Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.21 KB, 65 trang )

1
LỜI NĨI ĐẦU

Hiện nay trong nền kinh tế quốc dân nói chung và trong từng doanh
nghiệp xây lắp nói riêng đã khơng ngừng được đổi mới và phát triển cả hình
thức, quy mơ và hoạt động xây lắp. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa,
các doanh nghiệp tiến hành hoạt động xây lắp đã góp phần quan trọng trong việc
thiết lập nền kinh tế thị trường và đẩy nền kinh tế hàng hố trên đà ổn định và
phát triển. Thực hiện hạch tốn trong cơ chế hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp
xây lắp phải tự lấy thu bù chi, tự lấy thu nhập của mình để bù đắp những chi phí
bỏ ra và có lợi nhuận. Để thực hiện những u cầu đó các đơn vị phải quan tâm
tới tất cả các khâu trong q trình thi cơng từ khi bỏ vốn ra cho đến khi thu được
vốn về, đảm bảo thu nhập cho đơn vị thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với NSNN và
thực hiện tái sản xuất mở rộng. Muốn vậy các đơn vị xây lắp phải thực hiện tổng
hồ nhiều biện pháp, trong đó biện pháp quan trọng hàng đầu khơng thể thiếu
được là thực hiện quản lý kinh tế trong mọi hoạt động xây lắp của doanh nghiệp.
Hạch tốn là một trong những cơng cụ có hiệu quả nhất để phản ánh
khách quan và giám đốc có hiệu quả q trình hoạt động xây lắp của doanh
nghiệp.
Chi phí vật liệu là một trong những yếu tố của qúa trình sản xuất kinh
doanh, thơng thường chi phí ngun vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn khoảng từ
70% giá trị cơng trình. Vì thế cơng tác quản lý ngun vật liệu có ý nghĩa vơ
cùng quan trọng, thơng qua cơng tác quản lý ngun vật liệu có thể làm tăng
hoặc giảm giá thành cơng trình. Từ đó buộc các doanh nghiệp phải quan tâm tới
việc tiết kiệm triệt để chi phí ngun vật liệu, làm sao cho với một lượng chi phí
ngun vật liệu như cũ sẽ làm ra được nhiều sản phẩm xây lắp hơn, tức là làm
cho giá thành giảm đi mà vẫn đảm bảo chất lượng. Bởi vậy làm tốt cơng tác kế
tốn ngun vật liệu là nhân tố quyết định làm hạ thấp chi phí giảm giá thành,
tăng thu nhập cho doanh nghiệp, đây là một u cầu thiết thực, một vấn đề đang
được quan tâm nhiều trong q trình thi cơng xây lắp của các doanh nghiệp xây
lắp hiện nay.


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn ngun vật liệu
trong việc quản lý chi phí của doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại Cơng
ty xây dựng số 1 em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu đề tài"Tổ chức cơng tác kế
tốn ngun vật liệu ở Cơng ty xây dựng số 1" làm chun đề tốt nghiệp của
mình.
Luận văn gồm 3 chương: ngồi lời nói đầu và kết luận
Chương I: Một số vấn đề lý luận chung về kế tốn ngun vật liệu trong
doanh nghiệp xây lắp.
Chương II: Thực trạng về tổ chức cơng tác kế tốn ngun vật liệu ở
Cơng ty xây dựng số I-Hà Nội
Chương III: Hướng hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu ở
Cơng ty xây dựng số I-Hà Nội


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
CHƯƠNG I
MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI QUẢN LÝ NGUN VẬT LIỆU VÀ
HẠCH TỐN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TRONG DOANH
NGHIỆP
1. Vị trí của vật liệu đối với q trình xây lắp
Ngun vật liệu là một bộ phận trọng yếu của tư liệu sản xuất, ngun vật
liệu là đối tượng của lao động đã qua sự tác động của con người. Trong đó vật
liệu là những ngun liệu đã trải qua chế biến. Vật liệu được chia thành vật liệu
chính, vật liệu phụ và ngun liệu gọi tắt là ngun vật liệu. Việc phân chia

ngun liệu thành vật liệu chính, vật liệu phụ khơng phải dựa vào đặc tính vật
lý, hố học hoặc khối lượng tiêu hao mà là sự tham gia của chúng vào cấu thành
sản phẩm. Trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình, chi phí sản xuất cho
ngành xây lắp gắn liền với việc sử dụng ngun nhiên vật liệu, máy móc và thiết
bị thi cơng và trong q trình đó vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của q
trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành lên sản phẩm cơng trình. Trong q
trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vật liệu bị
tiêu hao tồn bộ và chuyển giá trị một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ.
Trong doanh nghiệp xây lắp chi phí về vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn
từ 65%- 70% trong tổng gía trị cơng trình. Do vậy việc cung cấp ngun vật liệu
kịp thời hay khơng có ảnh hưởng to lớn đến việc thực hiện kế hoạch sản xuất
(tiến độ thi cơng xây dựng) của doanh nghiệp, việc cung cấp ngun vật liệu còn
cần quan tâm đến chất lượng, chất lượng các cơng trình phụ thuộc trực tiếp vào
chất lượng của vật liệu mà chất lượng cơng trình là một điều kiện tiên quyết để
doanh nghiệp có uy tín và tồn tại trên thị trường. Trong cơ chế thị trường hiện
nay việc cung cấp vật liệu còn cần đảm bảo giá cả hợp lý tạo điều kiện cho
doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả. Ngun vật liệu có vị trí hết sức quan trọng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, nếu thiếu ngun
vật liệu thì khơng thể tiến hành được các hoạt động sản xuất vật chất nói chung
và qúa trình thi cơng xây lắp nói riêng.
Trong qúa trình thi cơng xây dựng cơng trình, thơng qua cơng tác kế tốn
ngun vật liệu từ đó có thể đánh giá những khoản chi phí chưa hợp lý, lãng phí
hay tiết kiệm. Bởi vậy cần tập trung quản lý chặt chẽ vật liệu ở tất cả các khâu:
thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng vật liệu nhằm hạ thấp chi phí sản xuất sản
phẩm trong chừng mực nhất định, giảm mức tiêu hao vật liệu trong sản xuất còn
là cơ sở để tăng thêm sản phẩm cho xã hội. Có thể nói rằng vật liệu giữ vị trí
quan trọng khơng thể thiếu được trong q trình thi cơng xây lắp.

2. Đặc điểm, u cầu quản lý vật liệu trong doanh nghiệp xây lắp
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất mang tính chất cơng
nghiệp, sản phẩm của ngành xây dựng là những cơng trình, hạng mục cơng trình
có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp và thường cố định ở nơi sản xuất (thi cơng) còn
các điều kiện khác đều phải di chuyển theo địa điểm xây dựng. Từ đặc điểm
riêng của ngành xây dựng làm cho cơng tác quản lý, sử dụng vật liệu phức tạp vì
chịu ảnh hưởng lớn của mơi trường bên ngồi nên cần xây dựng định mức cho
phù hợp với điều kiện thi cơng thực tế. Quản lý vật liệu là yếu tố khách quan của
mọi nền sản xuất xã hội. Tuy nhiên do trình độ sản xuất khác nhau nên phạm vi
mức độ và phương pháp quản lý cũng khác nhau.
Hiện nay nền sản xuất ngày càng mở rộng và phát triển trên cơ sở thoả
mãn khơng ngừng nhu cầu vật chất và văn hóa của mọi tầng lớp trong xã hội.
Việc sử dụng vật liệu một cách hợp lý, có kế hoạch ngày càng được coi trọng.
Cơng tác quản lý vật liệu là nhiệm vụ của tất cả mọi người nhằm tăng hiệu quả
kinh tế cao mà hao phí lại thấp nhất. Cơng việc hạch tốn vật liệu ảnh hưởng và
quyết định đến việc hạch tốn giá thành, cho nên để đảm bảo tính chính xác của
việc hạch tốn giá thành thì trước hết cũng phải hạch tốn vật liệu
Để làm tốt cơng tác hạch tốn vật liệu trên đòi hỏi chúng ta phải quản lý
chặt chẽ ở mọi khâu từ thu mua, bảo quản tới khâu dự trữ và sử dụng. Trong
khâu thu mua vật liệu phải được quản lý về khối lượng, quy cách, chủng loại,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5
giá mua và chi phí thu mua, thực hiện kế hoạch mua theo đúng tiến độ, thời gian
phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ phận kế tốn -
tài chính cần có quyết định đúng đắn ngay từ đầu trong việc lựa chọn nguồn vật
tư, địa điểm giao hàng, thời hạn cung cấp, phương tiện vận chuyển và nhất là về
giá mua, cước phí vận chuyển, bốc dỡ… cần phải dự tốn những biến động về
cung cầu và giá cả vật tư trên thị trường để đề ra biện pháp thích ứng. Đồng thời
thơng qua thanh tốn kế tốn vật liệu cần kiểm tra lại giá mua vật liệu, các chi
phí vận chuyển và tình hình thực hiện hợp đồng của người bán vật tư, người vận

chuyển. Việc tổ chức tổ kho tàng, bến bãi thực hiện đúng chế độ bảo quản đối
với từng loại vật liệu tránh hư hỏng, mất mát, hao hụt, đảm bảo an tồn cũng là
một trong các u cầu quản lý vật liệu. Trong khâu dự trữ đòi hỏi doanh nghiệp
phải xác định được mức dự trữ tối đa, tối thiểu để đảm bảo cho q trình thi
cơng xây lắp được bình thường, khơng bị ngừng trệ, gián đoạn do việc cung ứng
vật tư khơng kịp thời hoặc gây ứ động vốn do dự trữ q nhiều.
Sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở định mức tiêu hao và dự tốn chi phí
có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
nhằm tăng lợi nhuận, tăng tích luỹ cho doanh nghiệp . Do vậy trong khâu sử
dụng cẩn phải tổ chức tốt việc ghi chép, phản ánh tình hình xuất vật liệu đúng
trong sản xuất kinh doanh. Định kỳ tiến hành việc phân tích tình hình sử dụng
vật liệu cũng là những khoản chi phí vật liệu cho q trình sản xuất sản phẩm
nhằm tìm ra ngun nhân dẫn đến tăng hoặc giảm chi phí vật liệu cho một đơn
vị sản phẩm, khuyến khích việc phát huy sáng kiến cải tiến, sử dụng tiết kiệm
vật liệu, tận dụng phế liệu…
Tóm lại, quản lý vật liệu từ khâu thu mua, bảo quản, dự trữ, sử dụng vật
liệu là một trong những nội dung quan trọng của cơng tác quản lý doanh nghiệp
ln được các nhà quản lý quan tâm.
3. Nhiệm vụ kế tốn vật liệu ở các doanh nghiệp xây lắp
Kế tốn là cơng cụ phục vụ việc quản lý kinh tế vì thế để đáp ứng một
cách khoa học, hợp lý xuất phát từ đặc điểm của vật liệu, từ u cầu quản lý vật
liệu, từ chức năng của kế tốn vật liệu trong các doanh nghiệp xây lắp cần thực
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
hiện các nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận
chuyển, bảo quản, tình hình nhập, xuất và tồn kho vật liệu. Tính giá thành thực
tế vật liệu đã thu mua và nhập kho, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu
mua vật liệu tư về các mặt: số lượng, chủng loại, giá cả, thời hạn nhằm đảm bảo
cung cấp kịp thời, đầy đủ, đúng chủng loại cho q trình thi cơng xây lắp.

+ Áp dụng đúng đắn các phương pháp về kỹ thuật hạch tốn vật liệu,
hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận, đơn vị trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ
chế độ hạch tốn ban đầu về vật liệu (lập chứng từ, ln chuyển chứng từ) mở
chế độ đúng phương pháp quy định nhằm đảm bảo sử dụng thống nhất trong
cơng tác kế tốn, tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác lãnh đạo, chỉ đạo cơng tác
kế tốn trong phạm vi ngành kinh tế và tồn bộ nền kinh tế quốc dân.
+ Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng vật tư phát
hiện ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý vật tư thừa, thiếu, ứ đọng hoặc
mất phẩm chất. Tính tốn, xác định chính xác số lượng và giá trị vật tư thực tế
đưa vào sử dụng và đã tiêu hao trong q trình sản xuất kinh doanh.
II. PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ NGUN VẬT LIỆU
1. Phân loại ngun vật liệu
Trong các doanh nghiệp xây lắp vật liệu bao gồm rất nhiều loại khác
nhau, đặc biệt là trong ngành xây dựng cơ bản với nội dung kinh tế và tính năng
lý hố học khác nhau. Để có thể quản lý chặt chẽ và tổ chức hạch tốn chi tiết
tới từng loại vật liệu phục vụ cho kế hoạch quản trị … cần thiết phải tiến hành
phân loại ngun vật liệu.
Trước hết đối với vật liệu, căn cứ vào nội dung kinh tế, vai trò của chúng
trong q trình thi cơng xây lắp, căn cứ vào u cầu quản lý của doanh nghiệp
thì ngun vật liệu được chia thành các loại sau:
+ Ngun vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu trong doanh
nghiệp xây lắp, là cơ sở vật chất cấu thành lên thực thể chính của sản phẩm.
Trong ngành xây dựng cơ bản còn phải phân biệt vật liệu xây dựng, vật
kết cấu và thiết bị xây dựng. Các loại vây liệu này đều là cơ sở vật chất chủ yếu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7
hỡnh thnh lờn sn phm ca n v xõy dng, cỏc hng mc cụng trỡnh xõy
dng nhng chỳng cú s khỏc nhau. Vt liu xõy dng l sn phm ca ngnh
cụng nghip ch bin c s dng trong n v xõy dng to lờn sn phm
nh hng mc cụng trỡnh, cụng trỡnh xõy dng nh gch, ngúi, xi mng, st,

thộp Vt kt cu l nhng b phn ca cụng trỡnh xõy dng m n v xõy
dng sn xut hoc mua ca n v khỏc lp vo sn phm xõy dng ca n
v xõy dng sn xut hoc mua ca n v khỏc lp vo sn phm xõy dng
ca n v mỡnh nh thit b v sinh, thụng giú, truyn hi m, h thng thu
lụi
+ Vt liu ph: L nhng loi vt liu tham gia vo quỏ trỡnh sn xut,
khụng cu thnh thc th chớnh ca sn phm. Vt liu ph ch tỏc dng ph
trong quỏ trỡnh sn xut, ch to sn phm: Lm tng cht lng vt liu chớnh
v sn phm, phc v cho cụng tỏc qun lý, phc v thi cụng, cho nhu cu cụng
ngh k thut bao gúi sn phm. Trong ngnh xõy dng c bn gm: sn, du,
m phc v cho quỏ trỡnh sn xut.
+ Nhiờn liu: V thc th l mt loi vt liu ph, nhng cú tỏc dng cung
cp nhit lng trong qỳa trỡnh thi cụng, kinh doanh to iu kin cho qỳa trỡnh
ch to sn phm cú th din ra bỡnh thng. Nhiờn liu cú th tn ti th lng,
khớ, rn nh: xng, du, than ci, hi t dựng phc v cho cụng ngh sn
xut sn phm, cho cỏc phng tin mỏy múc, thit b hot ng.
+ Ph tựng thay th: L nhng loi vt t, sn phm dựng thay th, sa
cha mỏy múc thit b, phng tin vn ti, cụng c dng c sn xut
+ Thit b xõy dng c bn: Bao gm c thit b cn lp, khụng cn lp,
cụng c, khớ c v vt kt cu dựng lp t vo cỏc cụng trỡnh xõy dng c
bn.
+ Ph liu: L cỏc loi vt liu loi ra trong quỏ trỡnh thi cụng xõy lp nh
g, st, thộp vn hoc ph liu thu hi trong quỏ trỡnh thanh lý ti sn c nh.
Tu thuc vo yờu qun lý v cụng ty k toỏn chi tit ca tng doanh nghip m
trong tng loi vt liu nờu trờn li c chia thnh tng nhúm, tng th mt
cỏch chi tit hn bng cỏch lp s danh im vt liu. Trong ú mi loi, nhúm,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
thứ vật liệu được sử dụng một ký hiệu riêng bằng hệ thống các chữ số thập phân
để thay thế tên gọi, nhãn hiệu, quy cách của vật liệu. Ký hiệu đó được gọi là sổ

danh điểm vật liệu và được sử dụng thống nhất trong phạm vi doanh nghiệp.
2. Đánh giá vật liệu theo giá thực tế
2.1. Đánh giá vật liệu theo giá nhập kho
Trong doanh nghiệp tuỳ thuộc vào nguồn nhập cụ thể mà giá thực tế của
vật liệu bao hàm các yếu tố cấu thành khác nhau.
- Đối với vật liệu mua ngồi:trị giá vốn thực tế nhập kho là giá mua ghi
trên hố đơn (bao gồm các khoản thuế nhập khẩu, thuế khác nếu có) (cộng với
các chi phí thu mua vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, bảo hiểm, chi phí th kho,
th bãi, tiền phạt, tiền bồi thường) trừ đi các khoản chiết khấu giảm giá (nếu
có).
Trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ thì trị giá mua thực tế là số tiền ghi trên hố đơn khơng kể thuế
GTGT, trường hợp doanh nghiệp áp dụng thế GTGT theo phương pháp trực tiếp
trên GTGT thì giá mua thực tế là giá thanh tốn bao gồm cả thuế GTGT.
Đối với vật liệu do doanh nghiệp tự gia cơng chế biến thì trị giá vốn thực
tế của vật liệu nhập kho là giá thực tế vật liệu xuất gia cơng chế biến cộng với
các chi phí gia cơng chế biến.
- Đối với vật liệu th ngồi gia cơng chế biến thì trị giá vốn thực tế nhập
kho là giá thực tế xuất th ngồi gia cơng chế biến cộng với các chi phí vận
chuyển bốc dỡ đến nơi th chế biến và từ nơi đó vào doanh nghiệp cộng với số
tiền phải trả cho người nhận gia cơng chế biến.
- Đối với trường hợp vật liệu do đơn vị góp vốn liên doanh thì trị giá vốn
thực tế của vật liệu nhận vốn góp liên doanh là giá do Hội đồng liên doanh đánh
giá.
- Phế liệu được đánh giá theo giá ước tính.
2.2. Giá thực tế xuất kho
Ngun vật liệu được thu mua nhập kho thường xun từ nhiều nguồn
khác nhau do vậy giá thực tế của từng lần nhập kho khơng hồn tồn giống nhau
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9

vỡ th khi xut kho k toỏn phi tớnh toỏn xỏc nh c giỏ thc t xut kho cho
cỏc i tng s dng khỏc nhau theo phng phỏp tớnh giỏ thc t xut kho ó
ng ký ỏp dng. m bo tớnh nht quỏn trong liờn k toỏn tớnh tr giỏ
thc t ca nguyờn vt liu xut kho cú th ỏp dng mt trong cỏc trng hp
sau:
* Tớnh theo giỏ tn u k:
Giỏ thc t vt liu xut kho = s lng vt liu xut kho x n giỏ thc
t vt liu tn u k.
Theo phng phỏp ny thỡ giỏ thc t vt liu xut kho c tớnh trờn c
s s lng vt liu xut kho v n giỏ thc t vt liu tn u k.
* Tớnh theo giỏ thc t bỡnh quõn gia quyn.
Giỏ thc t vt liu
xut kho

=
S lng vt liu
xut kho
x n giỏ bỡnh quõn

n giỏ bỡnh quõn

=
Tr giỏ thc t vt
liu tn u k
+
tr giỏ thc t vt liu
nhp trong k
S lng vt liu
tn u k
+


s lng vt liu nhp
trong k

* Phng phỏp tớnh theo giỏ thc t nhp trc xut trc:
Theo phng phỏp ny trc ht ta phi xỏc nh c n giỏ thc t
nhp kho ca tng ln nhp v gi thit hng no nhp trc thỡ xut trc, sau
ú cn c vo s lng xut kho tớnh ra giỏ thc t xut kho theo nguyờn tc.
Tớnh theo n giỏ thc t ca ln nhp trc vi lng xut kho ca ln nhp
trc, s cũn li (tng s xut kho tr i s ó xut thuc ln nhp trc c
tớnh theo n giỏ ln nhp tip theo). Nh vy giỏ thc t ca nguyờn vt liu
tn kho cui k chớnh l giỏ thc t ca s nguyờn vt liu nhp kho ca cỏc k
sau.
* Tớnh theo giỏ thc t nhp sau xut trc:
Theo phng phỏp ny cng phi xỏc nh c n giỏ thc t ca tng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
ln nhp kho v cng gi thit hng hng no nhp kho sau thỡ xut trc sau ú
cn c vo s lng xut kho tớnh ra giỏ theo giỏ thc t xut kho theo nguyờn
tc. Tớnh theo n giỏ thc t ca ln nhp sau cựng i vi s lng xut kho
thuc ln nhp sau cựng. S cũn li c tớnh theo n giỏ thc t ca ln nhp
trc ú. Nh vy giỏ thc t ca vt liu tn kho cui k li l giỏ thc t ca
vt liu thuc cỏc ln nhp u k.
* Tớnh theo giỏ thc t ớch danh:
Phng phỏp ny ũi hi doanh nghip phi qun lý, theo dừi vt liu
theo tng lụ hng. Khi xut kho vt liu thuc lụ hng no thỡ cn c vo s
lng xut kho v n giỏ nhp kho thc t ca lụ hng ú tớnh ra giỏ thc t
ca giỏ xut kho.
3. ỏnh giỏ vt liu theo giỏ hch toỏn
Cỏc doanh nghip cú quy mụ ln, khi lng vt liu nhiu, tỡnh hỡnh

nhp xut, din ra thng xuyờn thỡ vic xỏc nh giỏ thc t ca vt liu hng
ngy l rt khú khn. Ngay c trong trng hp cú th xỏc nh c hng ngy
i vi tng ln nhp nhng rt tn kộm nhiu chi phớ, khụng hiu qu cho cụng
tỏc k toỏn vỡ vy cú th dựng giỏ hch toỏn hch toỏn nguyờn vt liu nhp
xut hng ngy.
Giỏ hch toỏn l loi giỏ n nh c s dng thng nht trong doanh
nghip trong mt thi gian di cú th l giỏ k hoch ca vt liu. Nh vy cú
th hng ngy s dng giỏ hch toỏn ghi s chi tit giỏ tr vt liu nhp xut.
Cui k phi iu chnh giỏ hch toỏn theo n giỏ thc t cú s liu ghi vo
s ti khon, s k toỏn tng hp v bỏo cỏo k toỏn. Vic iu chnh giỏ hch
toỏn theo giỏ thc t tin hnh nh sau:
tớnh c giỏ thc t ca hng xut kho phi xỏc nh h s gia giỏ
thc t v giỏ hch toỏn luõn chuyn trong k (H).
H =
Tr giỏ thc t vt
liu tn u k
+ tr giỏ thc t vt
liu nhp trong k
S lng vt liu
tn u k
+ s lng vt liu
nhp trong k
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11

Sau đó tính trị giá thực tế của hàng xuất trong kỳ
Trị giá thực tế
của vật liệu xuất
trong kỳ
=

Trị giá hạch tốn
của vật liệu xuất
trong kỳ

x
Hệ số giữa giá thực tế và giá
hạch tốn của vật liệu bình
qn trong kỳ


Trị giá hạch tốn của vật
liệu xuất trong kỳ
=
Số lượng vật liệu
xuất trong kỳ
x Đơn giá hạch tốn

4. Nội dung cơng tác kế tốn ngun vật liệu.
4.1. Chứng từ kế tốn và hạch tốn ban đầu
Trong doanh nghiệp sản xuất các hoạt động nhập – xuất ngun vật liệu
diễn ra thường xun bởi vậy để theo dõi chặt chẽ tình hình biến đổi cũng như
số hiện có của ngun vật liệu thì kế tốn phải nộp các chứng từ liên quan kịp
thời, chính xác theo đúng thời gian quy định. Những chứng từ này là cơ sở để
tiến hành ghi chép phản ánh trên sổ sách kế tốn để có thể kiểm tra sự biến động
và số hiện có của từng ngun vật liệu. Qua đó thực hiện việc bảo quản sử dụng
sao cho có hiệu quả đầy đủ nhu cầu cho hoạt động xây lắp.
Theo chế độ chứng từ kế tốn quy định ban hành theo Quyết định 1141
TCQĐ-CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ tài chính, các chứng từ kế tốn
ngun vật liệu bao gồm:
- Phiếu nhập kho (mẫu 01 – VT).

- Phiếu xuất kho (mẫu 02- VT).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03- VT).
- Biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hố (mẫu 08- VT).
- Hố đơn GTGT (mẫu 01 - GTGT)
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (mẫu 04 - XKĐL)
* Ngồi các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của Nhà
nước, các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế tốn hướng dẫn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12
Tu thuc vo c im tỡnh hỡnh c th ca doanh nghip thuc cỏc lnh vc
hot ng, thnh phn kinh t, hỡnh thc s hu khỏc nhau. i vi cỏc chng
t k toỏn thng nht bt buc phi np kp thi, y theo ỳng quy nh v
mu biu, ni dung, phng phỏp lp. Ngi lp chng t phi chu trỏch nhim
v tớnh hp lý, hp phỏp ca chng t v cỏc nghip v kinh t ti chớnh phỏt
sinh. Cỏc chng t khi hch toỏn ban u phi c t chc luõn chuyn theo
trỡnh t v thi gian do k toỏn trng quy nh phc v cho vic phn ỏnh ghi
chộp v tng hp s liu kp thi ca cỏc b phn, cỏ nhõn cú liờn quan. T chc
tt khõu hoch toỏn ban u k toỏn nguyờn vt liu s thun li cho cụng tỏc
hch toỏn nhp xut tn kho nguyờn vt liu.
4.2. K toỏn chi tit nguyờn vt liu
Hch toỏn chi tit nguyờn vt liu l vic phn ỏnh chi tit c v s lng
v cht lng tng th nguyờn vt liu trờn cỏc s chi tit ca tng nguyờn vt
liu. Trong thc t cỏc doanh nghip sn xut hin nay tu thuc vo iu kin
c th ca doanh nghip m ỏp dng phng phỏp hch toỏn chi tit nguyờn vt
liu theo 3 phng phỏp sau:
- Phng phỏp th song song.
- Phng phỏp s i chiu luõn chuyn.
- Phng phỏp s s d.
* Phng phỏp th song song.
+ Trỡnh t ghi chộp (s 1).










THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
Thẻ kho
Sổ kế tốn chi tiết
Bảng kê tổng
hợp N - X - T
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
1
1
2
2
3
4
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối Chiếu, kiểm tra
SƠ ĐỒ 1: KẾ TỐN CHI TIẾT NGUN VẬT LIỆU THEO PHƯƠNG
PHÁP THẺ SONG SONG.







+ Nội dung: việc ghi chép tình hình nhập – xuất – tồn kho hàng ngày do
thủ kho tiến hành trên thẻ kho và chỉ tiến hành ghi theo số lượng. Kế tốn sử
dụng thẻ kế tốn chi tiết vật liệu để ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho theo
chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Về cơ bản thẻ kế tốn chi tiết ngun vật liệu có kết
cấu giống như thẻ kho nhưng có thêm các cột để ghi chép theo chỉ tiêu giá trị.
+ Ưu nhược điểm:
Ưu điểm: ghi chép đơn giản dễ kiểm tra, đối chiếu.
Nhược điểm: việc ghi chép giữa kho và phòng kế tốn còn trùng lặp về
chỉ tiêu, số lượng. Ngồi ra việc kiểm tra chủ yếu tiến hành vào cuối thàng do
vậy hạn chế chức năng kiểm tra kịp thời của kế tốn.
+ Phạm vi áp dụng: áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp có ít chủng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
14
Thẻ kho
Sổ đối chiếu
ln chuyển
Chứng từ nhập Chứng từ xuất
1
1
3
2
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối Chiếu, kiểm tra

Bảng kê nhập Bảng kê xuất
2
3
4
loại ngun vật liệu, khối lượng các nghiệp vụ nhập xuất ít, khơng thường xun
và trình độ chun mơn của cán bộ kế tốn còn hạn chế.
* Phương pháp sổ đối chiếu ln chuyển.
+ Trình tự ghi sổ (theo sơ đồ 2).
SƠ ĐỒ 2: KẾ TỐN CHI TIẾT NGUN VẬT LIỆU THEO PHƯƠNG
PHÁP SỔ ĐỐI CHIẾU LN CHUYỂN.











+ Nội dung: việc ghi chép của thủ kho cũng được thực hiện trên thẻ kho
giống như phương pháp thẻ song song. Kết tốn mở sổ đối chiếu ln chuyển để
ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho của từng thứ ngun vật liệu ở từng kho
dùng cho cả năm nhưng mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng. Để có số liệu
ghi chép, đối chiếu ln chuyển kế tốn phải lập các bảng kê xuất, nhập trên cơ
sở các chứng từ xuất nhập định kỳ do thủ kho gửi lên. Sổ đối chiếu được ghi
chép cả về chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị cuối tháng tiến hành đối chiếu
ln chuyển giữa thẻ kho và số liệu kế tốn tổng hợp.
+ Ưu nhược điểm:

Ưu điểm: khối lượng ghi chép của kế tốn giảm bớt do ghi một lần vào
cuối tháng.
Nhược điểm: việc ghi chép giữa thủ kho và phòng kế tốn vẫn có trùng
lặp về chỉ tiêu hiện vật. Việc kiểm tra đối chiếu giữa kho và phòng kế tốn cũng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15
Sổ
số dư
Chứng từ nhập Chứng từ xuất
1 1
2
Bảng kê nhập Bảng kê xuất
2
5
6
Thẻ kho
Bảng kê lũy kế
nhập
Bảng tổng hợp
N – X - T
Bảng kê lũy kế
Xuất
3 3
4 4
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối Chiếu, kiểm tra
tiến hành vào cuối tháng dẫn tới hạn chế tác dụng kiểm tra.
+ Phạm vi áp dụng: áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp khơng

nhiều nghiệp vụ xuất nhập, khơng bố trí riêng nhân viên kế tốn chi tiết ngun
vật liệu do vậy khơng có điều kiện ghi chép theo dõi tình hình nhập xuất hàng
ngày.
* Phương pháp sổ số dư.
+ Trình tự ghi sổ (theo sơ đồ 3).
SƠ ĐỒ 3: KẾ TỐN CHI TIẾT NGUN VẬT LIỆU THEO PHƯƠNG
PHÁP SỔ SỐ DƯ







THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
+ Ni dung: th kho cng dựng th kho ghi chộp tỡnh hỡnh nhp xut
tn kho nhng cui thỏng phi ghi s tn kho ó tớnh trờn th kho sang s s d
v ct s lng. K toỏn m s s d theo tng kho chung cho c nm ghi
chộp tỡnh hỡnh nhp xut. T bng kờ nhp xut k toỏn lp bng lu k nhp
lu k xut, ri t cỏc bng lu k lp bng tng hp nhp xut tn kho theo
tng nhúm, tng loi nguyờn vt liu. Cui thỏng khi nhp s s d do th kho
gi lờn k toỏn cn c vo s tn cui thng th kho ghi s s d v n giỏ
hch toỏn tớnh ra giỏ tr tn kho ghi vo ct s tin trờn s s d.
+ u nhc im.
u im: Trỏnh c s ghi chộp trựng lp gia kho v phũng k toỏn,
gim bt khi lng ghi chộp k toỏn cụng vic c tin hnh u trong thỏng.
Nhc im: do k toỏn ch theo dừi v mt giỏ tr bi vy mun bit s
hin cú v tỡnh hỡnh tng gim ca tng loi nguyờn vt liu v mt hin vt
nhiu khi phi xem s liu trờn th kho. Hn na vic kim tra phỏt hin sai sút

nhm ln gia kho v phũng k toỏn gp khú khn.
+ Phm v ỏp dng: Thớch hp trong cỏc doanh nghip cú khi lng cỏc
nghip v phỏt sinh nhp xut nhiu, thng xuyờn, nhiu chng loi nguyờn vt
liu. Vi iu kin doanh nghip s dng giỏ hch toỏn hch toỏn nhp xut
ó xõy dng h thng danh im vt t, trỡnh chuyờn mụn nghip v cỏn b
k toỏn vng vng.
4.3 K toỏn tng hp nguyờn vt liu.
tin hnh nghip v k toỏn tng hp nguyờn vt liu, k toỏn phi s
dng mt h thng cỏc ti khon cú liờn quan sau hoch toỏn. Tuy nhiờn theo
2 phng phỏp c s dng l: phng phỏp kờ khai thng xuyờn hoc
phng phỏp kim kờ nh k. Cỏc ti khon ny cú ni dung kinh t v ý ngha
khỏc nhau.
4.3.1 K toỏn tng hp nguyờn vt liu theo phng phỏp kờ khai thng
xuyờn (KKTX).
Phng phỏp kờ khai thng xuyờn l phng phỏp theo dừi tỡnh hỡnh
hin cú v s bin ng tng gim nguyờn vt liu mt cỏch thng xuyờn, liờn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
17
tục. Để phản ánh ngun vật liệu kế tốn sử dụng TK 152 “ngun vật liệu”. Tài
khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm các
loại ngun vật liệu theo giá thực tế.
* TK 151 (hàng mua đi trên đường): dùng để theo dõi trị giá ngun vật
liệu mà đơn vị đã thu mua hoặc chấp nhận mua nhưng vì lý do nào đó cuối tháng
hàng chưa về “đang đi trên đường” do vậy chưa kiểm nhận, bàn giao.
Ngồi các TK trên trong q trình hạch tốn kế tốn ngun vật liệu còn
sử dụng một số TK khác có liên quan như: TK 331, 111, 112, 311, 1381, 141…
* Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu theo phương pháp kê khai thường
xun và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (sơ đồ 4).




















SƠ ĐỒ 4:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
18
TK 711
TK 411
TK 154
TK 128, 222
TK 642, 3381
TK 621, 627
TK 412
TK 111, 112,331
TK 1331
TK 152

TK 1331
TK 111, 112,331
TK 151
TK 128,122
TK 621,627,641
TK 154
TK 632
TK 642, 1381
TK 412
TK 412
1
2a
2b
3b
3a
10a
10b
11
11b 11a
12
13
14
15
16
4
5
6
7
8
9
































THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
19



Ghi chú:
1: Phản ánh số chiết khấu được hưởng.
2a: Phản ánh trị giá thực tế của vật liệu mua ngồi nhập kho.
2b: Phản ánh thuế GTGT được khấu trừ.
3a: Phản ánh vật liệu đi đường cuối kỳ .
3b: Phản ánh vật liệu đi đường nhập kho.
4: Được cấp, góp, biếu tặng, viện trợ bằng vật liệu.
5: Phản ánh nhập kho vật liệu tự chế, th ngồi gia cơng chế biến.
6: Phản ánh nhận lại vốn góp liên doanh bằng vật liệu.
7: Phản ánh vật liệu thừa khi kiểm kê.
8: Vật liệu sử dụng thừa nhập lại kho.
9: Đánh giá tăng vật liệu.
10a: Phản ánh số giảm giá trả lại vật liệu.
10b: Phản ánh số thuế GTGT của số vật liệu giảm giá, trả lại.
11: Phản ánh vốn góp liên doanh bằng vật liệu.
11a: Phản ánh trị giá vốn góp nhỏ hơn trị giá thực tế mà bên liên doanh
đánh giá.
11b: Phản ánh trị giá vốn góp lớn hơn trị giá thực tế mà liên doanh đánh
giá.
12: Xuất vật liệu sử dụng cho các bộ phận
13: Xuất vật liệu th ngồi chế biến.
14: Xuất bán vật liệu.
15: Phản ánh vật liệu thiếu khi kiểm kê.
16: Phản ánh đánh giá giảm vật liệu.
* Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu theo phương pháp kê khai thường

xun và tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (sơ đồ 5).

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20
TK 711
TK 411
TK 154
TK 128, 222
TK 642, 3381
TK 621, 627
TK 412
TK 111, 112,331 TK 152
TK 111, 112,331
TK 151
TK 128,122
TK 621,627,641
TK 154
TK 632
TK 642, 1381
TK 412
TK 412
1
2
3b
3a
10
11
11b 11a
12
13

14
15
16
4
5
6
7
8
9
SƠ ĐỒ 5: KẾ TỐN TỔNG HỢP NHẬP XUẤT NGUN VẬT LIỆU
THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUN TRONG DOANH
NGHIỆP ÁP DỤNG THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP.

























Ghi chú:
1: Phản ánh số chiết khấu được hưởng.
2:Phản ánh trị giá thực tế của vật liệu mua ngồi nhập kho.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
21
3a: Phản ánh vật liệu đi đường cuối kỳ .
3b: Phản ánh vật liệu đi đường nhập kho.
4: Được cấp, góp, biếu tặng, viện trợ bằng vật liệu.
5: Phản ánh nhập kho vật liệu tự chế, th ngồi gia cơng chế biến.
6: Phản ánh nhận lại vốn góp liên doanh bằng vật liệu.
7: Phản ánh vật liệu thừa khi kiểm kê.
8: Vật liệu sử dụng thừa nhập lại kho.
9: Đánh giá tăng vật liệu.
10a: Phản ánh số giảm giá trả lại vật liệu.
10b: Phản ánh số thuế GTGT của số vật liệu giảm giá, trả lại.
11: Phản ánh vốn góp liên doanh bằng vật liệu.
11a: Phản ánh trị giá vốn góp nhỏ hơn trị giá thực tế mà bên liên doanh
đánh giá.
11b: Phản ánh trị giá vốn góp lớn hơn trị giá thực tế mà liên doanh đánh
giá.
12: Xuất vật liệu sử dụng cho các bộ phận
13: Xuất vật liệu th ngồi chế biến.
14: Xuất bán vật liệu.
15: Phản ánh vật liệu thiếu khi kiểm kê.

16: Phản ánh đánh giá giảm vật liệu.
4.3.2. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu theo phương pháp kiểm kê định
kỳ.
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp khơng theo dõi phản ánh
một cách thường xun, liên tục tình hình nhập xuất ngun vật liệu thành phẩm
hàng hố trên các tài khoản hàng tồn kho tương ứng. Trị giá vật tư hàng hố mua
vào và nhập kho trong kỳ được theo dõi, phản ánh một tài khoản riêng: TK 611
(mua hàng) còn các TK tồn kho chỉ dùng để phản ánh trị giá hàng tồn kho lúc
ban đầu và cuối kỳ. Hơn nữa trị giá hàng tồn kho lại khơng căn cứ vào các số
liệu trên các tài khoản, sổ kế tốn để tính mà chỉ căn cứ vào kết quả kiểm kê.
Tiếp đó là trị giá hàng xuất kho cũng khơng căn cứ trực tiếp vào chứng từ xuất
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
22
kho để tổng hợp, phân loại các đối tượng sử dụng rồi ghi sổ mà căn cứ vào kết
quả kiểm kê và trị giá vật tư hàng hố mua vào (nhập kho). Trong kỳ tính theo
cơng thức:
Trị giá
xuất kho
=
Trị giá tồn kho
đầu kỳ
+
Trị giá nhập kho
trong kỳ
-
Trị giá tồnkho
cuối kỳ
Với cơ sở và cách tính trị giá xuất kho như trên thì trị giá xuất kho là con
số tổng hợp khơng thể hiện rõ được trị giá vật tư hàng hố xuất kho cho từng đối
tượng, từng như cầu là bao nhiêu.

TK sử dụng 611 phản ánh nhập xuất ngun vật liệu TK152, 153, 151
phản ánh trị giá vật liệu tồn kho và các tài khoản liên quan khác.
TK 611 có kết cấu như sau:
Bên nợ:
- Kết chuyển trị giá thực tế hàng hố ngun vật liệu tồn kho đầu kỳ theo
kết quả kiểm kê.
- Trị giá thực tế hàng hố, ngun vật liệu mua vào trong kỳ, hàng đã đem
bán bị trả lại.
Bên Có:
- Kết chuyển trị giá thực tế ngun vật liệu tồn kho cuối kỳ (theo kết quả
kiểm kê).
- Trị giá thực tế hàng hố, ngun vật liệu xuất sử dụng trong kỳ hoặc giá
trị thực tế hàng xuất bán (chưa được xác định là tiêu thụ trong kỳ).
- Trị giá ngun vật liệu, hàng hố mua vào trả lại cho người bán hoặc
được giảm giá.
TK 611 (mua hàng): khơng có số dư cuối kỳ và có hai tài khoản cấp 2 đó
là: TK 611 mua ngun vật liệu , TK 6112 mua hàng hố.
* Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (sơ đồ 6).
SƠ ĐỒ 6: KẾ TỐN TỔNG HỢP NHẬP XUẤT NGUN VẬT LIỆU
THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ TRONG DOANH NGHIỆP ÁP
DỤNG THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
23
TK 151,152
TK 711
TK 611
TK 111, 112,331
TK 111,112,331
TK 151,152

TK 621,627,641
TK 1331
3a
2
5a
4
1
TK 411,128,631
TK 1331
3b
a
5b
7
6


















Ghi chú:
1: Kết chuyển trị giá vật liệu tồn đầu kỳ
2: Phản ánh chiết khấu được hưởng
3a: Phản ánh vật liệu mua vào trong kỳ.
3b: Thuế GTGT được khấu trừ.
4: Phản ánh vật liệu được cấp, được nhận lại vốn liên doanh.
5a: Được giảm giá, trả lại vật liệu.
5b: Thuế GTGT của vật liệu được giảm giá trả lại người bán.
6: Kết chuyển giá vật liệu tồn cuối kỳ.
7: Giá trị vật liệu xuất kho trong kỳ.
* Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Doanh nghiệp áp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (sơ đồ 7).
SƠ ĐỒ 7: KẾ TỐN TỔNG HỢP NHẬP XUẤT NGUN VẬT LIỆU
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
24
TK 151,152
TK 711
TK 611
TK 111, 112,331
TK 111,112,331
TK 151,152
TK 621,627,641
3
2
5
4
1
TK 411,128,631
7

6
THEO PHNG PHP KIM Kấ NH K TRONG DOANH NGHIP P
DNG THU GTGT THEO PHNG PHP TRC TIP.
















Ghi chỳ:
1: Kt chuyn tr giỏ vt liu tn u k
2: Phn ỏnh chit khu c hng
3: Phn ỏnh vt liu mua vo trong k.
4: Phn ỏnh vt liu c cp, c nhn li vn liờn doanh.
5: c gim giỏ, tr li vt liu.
6: Kt chuyn giỏ vt liu tn cui k.
7: Giỏ tr vt liu xut kho trong k.
5. S sỏch k toỏn nguyờn vt liu.
Quỏ trỡnh hch toỏn i vi tt cỏc doanh nghip bao gi cng xut phỏt
t cỏc chng t gc v kt thỳc bng bỏo cỏo k toỏn. Thụng qua vic ghi chộp,

theo dừi, tớnh toỏn, x lý s liu trờn cỏc s sỏch k toỏn. S sỏch k toỏn l khõu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25
trung tâm của tồn bộ cơng tác kế tốn. Sổ của phần kế tốn tổng hợp vật liệu
được gọi là sổ kế tốn tổng hợp. Các doanh nghiệp sử dụng sổ kế tốn tổng hợp
tuỳ thuộcvào hình thức kế tốn áp dụng tại doanh nghiệp đó.
Theo quy định hiện hành có 4 hình thức sổ sách kế tốn đó là:
+ Hình thức kế tốn nhật ký – chứng từ.
+ Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ.
+ Hình thức kế tốn nhật ký chung.
+ Hình thức kế tốn nhật ký sổ cái.
Để áp dụng thực tế so với phần II của luận văn mục này đề cập cụ thể hơn
về sổ sách kế tốn ngun vật liệu sử dụng bởi hình thức nhật ký chứng từ. Với
hình thức này kế tốn tổng hợp ngun vật liệu được thực hiện trên nhiều sổ
sách kế tốn. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra như phiếu
xuất, phiếu nhập, hố đơn GTGT… lấy số liệu ghi trực tiếp vào nhật ký chứng
từ, chứng từ có liên quan. Nhật ký chứng từ. 1, 2 …10 hoặc bảng kê có liên
quan (bảng kê số 3) và sổ, thẻ kế tốn chi tiết ngun vật liệu. Cuối tháng căn cứ
vào các bảng kê 4,5,6 kế tốn ghi vào nhật ký chứng từ số 7 và sổ cái TK 152 để
lập báo cáo kế tốn (theo sơ đồ 8). SƠ ĐỒ 8:











THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×