Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH huyền vũ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.15 KB, 55 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Thực hiện phương châm giáo dục của Đảng và lời dạy của Bác “Học đi đôi
với hành” và “Lý thuyết gắn liền với thực tế, nhà trường gắn liền với xã hội”. Vì
vậy trường TCKT-TC Hà Nội trong mỗi khoá học đều tổ chức cho học sinh thực tập
tại các đơn vị sản xuất kinh doanh với mục đích kiểm nghiệm những kiến thức đã
học nhằm củng cố về mặt lý thuyết. Tổ chức cho học viên đi thực tập là điều tất
yếu, không thể thiếu trong các trường trung cấp chuyên nghiệp nói chung và trường
Trung cấp KT – TC Hà Nội nói riêng.
Để đánh giá kết quả trong thời gian thực tập thì khi kết thúc mỗi đợt thực tập
mỗi học sinh phải viết cho mình một bản báo cáo để đánh giá lại quá trình học tập
và kết quả thu nhận được từ thực tế, giúp nhà trường đánh giá xem xét kết quả rèn
luyện của từng học sinh tại cơ sở là một tất yếu.
Sau hơn một tháng thực tập tại Công ty TNHH Huyền Vũ em đã học hỏi được rất nhiều về trách nhiệm cũng như nghiệp vụ kế toán nói chung và kế toán vốn
bằng tiền nói riêng. Trong mỗi phần hành kế toán nó đều có vai trò hết sức quan
trọng trong việc cung cấp thông tin, kiểm tra đánh giá thông tin về các hoạt động
kinh tế tài chính của doanh nghiệp, trong các phần hành kế toán đó em thấy vốn
bằng tiền có vai trò đặc biệt và hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào nói chung. Cũng như Công ty TNHH Huyền Vũ
nói riêng. Vì thế nên em đã chọn phần hành kế toán vốn bằng tiền làm chuyên đề
chính cho việc viết bản báo cáo thực tập của mình.
Báo cáo gồm 3 phần:
- Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Huyền Vũ
- Chương 2: Đặc điểm và tổ chức quản lý vốn bằng tiền tại Công ty TNHH
Huyền Vũ và thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Huyền Vũ
- Chương 3: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Huyền Vũ
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Huyền Vũ. Mặc dù đã rất cố
gắng nhưng với trình độ hiểu biết còn hạn chế, kinh nghiệm viết còn chưa nhiều nên
trong quá trình viết báo cáo thực tập chắc chắn bài viết còn có nhiều thiếu sót và
không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Em kính mong và chân thành
tiếp thu những ý kiến đóng góp, chỉ bảo, giúp đỡ của thầy, cô giáo và các anh chị
phòng kế toán Công ty TNHH Huyền Vũ để em hoàn thành thiện hơn nữa bản báo


cáo của mình, để bản thân có nhiều kiến thức và kinh nghiệm hơn nữa nhằm làm tốt
công tác kế toán sau này.
Em xin chân thành cám ơn!

1


CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HUYỀN VŨ
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH HUYỀN VŨ
1.1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Huyền Vũ
- Trụ sở chính: G4 P8 Nam Đồng, Đống Đa, HN
- SĐT: 0422178805
- MST: 0104829183
- Vốn điều lệ của doanh nghiệp:
Trong giấy phép kinh doanh của Công ty TNHH Huyền Vũ ghi vốn điều lệ
là: 1.450.000.000 đồng (Một tỷ bốn trăm năm mươi triệu đồng chẵn)
- Tài khoản của công ty : 0036623577456 tại Ngân hàng BIDV chi nhánh
Đống Đa
1.1.2. Lịch sử hình thành của công ty

Tiền thân là cửa hàng máy tính Huyền Vũ. Nhận thấy nhu cầu về máy vi
tính, máy in,...trên thị trường rất lớn các thành viên góp vốn quyết định thành lập
công ty. Công ty TNHH Huyền Vũ được thành lập ngày 27/4/2007 theo giấy phép
số 0385769706 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà nội cấp
1.1.3. Quá trình phát triển
Ngay từ khi thành lập, Công ty đã định hướng phát triển của mình vào lĩnh
vực kinh doanh thương mại về các thiết bị điện tử, tin học. Nhận thấy nước ta đang
trong thời kỳ phát triển nhu cầu về công nghệ thông tin là vô cùng lớn. Công ty đã

xác định đây là lĩnh vực đang hot tại Việt Nam. Trong quá trình kinh doanh và phát
triển, Công ty TNHH Huyền Vũ không rời xa định hướng ban đầu. Trong một thời
gian không dài Công ty TNHH Huyền Vũ đã phát triển thành một công ty có tên
tuổi trong lĩnh vực của mình. Hiện tại, Công ty TNHH Huyền Vũ đã xác lập được
chỗ đứng của mình trong tâm trí của nhiều khách hàng. Luôn tìm tòi sáng tạo, tích
cực tiếp thu các kiến thức và công nghệ mới, đội ngũ trẻ trung của Công ty TNHH
Huyền Vũ đang từng bước vững chắc xây dựng công ty trở thành một công ty
thương mại hàng đầu, góp một phần quan trọng vào công cuộc xây dựng phát triển
đất nước.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA CÔNG TY TNHH HUYỀN

1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của công ty.
Công ty TNHH Huyền Vũ có nhiệm vụ kinh doanh theo giấy phép kinh
doanh như sau:

2


- Mua bán các mặt hàng điện tử, điện lạnh, linh kiện máy tính, các thiết bị
ngoại vi như máy photo, két sắt, vật tư ngành in
- Mua bán vật liệu xây dựng, sắt thép, kim loại
- Mua bán ô tô, xe máy, trang thiết bị, phụ tùng, đồ nội thất ôtô, xe máy
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Đặc điểm về thị trường
+ Thị trường đầu vào:
./ Thị trường tư liệu lao động:
Thị trường tư liệu lao động là rất lớn. Là doanh nghiệp thương mại nên tư
liệu lao động của công ty là các phương tiện vận tải phục vụ cho bán hàng được
công ty mua ở các công ty bán ô tô, xe máy,…
./ Thị trường đối tượng lao động: Đối tượng lao động của công ty chủ yếu là

mặt hàng điện tử, điện lạnh, linh kiện máy tính, các thiết bị ngoại vi như máy photo,
két sắt, vật tư ngành in, vật liệu xây dựng, sắt thép, kim loại, ô tô, xe máy, trang
thiết bị, phụ tùng, đồ nội thất ôtô, xe máy, doanh nghiệp mua về để bán nhằm mục
đích kiếm lời. Thị trường cung cấp tư liệu này hiện nay là rất rộng lớn.
./ Thị trường lao động: Công ty TNHH Huyền Vũ hoạt động trong lĩnh vực
thương mại nên nguồn lao động của công ty là các trường đại học, cao đẳng, trung
học chuyên nghiệp đào tạo các ngành Makerting, QTKD, công nghệ thông tin tại Hà
Nội.
- Đặc điểm về sản phẩm:
+ Các loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà công ty sản xuất, kinh doanh
gồm: Hàng hoá mà công ty kinh doanh là các mặt hàng như điện tử, điện lạnh, linh
kiện máy tính, các thiết bị ngoại vi như máy photo, két sắt, vật tư ngành in, vật liệu
xây dựng, sắt thép, kim loại, ô tô, xe máy, trang thiết bị, phụ tùng, đồ nội thất ôtô,
xe máy,...
+ Đặc điểm về công nghệ, kỹ thuật của sản phẩm, dịch vụ, hàng hoá: Công
ty không tiến hành sản xuất mà chỉ mua hàng hoá về bán kiếm lời
- Cơ cấu lao động
+ Tổng số lao động trong công ty hiện nay là 34 người.
+ Phân loại lao động ở công ty
./ Theo giới tính: Nam giới 20 người, chiếm 58,8%. Nữ giới 14 người chiếm
41,2%.

./ Theo tuổi: Phân loại theo tuổi như sau:

3







Chỉ


Độ
tuổi từ 40 trở lên


Độ
tuổi từ 30 – dưới 40



Độ
tuổi dưới 30



18

tiêu


lượng

lệ (%)

1. Số
2. Tỷ 




2



5,9% 

14
41,2% 

52,9%

./ Theo trình độ chuyên môn:
Đại học có 12 người chiếm 35,3%
Cao đẳng có 15 người chiếm 44,1%
Trung cấp 7 người chiếm 20,6%
./ Theo lĩnh vực phục vụ:
Ban giám đốc gồm 02 người (01 giám đốc và 1 phó giám đốc)
Phòng kế toán có 05 người gồm kế toán trưởng và 4 kế toán viên
Phòng tổ chức hành chính: 04 người gồm 1 trưởng phòng và 3 nhân viên.
Bộ phận kinh doanh có 23 người với nhiệm vụ bán hàng tại cửa hàng và tìm
kiếm khách hàng, nhà cung cấp.
- Đặc điểm ngành nghề kinh doanh: Các ngành nghề mà công ty kinh doanh
gồm kinh doanh thương mại điện tử, điện lạnh, linh kiện máy tính, các thiết bị ngoại
vi như máy photo, két sắt, vật tư ngành in, vật liệu xây dựng, sắt thép, kim loại, ô tô,
xe máy, trang thiết bị, phụ tùng, đồ nội thất ôtô, xe máy
+ Ngành nghề chiếm vị trí chủ đạo trong công ty là ngành kinh doanh thương
mại điện tử, điện lạnh, linh kiện máy tính, các thiết bị ngoại vi như máy photo, két
sắt, vật tư ngành in. Nguồn doanh thu chủ yếu của công ty là từ ngành này chiếm

hơn 90% doanh thu hàng năm.
- Thiết bị công nghệ máy móc
+ Tính chất công nghệ của máy móc thiết bị: Các máy móc thiết bị ở công ty
đều có kĩ thuật công nghệ cao, đa phần là hàng nhập khẩu như máy vi tính, ô tô, xe
máy… của các nước sản xuất như Hàn Quốc, Nhật Bản
- Tình hình cung ứng hàng hoá tại Công ty TNHH Huyền Vũ
+ Nguồn cung cấp chủ yếu: Nguồn cung cấp hàng hoá cho công ty là các
công ty liên doanh nước ngoài và nhập khẩu.
+ Quy mô vật tư cần cung ứng: Nhu cầu hàng hoá trên thị trường công nghệ
thông tin ngày càng lớn. Thị trường cung cấp các loại hàng hoá này cho công ty là
rất rộng.
+ Sự biến động về giá cả hàng hoá cung ứng: Giá cả các mặt hàng máy vi
tính và thiết bị tin học hiện nay trên thị trường tương đối ổn định.

4


1.3.

TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA CÔNG

TY TNHH HUYỀN VŨ
Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Giám Đốc

Phó giám đốc

Phòng kinh
doanh


Cửa hàng
số 1

Phòng
hành chính

Phòng
Kế toán

Cửa hàng
số 2

1.3.1. Ban giám đốc

Ban giám đốc của công ty bao gồm 2 người (1 giám đốc và 1 phó giám đốc):
- Giám đốc: Có chức năng điều hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các hoạt động kinh doanh của Công ty với nhà nước và chịu trách nhiệm trước các
thành viên góp vốn. Đồng thời ban giám đốc còn có nhiệm vụ quyết định tất cả mọi
văn kiện liên quan đến hoạt động chung về kinh doanh trong các phòng ban của
công ty.
- Phó giám đốc: Phụ giúp giám đốc quản lý các vấn đề về kinh doanh của công
ty và giải quyết các công việc khi giám đốc đi vắng
1.3.2. Các phòng ban
* Phòng kế toán: 05 người (Kế toán trưởng và 04 kế toán viên) Nhiệm vụ cơ
bản của phòng là thực hiện các công việc hạch toán kế toán để cung cấp số liệu cho
nhà quản lý để đưa ra những quyết định, chiến lược kinh doanh. Thủ quỹ chịu trách
nhiệm ghi chép, theo dõi và quản lý tiền mặt tại quỹ.
* Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng làm tam mưu cho lãnh đạo về
công tác tổ chức bộ máy, công tác cán bộ công nhân viên, đề xuất công tác tổ
chức,tiếp nhận điều động công nhân, theo dõi việc trả lương và thực hiện các chế

độ

5


* Phòng kinh doanh: Có chức năng nhiệm vụ là tìm kiếm thị trường đầu vào
và thị trường đầu ra cho các sản phẩm. Lập các kế hoạch, chiến lược kinh doanh
trong công ty. Quản lý cửa hàng tiêu thụ
1.3.3. Các phân xưởng sản xuất, các cửa hàng, các chi nhánh của Công ty
TNHH Huyền Vũ
Công ty TNHH Huyền Vũ có 02 cửa hàng bán máy vi tính, thiết bị tin học,….
Với nhiệm vụ chính cửa hàng là tiêu thụ hàng hoá và thống kê các hàng hoá nhập
xuất bán gửi số liệu về phòng kế toán công ty.
.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH HUYỀN VŨ
1.4.1 Kết quả kinh doanh trong một số năm gần đây
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Doanh thu XNK
DT tiêu thụ trong nước
Các khoản giảm doanh thu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý DN
Doanh thu tài chính
Chi phí tài chính
LN trước thuế từ HĐKD

LN khác
Tổng LN trước thuế
Chi phí thuế TNDN
LN sau thuế TNDN

Năm 2008
11.874.879.870
11.874.879.870
11.874.879.870
9.176.563.450
2.698.316.420
495.867.360
468.697.837
36.475.768
6.746.400
1.704.021.855
45.877.695
1.749.899.550
437.474.888
1.312.424.663

Năm 2009
12.468.623.864
12.468.623.864
12.468.623.864
9.635.391.623
2.833.232.241
535.536.749
492.132.729
48.573.960

36.547.255
1.793.536.058
1.793.536.058
448.384.015
1.345.152.044

Năm 2010
13.715.486.250
13.715.486.250
13.715.486.250
10.598.930.785
3.116.555.465
562.313.586
516.739.365
27.489.700
86.798.760
2.096.811.574
12.048.687
2.108.860.261
527.215.065
1.581.645.195

Năm 2011
14.264.105.700
14.264.105.700
14.264.105.700
10.916.898.708
3.347.206.992
579.182.994
542.576.334

46.598.670
38.065.862
2.216.914.856
(26.848.570)
2.190.066.286
547.516.572
1.642.549.715

Nhận xét: Nhìn vào kết quả kinh doanh ta thấy:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hàng năm đều tăng lên
- Các khoản chi phí năm sau cũng cao hơn năm trước. tuy nhiên tốc độ tăng
doanh thu hàng năm luôn lớn hơn tốc độ tăng chi phí nên lợi nhuận sau thuế năm
sau của doanh nghiệp luôn cao hơn năm trước. Điều này cho thấy mặc dù nền kinh
tế có suy thoái nhưng doanh nghiệp vẫn giữ được mức tăng trưởng hàng năm
- Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng lên hàng năm. Mặc dù trong thời điểm
kinh tế suy thoái công ty đã có được chính sách kinh doanh hợp lý
1.4.2 Tình hình tài chính của công ty
Năm

Tổng vốn

2008
2009
2010

4.857.299.670
4.974.603.050
5.406.867.407

Vốn cố định

Số tiền
Tỷ lệ%
2.452.936.333
2.537.047.556
2.768.316.112

6

50,5%
51%
51,2%

Vốn lưu động
Số tiền
Tỷ lệ %
2.404.363.337
2.437.555.495
2.638.551.295

49,5%
49%
48,8%


6.083.757.680
3.163.553.994
52%
2.920.203.686
48%
2011

Nhận xét :
- Tổng số nguồn vốn kinh doanh của công ty không ngừng tăng nên qua các
năm. Nguồn vốn tăng chủ yếu là do doanh nghiệp có lợi nhuận để lại năm sau luôn
cao hơn năm trước và một phần do công ty đi vay và chiếm dụng vốn của nhà cung
cấp tăng lên.
- Tỷ trọng vốn cố định của công ty qua các năm tăng dần cho thấy doanh
nghiệp có cơ cấu nguồn vốn dài hạn ngày càng vững mạnh. Vốn cố định tăng chủ
yếu là do lợi nhuận doanh nghiệp để lại.
- Tỷ trọng vốn lưu động của công ty có xu hướng giảm qua các năm cho thấy
khả năng thanh toán nợ của công ty ngày càng tốt. Các khoản nợ phải trả ngắn hạn,
nợ phải trả người bán của công ty ngày càng giảm.
1.5. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH HUYỀN VŨ
1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán:
Tổ chức bộ máy kế toán là việc tạo ra một mối quan hệ giữa các cán bộ kế
toán nhằm đảm bảo thực hiện công tác kế toán với đầy đủ các chức năng thông tin
và kiểm tra hoạt động của đơn vị trên cơ sở các phương tiện tính toán và trang bị kỹ
thuật hiện có.
Do quy mô công ty thuộc loại vừa và nhỏ, do yêu cầu quản lý nên công ty

sử dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán là hình thức tập trung
Theo hình thức này thì toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung tại
phòng kế toán. Ở các cửa hàng không tổ chức bộ phận kế toán riêng mà chỉ bố trí
các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện hạch toán ban đầu, thu
thập kiểm tra chứng từ và cuối ngày gửi chứng từ về văn phòng kế toán tập trung
của công ty.
- Chức năng nhiệm vụ của các nhân viên trong phòng kế toán
Tại Công ty TNHH Huyền Vũ tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập
trung, theo hình thức này thì sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp như

sau
Cơ cấu bộ máy kế toán được trình bày qua sơ đồ sau:
Kế toán trưởng

Kế toán tiền lương và
thanh toán công nợ

Kế toán chi phí
và xác định kết quả

7

Kế toán, vật liệu
CCDC, hàng
hoá,TSCĐ, tiền
mặt, TGNH

Thủ quỹ


Cụ thể chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán của công ty như sau:
- Kế toán trưởng: Phụ trách chung chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế
toán tài vụ ở công ty, chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra công việc kế toán đó
giao cho các nhân viên kế toán thực hiện, đồng thời chịu trách nhiệm trước Ban
giám đốc, trước cơ quan nhà nước về công tác kế toán tại đơn vị cũng như việc
chấp hành chế độ tài chính pháp lệnh thống kê và toàn bộ các báo cáo tài chính,
những thông tin kinh tế.
- Kế toán tiền lương và thanh toán công nợ: Được giao nhiệm vụ tổng hợp
tiền lương và phân loại lên bảng kê chi tiết và các khoản theo dõi công nợ, ghi sổ
theo dõi chi tiết các khoản tạm ứng thanh toán với người bán thanh toán với

người mua, các khoản phải nộp ngân sách nhà nước.
- Kế toán vật liệu, CCDC, hàng hoá, TSCĐ, tiền mặt, TGNH: Làm nhiệm
vụ theo dõi tình hình biến động và hiện có của vật tư, hàng hoá, tài sản cố định
thông qua các phiếu nhập, xuất hàng hoá để vào sổ chi tiết vật tư, hàng hoá, các
chứng từ nhập điều động TSCĐ các biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản giao nhận
TSCĐ vào sổ TSCĐ đồng thời theo dõi Tiền mặt tại quỹ và tài khoản TGNH,
giao dịch với ngân hàng về những công việc liên quan tới tài sản này.
- Kế toán chi phí và xác định kết quả: Theo dõi phản ánh ghi chép, tính
toán chi phí bán hàng, chi phí QLDN, giá vốn hàng bán,...Cuối kỳ tập hợp và kết
chuyển chi phí, doanh thu bán hàng xác định kết quả kinh doanh.
- Thủ quỹ: Là người chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt và các chứng chỉ
có giá. Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ hợp lý, hợp lệ
để thu, chi quỹ và ghi sổ quỹ tiền mặt. Định kỳ thanh toán lương với toàn bộ
công nhân viên trong công ty.
1.5.2 Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty.
1.5.2.1. Các chính sách kế toán chung
* Về chế độ kế toán: Hiện nay Bộ Tài Chính đang ban hành 2 chế độ kế
toán, đó là chế độ kế toán ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ/BTC ngày

8


20/3/2006 do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành áp dụng cho các doanh nghiệp
có quy mô lớn và chế độ kế toán ban hành theo quyết định 48 ngày 14/9/2006 do
Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành áp dụng cho các doanh nghiệp có quy mô vừa
và nhỏ. Hiện nay Công ty TNHH Huyền Vũ áp dụng chế độ kế toán theo quyết
định 15/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006.
* Niên độ kế toán tại Công ty TNHH Huyền Vũ : Theo đặc điểm và tính
chất hoạt động sản xuất kinh doanh thì kỳ kế toán ở Công ty được tính là một năm:
Tức là từ ngày 01/01 đến 30/01 Dương lịch thì mới tổng kết công tác của đơn vị,

hoàn thiện các sổ sách kế toán, tính số dư để chuyển sang niên độ kế toán mới.
* Phương pháp hạch toán thuế GTGT :
Công ty TNHH Huyền Vũ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ vì thuế GTGT khi mua vật liệu, công cụ dụng cụ, TSCĐ về phục vụ sản xuất
kinh doanh kế toán ghi nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, còn
thuế GTGT đầu ra không tính ngay vào doanh thu mà được hạch toán vào TK
333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Công ty TNHH Huyền Vũ chỉ nộp
thuế GTGT khi thuế GTGT đầu ra lớn hơn thuế GTGT đầu vào. Theo phương
pháp này thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế GTGT
phải nộp

=

Thuế GTGT
đầu ra

-

Thuế GTGT
đầu vào

Trong đó:
Thuế
GTGT
đầu ra

=

Thuế GTGT

đầu vào

Giá tính thuế
của HH, DV
chịu thuế bán ra

=

x

Thuế suất thuế
GTGT của HH,
DV bán ra

Tổng số Thuế GTGT ghi trên hoá
đơn mua của HH, DV hoặc chứng
từ nộp thuế của HH nhập khẩu

* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
Hàng tồn kho ở Công ty TNHH Huyền Vũ được hạch toán theo phương
pháp kê khai thường xuyên
Bởi hàng tồn kho của Công ty TNHH Huyền Vũ được ghi chép phản ánh
thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn kho các loại vật

9


liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá trên các tài khoản hàng tồn kho (152,153,156)
và các sổ kế toán chi tiết khi có các chứng từ nhập - xuất hàng tồn kho. Số lượng
hàng tồn kho được xác định vào bất cứ thời điểm nào trên sổ kế toán.

* Phương pháp tính giá hàng tồn kho nhập, xuất kho:
- Hàng tồn kho nhập kho:
Hàng tồn kho nhập kho ở Công ty TNHH Huyền Vũ được tính theo giá thực
tế (hay giá gốc)
Giá thực tế nhập do mua ngoài = Giá mua + Chi phí thu mua – Các khoản
CKTM, GGHM, HMTL
- Hàng tồn kho xuất kho:
Hàng tồn kho xuất kho ở Công ty TNHH Huyền Vũ được tính theo phương
pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Trị giá vốn của
Đơn giá
VL,CCDC,Hàng

VL,CCDC,Hàng hoá
=

Trị giá vốn của
+

tồn đầu kỳ
Số lượng

hoá xuất kho

VL,CCDC,Hàng hoá

nhập trong kỳ
Số lượng
+


tồn kho đầu kỳ
Giá trị thực tế của
VL,CCDC,Hàng hoá
xuất kho trong kỳ

VL,CCDC,hàng
hoá xuất kho

VL,CCDC,Hàng hoá
nhập kho trong kỳ

Số lượng
=

VL,CCDC,Hàng hoá

Đơn giá
x

VL,CCDC,hàng hoá
xuất kho

* Đơn vị tiền tệ sử dụng, nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các
đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng tại Công ty TNHH Huyền Vũ : Đơn vị tiền tệ duy
nhất Công ty TNHH Huyền Vũ dùng để ghi sổ kế toán là Việt Nam đồng (VNĐ).
- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng ngoại tệ:
+ Tất cả các ngoại tệ khác đều được quy đổi ra Việt Nam Đồng
+ Tỷ giá ghi sổ các loại ngoại tệ được áp dụng theo phương pháp nhập trước
xuất trước.

* Phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu hình

10


Hiện nay có rất nhiều phương pháp khấu hao TSCĐ như: Phương pháp
khấu hao theo đường thẳng, phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần, phương
pháp khấu hao theo tổng số, phương pháp khấu hao theo sản lượng nhưng do đặc
điểm và để phù hợp với tình hình SXKD của mình Công ty TNHH Huyền Vũ áp
dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng (tuyến tính).
Theo phương pháp này, Công ty TNHH Huyền Vũ căn cứ vào nguyên giá
TSCĐ và thời gian sử dụng TSCĐ kế toán xác định mức trích khấu hao hàng
năm cho TSCĐ theo công thức sau:
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
Căn cứ vào mức tính khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ kế toán

Mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ

=

tính mức khấu hao hàng tháng theo công thức sau:
Mức khấu hao hàng tháng

Mức khấu hao hàng năm theo TSCĐ
12 tháng

=

Mức khấu hao hàng ngày của TSCĐ


Mức khấu hao tăng
trong tháng
Mức khấu hao giảm
trong tháng

=

=

Mức khấu hao
ngày
Mức khấu hao
ngày

Mức khấu hao tháng
Số ngày trong tháng

=

x

x

Số ngày tăng
trong tháng
Số ngày giảm
trong tháng

1.5.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán

Theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài Chính và các văn bản pháp luật khác thì hệ thống chứng từ kế toán công ty sử
dụng bao gồm: Hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc & hệ thống chứng từ
kế toán hướng dẫn.
Số
Tên chứng từ
TT
1
Bảng chấm công
2
Bảng chấm công làm thêm giờ
3
Bảng thanh toán tiền lương

Số hiệu
chứng từ
01a - LĐTL
01b - LĐTL
02 - LĐTL

11

Tính chất
BB HD
x
x
x


4


Bảng thanh toán tiền thưởng

03 - LĐTL

x

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
24
25
26

27
28
29

Giấy đi đường

04 - LĐTL
05 - LĐTL
06 - LĐTL
07 - LĐTL
08 - LĐTL
09 - LĐTL
10 - LĐTL
11 - LĐTL
01 - VT
02 – VT
03 – VT
05 – VT
01 - TT
02 – TT
03 – TT
04 – TT
08a – TT
01 – TSCĐ
02 - TSCĐ
03 - TSCĐ
04 - TSCĐ
05 - TSCĐ
06 - TSCĐ


x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

Phiếu xác nhận sẩn phẩm hoặc công việc hoàn thành

Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Hợp đồng giao khoán
Biên bản thanh lý (nghiệm thu ) hợp đồng giao khoán

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hoá
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hoá

Phiếuthu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng

Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau thai sản
01 - GTGT - 3 LL

Hoá đơn GTGT

x


03 PXK - 3LL
x
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Kế toán trưởng của công ty có trách nhiệm quy định trình tự xử lý chứng từ
kế toán, cụ thể: Quy định ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các chứng
từ, kiểm tra và hoàn thiện chứng từ, tổ chức luân chuyển chứng từ và lưu trữ chứng
từ.

30

1.5.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán là bảng liệt kê tất cả các tài khoản kế toán được
sử dụng trong công tác kế toán ở một doanh nghiệp, nó bao gồm: Tên gọi, số hiệu,
nội dung, kết cấu, quy định hạch toán và một số định khoản kế toán chủ yếu.

12


Theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính và sửa đổi bổ sung theo thông tư số 244/TT-BTC ban hành ngày 30/4/2009
thì hệ thống tài khoản kế toán Công ty dùng bao gồm:






LOẠI TÀI






KHOẢN 1- TÀI SẢN NGẮN





HẠN




Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Tiền gửi ngân





hàng



Tiền Việt Nam
Phải thu của





111
112





1111




131






133



khách hàng

Thuế GTGT được








1331

khấu trừ








1332

khấu trừ của hàng hóa dịch vụ

Thuế GTGT được



1381

khấu trừ của TSCĐ

Phải thu khác


Tài sản thiếu chờ




xử lý




Phải thu khác
Tạm ứng
Chi phí trả trước





Cầm cố, ký cược,






138





1121





141
142







144



ngắn hạn




ký quỹ ngắn hạn

Nguyên liệu, vật











liệu
























152
153
156

211

1388

thuế GTGT được

1531
1561
1562

Công cụ dụng cụ
Công cụ dụng cụ
Hàng hoá
Giá trị hàng hoá
Chi phí mua hàng
LOẠI TÀI SẢN

2- TÀI SẢN DÀI HẠN

Tài sản cố định



hữu hình


13












Nhà cửa, vật kiến



2113

trúc


Phương tiện vận



2114

tải, truyền dẫn


Thiết bị, dụng cụ





quản lý


Hao mòn tài sản





cố định


Hao mòn tài sản








2111



214



2141



cố định hữu hình

Xây dựng cơ bản







dở dang




Mua săm TSCĐ
Xây dựng cơ bản
Sửa chữa lớn








TSCĐ


Chi phí trả trước





dài hạn


Ký quỹ ,ký cược





dài hạn


LOẠI TÀI







KHOẢN 3- NỢ PHẢI TRẢ

Vay ngắn hạn


Phải trả cho người 



bán






3331

khoản phải nộp cho nhà nước

Thuế GTGT phải





nộp
33311 




241







242
244






311
331
333

2411
2412
2413

Thuế và các





Thuế GTGT đầu



Thuế thu nhập







3334

ra






3337

doanh nghiệp

Thuế nhà đất, tiền




3338

thuê đất


Các loại thuế



3339

khác


Phí, lệ phí và các









14





334






335
338



3341

động


Phải trả công



3348

nhân viên


Phải trả người lao




động khác



Chi phí phải trả
Phải trả, phải nộp




3381

khác


Tài sản thừa chờ



3382

giải quyết


Kinh phí công



3383
3384

3386

đoàn




Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Nhận ký cược ký





3388

quỹ ngắn hạn

Phải trả, phải nộp



3389

khác


Bảo hiểm thất







nghiệp



Vay dài hạn
Nhận ký cược, ký






quỹ dài hạn

Quỹ khen thưởng, 





phúc lợi









































khoản phải nộp khác

Phải trả người lao


341
344
353





3531
3532

Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi
LOẠI TÀI





KHOẢN 4 - VỐN CHỦ SỞ



411





412



HỮU


Nguồn vốn kinh





doanh


Vốn đầu tư của



chủ sở hữu




Vốn khác
Chênh lệch đánh







4111
4118

giá lại tài sản

15







414
415
418
421









Quỹ đầu tư phát





triển


Quỹ dự phòng tài





chính


Các quỹ khác






thuộc vốn chủ sở hữu

Lợi nhuận chưa





4211

phân phối


Lợi nhuận chưa



4212

phân phối năm trước

Lợi nhuận chưa






phân phối năm nay


Nguồn vốn đầu tư 



XDCB




KHOẢN 5 – DOANH THU

Doanh thu bán







5111

hàng cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán








5113

hàng hoá


Doanh thu cung






441




511

LOẠI TÀI





515




cấp dịch vụ

Doanh thu hoạt



521



động tài chính

chiết khấu thương 



mại


Hàng bán bị trả





lại


Giảm giá hang






bán


LOẠI TÀI






531
532



KHOẢN 6 – CHI PHÍ SẢN





632
635
641







6411

XUẤT, KINH DOANH

Giá vốn hàng bán

Chi phí tài chính

Chi phí bán hàng

Chi phí nhân viên
bán hàng

16
















Chi phí vật liệu



6413

dùng cho bán hàng

Chi phí công cụ



6414

dụng cụ


Chi phí khấu hao



6417

TSCĐ


Chi phí dịch vụ




6418

mua ngoài


Chi phí khác bằng 



tiền


Chi phí quản lý



6421

doanh nghiệp

Chi phí nhân viên



6422

quản lý



Chi phí vật liệu



6423

dùng cho quản lý

Chi phí công cụ



Chi phí khấu hao

















6412


642
















6424

dụng cụ







6425

TSCĐ


Thuế, phí, và lệ



Chi phí dịch vụ







6427

phí






6428

mua ngoài



Chi phí khác bằng 

tiền


LOẠI TÀI







KHOẢN 7 – THU NHẬP






711

811
821




KHÁC







KHOẢN 8 – CHI PHÍ KHÁC

Chi phí khác

Chi phí thuế thu






nhập doanh nghiệp

Chi phí thuế thu



8211

Thu nhập khác
LOẠI TÀI





nhập doanh nghiệp hiện hành






17

LOẠI TÀI KHOẢN




9 – XÁC ĐỊNH KQKD



911





Xác định kết quả



kinh doanh

1.5.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
* Hiện nay có 04 hình thức ghi sổ kế toán đó là Hình thức Nhật ký chung,
Hình thức Chứng từ ghi sổ, Hình thức Nhật ký – Sổ cái, Hình thức Nhật ký chứng
từ. Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh của công ty. Công ty lựa chọn hình thức sổ kế
toán theo Hình thức Nhật ký chung.
Sơ đồ hình thức sổ kế toán theo Hình thức Nhật ký chung của doanh nghiệp
như sau:

Chứng từ gốc

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ quỹ TM

Nhật ký chung

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Giải thích sơ đồ:
Bảng cân đối
Ghi hàng ngày
Báo cáo tài chính
số phát sinh
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, đã được kiểm tra, kế toán
tiến hành:

- Ghi nhật ký chung, sau đó từ nhật ký chung ghi vào sổ cái các tài khoản
- Các chứng từ gốc liên quan đến thu chi tiền mặt được vào sổ quỹ tiền
mặt
- Các chứng từ gốc liên quan đến đối tượng ké toán chi tiết được dùng để
ghi vào các sổ, thẻ chi tiết có liên quan.
(2) Cuối kỳ:
- Cộng sổ cái các tài khoản

18


- Cộng các sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán lập các bảng tổng hợp chi tiết
- Đối chiếu giữa bảng tổng hợp chi tiết với tài khoản tương ứng
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, kế toán căn cứ vào sổ cái các TK để lập
bảng cân đối tài khoản
- Từ bảng cân đối tài khoản và các bảng tổng hợp chi tiết và sổ chi tiết, kế
toán lập các báo cáo tài chính
* Các sổ chi tiết như:
+ Sổ quỹ tiền mặt:

Đơn vị: .....................................
Địa chỉ: .....................................

Mẫu số 07 - DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/ QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Năm.....

Ngày
tháng

Ngày
tháng

Số chứng từ
Thu
Chi

Diễn giải
Thu

Số tiền
Chi

Ghi chú
Tồn

Tồn ĐT......

Cộng PS tháng .....
Tồn CT.......

+ Sổ kế toán chi tiết Tiền mặt
Đơn vị: ......................................
Địa chỉ .............................

Mẫu số 07a - DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/ QĐ - BTC

Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản….
Năm.....
Ngày
tháng

Ngày
tháng

Số chứng từ
Thu
Chi

Diễn giải
Tồn ĐT......

Cộng PS tháng
Tồn CT.......

19

TK đối
ứng

Số phát sinh
Nợ



Số tồn

Ghi
chú


+ Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
Đơn vị: .......................
Địa chỉ .........................

Mẫu số 08 - DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/ QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Năm ........
Nơi mở tài khoản giao dịch: .......
Số hiệu TK tại nơi giao dịch:...........
Ngày
tháng

chứng từ
Số
Ngày
hiệu tháng

TK
đối ứng

Diễn giải


Số tiền
Gửi vào

Rút ra

Còn lại

Ghi
chú

Dư đầu tháng...

Cộng PS tháng....
Dư cuối tháng.......

+ Sổ chi tiết các tài khoản
Đơn vị: ......................................
Địa chỉ .............................

Mẫu số S38 - DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/ QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản….
Đối tượng:……..
Năm.....
Ngày
tháng


Chứng từ
Số
Ngày
hiệu tháng

Diễn giải

TK đối
ứng

Số phát sinh
Nợ

Số dư



Nợ



Tồn ĐT......

Cộng PS tháng
Tồn CT.......

Ngoài ra công ty còn sử dụng một số mẫu sổ chi tiết khác
- Sổ kế toán tổng hợp gồm Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản:
SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Năm...
Ngày
tháng
A

Chứng từ
Số
Ngày
hiệu tháng
B
C

Diễn giải

Đã
ghi sổ

STT
dòng

Số hiệu
TK

D
Số trang trứơc chuyển sang

E

G


H

Cộng chuyển sang trang sau

x

x

x

20

Số phát sinh
Nợ

1

2


SỔ CÁI
(Theo hình thức nhật ký chung)
Năm.....
Tên Tài khoản ... Số hiệu:..............
Ngày
tháng
ghi

Chứng từ
Số hiệu


Diễn giải

Nhật ký chung

Ngày,
tháng

Trang

dòng

Số
hiệu
TKĐƯ

Số tiền
Nợ



Số dư đầu tháng…
Số phát sinh
Cộng PS tháng…
Dư cuối tháng…
LKSố PS

1.5.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
- Về Báo cáo tài chính .
Hàng năm kế toán Công ty TNHH Huyền Vũ lập báo cáo tài chính theo

quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ban hành ngày 20/03/2006, gồm:
+ Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 - DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 - DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động SXKD: Mẫu số B02 - DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 - DN
Ngoài ra Công ty còn lập thêm các báo cáo, khác như: Báo cáo tăng, giảm
TSCĐ, Báo cáo chi tiết công nợ, Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân
sách Nhà nước
1.5.3. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH HUYỀN VŨ
1.5.3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán:
Qua tìm hiểu hình thức tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty TNHH Huyền Vũ
em thấy công ty đã tổ chức bộ máy kế toán rất phù hợp với tình hình thực tế của
doanh nghiệp. Bởi công ty thuộc loại hình doanh có quy mô nhỏ và vừa, mặc dù địa
bàn hoạt động phân tán nhưng công ty đã trang bị và ứng dụng phương tiện kỹ thuật
ghi chép tính toán thông tin hiện đại như máy vi tính, máy fax, kết nối internet ở các
cửa hàng để từ cưa hàng cung cấp các thông tin về phòng kế toán tập trung. Ở các
cửa hàng thực hiện hạch toán ban đầu, thu nhận, kiểm tra sơ bộ chứng từ phản ánh

21


các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động của cửa hàng và gửi những
chứng từ kế toán đó về phòng kế toán trung tâm của công ty.
- Đội ngũ cán bộ kế toán trong công ty đều có năng lực làm việc tốt, có lòng
nhiệt tình trong công việc. Tuy nhiên số lượng người làm kế toán trong công ty là
nhiều, một phần do doanh nghiệp làm kế toán vẫn bằng thủ công. Hàng năm công ty
cần cho các nhân viên kế toán đi tập huấn công tác kế toán, bổ sung những kiến
thức mới khi chế độ thay đổi hoặc mua các tài liệu phục vụ cho kế toán về chuyên

môn.
- Công ty nên đưa phần mềm kế toán vào sử dụng để nâng cao hiệu quả về
kế toán.
1.5.3.2. Đánh giá tổ chức công tác kế toán
- Tổ chức chứng từ kế toán: Tại Công ty TNHH Huyền Vũ việc lập chứng
từ, phân loại chứng từ và luân chuyển chứng từ đều được thực hiện theo đúng trình
tự quy định, các chứng từ đều có đầy đủ các chữ ký của những người có liên quan,
chứng từ được lâp theo đúng mẫu chứng từ ban hành theo quyết định 15/2006/QĐBTC của Bộ Tài Chính ban hành, chứng từ sau khi lập, ghi sổ được đóng thành tập
theo tháng được kế toán lưu giữ cẩn thận trong tủ tài liệu đựng hồ sơ của phòng kế
toán. Cuối hàng tháng trước khi cộng khoá sổ các chứng từ này đều được kế toán
mang ra đối chiếu kiểm tra lại việc ghi chép.
- Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Tại Công ty TNHH Huyền Vũ tổ chức sử dụng hệ thống tài khoản theo đúng
quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ban hành, các tài khoản mà công ty
lựa chọn hoàn toàn phù hợp với điều kiện của công ty và cung cấp đầy đủ thông tin
cho nhà quản lý, các đối tượng cần theo dõi chi tiết thì công ty đều mở các tài khoản
chi tiết theo từng đối tượng, việc phản ánh vào các tài khoản kế toán đều căn cứ vào
các chứng từ theo đúng quy định, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
đúng quan hệ đối ứng tài khoản. Bởi công ty có một tập thể cán bộ kế toán có năng
lực và trình độ.
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Việc mở sổ, ghi sổ kế toán và khóa sổ kế toán, kế toán công ty đều làm theo
đúng quy định, theo đúng chế độ ban hành. Tuy nhiên sổ tài khoản 635 nếu lập theo
mẫu do Bộ Tài Chính ban hành thì không đủ để cung cấp thông tin phục vụ cho việc
lập Báo cáo kết quả kinh doanh bởi trong sổ không chi tiết mục Lãi vay. Việc lập
Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua, người bán kế toán lập theo mẫu
chung do Bộ Tài Chính ban hành nên rất khó lấy số liệu từ Bảng tổng hợp vào các
chỉ tiêu phải thu khách hàng ngắn hạn, phải thu khách hàng dài hạn,…trong Bảng
cân đối kế toán do đó kế toán cần phải lập bảng tổng hợp chi tiết này chi tiết theo


22


từng loại khoản phải thu, phải trả. Ngoài ra do không lập Sổ chi tiết theo dõi tiền
mặt, TGNH nên việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền gặp nhiều khó khăn do phải số
liệu trực tiếp từ các chứng từ để lập nên độ chính xác của Báo cáo LCTT là không
cao.
- Tổ chức báo cáo kế toán
Tại Công ty TNHH Huyền Vũ các báo cáo kế toán đều được lập theo đúng
quy định, nguyên tắc mà Bộ Tài Chính và cơ quan thuế ban hành. Việc lập và gửi
báo cáo có đảm bảo về mặt thời gian quy định. Hàng tháng kế toán đều lập và nộp
tờ khai thuế GTGT và các bảng kê theo đúng thời hạn, Báo cáo tài chính doanh
nghiệp lập theo quý và gửi đầy đủ theo đúng quy định hiện hành.

23


CHƯƠNG 2:

ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG
TY TNHH HUYỀN VŨ VÀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TNHH HUYỀN VŨ
2.1. ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHH HUYỀN VŨ
2.1.1. Đặc điểm vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Huyền Vũ
- Vốn bằng tiền ở Công ty TNHH Huyền Vũ được hiểu là một bộ phận
thuộc tài sản lưu động và là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, nó phản ánh khả
năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp và được biểu hiện chủ yếu dưới hình thái
tiền tệ như tiền Việt Nam, ngoại tệ ngoài ra nó còn bao gồm cả vàng bạc, đá quý.
Phân loại vốn bằng tiền ở Công ty TNHH Huyền Vũ :

+ Phân loại vốn bằng tiền theo loại tiền:
./ Tiền Việt Nam ở thời điểm đầu tháng 4/2012 là 1.087.078.870 đồng
./ Ngoại tệ từng loại ở đầu tháng 4/2012 tính theo nguyên tệ là 0 đồng
./ Vàng bạc, đá quý ở thời điểm đầu tháng 4/2012 số lượng là 0 chỉ
+ Phân loại vốn bằng tiền theo nơi cất trữ
./ Vốn bằng tiền các loại để tại quỹ tiền mặt ở thời điểm đầu tháng 4/2012 chỉ
có tiền mặt VND, trị giá 463.658.280 đồng
./ Vốn bằng tiền gửi tại từng ngân hàng, từng công ty tài chính ở thời điểm
đầu tháng 4/2012: Công ty chỉ mở một tài khoản tại ngân hàng BIDV chi nhánh
Đống Đa và trong tài khoản chỉ có một loại tiền là VND, trị giá 623.420.590 đồng
- Các luồng tiền thu vào chi ra ở Công ty TNHH Huyền Vũ trong tháng
4/2012
+ Luồng tiền thu vào từ các hoạt động
./ Hoạt động kinh doanh trị giá là 1.346.754.120 đồng
./ Hoạt động đầu tư trị giá là 300.000 đồng
./ Hoạt động tài chính trị giá là 145.000.000 đồng
Trong đó Luồng tiền thu vào từ các hoạt động thì luồng tiền thu về từ hoạt
động kinh doanh chiếp tỷ trọng lớn nhất. Bởi hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty là hoạt động chủ yếu
+ Luồng tiền chi ra cho các hoạt động
./ Hoạt động kinh doanh trị giá là 1.187.387.530 đồng
./ Hoạt động đầu tư trị giá là 0 đồng
./ Hoạt động tài chính trị giá là 200.000.000 đồng

24


Trong đó Luồng tiền chi ra cho hoạt động kinh doanh chiếp tỷ trọng lớn nhất
.Bởi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là hoạt động chủ yếu
2.1.2. Tổ chức quản lý vốn bằng tiền của Công ty TNHH Huyền Vũ

- Chức năng, nhiệm vụ của thủ quỹ trong việc quản lý tiền mặt:
Là người chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt và các chứng chỉ có giá. Hàng
ngày lập phiếu thu, phiếu chi và căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ
hợp lý, hợp lệ để thu, chi quỹ và ghi sổ quỹ tiền mặt. Định kỳ thanh toán lương
với toàn bộ công nhân viên trong công ty.
- Chức năng, nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền trong quản lý giám sát thu,
chi, gửi vào, rút ra và hạch toán:
+ Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến động vốn
bằng tiền của doanh nghiệp. Cụ thể hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi vào
sổ kế toán chi tiết tiền mặt, căn cứ vào giấy báo nợ, giấy báo có để ghi vào sổ theo
dõi tiền gửi ngân hàng và đồng thời cũng là người đi thực hiện các giao dịch của
công ty với ngân hàng.
+ Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền
- Chức năng, nhiệm vụ của giám đốc trong xây dựng, phê duyệt định mức,
dự toán, xây dựng quy chế quản lý vốn bằng tiền, ra lệnh thu, chi, thực hiện thu chi,
kiểm tra, kiểm soát vốn bằng tiền: Duyệt các khoản thu, chi hàng ngày trong doanh
nghiệp
2.2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHH HUYỀN VŨ
2.2.1. Thủ tục chứng từ
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty đều phải bằng chứng cụ thể, đó
chính là các chứng từ kế toán.
Chứng từ kế toán là những chứng minh bằng giấy tờ các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh và thực sự hoàn thành, nó là căn cứ để ghi sổ kế toán, là bằng chứng để
giải quyết các tranh chấp về kinh tế xảy ra và nó là tài liệu lịch sử kinh tế của công
ty. Do đó, nói đến kế toán thì điều đầu tiên phải quan tâm đó là chứng từ kế toán ở
tất cả các phần hành kế toán, trong đó không thể không nói đến chứng từ kế toán
trong công tác kế toán vốn bằng tiền ở các doanh nghiệp nói chung và kế toán vốn
bằng tiền ở Công ty TNHH Huyền Vũ nói riêng.
Để hạch toán kế toán vốn bằng tiền, Công ty TNHH Huyền Vũ đã sử dụng

các chứng từ như: Hoá đơn giá trị gia tăng; Phiếu thu; Phiếu chi; Uỷ nhiệm chi;
Giấy báo nợ; Giấy báo có; Uỷ nhiệm thu ...
- Thủ tục và chứng từ thu tiền mặt:

25


×