Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Đầu tư- Công nghiệp - Kỹ nghệ- Thương mại (FINTEC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.82 KB, 83 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm qua, cơ chế quản lý quản kinh tế của nước ta đã có những
đổi mới sâu sắc và tồn diện, tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng trưởng
của nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hố tập chung
sang nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN) là xu hướng tất
yếu. Nó ngày càng chi phối mạnh mẽ hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và
các doanh nghiệp thương mại nói riêng.
Tham gia hoạt động trong lĩnh vực thương mại, cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng là các doanh nghiệp thương mại với chức năng chủ yếu là tổ chức và lưu
thơng hàng hố. Đặc biệt q trình tiêu thụ được coi là khâu mấu chốt trong hoạt
động kinh doanh thương mại, chính vì vậy hạch tốn nghiệp vụ tiêu thụ hết sức cần
thiết. Việc tổ chức tốt khâu bán tiêu thụ và kế tốn tiêu thụ là nhân tố có ảnh hưởng
trực tiếp, quyết định tới hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như sự tồn tại phát
triển của doanh nghiệp.
Như vậy ta có thể thấy rằng, cơng tác hạch tốn tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ có được tổ chức hợp lý hay khơng là một trong những điều kiện quan trọng
giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, bảo tồn và phát triển vốn.
Với những nhận thức về tầm quan trọng của tổ chức hạch tốn tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ, sau khi được trang bị những kiến thức lý luận ở nhà
trường và qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Cơng ty cổ phần Đầu tư -Cơng nghiệp-
Kỹ nghệ- Thương mại FINTEC, em đã chọn đề tài “Hồn thiện hạch tốn tiêu thụ
hàng hố và xác định kết quả tiêu thụ tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư - Cơng nghiệp
- Kỹ nghệ - Thương mại (FINTEC) ” làm đề tài cho chun đề thực tập của mình.
Mục tiêu của việc nghiên cứu đề tài là làm rõ những ngun tắc hạch tốn
tiêu thụ hàng hố và xác định kết quả tiêu thụ hành hố giúp Cơng ty thấy được
những mặt đã làm được và chưa làm được trong việc tổ chức hạch tốn tiêu thụ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2


hàng hố và xác định kết quả tiêu thụ, qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần
hồn thiện hơn nữa cơng tác hạch tốn tiêu thụ .
Bài viết gồm 3 chương
Chương I : Những vấn đề chung về hạch tốn tiêu thụ hàng hóa và xác
định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại .
Chương II : Thực trạng hạch tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hố tại Cơng ty FINTEC
Chương III : Hồn thiện hạch tốn tiêu thụ và kết quả tiêu thụ háng hố
tại Cơng ty FINTEC .
Sau q trình thực tập, có điều kiện tiếp xúc với cơng tác kế tốn nói chung
và cơng tác hạch tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa nói
riêng ở Cơng ty FINTEC, tìm hiểu thực tế ở Cơng ty và được sự hướng dẫn tận tình
của thầy cơ giáo, em đã hồn thành được chun đề của mình. Tuy nhiên, thực tế
kinh doanh đơi khi là vượt khỏi ranh giới của những kiến thức trong nhà trường nên
chun đề của em sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong
nhận được sự quan tâm góp ý của các thầy cơ giáo cũng như của các anh chị trong
phòng kế tốn Cơng ty FINTEC nhằm hồn thiện hơn nữa những hiểu biết của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn !









THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


3
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TỐN Q TRÌNH TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HỐ TRONG DOANH NGHIỆP
KINH DOANH THƯƠNG MẠI

I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ HÀNG HỐ
1. Khái niệm, ý nghĩa, vai trò hạch tốn tiêu thụ và kết quả tiêu thụ
hàng hố
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của q trình sản xuất kinh doanh. Thơng
quan tiêu thụ thì giá trị và giá trị sử dụng của hàng hố được thực hiện, hàng hố
chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ (T - H - T’),doanh nghiệp thu hồi
được vốn bỏ ra, vòng ln chuyển vốn được hồn thành, đẩy nhanh tốc độ chu
chuyển vốn nói riêng và hiệu quả sử dụng vố nói chung, đồng thời góp phần thoả
mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Tình hình tiêu thụ hàng hố và thu lợi nhuận
phản ánh năng lực kinh doanh và uy tín của doanh nghiệp.
Tiêu thụ nói chung bao gồm;
Tiêu thụ ra ngồi đơn vị: Là việc bán hàng cho các đơn vị khác hoặc cá nhân
ngồi doanh nghiệp.
Tiêu thụ nội bộ: Là việc bán hàng cho các đơn vị trực thuộc trong cùng một
cơng ty, tổng cơng ty …hạch tốn tồn ngành.
Q trình tiêu thụ là q trình chuyển giao hàng hố, dịch vụ cho khách
hàng. Hàng hố được coi là tiêu thụ khi được khách hàng thanh tốn hoặc chấp
nhận thanh tốn tiền. Như vậy, hạch tốn tiêu thụ hàng hố đồng thời là q trình
ghi nhận doanh thu bán hàng và thực hiện hạch tốn kết quả tiêu thụ. Hoạt động
kinh doanh thương mại đặc biệt chú trọng đến cơng tác tiêu thụ và do đó, nghiệp vụ
tiêu thụ hàng hố cùng với việc hạch tốn tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hố có ý
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


4
ngha vụ cựng quan trng i vi cụng tỏc qun lý v cụng tỏc k toỏn ca doanh
nghip.
i vi cụng tỏc qun lý doanh nghip, vic hch toỏn tiờu th v kt qu
tiờu th hng hoỏ cung cp s liu, ti liu phc v cho vic qun lý hot ng sn
xut kinh doanh
i vi cụng tỏc k toỏn trong cỏc doanh nghip thng mi, vic hch toỏn
nghip v tiờu th hng húa cú ý ngha quan trng, nú tớnh toỏn v kim tra vic s
dng ti sn, tin vn ... nhm cung cp thụng tin m bo cho hiu qu, quyn ch
ng kinh doanh v t ch v ti chớnh ca doanh nghip. T chc hp lý quỏ trỡnh
hch toỏn nghip v ny cũn s giỳp tit kim chi phớ hch toỏn m vn m bo
y cỏc ni dung, yờu cu ca cụng tỏc k toỏn v hn na cú th trỏnh c
nhng sai sút cú th xy ra trong quỏ trỡnh kinh doanh ca doanh nghip.
2. Yờu cu v nhim v ca vic hch toỏn tiờu th v xỏc nh kt qu
tiờu th hng hoỏ
Nhm nõng cao hiu qu ca nghip v tiờu th núi riờng v kt qu kinh
doanh núi chung, cỏc doanh nghip phi thc hin tt cỏc nghip v tiờu th m
bo nhng yờu cu t ra l:
T chc h thng chng t ghi chộp ban u v trỡnh t luõn chuyn chng t
hp lý. cỏc chng t ban u phi y , hp phỏp, luõn chuyn khoa hc, trỏnh b
sút, ghi chộp trựng lp, khụng quỏ phc tp m vn m bo yờu cu qun lý, nõng
cao hiu qu cụng tỏc k toỏn. Doanh nghip la chn hỡnh thc s k toỏn phỏt
huy c u im ca chựng v phự hp vi c im sn xut kinh doanh ca
doanh nghip ỏp ng nhu cu qun lý n gin v tit kim.
- Xỏc nh ỳng thi im hng hoỏ c coi l tiờu th kp thi ghi nhn
doanh thu v lp bỏo cỏo bỏn hng. Bỏo cỏo thng xuyờn kp thi tỡnh hỡnh bỏn
hng v thanh toỏn vi khỏch hng chi tit theo tng loi hng, tng hp ng kinh
t.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


5
- Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng phát sinh trong q trình
tiêu thụ hàng hố cũng như chi phí quản lý doanh nghiệp, phân bổ chi phí còn lại
cuối kỳ và kết chuyển chi phí cho hàng tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh
doanh.
Để tạo điều kiện cung cấp thơng tin kịp thời, chình xác cho nhà quản lý có
những quyết định hữu hiệu và đánh giá dược chất lượng hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, đảm bảo thực hiện những u cầu trên, hạch tốn nghiệp vụ tiêu thụ
hàng hố có những nhiệm vụ sau:
Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời và chi tiết sự biến động hàng bán ở trạng
thái: hàng đi đường, hàng trong kho, trong quầy, hàng gửi bán…
- Phản ánh chính xác, kịp thời khối lượng hàng tiêu thụ và ghi nhận
doanh thu bán hàng và các chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán (giá
vốn, doanh thu thuần…).
- Phân bổ chi phí mua hàng hợp lý cho số lượng hàng đã bán và tồn
cuối kỳ.
- Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để
đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp.
- Xác định kết quả bán hàng, thực hiện chế độ báo cáo hàng hố và
báo cáo bán hàng, cung cấp kịp thời tình hình tiêu thụ để phục vụ cho doanh nghiệp
điều hành hoạt động kinh doanh.
Theo dõi và phán ánh kịp thời cơng nợ với khách hàng.
Báo cáo kịp thời, thường xun tình hình tiêu thụ, tình hình thanh tốn đảm
bảo đáp ứng u cầu quản lý và giám sát chặt chẽ hàng bán
Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tại khoản kế tốn, hệ thống sổ sách kế tốn
phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp.
Kế tốn tiêu thụ thực hiện tốt những nhiệm vụ của mình sẽ đem lại hiệu quả
thiết thực cho hoạt động của doanh nghiệp, giúp cho người sử dụng thơng tin kế
tốn nắm được tồn diệm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho nhà
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


6
qun lý ch o kinh doanh kp thi, phự hp vi tỡnh hỡnh bin ng thc t ca th
trng v vic lp k hoch kinh doanh trong tng lai ca doanh nghip.
3. Cỏc phng thc tiờu th hng hoỏ
Hot ng tiờu th trong kinh doanh thng mi gm 4 phng thc chớnh:
phng thc tiờu th trc tip, phng thc chuyn hng ch chp nhn, phng
thc bỏn hng i lý v phng thc bỏn hng tr gúp.
3.1. Phng thc tiờu th trc tip
Tiờu th trc tip v phng thc giao hng cho ngi mua trc tip ti kho
ca doanh nghip hoc chuyn trc tip cho khỏch hng ngay sau khi mua hng v
(khụng qua kho) ca doanh nghip thng mi. Hng hoỏ khi giao cho khỏch hng
c chớnh thc coi l tiờu th v n v mt quyn s hu s hng ny khi ngi
mua thanh toỏn hoc chp nhn thanh toỏn s hng m doanh nghip ó giao. Cú
cỏc trng hp tiờu th trc tip sau:
Bỏn buụn hng hoỏ
Bỏn buụn hng hoỏ l bỏn cho mng li bỏn l, cho sn xut, tiờu dựng,
xut khu.
c im ca bỏn buụn hng hoỏ l:
- i tng bỏn hng hoỏ l doanh nghip thng mi, doanh nghip
sn xut v cỏc t chc kinh t khỏc.
- Hng hoỏ cú th l vt phm tiờu dựng hoc t liu sn xut.
- Khi lng hng bỏn ra mi ln thng l ln.
- Thanh toỏn tin hng ch yu khụng dựng tin mt m thụng qua
ngõn hng v cỏc hỡnh thc thanh toỏn khỏc.
Cỏc hỡnh thc bỏn buụn hng hoỏ:
- Bỏn buụn qua kho: L hỡnh thc bỏn hng m hng hoỏ c a v kho
doanh nghip ri mi trc tip chuyn i bỏn.
+ Bỏn buụn qua kho theo hỡnh thc bờn mua ly hng trc tip ti kho
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


7
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa bên bán và bên mua thì bên mua
phải cử cán bộ nghiệp vụ (người được uỷ quyền) đến nhận hàng tại kho của bên
bán. Bên bán giao chứng từ cho bên mua gồm hố đơn giá trị gia tăng,hố đơn
kiêm phiếu xuất kho. Khi người nhận hàng đã nhận đủ số hàng và ký xác nhận trên
chứng từ bán hàng thì số hàng đó khơng thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và
được coi là hàng tiêu thụ.
+ Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký giữa đơn vị bán bn và đơn vị mua hàng
thì bên bán phải chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm đã ghi trong hợp đồng
bằng phương tiện vận tải tự có hoặc th ngồi. Bên bán gửi hố đơn GTGT, hố
đơn kiêm phiếu xuất kho trong đó ghi rõ số lượng và giá trị thanh tốn của hàng dã
chuyển đi. Hàng hố gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào
nhận được tiền hàng hoặc bên mua xác nhận là đã nhận được hàng và chấp nhận
thanh tốn thì mới được coi là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp chịu
hoặc do bên mua phải trả tuỳ theo quy định trong hợp đồng ký giữa hai bên.
Bán bn khơng qua kho (bán bn vận chuyển thẳng): Đây là trường hợp
tiêu thụ hàng hố bán cho khách hàng khơng qua kho của doanh nghiệp mà giao
thẳng từ bến cảng nhà ga hoặc từ nơi mua hàng. Bán bn vận chuyển thẳng là
phương pháp bán hàng tiết kiệm được chi phí lưu thơng và tăng nhanh sự vận động
của hàng hố. Tuy nhiên phương thức này chỉ được thựchiện trong điều kiện cung
ứng hàng hố có kế hoạch, hàng hố khơng cần có sự phân loại, chọn lọc hay bao
gói của đơn vị bán. Bán bn khơng qua kho có hai hình thức: + Bán bn vận
chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: Theo hình thức này bên bán bn căn cứ vào
hợp đồng mua hàng để nhận hàng của nhà cung cấp bán thẳng cho khách hàng theo
hợp đồng bán hàng khơng qua kho của doanh nghiệp. Nghiệp vụ mua và bán xẩy ra
đồng thời. Bên bán bn vừa tiến hành thanh tốn với bên cung cấp về hàng mua
vừa tiến hành thanh tốn với bên mua về hàng bán. Nếu hàng hố giao thẳng do
doanh nghiệp chuyển đến bên mua theo hợp đồng thì số hàng đó vẫn thuộc quyền

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

8
s hu ca doanh nghip v ch c coi l tiờu th khi bờn mua tr tin hoc
thụng bỏo ó nhn c hng v chp nhn thanh toỏn. Cũn nu bờn mua c ngi
n nhn hng trc tip thỡ khi giao xong, hng hoỏ c coi l tiờu th theo hỡnh
thc ny bờn bỏn giao cho bờn mua l hoỏ n GTGT hoc hoỏ n bỏn hng v
chi phớ vn chuyn bờn bỏn buụn phi chu.
+ Bỏn buụn vn chuyn thng khụng tham gia thanh toỏn: Doanh
nghip bỏn buụn l n v trung gian trong quan h gia bờn cung cp v bờn mua.
Cụng ty u nhim cho bờn mua nhn hng v thanh toỏn tin hng vi bờn cung
cp v s hng trong hp ng m cụng ty ó ký kt vi bờn cung cp. Trong
nghip v ny, cụng ty khụng phỏt sinh nghip v mua hng, bỏn hng. Tuy nhiờn,
tu theo iu kin ó ký kt trong hp ng m bờn bỏn buụn c hng mt
khon hoa hng do bờn cung cp hoc bờn mua tr. Sau ú, bờn cung cp gi cho
doanh nghip bỏn buụn hoỏ n bỏn hng theo dừi vic thc hin hp ng ó
ký. Theo hỡnh thc ny, doanh nghip khụng ghi nhn nghip v mua hng cng
nh bỏn hng.
3.2. Bỏn l hng hoỏ
Bỏn l hng hoỏ l giai on cui cựng ca s vn ng hng hoỏ t ni sn
xut n ni tiờu th, hng hoỏ c bỏn trc tip cho ngi tiờu dựng, kt thỳc
nghip v ny hng hoỏ c chuyn t lnh vc lu thụng sang lnh vc tiờu dựng.
Giỏ tr v giỏ tr s dng ca hng hoỏ c thc hin. Bỏn l hng hoỏ l bỏn trc
tip cho ngi tiờu dựng, cho c quan xớ nghip phc v nhu cu sinh hot khụng
mang tớnh cht sn xut kinh doanh. c im ca phng thc bỏn hng ny l
hng hoỏ bỏn ra vi khi lng ớt, thanh toỏn ngay v hỡnh thc thanh toỏn thng
l tin mt nờn khụng lp chng t cho tng ln bỏn.
Cỏc hỡnh thc bỏn l hng hoỏ
- Bỏn l thu tin trc tip: Theo hỡnh thc ny nhõn viờn bỏn hng chu
trỏch nhim vt cht v s hng nhn bỏn ti quy, trc tip thu tin v giao cho

khỏch hng ng thi ghi chộp vo th quy hng. Th quy hng cú th m cho
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9
tng mt hng, phn ỏnh c s lng v giỏ tr. Cui ca, cui ngy nhõn viờn bỏn
hng kim kờ tin bỏn hng v kim kờ hng tn quy xỏc nh lng hng ó
bỏn ra trong ca, trong ngy ri sau ú lp bỏo cỏo bỏn hng. Tin hng c nhõn
viờn bỏn hn kờ vo giy np tin np cho th qu ca doanh nghip hoc ngõn
hng. Bỏo cỏo bỏn hng l cn c ghi nhn doanh thu v i chiu vi s tin ó
np theo giy np tin.
Hỡnh thc ny giỳp cho vic bỏn hng c nhanh hn. tuy nhiờn, nú li bc
l nhc im:
+ Nu qun lý khụng cht ch thỡ s xy ra hin tng lm dng tin bỏn
hng.
+ Do ngi bỏn hng va thu tin va bỏn hng nờn trong nhng gi
cao im d gõy nhm ln, mt mỏt.
Bỏn l thu tin tp trung
i vi thu tin tp trung thỡ thỡ vic thu tin v bỏn hng tỏch ri nhau. Mi
quy hng, ca hng cú mt nhõn viờn thu ngõn vit hoỏ n v thu tin ca khỏch
hng, sau ú giao cho khỏch hng khỏch hng n nhn hng ti quy hng.
Nhõn viờn bỏn hng ch cú nhim v cn c vo hoỏ n hoc tớch kờ giao hng
cho khỏch v chu trỏch nhim v s hng ó xut ra. Bỏo cỏo bỏn hng do nhõn
viờn bỏn hng lp, cũn giy np tin do nhõn viờn thu ngõn lp ri np lờn phũng
k toỏn. Bỏo cỏo bỏn hng c lp cn c vo hoỏ n hoc tớch kờ giao hng
hoc kim kờ hng tn cui ca, cui ngy xỏc nh lng hng bỏn ra. Bỏo cỏo
bỏn hng c coi l cn c hch toỏn doanh thu v i chiu vi s tin ó np.
Phng phỏp ny tỏch gia ngi bỏn hng v ngi gi tin, do ú trỏnh
c nhng nhm ln, sai sút,mt mỏt v phõn nh rừ trỏch nhim.
Tuy nhiờn hỡnh thc ny cng cũn cú nhc im gõy phin h cho khỏch
hng. Do vy hin ny phng phỏp ny ớt ỏp dng, ch yu l ỏp dng vi nhng

mt hng cú giỏ tr ln.
3.3. Phng thc gi bỏn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10
Theo phương thức này căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, đến ngày giao hàng
bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa chỉ đã ghi trong hợp đồng bằng phương
tiện vận tải tự có hoặc th ngồi. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp. Khi người mua thơng báo đã nhận được hàng, thanh tốn hoặc chấp
nhận thanh tốn về số hàng chuyển giao thì số hàng gửi bán được coi là tiêu thụ.
Chi phí vận chuyển tuỳ theo hợp đồng quy định mà bên mua hoặc bên bán chịu.
3.4. Phương thức bán hàng đại lý (ký gửi)
Đây lầ hình thức doanh nghiệp thương mại xuất hàn nhờ bán hộ thơng qua
đại lý (ký gửi) hoặc nhận hàng đại lý của doanh nghiệp khác để bán hộ.
3.4.1. Đối với bên giao đại lý.
Theo phương thức này, doanh nghiệp thương mại giao hàng cho bên nhận
đại lý, bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh tốn cho doanh nghiệp thương
mại và được hưởng hoa hồng do bên giao đại lý trả. Hàng giao cho đại lý vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp và chưa xác định là hàng tiêu thụ. Doanh nghiệp
chỉ hạch tốn vào doanh thu khi nhận được tiền thanh tốn hoặc chấp nhận thanh
tốn của bên giao đại lý.
Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
trên tổng giá trị hàng gửi bán đã tiêu thụ mà khơng được trừ đi phần hoa hồng phải
trả cho bên nhận đại lý. khoản hoa hồng doanh nghiệp đã trả coi như một khoản chi
phí và được hạch tốn vào TK 641.
3.4.2.Đối với bên nhận đại lý
Số hàng bán đại lý khơng thuộc sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp
có trách nhiệm phải bảo quản, giữ gìn, bán hộ và được hưởng hoa hồng theo hợp
đồng đã ký. Số hoa hồng đó chính là doanh thu trong hợp đồng bán hàng hộ của
doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp mua đứt bán gọn để hưởng chênh lệch giá,

thì doanh nghiệp phải kê khai nộp thuế GTGT trên phần chênh lệch giá đó. Ngược
lại nếu doanh nghiệp bán đúng giá do bên giao đại lý quy định và phần hoa hồng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

11
theo tỷ lệ thoả thuận thì tồn bộ số thuế GTGT do bên đại lý chịu, doanh nghiệp
khơng phải chịu thuế GTGT trên phần hoa hồng được hưởng.
3.5. Phương thức bán hàng trả góp
Theo phương thức này, người mua sẽ trả tiền hàng làm nhiều lần. Khách
hàng sẽ thanh tốn lần đầu ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại khách hàng sẽ trả
dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thực chất của
phương thức này là bán hàng trực tiếp kết hợp cho khách hàng vay vốn. Thơng
thường số tiền phải trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó bao gồm một phần
doanh thu gốc (tính theo giá bán thu tiền một lần) và một phần lãi trả chậm tính vào
thu nhập của hoạt động tài chính (TK 515). Vì vậy, giá bán theo phương thức trả
góp bao giờ cũng cao hơn giá bán thơng thường. Theo phương thức này, khi giao
hàng cho người mua thì hàng chuyển giao đã coi là hàng tiêu thụ nhưng về thực
chất thì chỉ khi nào người mua trả hết tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền sở
hữu.
3.6. Phương thức hàng đổi hàng
Trường hợp này khác với các hình thức tiêu thụ khác là người mua khơng trả
bằng tiền mà trả bằng hiện vật ( hàng hố, vật tư…). việc trao đổi hàng hố thường
có lợi cho cả hai bên vì nó tránh được việc thanh tốn bằng tiền, tiết kiệm được vốn
lưu động đồng thời tiêu thụ được hàng hố.
Theo hình thức này căn cứ vào hợp đồng kinh té mà hai bên đã ký kết với
nhau, hai bên tiến hành trao đổi hàng hố của mình cho nhau trên cơ sở ngang giá
(có thể theo giá thị trường hoặc giá thoả thuận). Trong trường hợp này hàng gửi đi
coi như bán và hàng nhận về coi như mua.
3.7. Tiêu thụ nội bộ
Tiêu thụ nội bộ là phương thức tiêu thụ mà việc mua bán hàng hố, dịch vụ

diễn ra giữa các đơn vị trực thuộc hạch tốn độc lập với nhau hay giữa các đơn vị
trực thuộc hạch tốn độc lập với đơn vị cấp trên (trong cơng ty, Tổng cơng ty …),
hay trường hợp đơn vị cấp trên xuất bán tại các đơn vị trực thuộc hạch tốn phụ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

12
thuộc. Tiêu thụ nội bộ còn bao gồm các khoản hàng hố, dịch vụ xuất biếu tặng,
quảng cáo, tiếp thị , trả lương, thưởng, phục vụ sản xuất kinh doanh …
Để phản ánh chính xác kết quả tiêu thụ hàng hố, u cầu đặt ra là phải xác
định đúng giá vốn hàng bán. Có nhiều phương pháp xác định giá vốn hàng bán,
doanh nghiệp nên lựa chọn phương pháp giá vốn cho phù hợp với đặc điểm kinh
doanh của doanh nghiệp mình.
II. HẠCH TỐN TIÊU THỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUN
1. Tài khoản sử dụng
Đối với doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xun, để hạch tốn tiêu thụ, kế tốn sử dụng các tài khoản sau:
TK 156 – Hàng hố. Dùng để phản ánh trị giá thực tế hàng hố tại kho, tại
quầy, chi tiết theo từng kho, quầy, nhóm, thứ hàng hố.
Bên Nợ : Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá thực tế hàng hố (giá
mua và chi phí thu mua) tại kho, quầy.
Bên Có: - Trị giá mua của hàng xuất kho.
- Trị giá hàng hố trả lại người bán.
- Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Dư Nợ: - Trị giá hàng tồn kho, tồn quầy.
- Chi phí thu mua hàng tồn kho.
TK 156 chi tiết thành:
1561 - Giá mua hàng hố. TK này được sử dụngđể phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động của hàng hố mua vào và đã nhập kho.
1562 - Chi phi thu mua hàng hố. Phản ánh chi phí thu mua và phân

bổ chi phí thu mua cho hàng hố tiêu thụ trong kỳ và tồn kho cuối kỳ.
TK 157 - Hàng gửi bán. TK này được sử dụng để theo dõi giá trị hàng hố
tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng hố, hàng hố gửi bán đại lý, ký gửi.người
mua hàng chưa chấp nhận thanh tốn, số hàng hố vẫn thuộc sở hữu của doanh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

13
nghip. TK ny c m chi tit cho tng loi hng, tng ln gi hng cho n khi
c chp nhn thanh toỏn.
Bờn N: - Giỏ tr hng gi bỏn (cho khỏch hng hoc nh bỏn i lý,
ký gi)
- Giỏ tr hng hoỏ ó thc hin vi khỏch hng nhng cha c
khỏch hng chp nhn.
Bờn Cú: - Giỏ tr hng hoỏ ó c khỏch hng thanh toỏn.
- Giỏ tr hng bỏn b t chi, tr li.
D N: Tr giỏ hng tn cui k.
TK 511 - Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v. TK ny c dựng
phn ỏnh doanh thu bỏn hng v cung cp dch v ca doanh nghip
Bờn N: - Thu tiờu th c bit, thu xut khu tớnh trờn doanh s bỏn trong
k.
- S gim giỏ hng bỏn v hng b tr li.
- Kt chuyn doanh thu thun vo kt qu hot ng kinh
doanh.
Bờn Cú: Doanh thu bỏn hng hoỏ, sn phm trong k.
TK 511 cui k khụng cú s d v c chi tit thnh 4 tiu khon sau:
+ TK 5111: Doanh thu bỏn hng hoỏ.
+ TK 5112: Doanh thu bỏn thnh phm.
+ TK 5113: Doanh thu cung cp dch v.
+ TK5114: Doanh thu tr cp, tr giỏ.
TK 512 - Doanh thu ni b: Dựng phn ỏnh doanh thu ca s sn phm,

hng hoỏ, dch v tiờu thu ni b doanh nghip.
Ni dung phn ỏnh ca ti khon 512 tng t nh ti khon 511
Ti khon ny chi tit thnh 3 tiu khon:
+ TK 5121: Doanh thu bỏn hng hoỏ
+ TK 5122: Doanh thu bỏn sn phm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

14
+ TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 521 – Chiết khấu thương mại: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu
thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh tốn cho người mua hàng
do người mua hàng đã mua hàng , dịch vụ với khối lượng lớn.
Bên Nợ: Phản ánh số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh tốn cho
khách hàng
Bên Có: Kết chuyển tồn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ và có 3 tiểu khoản như sau:
+ TK 5211: Chiết khấu hàng hố
+ TK 5212: Chiết khấu thành phẩm
+TK 5213: Chiết khấu dịch vụ
TK 531 – Hàng bán bị trả lại: Dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hố,
thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại. Đây là tài
khoản điều chỉnh của tài khoản 511 để tính doanh thu thuần.
Bên Nợ: Tập hợp doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
TK 532 – Giảm giá hàng bán: Được sử dụng để theo dõi tồn bộ các khoản
giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận. Các khoản bớt giá,
hồi khấu và khoản giảm giá đặc biệt do những ngun nhân thuộc về người bán sẽ
được hạch tốn vào tài khoản này
Bên Nợ: Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp thuận cho người mua

trong kỳ
Bên Có: Kết chuyển tồn bộ số giảm giá hàng bán
Tài khoản này cuối kỳ khơng có số dư.
TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Bên Nợ: Trị giá vốn cùa hàng hố tiêu thụ trong kỳ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

15
Bên Có: Kết chuyển trị giá vốn của hàng hố tiêu thụ trong kỳ vào TK
xác định kết quả kinh doanh.
TK 632 cuối kỳ khơng có số dư.
TK3331 - Thuế GTGT phải nộp. TK này sử dụng để phản ánh số thuế
GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào
ngân sách này nước.
Bên Nợ: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp.
- Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị rả lại.
Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hố, dịch vụ đã
tiêu thụ.
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hố, dịch vụ dùng để trao
đổi, biếu tặng, sử dụng nội bộ.
- Số thuế GTGT phải nộp cho hoạt đơng tài chính, thu nhập bất
thường.
- Số thuế GTGT phải nộp của hàng hố nhập khẩu.
Số dư:
+ Bên Có - Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ.
+ Bên Nợ - Số thuế GTGT đã nộp thừa vào ngân sách nhà nước.
Ngồi ra, trong q trình hạch tốn nghiệp vụ tiêu thụ hàng hố, kế
tốn còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như TK111, 112, 131, …

2. Phương pháp hạch tốn
2.1. Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ
- Phương pháp tiêu thụ trực tiếp
Bán bn hàng hố
Bán bn qua kho theo hình thức bên mua lấy hàng trực tiếp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

16
+ Khi xut giao hng hoỏ cho ngi mua, k toỏn phn ỏnh cỏc bỳt
toỏn:
BT1) Phn ỏnh tr giỏ mua thc t ca hng tiờu th
N TK 632: Tr giỏ mua ca hng tiờu th.
Cú TK 156 (1561): Bỏn buụn qua kho.
BT2) Phn ỏnh doanh thu hng tiờu th
N TK liờn quan (111,112, 131): Tng giỏ thanh toỏn.
Cú TK 511: Doanh thu bỏn hng (Giỏ khụng cú
thu GTGT).
Cú TK 3331 (33311): Thu GTGTu ra.
+ Trng hp doanh thu bng ngoi t
Nu doanh ngip s dng t giỏ hch toỏn:
N TK 1112, 1122,131Tng giỏ thanh toỏn theo t giỏ
hch toỏn
N (Cú) TK 413: Chờnh lch t giỏ tng (gim).
Cú TK 511: Doanh thu theo t giỏ thc t.
Cú TK 3331: Thu GTGT u vo.
Nu doanh nghip khụng s dng t giỏ hch toỏn
N TK 1112, 1122,131 Tng doanh thu theo t giỏ
thc t.
Cú TK 511: Doanh thu bỏn hng theo t giỏ thc

t.
Cú TK 3331 (33311): Thu GTGT u ra.





THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

17








S 1: S hch toỏn tng quỏt phng thc tiờu th trc tip
Bỏn buụn qua kho theo hỡnh thc chuyn hng
+ Khi chuyn hng n cho ngi mua k toỏn ghi:
N TK 157: Tr giỏ mua ca hng chuyn i.
Cú TK 156 (1561): Tr giỏ mua ca hng chuyn
i.
+ Nu cú bao bỡ kốm theo hng hoỏ v c tớnh riờng, k toỏn ghi:
N TK 138 (1388): Tr giỏ bao bỡ tớnh riờng.
Cú TK 153 (1532): Tr giỏ bao bỡ tớnh riờng.
+ Khi ngi mua tr tin hoc chp nhn tr tin
N TK liờn quan ( 111, 112): Tng giỏ thanh toỏn.
Cú TK 511: Doanh thu bỏn hng ( giỏ khụng cú

thu GTGT).
Cú TK 3331 (33311): Thu GTGT u ra.
Cú TK 138 (1388): Tr giỏ bao bỡ tớnh riờng.
+ Xỏc nh giỏ vn hng bỏn
N TK 632: Giỏ mua thc t hng gi bỏn.
Cú TK 157: Giỏ thc t hng gi bỏn.


Thu GTGT
u ra
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511

TK 111, 112
TK33311
T giỏ vn
hng bỏn
trc tip
K/C giỏ vn
hng bỏn
(CK)
K/C doanh
thu thun
(CK)
Doanh thu
bỏn hng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

18









S 2: S hch toỏn tng quỏt phng thc tiờu th theo hỡnh thc
chuyn hng
Bỏn buụn vn chuyn thng khụng tham gia thanh toỏn
V thc cht doanh nghip thng mi ng ra lm trung gian, mụi
gii gia bờn mua v bờn bỏn hng hoa hng. Bờn bỏn chu trỏch nhim nhn
hng v thanh toỏn cho bờn bỏn. Khi nhn c hoa hng mụi gii, k toỏn ghi cỏc
bỳt toỏn:
+ Phn ỏnh doanh thu, thu GTGT phi np
N TK lq (111,112,131) Tng giỏ thanh toỏn.
Cú TK 511: Doanh thu bỏn hng khụng cú thu
GTGT.
Cú TK 3331 (33311): Thu GTGT u ra.
+ Phn ỏnh chi phớ liờn quan n bỏn hng
N TK 641: Chi phớ bỏn hng.
N TK 1331: Thu GTGT c khu tr.
Cú TK lq (111,112,338): Tng giỏ thanh toỏn.




TK 156
TK 3331
Tr giỏ
vn hng

chuyn
i
Tr giỏ
vn
hng
tiờu th
K/C giỏ
vn hng
bỏn (CK)
K/C
doanh
thu thun
Doanh thu
bỏn hng
Thu
GTGT u
ra
TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112 TK 157
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

19
Thu
GTGT

phi np

Kt chuyn chi phớ bỏn hng (CK)










S 3: S hch toỏn bỏn buụn vn chuyn thng khụng tham gia
thanh toỏn
Bỏn buụn vn chuyn thng cú tham gia thanh toỏn.
BT1) Phn ỏnh tr giỏ mua thc t ca hng tiờu th
+ Nu hng mua c chuyn bỏn thng
N TK 157: Tr giỏ mua cha thu.
N TK 1331: Thu GTGT c khu tr.
Cú TK 111, 112, 331 Tng giỏ thanh toỏn.
Khi ngi mua thụng bỏo nhn c hng v chp nhn thanh
toỏn hoc thanh toỏn thỡ phn ỏnh bỳt toỏn giỏ vn ca hng chuyn bỏn thng:
N TK 632: Tr giỏ mua thc t cu hng bỏn thng.
Cú TK 157:Tr giỏ hng gi bỏn.
+ Nu hng mua bỏn thng giao nhn trc tip tay ba vi nh
cung cp v khỏch hng:
N TK 632: Tr giỏ mua cha thu.
N TK 1331: Thu GTGT c khu tr.
Cú TK 111, 112, 331Tng giỏ thanh toỏn.
BT2) Phn ỏnh doanh thu bỏn vn chuyn thng
N TK 111, 112, 131Tng giỏ thanh toỏn.
TK 911
TK 511
TK 111,
TK 641
K/C

doanh
thu thun
Thu GTGT
c khu
Chi phớ mụi
gii (nu cú)
Hoa hng
c

hng

TK 3331
TK 1331
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

20
Cú TK 511: Doanh thu bỏn hng cha cú thu
GTGT.
Cú TK 3331(33311): Thu GTGT u ra









S 4: S hch toỏn bỏn buụn vn chuyn thng
cú tham gia thanh toỏn

Phng thc bỏn l hng hoỏ
- Khi xut kho giao hng bỏn l cho ca hng, quy hng. k toỏn chi
tit kho hng theo a im luõn chuyn ni b ca hng.
N TK 156 - Chi tit kho, quy, ca hng nhn bỏn.
Cú TK 156 - Kho hng hoỏ (kho chớnh).
Cui ngy khi nhn c bỏo cỏo bỏn hng v giy np tin k toỏn ghi nhn
doanh thu bỏn hng v kt chuyn giỏ vn.

BT1) Phn ỏnh giỏ vn
N TK 632: Giỏ vn hng hoỏ.
Cú TK 156 - Chi tit kho, quy hng.
BT2) Phn ỏnh doanh thu bỏn hng
N TK 111, 112, 131Tng giỏ thanh toỏn.
Cú TK 511: Doanh thu bỏn hng cha cú thu GTGT.
TK 3331
TH giao tay
Chuy
hng
TK 632
TK111,112
TK 511 TK 911
TK 157
TK 133
VAT
u vo
Tr giỏ
mua
hng
KC giỏ
hng tiờu

KC
thu CK
TK111,112
DT bỏn
hng
VAT
u ra
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

21
Cú TK 3331 (33311): Thu GTGT u ra.
+ Trng hp phỏt sinh tha, thiu tin hng phi tỡm ra nguyờn nhõn,
nu cha tỡm ra nguyờn nhõn thỡ phi lp biờn bn x lý.
Nu np tha so vi doanh thu bỏn hng
N TK 111: S tin thc np.
Cú TK 511: Doanh thu bỏn hng cha cú thu
GTGT.
Cú TK 3331 (33311): THu GTGT u ra.
Cú TK 3381: S tin tha cha rừ nguyờn nhõn.
Nu np thiu tin hng
N TK 111: S tin thc np.
N TK 1381: S tin thiu cha rừ nguyờn nhõn.
Cú TK 511: Doanh thu bỏn hng cha cú thu
GTGT.
Cú TK 3331 (33311): Thu GTGT u ra.








S 5: S hch toỏn bỏn l hng hoỏ

2.1.2. Phng thc bỏn hng i lý (ký gi)
Ti bờn giao i lý
Theo phng thc ny thỡ s hng ký gi vn thuc quyn s hu ca doanh
nghip cho n khi chớnh thc tiờu th. Do ú v c bn cỏc bỳt toỏn phn ỏnh giỏ
TK 3331
TK 911
TK 632
TK156-
TK 156-
TK 111,112
TK 511
Xut hng
cho ca
hng
Tr giỏ
vn hng
bỏn
Kt
Chuyn
doanh thu
(CK)
Kt
chuyn
giỏ vn
Doanh thu
bỏn hng

Vat
u ra
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

22
vn Ging nh phng thc chuyn hng, cỏc bỳt toỏn v doanh thu v thu ging
nh phng thc tiờu th qua kho theo hỡnh thc bờn mua ly hng ngay ti kho.
Ch khỏc doanh nghip phi xỏc nh hoa hng phi tr cho c s nhn bỏn hng
i lý tớnh theo t l quy nh.
BT1) Phn ỏnh hng chuyn giao cho c s nhn i lý
N TK 157: Hng gi bỏn.
Cú TK 156: Tr giỏ mua hng giao i lý.
BT2) Khi bờn nhn i lý tr tin hoc chp nhn tr tin
N TK 632: Giỏ vn hng bỏn
Cú TK 157:Tr giỏ mua hng gi bỏn.
BT3) Phn ỏnh doanh thu bỏn hng v hoa hng phi tr
N TK 111, 112, 131 Tng giỏ thanh toỏn tr hoa hng
N TK 641:Hoa hng tr cho bờn nhn i lý.
Cú TK 511: Doanh thu bỏn hng cha cú thu
GTGT.
Cú TK 3331 (33311): Thu GTGT u ra.











S 6: S hch toỏn tiờu th theo phng thc giao hng i lý

Giỏ
mua
hng
gi
bỏn
Tr
giỏ
hng
gi
bỏn
Kt
chuyn
giỏ vn
(CK)
Kt
chuyn
doanh
thu
(CK)
Doanh
thu
Tng giỏ
tr hoa
hng
Thu
GTGT
u ra

Hoa
hng
i lý
TK 157
TK 911
TK 641
TK 3331
TK 511
TK 111,112 TK 632
TK 156
Kt chuyn chi phớ bỏn hng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

23
Ti bờn nhn i lý
Khi nhn hng ca bờn giao i lý, cn c vo giỏ ghi trong hp ng k
toỏn ghi:
N TK 003: Tr giỏ s hng nhn bỏn.
Bỏn c hng, thu tin hoc c chp nhn thu tin k toỏn ghi:
N TK 111, 112, 131Tng s tin bỏn hng
Cú TK 331: Tng s tin hng tr cho ch hng
Cú TK 511: Hoa hng c hng (khụng cú thu
GTGT)
Cú TK 3331 (33311): Thu GTGT u ra (nu bỏn
chờnh lch giỏ)
ng thi ghi Cú TK 003: Tr giỏ s hng ó bỏn ca bờn giao i lý
Khi thanh toỏn vi bờn giao i lý k toỏn ghi:
N TK 331 (Chi tit ch hng): S tin ó thanh toỏn
Cú TK 111, 112













S 7: S hch toỏn bỏn hng i lý
Kt chuyn
doanh
Hoa hng
c hng
Tng giỏ
thanh
toỏn
TK 911
- Bỏn
- Tr li
Nhp
hng
TK 003
Thu GTGT
phi
np (nu cú)
TK 33311
Phi tr bờn

giao i lý
TK 331
TK 111, 112
TK 511
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

24
Phng thc bỏn hng tr gúp
Khi xut hng giao cho ngi mua, k toỏn phn ỏnh bỳt toỏn giỏ vn hng
tiờu th.
N TK 632: Giỏ vn hng bỏn
Cú TK 156 (15611): Tr giỏ mua ca hng tiờu th.
Phn ỏnh doanh thu ca hng bỏn tr gúp
N TK 111,112: S tin ngi mua thanh toỏn ln u.
N TK 131: Tng s tin cũn phi thu ngi mua.
Cú TK 511: Doanh thu bỏn hng tớnh theo giỏ bỏn
tr mt ln (giỏ tr ngay)
Cú TK 515: Tng s li tc tr chm.
Cú TK 3331 (33311): Thu GTGT u ra tớnh trờn
giỏ bỏn tr mt ln.















S 8: S hch toỏn bỏn hng tr gúp
TK 156
TK632
TK 515
TK 111, 112
TK 511
TK 911
TK 331
TK 1311
Tr giỏ
hng bỏn
Doanh
thu theo
giỏ bỏn
tr mt
ln
K/C giỏ
vn
(CK)
K/C
doanh
thu
Tng s
tin phi
thu
ngi

Li tc
tr chm
VAT phi
np tớnh
trờn giỏ thu
tin ngay
Khỏch hng
thanh toỏn
S tin ngi
mua tr ln u
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

25
Phng thc hng i hng
- Khi xut kho hng i hng k toỏn ghi:
N TK 632: Giỏ vn hng bỏn.
Cú TK 156 - A: Tr giỏ hng xut khi kho i
hng.
Phn ỏnh doanh thu do i hng
N TK 131: Tng giỏ tr phi thu khỏch hng.
Cú TK 511: Doanh thu hng em i.
Cú TK 3331:Thu GTGT u ra.
Khi nhn hng do i hng
N TK 156 - B, 153: Giỏ tr hng nhn v.
N TK 1331: Thu GTGT u vo.
Cú TK 131: S phi thu khỏch hng











S 9: S hch toỏn phng thc hng i hng
Tiờu th ni b
Trng hp tiờu th ni b gia cỏc n v trc thuc hch toỏn c lp vi
nhau hay gia n v hch toỏn c lp vi n v cp trờn.
Thu
GTGT
u ra
TK 156- A TK 156-
TK 131
TK 511
TK 911
TK 1331
TK 3331
TK 632
Tr giỏ
hng em
i
Tr giỏ
hng
nhn
v
Doanh thu
do i
hng

K/C giỏ
vn (
CK)
K/C doanh
thu (CK)
Thu
GTGT
c
khu tr
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×