Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

công tác quản lý tiền lương của Chi nhánh Công ty CP Gang thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.51 KB, 106 trang )

Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

LỜI CẢM ƠN
Trong bốn năm học tập và rèn luyện tại trường Học viện Ngân hàng, tôi đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ chân thành, nhiệt tình từ thầy cô và các bạn. Bằng
tất cả sự chân thành, tôi xin phép được gửi lời cảm ơn trân trọng đến:
Toàn thể thầy cô giáo trong trường Học viện Ngân hàng đã tận tình giảng
dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi và tất cả các bạn sinh viên. Giúp chúng tôi có được
những hành trang tri thức để bước vào cuộc sống rộng lớn phía trước.
Xin cảm ơn thầy cô giáo trong khoa Quản trị Kinh doanh, những người đã
trực tiếp giảng dẫn, hướng dẫn tôi trong suốt bốn năm học qua.
Xin cảm ơn tất cả các bạn sinh viên lớp QTDNB_K11 đã cùng tôi học tập,
nghiên cứu, trao đổi trong những năm qua.
Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS Nguyễn
Thị Thuận, người hướng dẫn khoa học, người đã định hướng nghiên cứu và tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù, khóa luận đã được hoàn thành sau một thời gian nghiên cứu nghiêm
túc nhưng sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết, thiếu sót trong bài viết. Vì vậy,
tôi kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô, các bạn sinh viên để
khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 6 năm 2012
Tác giả
Nguyễn Thị Lâm

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Khóa luận tốt nghiệp


Học viện Ngân hàng

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ
giáo viên hướng dẫn là PGS.TS Nguyễn Thị Thuận. Các nội dung nghiên cứu và kết
quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công
trình nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích,
nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn có ghi rõ trong tài liệu
tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước Hội đồng, cũng như kết quả khóa luận của mình.
Hà Nội, tháng 6 năm 2012
Tác giả
Nguyễn Thị Lâm

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 01:

Phiếu khảo sát các vấn đề về lao động và tiền lương của Chi nhánh
Công ty CP Gang thép Thái Nguyên.

Phụ lục 02:

Bảng chấm công Tổ nghiền, phân xưởng tuyển tháng 10/2011

Phụ lục 03:

Bảng chấm công phòng Kế toán – Tài chính – Thống kê tháng
10/2011

Phụ lục 04:

Bảng chia lương Tổ nghiền phân xưởng tuyển than tháng 10/2011

Phụ lục 05:

Bảng thanh toán tiền lương lương Tổ nghiền, phân xưởng tuyển than
tháng 10/2011

Phụ lục 06:

Bảng chi lương phòng Kế toán – Thống kê – Tài chính tháng 10/2011


Phụ lục 07:

Bảng thanh toán tiền lương phòng Kế toán – Thống kê – Tài chính
tháng 10/2011

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiển xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CP

Cổ phần


CNVC

Công nhân viên chức

DTT

Doanh thu thuần

GVHB

Giá vốn hàng bán

LN

Lợi nhuận

MT

Môi trường

NSLĐ

Năng suất lao động

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11


Khoa QTKD


Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
CHỮ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................3
5. Kết cấu khóa Luận ..........................................................................................3
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................. 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG...................................................................4
1.1. Khái quát về tiền lương.................................................................................4
1.1.1. Khái niệm tiền lương.......................................................................................................4
1.1.2. Bản chất của tiền lương...................................................................................................8
1.1.3. Các chức năng của tiền lương..........................................................................................9
1.1.4. Vai trò của tiền lương....................................................................................................10
1.1.5. Những nguyên tắc trong tổ chức tiền lương ................................................................11
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới tiền lương.............................................................................12

1.2. Quỹ tiền lương.............................................................................................13
1.2.1. Khái niệm quỹ tiền lương...............................................................................................13
1.2.2. Phân loại........................................................................................................................14

1.2.3. Kết cấu tiền lương doanh nghiệp...................................................................................14
1.2.4. Phân phối quỹ tiền lương..............................................................................................14

1.3. Các hình thức trả lương..............................................................................15
1.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian................................................................................15
1.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm..............................................................................17

TIỂU KẾT CHƯƠNG 1....................................................................................21
CHƯƠNG 2............................................................................................................ 23

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG CỦA CHI NHÁNH
CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN – MỎ THAN
PHẤN MỄ............................................................................................23
2.1. Tổng quan về Chi nhánh Công ty CP Gang thép Thái Nguyên – Mỏ than
Phấn Mễ........................................................................................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................................................23
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chính .................................................25
2.1.3. Công nghệ sản xuất .......................................................................................................25
2.1.4. Cơ cấu tổ chức...............................................................................................................27
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................................................31
2.1.6. Đặc điểm nguồn nhân lực .............................................................................................34
2.1.7. Bộ máy thực hiện chức năng quản trị nhân ..................................................................37


2.2. Thực trạng công tác quản lý tiền lương của Công ty CP Gang thép Thái
Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ........................................................................38
2.2.1. Nguyên tắc trả lương ....................................................................................................38
2.2.2. Nguồn và tình hình sử dụng quỹ tiền lương .................................................................38
2.2.3. Phương pháp phân phối quỹ tiền lương .......................................................................39
2.2.4. Tình hình trả lương cho CNVC của Chi nhánh Công ty CP Gang thép Thái Nguyên – Mỏ
than Phấn Mễ trong những năm qua............................................................................54

2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý tiền lương của Chi nhánh Công ty
CP Gang thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ......................................55
2.3.1. Những kết quả đạt được...............................................................................................55
2.3.2. Những tồn tại................................................................................................................57
2.3.3. Nguyên nhân .................................................................................................................59

TIỂU KÊT CHƯƠNG 2....................................................................................59
CHƯƠNG 3............................................................................................................ 61
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN
LƯƠNG CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP
THÁI NGUYÊN – MỎ THAN PHẤN MỄ.......................................61
3. 1. Định hướng phát triển của Chi nhánh Công ty CP Gang thép Thái
Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ........................................................................61
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương của Chi
nhánh Công ty CP Gang thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ............63

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng
3.2.1. Xây dựng đội ngũ thực hiện công tác quản lý tiền lương làm việc chất lượng, hiệu quả
......................................................................................................................................65
3.2.2. Thực hiện phân công lao động trong công ty hợp lý, công bằng...................................66
3.2.3. Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc........................................................67
3.2.4. Xây dựng quỹ tiền lương và phân phối tiền lương trong công ty công bằng và hợp lý..74
3.2.5. Xây dựng chế độ tiền lương gắn vơi an toàn lao động..................................................76
3.3.6. Hoàn thiện các khuyến khích phi tài chính....................................................................77

3.3. Một số kiến nghị .........................................................................................77
3.3.1. Đối với Nhà nước, Chính phủ, bộ ngành có liên quan...................................................77
3.3.2. Đối với Công ty CP Gang thép Thái Nguyên – Tổng công ty Gang thép Việt Nam..........78
3.3.3. Đối với các tổ chức khác...............................................................................................79

Tiểu kết chương 3...............................................................................................79
KẾT LUẬN............................................................................................................81

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả SXKD Chi nhánh Công ty CP Gang thép Thái Nguyên – Mỏ
than Phấn Mễ...................................................................................................31
Bảng 2.2: Bảng tóm tắt so sánh ngang kết quả SXKD Chi nhánh Công ty CP
Gang thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ...................................................32

Bảng 2.3: So sánh dọc kết quả SXKD của Chi nhánh Công ty CP Gang thép Thái
Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ............................................................................33
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp số lượng và cơ cấu lao động của Chi nhánh Công ty
CP Gang thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ..............................................34
Bảng 2.5: Trình độ lao động của Chi nhánh Công ty CP Gang thép Thái Nguyên
– Mỏ than Phấn Mễ.........................................................................................36
Bảng 2.6: Bảng xác định hệ số chia lương của Phòng Kế toán – Thống kê – Tài
chính tháng 10/2011........................................................................................47
Bảng 2.7: Bảng chia lương của phòng Kế toán – Tài chính – Thống kê tháng
10/2011............................................................................................................47
Bảng 2.8: Bảng phân tích tình hình sử dụng quỹ tiền lương............................55
Bảng 2.9: Bảng phân tích mối quan hệ năng suất lao động và tiền lương bình
quân.................................................................................................................55
Bảng 3.1: Thang điểm theo trình độ đào tạo...................................................68
Bảng 3.2: Thang điểm theo yêu cầu sáng tạo chủ động...................................68
Bảng 3.3: Thang điểm theo tính nhạy bén, kỹ xảo...........................................69
Bảng 3.4: Thang điểm đánh giá tính hợp tác và phối hợp trong công việc.......69
Bảng 3.5: Thang điểm đánh giá môi trường làm việc.......................................69
Bảng 3.6: Thang điểm đánh giá kinh nghiệm, thâm niên.................................71
Bảng 3.7: Bảng đánh giá trách nhiệm công việc...............................................71
Bảng 3.8: Thang điểm theo trách nhiệm với phương tiện...............................71
Bảng 3.9: Thang điểm theo trách nhiệm đối ngoại..........................................72
Bảng 3.10: Thang điểm theo mức độ phức tạp trưởng phòng.........................72

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng
Bảng 3.11: Thang điểm theo mức độ phức tạp Phó phòng..............................72
Bảng 3.12: Bảng xác định mức độ tham gia công việc của lao động trực tiếp. 73

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng DTT, GVHB, LN gộp của Chi nhánh Công ty CP Gang thép
Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ.........................................................................32
Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng NSLĐ và lương bình quân theo năm của Chi nhánh Công
ty CP Gang thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ..............................................54

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Mô hình trao đổi hàng hóa sức lao động..................................................8
Sơ đồ 1.2: Các yếu tố ảnh hưởng tới tiền lương......................................................13
Sơ đồ 2.1: Sản xuất công nghệ khai thác than lộ thiên............................................26
Sơ đồ 2.2: Sản xuất công nghệ khai thác than hầm.................................................27

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

1
Học viện Ngân hàng

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người để tạo ra của cải, vật
chất và các tinh thần xã hội, lao động tồn tại trong bất kỳ nền kinh tế nào, hình thức
xã hội nào.
Lao động, trong kinh tế học, được hiểu là một yếu tố sản xuất do
con người tạo ra và là một dịch vụ hay hàng hóa. Người có nhu cầu về hàng hóa này
là người sản xuất. Còn người cung cấp hàng hóa này là người lao động. Cũng như
mọi hàng hóa và dịch vụ khác, lao động được trao đổi trên thị trường, gọi là thị
trường lao động. Giá cả của lao động là tiền lương .
Vì vậy, tiền lương có vai trò rất lớn đối với đời sống và sản suất. Để đạt được
hiệu quả cao trong lao động, góp phần thúc đẩy sự phát triển của xã hội vấn đề trả
lương cho người lao động đã không chỉ là vấn đề quan tâm của các doanh nghiệp,
mà còn là vấn đề bức xúc của cả xã hội cần được nhà nước quan tâm giúp đỡ.
Trong thời gian vừa qua, chúng ta có thể thấy tiền lương là đề tài được cả xã
hội quan tâm và bàn luận. Thực trạng tiền lương tại Việt Nam còn chứa rất nhiều
bất cập. Tiền lương không đáp ứng đủ nhu cầu sống cho người lao động. Tiền lương
không phải là thu nhập chính, không tạo cho người lao động động lực làm việc.
Biểu hiện cụ thể của tình trạng này là sự thay đổi công việc liên tục của người lao
động, số vụ đình công diễn ra ngày càng nhiều. Làm hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp bị rối loạn.
Do vậy, việc tổ chức tốt công tác quản lý tiền lương là đòi hỏi tất yếu để một
doanh nghiệp có thể tồn tại ổn định và phát triển. Đặc biệt là trong nền kinh tế thị
trường hiện nay, quản lý tiền lương là nội dung quan trọng trong công tác quản trị
kinh doanh, là một công cụ trong quản trị nhân lực. Tiền lương là một trong những
nhân tố rất quan trọng quyết định sự sống còn của doanh nghiệp bởi con người luôn

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD



Khóa luận tốt nghiệp

2
Học viện Ngân hàng

luôn là nhân tố trung tâm của sản xuất, dù máy móc có hiện đại đến đâu thì vẫn phải
cần sự trợ giúp của con người lao động. Quản lý tốt công tác tiền lương giúp cho
việc quản lý lao động của doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn, thúc đẩy người
lao động hăng say làm việc hơn và chấp hành tốt kỷ luật lao động, tăng năng xuất
và hiệu quả công việc.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của công tác quản lý tiền lương, sau thời gian
thực tập tại Chi nhánh công ty CP gang thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ tôi chọn
đề đài “Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Chi nhánh Công ty CP gang thép
Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương là một trong yếu tố quan trọng giúp
doanh nghiệp tồn tại, phát triển bền vững.
Với nhận thức đó, tôi thực hiện đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý tiền
lương tại Chi nhánh công ty tại Công ty CP gang thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn
Mễ” nhằm các mục đích sau:
-

Về lý thuyết: Hệ thống hóa các lý luận về tiền lương

-

Về thực tiễn: Khóa luận sẽ nghiên cứu thực trạng công tác quản lý tiền lương
tại Chi nhánh Công ty CP Gang thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ.
Nhằm chỉ ra được những kết quả đạt được cần phải phải phát huy và những
tồn tại, hạn chế cần khắc phục. Đồng thời, đưa ra các giải pháp tương ứng

nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương, góp phần hoàn thiện và phát
triển công tác quản trị trong Công ty.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng lựa chọn nghiên cứu là Chi nhánh công ty CP gang thép Thái
Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ.

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

3
Học viện Ngân hàng

Công tác quản lý tiền lương được nghiên cứu dưới hai góc độ : Vi mô và vĩ
mô, tức là dưới sự quản lý của nhà nước và dưới sự quản lý của doanh nghiệp. Với
đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Chi nhánh Công ty CP Gang
thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ” tôi nghiên cứu dưới góc độ vi mô: doanh
nghiệp quản lý công tác tiền lương. Đó là một nội dung quan trọng trong công tác
quản trị nhân lực hiện nay.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình triển khai đề tài, tôi đã vận dụng các phương pháp nghiên
cứu sau:
-

Phương pháp nghiên cứu bằng bẳng hỏi, căn cứ vào nội dụng đề tài, xây
dựng phiếu điều tra, thu thập thông tin từ người lao động trong Công ty. Từ

đó phân tích, tổng hợp đưa ra các đánh giá về tình hình công tác quản lý tiền

-

lương trong Chi nhánh công ty CP Gang thép Thái Nguyên.
Các phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp so sánh dựa trên các số liệu,
tài liệu thu thập được về Công ty. Từ đó, khóa luận đưa ra các đánh giá, nhận
xét về thực trạng công tác quản lý tiền lương nhằm đưa ra các giải pháp hoàn
thiện công tác này.

5. Kết cấu khóa Luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận gồm 3 chương sau:
Chương I: Cơ sở lý luận về tiền lương
Chương II: Thực trạng Công tác quản lý tiền lương tại Chi nhánh Công ty Cổ
phần Gang thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương
tại Chi nhánh Công ty CP gang thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

4
Học viện Ngân hàng

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG


1.1. Khái quát về tiền lương
1.1.1. Khái niệm tiền lương
Trong thực tế, tùy theo cách tiếp cận, phương thức vận hành nền kinh tế và
trình độ phát triển nền kinh tế, tùy vào mỗi quốc gia mà chúng ta có thể thấy các
khái niệm về tiền lương khác nhau.
Nhật Bản và Đài Loan cùng quan niệm, tiền lương là chỉ thù lao lao động mà
người lao động nhận được do làm việc từ người sử dụng lao động.[1, tr. 7]
Ở Pháp, sự trả công bao gồm tiền lương hay lương bổng và mọi nguồn lợi
ích trực tiếp hay gián tiếp mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo
việc làm của người lao động.[1, tr. 8]
Tổ chức Lao động Thế giới (International Labour Organization, viết tắt là
ILO) cho rằng “ Tiền lương là số tiền người sử dụng lao động trả cho người lao
động theo một số lượng nhất định không căn cứ vào số giờ làm việc thực tế , thường
được trả theo tháng hay nửa tháng.”[1, tr. 8]
Còn ở Việt Nam, trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, tiền lương là một
phần thu nhập quốc dân biểu hiện dưới hình thức tiền tệ được Nhà nước phân phối
có kế hoạch cho người lao động.
Khi chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự định hướng quản lý của Nhà
nước, Nhà nước Việt Nam đã nghiên cứu các khái niệm về tiền lương ở các nước
phát triển, các tổ chức mà đưa ra khái niệm về tiền lương, khái niệm này thay đổi
căn bản với thời kỳ kinh tế kế hoạch hóa tập trung, phù hợp với nền kinh tế, xã hội:
Tiền lương được hiểu là số tiền mà ngưởi sử dụng lao động ( người mua sức lao
động) trả cho người lao động ( người bán sức lao động) theo giá trị sức lao động đã

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD



Khóa luận tốt nghiệp

5
Học viện Ngân hàng

hao phí trên cơ sở thỏa thuận hợp đồng lao động. Khái niệm này được đưa vào Bộ
Luật Lao động (gồm 1 chương 13 điều quy định về tiền lương). Điều 55 của Bộ
Luật Lao động đã nêu ra:
“ Tiền lương của người lao động do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng, tác
động và được trả công theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc”.
Qua nghiên cứu các khái niệm tiền lương, sinh viên thấy rằng: tiền lương là
số tiền người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, số tiền thanh toán dựa
trên số lượng và chất lượng lao động mà người lao động đã bỏ ra trong quá trình
lao động.
* Một số thuật ngữ cơ bản
- Tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế
Tiền lương danh nghĩa: Là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người
lao động. Số tiền này nhiều hay ít phụ thuộc vào năng xuất lao động và hiệu quả
làm việc của người lao động, phụ thuộc vào trình độ, vào kinh nghiệm làm việc của
người lao động...[1, tr. 26]
Tiền lương thực tế: Là số lượng các loại hàng hoá tiêu dùng và các loại dịch
vụ cần thiết mà người lao động hưởng lương mà có thể mua được bằng tiền lương
danh nghĩa của họ.[1, tr. 27]
Như vậy tiền lương thực tế phụ thuộc vào số tiền lương danh nghĩa và giá cả
các loại hàng hoá tiêu dùng và dịcn vụ cần thiết mà họ muốn mua. Mốiquan hệ của
tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế thể hiện ở công thức sau:
ITLTT = Itldn/ Igc
Trong đó:
ITLTT : Chỉ số tiềnlương thực tế
Itldn : Chỉ số tiềnlương danh nghĩa


Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

6
Học viện Ngân hàng

Igc: Chỉ số giá cả

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

7
Học viện Ngân hàng

Trong xã hội, tiền lương thực tế là mục đích trực tiếp của người lao động
hưởng lương, đó cũng là đối tượng quản lý trực tiếp trong các chính sách về thu
nhập tiền lương và đời sống.
- Tiền lương tối thiểu (mức lương tối thiểu)
Mức lương tối thiểu là số tiền tệ được Nhà nước quy định để trả lương cho
lao động giản đơn nhất trong điều kiện bình thường của xã hội.[1, tr. 108]
Mức lương tối thiểu là cơ sở để xây dựng các mức tiền lương khác hay là

“lưới an toàn” cho toàn bộ người lao động hưởng lương. Tại điều 55 chương VI
“Tiền lương” của Bộ Luật Lao động quy định: “ Mức lương của người lao động
không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định.”, còn tại Điều 56
có nêu: “ Mức lương tối thiểu được ấn định theo giá sinh hoạt, đảm bảo cho người
lao động làm việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường bù đắp sức
lao động giản đơn và một phần tích lũy tái sản xuất sức lao động mở rộng”.
Mỗi một tổ chức cần xác định mức lương trả cho người lao động dựa trên
mức lương tối thiểu, để đảm bảo cho đời sống của người lao động và theo đúng quy
định của Pháp luật.
- Tiền lương cơ bản
Tiền lương cơ bản là tiền lương được xác định trên cơ sở tính đủ các nhu cầu
cơ bản về sinh học, xã hội học, về độ phức tạp và mức độ tiêu hao lao động trong
những điều kiện trung bình của từng ngành nghề, công việc. Tiền lương cơ bản
được sử dụng rộng rãi đối với những người làm việc ở các doanh nghiệp quốc
doanh hoặc trong các khu vực hành chính sự nghiệp ở Việt Nam và được xác định
qua hệ thống thang bảng lương của nhà nước.
- Phụ cấp
Phụ cấp là khoản tiền trả công lao động ngoài tiền lương cơ bản, bổ xung cho
lương cơ bản, bù đắp thêm cho người lao động khi họ phải làm việc trong những điều kiện
không ổn định hoặc không thuận lợi mà chưa được tính đến khi xác định lương cơ bản. Ở
Việt Nam trong khu vực nhà nước có rất nhiều loại phụ cấp khác nhau như phụ cấp trách
nhiệm, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp khu vực.... [1, tr. 266]

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Khóa luận tốt nghiệp


8
Học viện Ngân hàng

Phần lớn các tiền phụ cấp thường được tính trên cơ sở đánh giá ảnh hưởng
của môi trường làm việc không thuận lợi đến sức khoẻ, sự thoải mái của người lao
động tại nơi làm việc. Tiền phụ cấp có ý nghĩa kích thích người lao động thực hiện
tốt công việc trong những điều kiện khó khăn phức tạp hơn bình thường.
- Tiền thưởng
Tiền thưởng thực chất là khoản tiền bổ xung cho tiền lương nhằm quán triệt
hơn nguyên tắc phân phối theo lao động và nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp. [1, tr. 410]
Tiền thưởng là một trong những biện pháp khuyến khích vật chất đối với
người lao động trong quá trình làm việc có tác dụng rất tích cực để họ phấn đấu
thực hiện công việc tốt hơn qua đó năng cao năng xuất lao động chất lượng sản
phẩm, rút ngắn thời gian làm việc.
1.1.2. Bản chất của tiền lương
Về mặt kinh tế: Tiền lương là kết quả thỏa thuận trao đổi hàng hóa sức lao
động giữa người lao động cung cấp sức lao động của mình trong một khoảng thời
gian nào đó và sẽ nhận được một khoản tiền lương từ người sử dụng lao động.Ta có
thể khái quát mô hình trao đổi hàng hóa sức lao động như sau:
Sơ đồ 1.1: Mô hình trao đổi hàng hóa sức lao động
Người lao động

Người sử dụng lao động

Các yếu tố của cung sức
lao động từ người lao
động:

Các yếu tố cam kết từ

người sử dụng trả lương
cho lao động:

-

Thời gian đã cung
Năng suất lao
động
Tinh thần, động cơ
làm việc
Trình độ chuyên
môn – kỹ thuật

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

-

Tiền lương cơ bản
Phụ cấp
Bảo hiểm xã hội
Thưởng
Cơ hội thăng tiến

Khoa QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

9
Học viện Ngân hàng


Về mặt xã hội: Tiền lương là số tiền đảm bảo cho người lao động có thể
mua được những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất sức lao động của bản
thân và dành một phần để nuôi thành viên gia đình, cũng như bảo hiểm lúc hết tuổi
lao động. Ngoài ra, tiền lương còn có ý nghĩa là khoản đầu tư cho người lao động
không ngừng phát triển về trí lực, thể lực, thẩm mỹ và đạo đức.
Như vậy, đối với người lao động, tiền lương là bộ phận thu nhập từ quá trình
lao động, ảnh hưởng trực tiếp đến mức sống của họ. Đối với doanh nghiệp, tiền
lương là khoản chi phí bỏ ra để sản xuất sản phẩm dịch vụ. Phấn đấu nâng cao tiền
lương trên cơ sở tăng năng suất lao động là mục đích của người lao động và doanh
nghiệp. Mục đích này tạo động lực để phát triển doanh nghiệp và nâng cao NSLĐ,
trình độ chuyên môn của người lao động.
1.1.3. Các chức năng của tiền lương
* Chức năng thước đo giá trị sức lao động
Tiền lương là giá cả sức lao động, là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao
động, được hình thành trên cơ sở giá trị lao động nên phản ánh được giá trị sức lao
động. Nói cách khác, giá trị của việc làm được phản ánh thông qua tiền lương. Nếu
việc làm có giá trị càng cao thì mức tiền lương càng lớn. Những tiêu chuẩn để đánh
giá việc làm là:
- Tính chất kỹ thuật của việc làm.
- Tính chất kinh tế của việc làm.
- Các yêu cầu về năng lực và phẩm chất của người lao động.
* Chức năng tái sản xuất sức lao động
Trong quá trình lao động, sức lao động bị hao mòn dần cùng quá trình tạo ra
sản phẩm, con người cần bù đắp lại đã bị hao phí. Hơn nữa, để duy trì và phát triển
sức lao động, người lao động còn phải học tập, tích lũy, rèn luyện kỹ năng, phải
sinh con, phải nuôi dưỡng chúng. Cho nên tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất
sức lao động phải gồm cả tư liệu sinh hoạt cho họ và con cái họ. Như vây, chức
năng cơ bản của tiền lương là phải duy trì và phải phát triển được sức lao động cho
người lao động.

* Chức năng kích thích

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

10
Học viện Ngân hàng

Kích thích là hình thức tạo tác động, tạo ra động lực trong lao động. Tiền
lương là bộ phận thu nhập của chính người lao động nhằm thỏa mãn phần lớn nhu
cầu vật chất và tinh thần của người lao động. Do vậy, tiền lương phải đảm bảo
khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả
lao động, tiền lương phải khuyến khích lao động có tài năng, khuyến khích lao động
có sáng tạo, góp phần điều phối và ổn định hoạt động lao động xã hội.
* Chức năng bảo hiểm, tích lũy
Chức năng bảo hiểm tích lũy của tiền lương thể hiện ở chỗ: Trong hoạt động
lao động, người lao động không những duy trì được cuộc sống hàng ngày trong thời
gian họ còn khả năng lao động và đang làm việc, mà họ còn dành lại một phần tích
lũy dự phòng cho cuộc sống sau này, khi họ hết khả năng lao động hoặc chẳng may
gặp rủi ro bất trắc trong đời sống. Tiền lương không chỉ đảm bảo cho cuộc sống
hàng ngày mà còn phải có một phần tích lũy để dự phòng cho cuộc sống sau này
hoặc phòng rủi ro bất trắc.
* Chức năng xã hội
Cùng với việc kích thích không ngừng nâng cao năng suất lao động, tiền
lương là yếu tố kích thích việc hoàn thiện các mối quan hệ lao động. Bên cạnh đó,
nó còn tạo tiền đề cho sự phát triển toàn diện của con người và thúc đẩy xã hội phát

triển theo hướng dân chủ và văn minh.
Chức năng xã hội của tiền lương còn được thể hiện ở góc độ điều phối thu
nhập trong nền kinh tế quốc dân, tạo nên sự công bằng xã hội trong việc trả lương
cho người lao động trong cùng một ngành nghề, khu vực và giữa các ngành nghề,
khu vực khác nhau.
1.1.4. Vai trò của tiền lương
Tiền lương có vai trò rất lớn đối với đời sống và sản xuất. Để đạt được hiệu
quả cao trong lao động góp phần thúc đẩy sự phát triển của xã hội vấn đề trả lương,
trả thưởng cho người lao động đã không chỉ là vấn đề cần quan tâm của các doanh
nghiệp, mà còn là vấn đề bức xúc của cả xã hội cần được nhà nước quan tâm giúp
đỡ. Tiền lương cần được trả đúng thông qua các hình thức và chế độ trả lương để nó
trở thành động lực mạnh mẽ có tác dụng đảm bảo tái sản xuất sức lao động, không
ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

11
Học viện Ngân hàng

Đối với người lao động tiền lương gắn liền với họ là nguồn chủ yếu nuôi sống
bản thân và gia đình họ. Nếu tiền lương nhận được thoả mãn sẽ là động lực kích thích
tăng năng lực sáng tạo, tăng NSLĐ, tạo ra hoà khí cởi mở giữa những người lao động,
tạo thành khối đoàn kết thống nhất, trên dưới một lòng, vì sự nghiệp phát triển doanh
nghiệp và vì lợi ích phát triển bản thân họ. Chính vì vậy, mà người lao động làm việc
hăng say, có trách nhiệm và tự hào về mức lương của họ.

Đối với các doanh nghiệp, tiền lương là yếu tố của chi phí sản xuất, còn đối
với người lao động tiền lương là nguồn thu nhập chính. Do vậy việc trả lương trong
doanh nghiệp phải công bằng, hợp lý đảm cho lợi ích của cả hai bên.
Nếu doanh nghiệp trả lương thiếu công bằng, hợp lý, hoặc vì mục tiêu lợi
nhuận thuần tuý, không chú ý đúng mức độ lợi ích người lao động thì nguồn nhân
công sẽ bị kiệt quệ về thể lực và tinh thần, giảm sút chất lượng lao động, sẽ không
những đẻ ra mâu thuẫn nội bộ mà còn có thể gây nên sự phá hoại ngầm dẫn những
đến lãng phí trong sản xuất: biểu hiện đó là tình trạng cắt xén thời gian làm việc,
lãng phí nguyên nhiên vật liệu, làm ẩu, làm rối, bãi công, đình công... Và một sự
mất mát lớn nữa là sự di chuyển của những người lao động có trình độ chuyên môn
và tay nghề cao sang những doanh nghiệp có mức lương hấp dẫn hơn sẽ gây ra hậu
quả là mất đi nguồn nhân lực quan trọng, làm thiếu hụt lao động phá vỡ tiến trình
sản xuất, kinh doanh đang diễn ra tại doanh nghiệp.
Do đó, đối với nhà quản trị doanh nghiệp, một trong những công việc cần
được quan tâm hàng đầu là phải theo dõi đầy đủ công tác tổ chức tiền lương, tiền
thưởng, lắng nghe phát hiện kịp thời những ý kiến bất đồng hoặc những mâu thuẫn
có khả năng xuất hiện trong phân phối tiền lương, qua đó điều chỉnh cho thoả đáng
và hợp lý. Như vậy, mới bảo đảm phát triển và ổn định sản xuất, duy trì một đội ngũ
lao động có trình độ kỹ thuật, nghiệp vụ cao với ý thức tổ chức kỷ luật tạo sức mạnh
cho doanh nghiệp đạt được mọi mục tiêu đề ra.
1.1.5. Những nguyên tắc trong tổ chức tiền lương
Nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lương là cơ sở quan trọng nhất để xây
dựng được một cơ chế trả lương, quản lý tiền lương và chính sách thu nhập thích
hợp. Những nguyên tắc trong tổ chức tiền lương bao gồm:

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD



Khóa luận tốt nghiệp

12
Học viện Ngân hàng

Nguyên tắc 1: Trả lương ngang nhau cho lao động như nhau
Nguyên tắc này xuất phát từ nguyên tắc phân phối theo lao động. Theo
nguyên tắc này, bất kỳ ai, không phân biệt về tuổi tác, giới tính, trình độ mà có
đóng góp sức lao động như nhau thì được trả lương như nhau. Đối với công việc
khác nhau cần thiết phải có sự đánh giá đúng mức, phân biệt công bằng, chính xác
trong trả lương.
Đây là nguyên tắc rất quan trọng vì nó đảm bảo được sự công bằng trong trả
lương. Điều này sẽ có sức khuyến khích rất lớn đối với người lao động.
Nguyên tắc 2: Bảo đảm NSLĐ tăng nhanh hơn tiền lương bình quân.
Năng suất lao động là sản phẩm, là cái được làm ra. Tiền lương là cái phải
chi trả, đó là chi phí. Vậy để sản xuất có lợi nhuận, đạt hiệu quả cao thì cái làm ra
phải lớn hơn tổng chi phí. Tức là tốc độ tăng NSLĐ phải lớn hơn tiền lương.
Nguyên tắc này dù xét trên phạm vi từng doanh nghiệp hoặc toàn xã hội đều
thấy rõ tính khoa học hợp lý của nó phù hợp với tiến trình phát triển ngày càng đi
lên của xã hội.
Nguyên tắc 3: Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa những người
lao động làm các nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân (tức là phải trả lương
khác nhau cho lao động khác nhau).
Cơ sở của nguyên tắc này là: Mỗi ngành nghề khác nhau có vị trí, vai trò
khác nhau trong nền kinh tế, có điều kiện làm việc khác nhau, có những yêu cầu
khác nhau về trình độ, kỹ năng của người lao động. Do đó mức lương người lao
động ở mỗi ngành nghề nhận được là khác nhau.
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới tiền lương
Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương của người lao động rất đa dạng, phong
phú. Chúng ta co thể chia các nhân tố này làm bốn nhóm sau đây: Yếu tố thuộc môi


Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

13
Học viện Ngân hàng

trường bên ngoài, những yếu tố thuộc về tổ chức, những yếu tố thuộc về công việc,
những yếu tố thuộc về cá nhân người lao động.
Sơ đồ 1.2: Các yếu tố ảnh hưởng tới tiền lương

1.2. Quỹ tiền lương
1.2.1. Khái niệm quỹ tiền lương
Tổng quỹ tiền lương hay còn gọi là quỹ lương của doanh nghiệp là toàn bộ
các khoản tiền lương mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động làm việc, phục

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

14
Học viện Ngân hàng


vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ của doanh nghiệp. Nói cách
khác, tổng quỹ tiền lương là toàn bộ tiền lương của doanh nghiệp dùng để trả cho
tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng.[1, tr. 194]
1.2.2. Phân loại
Quỹ lương của doanh nghiệp có thể phân loại theo các tiêu thức khác nhau
như sau:
Theo tính kế hoạch: Quỹ lương kế hoạch và quỹ lương thực hiện.
Theo đối tượng hưởng: Quỹ lương của công nhân sản xuất và quỹ lương của
các nhân viên khác trong doanh nghiệp.
Theo tính chất chính phụ: Quỹ tiền lương chính và quỹ tiền lương bổ sung .
1.2.3. Kết cấu tiền lương doanh nghiệp
Gồm các loại sau:
-

Tiền lương trả cho người lao động theo thời gian làm việc .
Tiền lương trả cho người lao động theo sản phẩm hay công việc hoàn thành.
Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian nghỉ việc vì thời tiết, thiếu

-

vật tư...
Tiền lương trả cho CNVC được nghỉ phép theo quy định, nghỉ họp .
Tiền lương trả cho CNVC được nghỉ để đi học theo chế độ .
Tiền lương để trả cho CNVC được điều đi công tác biệt phái.
Các khoản phụ cấp theo quy định .

1.2.4. Phân phối quỹ tiền lương
Phân phối quỹ tiền lương là công việc quan trọng trong công tác quản lý tiền
lương của doanh nghiệp. Công việc này cần được thực hiện công bằng và hợp lý,
đảm bảo tiền lương chia cho người lao động gắn liền với hiệu quả công việc của họ.

Như vậy mới tạo ra động lực giúp người lao động làm việc tốt hơn. Quỹ tiền lương
trong doanh nghiệp thường được phân làm hai bộ phận: quỹ lương cho lao động
gián tiếp và quỹ lương dành cho lao động trực tiệp. Từ quỹ lương này, tiền lương sẽ
được xác định để trả cho người lao động dựa trên các hình thức trả lương mà doanh
nghiệp lựa chọn.

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

15
Học viện Ngân hàng

1.3. Các hình thức trả lương
1.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian
Khái niệm: Tiền lương theo thời gian là tiền lương thanh toán cho toán cho
người lao động căn cứ vào trình độ kỹ thuật, chức vụ và thời gian công tác của họ.
[2, tr. 205]
Đối tượng áp dụng: Hình thức trả lương theo thời gian chủ yếu áp dụng đối
với những người làm công tác quản lý. Đối với công nhân sản xuất, hình thức này
chỉ áp dụng ở các bộ phận mà quá trình sản xuất đã được tự động hoá, những công
việc chưa xây dựng được định mức lao động, những công việc mà khối lượng hoàn
thành không xác định được hoặc những loại công việc cần thiết phải trả lương thời
gian nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm như công việc kiểm tra chất lượng sản
phẩm, công việc sửa chữa thiết bị máy móc.
1.3.1.1. Hình thức trả lương theo thời gian giản đơn
Khái niệm: Hình thức trả lương theo thời gian đơn giản là hình thức trả

lương mà tiền lương của mỗi người công nhân nhận được phụ thuộc vào mỗi người
công nhân nhận được phụ thuộc vào cấp bậc cao hay thấp, thời gian thực tế làm
việc nhiều hay ít.[1, tr. 389]
Phạm vi áp dụng: Chế độ trả lương này áp dụng ở những nơi khó xác định
mức lao động chính xác, khó đánh giá công việc chính xác do đó hình thức trả
lương theo thời gian đơn giản thường áp dụng với những người làm công tác quảnlý
và thường được áp dụng trong khối hành chính sự nghiệp.

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


×