ: Thị xã Hà Đông Số TK:
Điện thoại: Mã số thuế: ++++++++++
Họ tên ngời mua hàng: Hoàng Phú
Địa chỉ: A8- Nguyên Hồng- Hà Nội Số TK:
Điện thoại Mã số thuế: ++++++++++
Hình thức Thanh toán: Khất nợ
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
Nguyên liệu làm kem Gold Hộp 12 60.000 720.000
Cộng tiền hàng 720.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 72.000
Cộng tiền thanh toán 792.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm chin mơi hai nghìn đồng chẵn
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khi mua nguyên vật liệu căn cứ vào hoá đơn mua hàng cha trả tiền , kế toán mở sổ theo
dõi với ngời bán
sổ chi tiết tt với ngời bán
Đối tợng : xí nghiệp xăng dầu
ĐVT : Đồng
Ngày
GS
Chứng từ
SH NT
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh Số d
Nợ Có Nợ Có
Số d đầu kỳ
17.000.000
4/4 602 4/4 Nhập dầu diezel 152 349.080
4/4 029664 4/4 Thuế GTGT 133 34.920
4/4 406A 4/4 Trả nợ tiền mua dầu 111 140.000
Cộng phát sinh
280.000 1.364.000
Số d cuối kỳ 18.084.000
Hàng ngày kế toán căn cứ vào phiếu nhập , xuất , giấy thanh toán tạm ứng , hoá đơn GTGT
để vào sổ nhật ký chung TK 152
nhật ký chung
TK 152 Nguyên vật liệu
ĐVT : Đồng
Ngày GS
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ Có
1/4 201 1/4 Xuất kho VT 621 1.805.700
152 1.805.700
1/4 101 1/4 TT tiền tạm ứng 152 330.000
133 16.500
334 53.500
141 400.000
Cộng 736.336.608 736.336.608
Căn cứ vào nhật ký chung kế toán tiến hành ghi sổ cái nh sau :
Sổ cái TK 152
Nguyên vật liệu
ĐVT : Đồng
Ngày
GS
Chứng từ
SH NT
Diễn giải
Trang
NKC
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ Có
Số d đầu kỳ
45.219.000
1/4 XT201 1/4 Xuất kho VL 621 1.805.700
2/4 046252 2/4 Mua NL kem 331 720.000
30/4 676 30/4 Nhập dầu diezel 331 256.720
Cộng phát sinh 34.979.360 75.824.545
Số d cuối kỳ 4.373.815
Sổ cái TK 331
Phải trả ng ời bán
ĐVT : Đồng
Ngày
GS
Chứng từ
SH NT
Diễngiải
Trang
NKC
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ Có
Số d đầu kỳ
30.000.000
2/4 505 2/4 Mua NVL 152 720.000
2/4 046532 2/4 Thuế GTGT 133 72.000
30/4 676 30/4 Nhập dầu diezel 152 256.720
30/4 029685 30/4 Thuế GTGT 133 23.280
Cộng phát sinh 280.000 2.156.000
Số d cuối kỳ 31.876.000
Sổ cái TK 141
Tạm ứng
ĐVT : Đồng
Ngày
GS
Chứng từ
SH NT
Diễn giải
Trang
NKC
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ Có
Số d đầu kỳ
0
1/4 TƯ101 1/4 TT tạm ứng
152 330.000
133 16.500
334 53.500
1/4 PC403B 1/4 TƯ mua trứng ,đá 111 400.000
30/4 TƯ119 30/4 TT tiền TƯ
152 128.360
133 11.640
Cộng phát sinh 8.839.200 8.339.200
Số d cuối kỳ 500.000
Hàng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán mở sổ tài khoản CPNVLTT
Sổ cái TK 621
Chi phí NVL TT
ĐVT : Đồng
Ngày
GS
Chứng từ
SH NT
Diễn giải
Trang
NKC
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ Có
1/4 201 1/4 Xuất kho VT 152 1.805.700
2/4 202 2/4 Xuất kho VT 152 2.405.245
3/4 203 3/4 Xuất kho VT 152 1.805.700
4/4 204 4/4 Xuất kho VT 152 1.805.700
30/4 230 30/4 Xuất kho VT 152 1.805.700
30/4 CT 30/4 KCCPNVLTT 56.570.545
Cộng phát sinh 56.570.506 56.570.506
Nhận xét
:
Khi hạch toán nguyên liệu , vật liệu kế toán của công ty đã sử dụng phơng pháp
giá thực tế đích danhvà phơng pháp thẻ song song . Sử dụng phơng pháp này cho kết quả
chính xác , nhanh gọn và đúng với lý thuyết đã học. Khi NVL đợc nhập về kế toán tiến
hành ghi sổ chi tiết cho từng loại vật liệu, sau đó xuất dùng cho sản xuất, cuối tháng kế toán
tính tồn cuối kỳ để vào bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn kho vật liệu .
Quá trình mua bán diễn ra, kế toán sử dụng sổ chi tiết thanh toán với ngời bán từ đó
cuối kỳ tính ra đợc số tiền mình còn phải trả là 31.876.900
Ngoài ra công ty còn sử dụng giấy TTTƯ cho cán bộ công nhân viên . Trong tháng
công ty đã chi TƯ 8.332.900, số còn phải TTTƯ là 500.000
Tất cả các nghiệp vụ phát sinh trên khi hạch toán đều phải cho vào sổ cái cho từng loại
TK giúp cho việc quản lý đợc chính xác và dễ dàng
b. Hạch toán công cụ dụng cụ
Công cụ dụng cụ là những t liệu lao động không đủ tiêu chuẩn để xếp vào TSCĐ khi
tham gia vào quá trình sản xuất. Giá trị của nó cũng chuyển dịch dần vào giá trị sản phẩm.
Để hạch toán công cụ dụng cụ kế toán sử dụng TK 153 Công cụ dụng cụ , cũng nh
việc hạch toán NVL kế toán sử dụng giá thực tế đích danh để xuất CCDC cho các đối t-
ợng sử dụng. Ngoài ra kế toán còn sử dụng phơng pháp phân bổ để tính dần giá trị vào chi
phí sản xuất kinh doanh.
Đối với CCDC có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn thì toàn bộ giá trị xuất dùng đợc
chuyển một lần vào chi phí sản xuất. Căn cứ vào giá th ực tế xuất kho kế toán định khoản
nh sau :
Nợ TK : 627, 641, 642
Có TK : 153
Đối với CCDC có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài thì kế toán phải sử dụng phơng
pháp phân bổ dần, để tránh việc xuất dùng CCDC không đều giữa các tháng. Khi xuất
dùng kế toán tính theo giá thực tế xuất kho :
Nơ TK : 142
Có TK : 153
Đồng thời căn cứ vào kế hoạch phân bổ để phân bổ dần giá trị CCDC tính vào chi phí
sản xuất cho các tháng. Kế toán ghi :
Nợ TK : 627, 641, 642
Có TK :142
Căn cứ vào việc hạch toán trên, ta xét tình hình biến động về CCDC của công ty TM
Trọng Nghĩa. Phiếu chi số 425 có nội dung nh sau :
Đơn vị:Công ty TMTN Quyển số:...... Mẫu số 02- TT
Địa chỉ: Thanh Xuân- Hà Nội Số: ...425........ QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT
Phiếu chi Nợ 642: 215.000 Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Ngày 15 tháng 4năm 1999 Có111 : 215.000 Của Bộ Tài Chính
Họ tên ngời nhận tiền : Hoàng Văn Phú..............................................................................
Địa chỉ...............................: Công ty TM Trọng Nghĩa ........................................................
Lý do chi .........................: Thanh toán tiền mua khay đựng bánh....................................
Số tiền : 1.100.000........(viết bằng chữ):Một triệu một trăm ngàn đồng chẵn
.....................................................................................................................................
Kèm theo:...................................... 01 chứng từ gốc......................................................
Đã nhận đủ số tiền...........................1.100.000...............................................................
Ngày15 tháng 4 năm 1999
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập phiếu Thủ quỹ Ngời nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khi hạch toán CCDC kế toán sử dụng hai loại sổ để theo dõi là sổ nhật ký chuyên
dùng và sổ cái . Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán lấy số liệu vào các sổ trên
Nhật ký chi tiền
TK 153 Công cụ dụng cụ
ĐVT : Đồng
Ngày
GS
Chứng từ
SH NT
Diễn giải
Ghi có
TK111
Ghi nợ các TK
153 133
15/4 425 15/4
TT tiền mua khay đựng
bánh
1.100.00
0
1.000.000 100.000
Cộng phát sinh
1.100.00
0
1.000.000 100.000
Căn cứ vào phiếu chi này kế toán vào sổ cái
Sổ cái TK 153
Công cụ dụng cụ
ĐVT : Đồng
Ngày
GS
Chứng từ
SH NT
Diễn giải
Trang
NKC
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ Có
Số d đầu kỳ 5.000.000
15/4 425 15/4
TT tiền mua khay đựng
bánh
111 1.000.000
Cộng phát sinh 1.000.000
Số d cuối kỳ 6.000.000
ở tại công ty TMTN khi hạch toánvạt liệu công cụ dụng cụ bộ phận kế toán sử
dụng TK 142 chi phí trả trớc dùng để phản ánh các chi phí bỏ ra ở kỳ này cần để phân
bổ cho các kỳ tiếp theo.
Công ty đã phân bổ giá trị công cụ dụng cụvò chi phí sản xuất với số tiền là
1.670.663. Kế toán tiến hành vào sổ nhật ký chung sau đó vào sổ cái các TK
Nhật ký chung
TK 142 Chi phí trả tr ớc
ĐVT : Đồng
Ngày GS
Chứng từ
SH
NT
Diễn giải
Trang
NKC
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ Có
30/4 NB 30/4 Phân bổ GT CCDC 627 1.670.663
152 1.670.663
Cộng 736.336.608 736.336.608
Căn cứ vào nhật ký chung kế toán tiến hành vào sổ cái TK 142
Sổ cái TK 142
Chi phí trả tr ớc
Đơn vị: đồng
Ngày
GS
Chứng từ
SH NT
Diễngiải
Trang
NKC
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ Có
Số d đầu kỳ
3.341.326
30/4 30/4 Phân bổ GT CCDC 627 1.670.663
Cộng phát sinh 1.670.663
Số d cuối kỳ
1.670.663
Sổ cái TK 627
Chi phí sản xuất chung
Đơn vị: đồng
Ngày
GS
Chứng từ
SH NT
Diễngiải
Trang
NKC
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ Có
Số d đầu kỳ
7/4 207 7/4 Xuất kho vật t 152 2.567.200
10/4 210 10/4 Xuất kho vật t 152 2.567.200
30/4 NB 30/4 Phân bổ gt CCDC 142 1.670.663
30/4 30/4 K/c cpsxchung 154 30.881.268
Cộng phát sinh 30.881.268 30.881.268
Nhận xét :
Nhìn chung quá trình hạch toán công cụ dụng cụ của công ty TMTN tơng đối rõ ràng
quá trình thu mua nhập xuất theo đúng nguyên tắc có chứng từ kèm theo, kế toán đã hạch
toán tơng đối hợp lý, chặt chẽ rõ ràng. Nhng vẫn không tránh khỏi những sai sót.
Nh ở phiếu nhập kho số 635 ngày 15/4/99 . Nội dung là Nhập kho khay đựng bánh
kế toán định khoản nh sau:
Nợ 152 1.000.000
Có 111 1.000.000
Định khoản trên không đúng với phần lý thuyết đã học vì khay đựng bánh là công cụ
dụng cụ chứ không phải là nguyên vật liệu
Vậy định khoản của phiếu chi số 425 đúng là :
Nợ 153 1.000.000
Có 111 1.000.000
Mặc dù có sai sót trong phiếu nhập kho nhng không ảnh hởng gì đến việc ghi chép sổ
sách nên nó làm cho ngời xem khó hiểu, khi cần gấp kế toán lại mở sổ chi tiết công cụ
dụng cụ để theo dõi nhằm tránh hiện tợng thất thoát vật t.
Khi hạch toán công cụ dụng cụ bộ phận kế toán còn sử dụng tài khoản chi phí trả trớc.
Việc hạch toán chi phí trả trớc của công ty TMTN rõ ràng hợp lý, theo đúng lý thuyết
thực tế đã học. Trong tháng công cụ dụng cụ phân bổ trích trong tháng là 1.670.663đ
chiếm 50% giá trị công cụ dụng đã xuất dùng đã phân bổ việc hạch toán rất hợp lý tạo
điều kiện cho công ty có thể theo dõi việc phân bổ cho các bộ phận sản xuất trong công
ty.
Qua các cách hạch toán vật liệu công cụ dụng cụ ta thấy về gía cả rất hợp lý, tuy có
hoá đơn sai nhng khi vào sổ sách không ảnh hởng lớn so với tài sản nguồn vốn của công
ty, thuế giá trị gia tăng đầy đủ
Qua việc hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ, công ty còn sử dụng một loạt sổ tổng
hợp, sổ tổng hợp dùng để vào bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ
Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 4/99
Đơn vị : đồng
STT
Ghi có các TK
Ghi nợ các TK
TK 152 TK 153
HT TT HT TT
1 TK 621 CP NVL TT 56.570.545
2 TK 627 CP SXC 21.059.700
3 TK 111 Tiền mặt 1.000.000
Cộng 77.630.000 1.000.000
3. Hạch toán TSCĐ và KH TSCĐ
a. Tài sản cố định :
Là những t liệu lao động chủ yếu có giá trị lớn và thời gian sử dung lâu dài . TSCĐ khi
tham gia vào quá trình sản xuất giá trị của nó bị hao mòn dần nhng vẫn giữ đợc hình thái
vật chất ban đầu , giá trị của tài sản đợc chuyển dần vào giá trị của sản phẩm .
* Tài khoản sử dụng :
- TK 111 : Tiền mặt
- TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
- TK 131 : Phải thu khách hàng
- TK 152 : Nguyên vật liệu
- TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- TK 155 : Thành phẩm
- TK 511 : Doanh thu bán hàng
- TK 621 : Chi phí NVL trực tiếp
- TK 632 : Giá vốn hàng bán
Đối với công ty Thơng Mại Trọng Nghĩa trong tháng 4 năm 1999 tình hình TSCĐ của
công ty không có gì biến động so với tháng liền trớc đó . Để tổ chức ghi chép phản ánh
chính xác về số lợng , chất lợng , giá trị của tài sản hiện có và tình hình biến động , kế
toán tiến hành mở sổ để theo dõi .
Sổ cái TK 211
Tài sản cố định hữu hình
ĐVT : Đồng
Ngày
GS
chứng từ
SH NT
Diễn giải Trang
NKC
TK đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
Số d đầu tháng 4 200.000.000
Cộng phát sinh 00
Số d cuối tháng 4
200.000.000
b .Khấu hao tài sản cố định :
Trong quá trình sản xuất kinh doanh , tất cả các tài sản cố định trong doanh nghiệp
đều phải tính khấu hao trừ những tài sản đợc phép dự trữ của nhà nớc , hoặc những tài sản
đã hết thời gian tính khấu hao , việc trích khấu hao nhằm thu hồi vốn trong một khoảng
thời gian nhất định nhằm tái sản xuất đợc diễn ra liên tục .
Để phản ánh tình hình tăng giảm của TSCĐ kế toán sử dụng tài khoản 214 Hao
mòn TSCĐ . Hàng tháng kế toán phải căn cứ vào nguyên giá và tỷ lệ trích khấu hao để
tính khấu hao TSCĐ , tính vào chi phí sản xuất nhằm tái sản xuất tài sản cố định .
- Trong tháng kế toán trích khấu hao cho các bộ phận nh sau :
Tỷ lệ khấu hao của công ty là 7,26% tỷ lệ này đợc tính :
Tỷ lệ khấu hao
trong tháng
=
Số trích khấu hao
Nguyên giá TSCĐ
x 100%
7,26% =
14.527.200
200.000.000
x 100%
Số khấu hao
TSCĐ trích
=
Số khấu hao
+
Số khấu hao
-
Số khấu hao
trong tháng
tháng trớc tăng tháng này giảm trong tháng
14.527.200 = 14.527.200 + 0 - 0
bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
ĐVT : Đồng
STT Chỉ tiêu
Nơi SD
Toàn DN
TK 627
Nguyên
giá
Số khấu
hao
PX 1 PX 2 Cộng
TK 641 TK 642
1
Số KH đã trích
tháng trớc
14.527.2000 4.000.000 3.527.200 7.527.200 2.000.000 5.000.000
- Nhà cửa vật kiến
trúc
100.000.000 7.000.000 1.000.000 1.000.000 2.000.000 1.000.000 4.000.000
- Máy móc thiết bị
sản xuất
80.000.000 5.527.200 3.000.000 2.527.200 5.527.200 1.000.000 1.000.000
- Thiết bị
dụng cụ quản lý
20.000.000 2.000.000
2
Khấu hao TSCĐ
tăng trong tháng
3
Khấu hao TSCĐ
giảm trong tháng
4
Số KH phải trích
200.000.000 14.527.200 4.000.000 3.527.200 7.527.200 2.000.000 5.000.000
- Nhà cửa vật kiến trúc 100.000.000 7.000.000 1.000.000 1.000.000 2.000.000 1.000.000 4.000.000
- Máy móc TBSX 80.000.000 5.527.200 3.000.000 2.527.200 5.527.200 1.000.000 1.000.000
-TB dụng cụ quản lý 20.000.000 2.000.000
Kế toán định khoản nh sau :
Nợ TK 627 7.527.200
Nợ TK 641 2.000.000
Nợ TK 642 5.000.000
Có TK 214 14.527.200
Đồng thời ghi nợ TK 009 14.527.200