Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Báo cáo thực tập cuối khoá tại Bưu điện tỉnh Hà Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 105 trang )

Báo cáo thực tập cuối khoá

MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................1
LỜI MỞĐẦU...............................................................................................47
........................................................................................................................47
Đợt thực tập vừa qua, em được thực tập tại Bưu điện tỉnh Hà Tây. Trong
quá trình thực tập, mặc dù còn nhiều bỡ ngỡ nhưng nhờ sự tận tình chỉ
bảo, giúp đỡ của các bác, các cô, các chú, các anh chị đang công tác tại
Bưu điện tỉnh em đã hoàn thành tốt công tác thực tập của mình. Tại đây
ngoài việc học hỏi được những kiến thức, kinh nghiệm từ công việc thực tế,
em còn có điều kiện áp dụng, phát huy những kiến thức mà em đã được các
thầy cô ở trường trang bị trong quá trình học tập. Đợt thực tập này sẽ là nền
tảng vững chắc giúp cho em có đủ tự tin và kinh nghiệm phục vụ cho những
công việc sau này...........................................................................................47
Dưới đây là bài tổng kết những kiến thức mà em đã lĩnh hội được qua hơn
hai tháng thực tập. Bài báo cáo của em hẳn không tránh khỏi những thiếu
sót, em mong được sự chỉ bảo tận tình cùng những sự góp ý của thầy cô để
em tiến bộ hơn................................................................................................47
Nhân đây em xin cảm ơn các thầy cô trong Học viện, các bác, các cô, các
chú, các anh chị tại Bưu điện tỉnh Hà Tây đã giúp đỡ em hoàn thành tốt
bản báo cáo này.............................................................................................47
Hà Tây, ngày 02 tháng 07 năm 2008..........................................................47
Sinh viên: Đinh Hoàng Linh.........................................................................47
CHƯƠNG I : TÌM HIỂU CHUNG.............................................................48
1. TỔCHỨC BỘMÁY BƯU ĐỆ
I N TỈNH HÀ TÂY.......................................48
1.1. Chức năng nhiệm vụ của Bưu điện tỉnh Hà tây...........................49
1.1.1. Chức năng:...............................................................................49
– Tổ chức, xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác mạng lưới BCVT để
kinh doanh và phục vụ theo quy hoạch, kế hoạch và phương hướng phát


triển do Tổng công ty trực tiếp giao. Đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ sự
chỉ đạo của cơ quan Đảng, chính quyền các cấp, phục vụ các yêu cầu
thông tin trong đời sống kinh tế, xã hội của các ngành và nhân dân trên địa
bàn tỉnh Hà Tây và các nơi khác theo quy định của Tổng công ty nhằm
hoàn thành kế hoạch được giao....................................................................49
– Thiết kế mạng thuê bao, xây lắp chuyên ngành Bưu chính Viễn thông.
........................................................................................................................49
– Kinh doanh vật tư thiết bị chuyên ngành Bưu chính Viễn thông...........50
– Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi pháp luật cho phép và
thực hiện các nhiệm vụ của Tổng công ty giao............................................50
1.1.2. Nhiệm vụ:................................................................................50
– Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của Nhà nước đã được Tổng công ty
giao cho Bưu điện tỉnh Hà Tây quản lý nhằm phát triển kinh doanh và phục
vụ, bảo toàn, phát triển phần vốn và nguồn lực khác được giao.................50
– Có nghĩa vụ trả các khoản nợ mà Bưu điện tỉnh Hà Tây trực tiếp vay
theo quy định của pháp luật..........................................................................50
– Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng danh mục ngành nghề đã đăng
ký, chịu trách nhiệm trước Tổng công ty về kết quả hoạt động, chịu trách
nhiệm trước khách hàng và pháp luật về sản phẩm, dịch vụ do đơn vị cung
cấp, trình Tổng công ty về phương án giá cước liên quan đến dịch vụ do
đơn vị cung cấp..............................................................................................50

Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

1


Báo cáo thực tập cuối khoá
– Phối hợp tạo điều kiện thuận lợi mọi mặt cho các đơn vị khác trong
Tổng công ty để đạt được các mục tiêu kế hoạch chung về kinh doanh,

phục vụ của Tổng công ty..............................................................................50
– Đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục
vụ an ninh quốc phòng, ngoại giao, các yêu cầu thông tin liên lạc khẩn cấp,
đảm bảo các dịch vụ Bưu chính Viễn thông cơ bản trên địa bàn tỉnh Hà
Tây..................................................................................................................50
– Chịu sự chỉ đạo và điều hành mạng thông tin Bưu chính Viễn thông
thống nhất của Tổng công ty..........................................................................50
– Xây dựng quy hoạch phát triển đơn vị trên cơ sở chiến lược quy hoạch
của Tổng công ty và phạm vi chức năng nhiệm vụ của đơn vị trên địa bàn
và trong lĩnh vực BCVT.................................................................................51
– Xây dựng kế hoạch ngắn hạn, dài hạn phù hợp với mục tiêu, hướng dẫn
của kế hoạch phát triển toàn Tổng công ty...................................................51
– Chấp hành các quy định của Nhà nước và Tổng công ty về điều lệ, thể
lệ, thủ tục nghiệp vụ, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, giá, cước
và chính sách giá..........................................................................................51
– Đổi mới, hiện đại hoá thiết bị công nghệ và phương thức quản lý trong
quá trình xây dựng và phát triển đơn vị trên cơ sở phương án đã được Tổng
công ty phê duyệt...........................................................................................51
– Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, quyền lợi đối với người lao động, đảm bảo
cho người lao động tham gia quản lý đơn vị................................................51
– Thực hiện nghĩa vụ theo quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên,
môi trường, quốc phòng, an ninh quốc gia....................................................51
– Thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ, bất thường, chế độ kiểm
toán theo quy định của Nhà nước và của Tổng công ty, chịu trách nhiệm về
tính xác thực của báo cáo.............................................................................51
– Chịu sự quản lý, kiểm tra, kiểm soát của Tổng công ty, tuân thủ các quy
định về thanh tra, kiểm tra của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và
theo quy định của pháp luật..........................................................................51
– Có nghĩa vụ nộp các khoản ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp
luật, các khoản phải nộp về Tổng công ty theo quy định trong quy chế tài

chính của Tổng công ty.................................................................................51
2.1. Cơ cấu tổ chức của Bưu điện tỉnh Hà Tây.....................................51
2.1.1. Mô hình tổ chức Bưu điện tỉnh Hà Tây:................................52
Trong tình hình hiện nay, Tổng công ty Bưu chính Việt Nam bắt đầu triển
khai thay đổi mô hình tổ chức ở các đơn vị trực thuộc theo mô hình tổ chức
của Tổng công ty Bưu chính Việt Nam đã được phê duyệt và thực hiện chỉ
thị liên tịch số 01/CT-LT ngày 23/5/2006 của Tổng công ty Bưu chính Việt
Nam và Công đoàn Bưu điện Việt Nam:.....................................................52
........................................................................................................................52
2.2.1. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban...............................53
Tổ chức bộ máy của Bưu điện tỉnh Hà Tây gồm 2 khối: khối quản lý và
khối sản xuất..................................................................................................53
Khối quản lý...................................................................................................53
Ban giám đốc: Gồm một giám đốc và hai phó giám đốc.............................53
Giám đốc: Là người phụ trách chung, là người có quyền ra các quyết định
về quản lý và điều hành trong đơn vị............................................................53
Phó giám đốc: Là người giúp giám đốc quản lý, điều hành các lĩnh vực hoạt
động của đơn vị theo sự phân công của giám đốc. Trong đó có một phó
giám đốc phụ trách lĩnh vực các nghiệp vụ Bưu chính, một phó giám đốc

Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

2


Báo cáo thực tập cuối khoá
phụ trách lĩnh vực viễn thông và cùng chịu trách nhiệm trước giám đốc,
pháp luật về nhiệm vụ được phân công........................................................53
Các đơn vị quản lý gồm:................................................................................53
(1)Phòng bưu chính:.....................................................................................53

+Chức năng:...................................................................................................53
tham mưu giúp Giám đốc việc nghiên cứu đề xuất , xây dựng mạng lưới
khai thác Bưu chính Viễn thông tổ chức quản lý, điều hành mạng lưới khai
thác các dịch vụ Bưu chính Viễn thông........................................................53
+Nhiệm vụ:....................................................................................................53
- Nghiên cứu đề xuất xây dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển ngắn hạn,
dài hạn mạng lưới BC - PHBC......................................................................53
- Tổ chức mạng lưới bưu cục, mạng lưới thư đảm bảo chất lượng, khớp
hành trình, đúng chỉ tiêu thời gian...............................................................53
- Xây dựng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ, các loại định mức về BC PHBC, các bảng biểu báo cáo nghiệp vụ.....................................................54
- Đề xuất biện pháp phát triển và cải tạo, đổi mới công nghệ, phát triển
các dịch vụ BC - PHBC. Nghiên cứu đề xuất việc đóng mở bưu cục, công
nhận đại lý, phát hành viên..........................................................................54
- Xây dựng phương án phòng chống lụt bão. Phối hợp với các phòng, ban
chức năng xây dựng phương án phòng chống cháy nổ, nội quy, quy tắc an
toàn Bưu chính..............................................................................................54
- Hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ, giải quyết khiếu tố, khiếu nại, quản lý
chất lượng nghiệp vụ BC - PHBC, nhận xét chấm điểm xếp loại chất lượng
thi đua hàng tháng, quý, năm cho các đơn vị cơ sở.....................................54
- Tham gia tập huấn, nâng cao tay nghề cho công nhân viên, hướng dẫn
nghiệp vụ và nội dung hoạt động Bưu chính nông thôn.............................54
- Kiểm tra, kiểm soát định kỳ, thường xuyên, đột xuất các đơn vị cơ sở về
việc thực hiện chế độ, thể lệ, thủ tục, quy trình và các văn bản hướng dẫn
nghiệp vụ Bưu chính Viễn thông..................................................................54
- Thực hiện mối quan hệ với các đơn vị, cơ quan, ban ngành, đoàn thể hữu
quan để đảm bảo hoạt động Bưu chính Viễn thông phát triển sâu rộng với
chất lượng ngày càng hoàn hảo....................................................................54
- Tổ chức khai thác thực hiện các dịch vụ mới Bưu chính Viễn thông tin
học..................................................................................................................54
- Triển khai giám sát việc thực hiện các hệ thống văn bản về thể lệ.........54

(2)Phòng kế hoạch.........................................................................................54
+ Chức năng...................................................................................................54
Tham mưu giúp Giám đốc Bưu điện Tỉnh trong lĩnh vực: xây dựng và tổ
chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh của Bưu điện tỉnh, nghiên
cứu thị trường, sản phẩm dịch vụ, giá cước, kênh bán hàng, xúc tiến hỗn
hợp và chăm sóc khách hàng đối với các dịch vụ BCVT.............................55
+ Nhiệm vụ:..................................................................................................55
– Nghiên cứu thị trường, đề xuất các chủ trương, cơ chế, chiến lược và
các hoạt động Marketing để Giám đốc trình Tổng công ty xem xét quyết
định.................................................................................................................55
– Xây dựng quy hoạch, kế hoạch sản xuất kinh doanh của Bưu điện tỉnh
phù hợp với định hướng phát triển của Tổng công ty và chiến lược phát
triển kinh tế xã hội ở địa phương...................................................................55
– Hướng dẫn các đơn vị cơ sở xây dựng kế hoạch hàng năm, tổ chức cho
các đơn vị bảo vệ kế hoạch...........................................................................55
–Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh hàng năm của các đơn vị cơ sở. Tổng kết đánh giá, phân tích hiệu
Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

3


Báo cáo thực tập cuối khoá
quả sản xuất kinh và đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh của Bưu điện tỉnh..................................................55
– Thẩm định các dự toán sửa chữa thường xuyên tài sản cố định............55
– Chủ trì việc giám sát, đánh giá đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh
của Bưu điện tỉnh...........................................................................................55
– Kiểm tra các đơn vị cơ sở việc thực hiện các quy định về định mức, giá,
kế hoạch chi phí............................................................................................55

– Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện các mục tiêu, kế hoạch về các hoạt
động Marketing hàng năm của Bưu điện tỉnh..............................................55
– Tổng hợp, phân tích, đánh giá tổng thể các hoạt động Marketing của
Bưu điện tỉnh, thực hiện phân đoạn và phân loại thị trường. Thực hiện các
chương trình điều tra, thu thập, xử lý, phân tích thông tin từ thị trường và
các hoạt động nghiên cứu thị trường, giá cước, bán hàng, xúc tiến hỗn hợp
và chăm sóc khách hàng. Dự báo nhu cầu các sản phẩm dịch vụ. Đề xuất
các biện pháp kinh doanh phù hợp với từng giai đoạn, từng vùng thị
trường.............................................................................................................56
– Xây dựng giá cước các dịch vụ thuộc thẩm quyền Giám đốc Bưu điện
tỉnh ký quyết định ban hành..........................................................................56
– Thu thập và phân tích các thông tin về các doanh nghiệp khác hoạt
động trong cùng lĩnh vực và đề xuất phương án hợp tác, cạnh tranh trên thị
trường.............................................................................................................56
– Phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh, xu hướng biến đổi sản lượng
trên từng loại sản phẩm dịch vụ trong từng giai đoạn, từng thị trường, đề
xuất các biện pháp hỗ trợ kinh doanh phù hợp.............................................56
– Xây dựng và triển khai mô hình tổ chức kênh bán hàng đối với từng
sản phẩm dịch vụ, xây dựng các cơ chế phát triển kênh bán hàng các sản
phảm dịch vụ trên cơ sở quy định, định hướng của Tổng công ty................56
– Xây dựng hệ thống thông tin chăm sóc khách hàng. Triển khai các hoạt
động chăm sóc khách hàng theo từng đoạn thị trường...............................56
– Quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chấn chỉnh xử lý các
sai phạm, kiến nghị Giám đốc Bưu điện tỉnh xử lý với các sai phạm nghiêm
trọng hoặc đề xuất khen thưởng đối với các đơn vị cơ sở trong quá trình
thực hiện các hoạt động chuyên môn về Marketing....................................56
– Tham gia với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong việc kiểm tra,
xử lý vi phạm pháp luật thuộc lĩnh vực giá cước Bưu chính, Viễn thông và
giá cước các dịch vụ khác do Bưu điện tỉnh cung cấp.................................57
– Trực tiếp hoặc tham gia tiếp dân theo yêu cầu của Giám đốc Bưu điện

tỉnh..................................................................................................................57
– Theo dõi, đánh giá chất lượng các loại dịch vụ, đề xuất các biện pháp
đảm bảo và nâng cao chất lượng thông tin, đề xuất mức thưởng, giảm trừ
năng suất, chất lượng các đơn vị cơ sở thuộc lĩnh vực quản lý....................57
– Thực hiện các công việc khác do giám đốc phân công.........................57
(3) Phòng kế toán...........................................................................................57
+ Chức năng:..................................................................................................57
– Tham mưu giúp Giám đốc Bưu điện Tỉnh trong lĩnh vực: quản lý công
tác kế toán – thống kê - tài chính theo Luật kế toán và các qui định hiện
hành của Nhà nước, của Tổng của Công ty và của Bưu điện tỉnh................57
– Kiểm tra các đơn vị cơ sở thực hiện công tác kế toán - thống kê - tài
chính; cung cấp các thông tin kế toán theo yêu cầu của pháp luật và phục
vụ cho công tác điều hành sản xuất kinh doanh của Bưu điện tỉnh............57
+Nhiệm vụ:...................................................................................................57

Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

4


Báo cáo thực tập cuối khoá
– Quản lý công tác kế toán – thống kê - tài chính theo Luật kế toán và
các qui định hiện hành của Nhà nước, của Tổng công ty và của Bưu điện
tỉnh..................................................................................................................57
– Tham gia xây dựng bộ máy kế toán thống kê tài chính phù hợp với tổ
chức sản xuất, kinh doanh của Bưu điện tỉnh...............................................58
– Ghi chép, tính toán, tổng hợp, phản ánh chính xác, trung thực, kịp
thời, đầy đủ tình hình luân chuyển tài sản, vật tư, tiền vốn của Bưu điện
tỉnh..................................................................................................................58
– Cung cấp các số liệu về Kế toán thống kê tài chính, phân tích hoạt

động kinh tế theo yêu cầu của Giám đốc Bưu điện tỉnh..............................58
– Tổng hợp quyết toán của các đơn vị cơ sở..............................................58
– Thực hiên quản lý tài chính theo quy chế quản lý tài chính của Bưu
điện tỉnh, quy chế tài chính của Tổng công ty.............................................58
–Xây dựng kế hoạch thu chi tài chính, cân đối nguồn vốn sản xuất kinh
doanh, quản lý các nguồn vốn và trích lập các quĩ theo qui định của Tổng
công ty và của Bưu điện tỉnh.........................................................................58
– Tổ chức thực hiện công tác kiểm kê định kỳ, đột xuất,đề xuất các biện
pháp xử lý sau kiểm kê..................................................................................58
– Thường trực các hội đồng:.......................................................................58
+ Hội đồng thanh lý tài sản;..........................................................................58
+ Hội đồng xử lý nợ phải thu khó đòi;..........................................................58
+ Hội đồng kiểm kê tài sản vật tư tiền vốn..................................................58
– Hướng dẫn, tổ chức kiểm tra các đơn vị cơ sở về thực hiện công tác kế
toán thống kê tài chính.................................................................................58
– Lưu trữ, bảo quản, bảo mật các tài liệu kế toán theo quy định của Tổng
công ty, của Nhà nước và của Bưu điện tỉnh................................................58
– Đề xuất, tổ chức triển khai thực hiện các lớp tập huấn nghiệp vụ Kế
toán thống kê tài chính.................................................................................59
– Tham gia xây dựng thoả ước lao động tập thể, các nội qui, qui chế nội
bộ của Bưu điện tỉnh......................................................................................59
– Trực tiếp hoặc tham gia tiếp dân theo yêu cầu của Giám đốc Bưu điện
tỉnh..................................................................................................................59
– Theo dõi, đánh giá chất lượng các loại dịch vụ, đề xuất các biện pháp
đảm bảo và nâng cao chất lượng thông tin, đề xuất mức thưởng, giảm trừ
năng suất, chất lượng các đơn vị cơ sở thuộc lĩnh vực quản lý....................59
– Thực hiện các loại báo cáo theo qui định và các nhiệm vụ khác được
Giám đốc Bưu điện tỉnh giao.........................................................................59
(4) Phòng tổ chức...........................................................................................59
+ Chức năng:..................................................................................................59

– Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của Bưu điện tỉnh........59
– Chủ trì xây dựng phương án tổ chức sản xuất kinh doanh của Bưu điện
tỉnh..................................................................................................................59
– Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra các đơn vị trực thuộc Bưu điện tỉnh, trong
các lĩnh vực lao động, tiền lương, đào tạo, chế độ chính sách xã hội, bảo
hiểm xã hội, an toàn và bảo hộ lao động, y tế cơ quan, bảo vệ nội bộ,
truyền thống lịch sử của Bưu điện tỉnh..........................................................59
+ Nhiệm vụ:...................................................................................................59
– Chủ trì xây dựng phương án tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất, xây
dựng chức danh, đề xuất bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ, xác định lao động
định biên phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ.....60
– Triển khai áp dụng các Định mức Kinh tế - Kỹ thuật của Ngành, của
Nhà nước, phối hợp với các phòng chức năng và các đơn vị cơ sở để xây
Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

5


Báo cáo thực tập cuối khoá
dựng các Định mức Kinh tế - Kỹ thuật nội bộ thuộc thẩm quyền của Bưu
điện tỉnh..........................................................................................................60
– Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện các lĩnh vực: Lao
động, tiền lương, đào tạo, bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh môi
trường, công tác y tế......................................................................................60
– Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị cơ sở thực hiện các lĩnh vực: Lao động,
tiền lương, đào tạo, bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh môi trường,
công tác y tế...................................................................................................60
– Tổ chức thi nâng bậc hàng năm cho công nhân sản xuất, đề xuất nâng
lương cho cán bộ viên chức..........................................................................60
– Giải quyết các khiếu nại, tố cáo của người lao động về thực hiện các

chế độ, chính sách và các lĩnh vực có liên quan thuộc quyền giải quyết.. 60
– Thực hiện các nhiệm vụ khác được Giám đốc Bưu điện tỉnh giao.......60
(5)Phòng Tổng hợp.........................................................................................60
+Chức năng:...................................................................................................60
Tham mưu giúp Giám đốc Bưu điện Tỉnh trong lĩnh vực: tổng hợp, phân
tích tình hình hoạt động của Bưu điện tỉnh, chịu sự quản lý, điều hành
trực tiếp của Giám đốc Bưu điện tỉnh, đề xuất các biện pháp chỉ đạo, đôn
đốc các đơn vị, cá nhân trong Bưu điện tỉnh thực hiện sự chỉ đạo của Giám
đốc Bưu điện tỉnh ..........................................................................................60
Giúp Giám đốc Bưu điện Tỉnh quản trị hành chính, quản lý các nhà nghỉ
của Bưu điện, bảo vệ cơ quan Bưu điện tỉnh,và điều tiết hoạt động của toàn
cơ quan một cách hợp lý................................................................................61
+ Nhiệm vụ:...................................................................................................61
– Thường trực bảo vệ, đón tiếp khách........................................................61
– Tiếp nhận văn bản đi, đến; vào sổ, phát, gửi văn bản đúng địa chỉ........61
– Đánh máy, photo, in các văn bản, công văn, tài liệu theo yêu cầu của
lãnh đạo, các phòng chức năng Bưu điện tỉnh.............................................61
– Bảo mật nội dung các văn bản, tài liệu theo quy định...........................61
– Quản lý và sử dụng đúng nguyên tắc các con dấu của Bưu điện tỉnh....61
– Lưu trữ các văn bản gốc do Bưu điện tỉnh ban hành..............................61
– Tổng hợp nhu cầu sử dụng văn phòng phẩm của các phòng chức năng,
trình lãnh đạo Bưu điện tỉnh duyệt. Thực hiện mua và cấp phát văn phòng
phẩm cho văn phòng Bưu điện tỉnh theo kế hoạch được duyệt...................61
– Lập kế hoạch và triển khai thực hiện mua sắm hoặc sửa chữa, bảo
dưỡng các trang thiết bị, công cụ, phương tiện làm việc, nhà của cơ quan
văn phòng.......................................................................................................61
– Quản lý và thường xuyên kiểm tra hệ thống điện, nước khu cơ quan Bưu
điện tỉnh..........................................................................................................61
– Tổ chức thực hiện việc vệ sinh các phòng họp, phòng làm việc của Lãnh
đạo Bưu điện tỉnh. Phục vụ khách, phục vụ hội nghị của Bưu điện tỉnh.

Thực hiện vệ sinh sân vườn, hành lang, chăm bón cây cảnh khu cơ quan
Bưu điện tỉnh..................................................................................................62
– Quản lý và điều xe ô tô phục vụ công tác của khối văn phòng Bưu điện
tỉnh..................................................................................................................62
– Đề xuất các biện pháp thực hiện tiết kiệm chi phí hành chính và những
chi phí khác của khối văn phòng Bưu điện tỉnh...........................................62
– Thực hiện các nhiệm vụ khác được Giám đốc Bưu điện tỉnh giao........62
– Tổng hợp chương trình công tác của các đơn vị, các phòng chức năng
Bưu điện tỉnh, xây dựng chương trình công tác của Bưu điện tỉnh. Theo
dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện chương trình công tác đã được Giám đốc
Bưu điện tỉnh duyệt.......................................................................................62
Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

6


Báo cáo thực tập cuối khoá
– Theo dõi, thu thập, tổng hợp và phân tích các mặt hoạt động, các thông
tin trên các phương tiện thông tin đại chúng, ý kiến phản ánh của khách
hàng về các mặt hoạt động của Bưu điện tỉnh.............................................62
– Truyền đạt ý kiến chỉ đạo của Giám đốc Bưu điện tỉnh đến các đơn vị,
cá nhân có liên quan......................................................................................62
– Rà soát nội dung, hình thức, thủ tục hành chính các văn bản của các
phòng chức năng Bưu điện tỉnh và các chuyên viên trực tuyến trước khi
trình ký...........................................................................................................62
– Chuẩn bị nội dung, chương trình để Giám đốc Bưu điện tỉnh làm việc
với các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong, ngoài Bưu điện tỉnhvà trong các hội
nghị.................................................................................................................62
– Trực tiếp hoặc tham gia tiếp dân theo yêu cầu của Giám đốc Bưu điện
tỉnh..................................................................................................................63

– Tham gia xây dựng thoả ước lao động tập thể, các nội qui, qui chế nội
bộ của Bưu điện tỉnh......................................................................................63
– Theo dõi, đánh giá, đề xuất mức thưởng, giảm trừ năng suất, chất lượng
các đơn vị, cá nhân trong Bưu điện tỉnh thuộc lĩnh vực quản lý.................63
– Thực hiện các loại báo cáo theo đúng quy định và các nhiệm vụ khác
được Giám đốc Bưu điện tỉnh giao................................................................63
*Chuyên viên Kiểm toán nội bộ...................................................................63
+ Chức năng:..................................................................................................63
Là chuyên viên chịu sự quản lý, điều hành n thủ của hệ thống quản lý đối
với các chính sách, chế độ của Nhà nước, các quy định của Tổng công ty
và Bưu điện tỉnh.............................................................................................63
– Xác nhận tính đúng đắn, trung thực và hợp lý của các số liệu, tài liệu kế
toán, các báo cáo tài chính và các tài liệu, báo cáo khác của Bưu điện
tỉnh..................................................................................................................63
– Trên cơ sở kết quả kiểm toán, đưa ra những kết luận, đánh giá việc tuân
thủ pháp luật, chế độ, chính sách, hiệu quả hoạt động của Bưu điện tỉnh. 63
– Tham mưu, tư vấn cho Giám đốc Bưu điện tỉnh về những biện pháp
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của hệ thống quản lý kinh tế, tài
chính, kỹ thuật và hệ thống kiểm soát nội bộ, khắc phục những tồn tại, yếu
kém, ngăn ngừa những sai phạm lệch lạc trong quản lý.............................63
+Nhiệm vụ:....................................................................................................63
– Kiểm tra, đánh giá và xác nhận chất lượng, độ tin cậy của thông tin
kinh tế, tài chính trên báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị trước
khi trình ký....................................................................................................64
– Kiểm tra sự tuân thủ các nguyên tắc hoạt động, quản lý kinh doanh đặc
biệt là kiểm tra tính tuân thủ pháp luật, chính sách, chế độ tài chính, kế
toán của Nhà nước, các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, Tổng
Giám đốc Tổng công ty và Giám đốc Bưu điện tỉnh....................................64
– Phát hiện những tồn tại, sơ hở, yếu kém, gian lận trong quản lý, trong
bảo vệ tài sản của đơn vị, đề xuất các giải pháp nhằm cải tiến, hoàn thiện

hệ thống quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của Bưu điện tỉnh.........64
– Tham gia hướng dẫn các đơn vị cơ sở chấp hành đúng luật pháp, chính
sách, chế độ và các quy định về quản lý tài chính kinh tế của Nhà nước,
của Tổng công ty và của Bưu điện tỉnh.........................................................64
– Xây dựng kế hoạch kiểm toán, xác nhận báo cáo tài chính hàng năm
của Bưu điện tỉnh...........................................................................................64
– Tuân thủ nguyên tắc bảo mật số liệu, tuân thủ luật pháp và chuẩn mực
nghề nghiệp về Kiểm toán, không ngừng nâng cao năng lực chuyên môn,
cập nhật kiến thức, giữ gìn đạo đức nghề nghiệp.......................................64
Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

7


Báo cáo thực tập cuối khoá
– Thực hiện đúng quy định về nội dung, trình tự và phương pháp kiểm
toán của quy chế kiểm toán nội bộ...............................................................64
– Kiểm tra, xác nhận và đánh giá báo cáo tài chính năm của Bưu điện
tỉnh khi Giám đốc yêu cầu............................................................................64
– Tham gia xây dựng thoả ước lao động tập thể, các nội qui, qui chế nội
bộ của Bưu điện tỉnh......................................................................................64
– Trực tiếp hoặc tham gia tiếp dân theo yêu cầu của Giám đốc Bưu điện
tỉnh..................................................................................................................65
– Theo dõi, đánh giá, đề xuất mức thưởng, giảm trừ năng suất, chất lượng
các đơn vị, cá nhân trong Bưu điện tỉnh.......................................................65
– Thực hiện các nhiệm vụ khác được Giám đốc Bưu điện tỉnh giao........65
*Chuyên viên thanh tra..................................................................................65
+Chức năng:...................................................................................................65
– Thanh tra, kiểm tra các đơn vị cơ sở về việc thực hiện pháp luật, chế độ
chính sách, các quy trình, quy phạm, thể lệ, thủ tục của Nhà nước, của

ngành..............................................................................................................65
– Tổ chức thực hiện công tác thanh tra theo sự chỉ đạo của Giám đốc Bưu
điện tỉnh và của thanh tra cấp trên................................................................65
– Đề xuất các biện pháp xử lý các kết quả thanh tra, các vụ việc vi phạm
pháp luật.........................................................................................................65
+ Nhiệm vụ:...................................................................................................65
– Thanh tra, kiểm tra các đơn vị cơ sở về việc thực hiện pháp luật, chế độ
chính sách, các quy trình, quy phạm, thể lệ, thủ tục của Nhà nước, của
ngành..............................................................................................................65
– Thanh tra các vụ việc theo yêu cầu của Giám đốc Bưu điện tỉnh, của
thanh tra cấp trên...........................................................................................65
– Giải quyết các khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Giám đốc Bưu
điện tỉnh, giải quyết các khiếu nại, tố cáo mà thủ trưởng các đơn vị đã giải
quyết, nhưng đương sự còn khiếu nại hoặc phát hiện có tình tiết mới hoặc
có dấu hiệu vi phạm pháp luật......................................................................65
– Lập chương trình, kế hoạch thanh tra thường xuyên, định kỳ trình
Giám đốc Bưu điện tỉnh báo cáo công tác hoạt động thanh tra với Tổng
công ty theo quy định....................................................................................66
– Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các kết luận, yêu cầu, kiến nghị,
quyết định xử lý sau thanh tra, kiểm tra........................................................66
– Kiến nghị Giám đốc Bưu điện tỉnh giải quyết những vấn đề về công tác
thanh tra của Bưu điện tỉnh, phân tích, đề xuất xử lý các vụ việc vi phạm
luật..................................................................................................................66
– Thực hiện sự chỉ đạo của Giám đốc Bưu điện tỉnh, Tổng công ty về
công tác hoạt động thanh tra.........................................................................66
– Nghiên cứu và học tập những bộ luật, pháp lệnh, văn bản hướng dẫn về
chế độ chính sách, các quy định của Nhà nước, của ngành và quy chế, nội
quy của Bưu điện tỉnh, để hướng dẫn cho các đơn vị cơ sở, báo cáo công tác
tuyên truyền phổ biến pháp luật của Bưu điện tỉnh......................................66
– Thường trực tiếp dân đến khiếu nại, tố cáo, báo cáo việc thường trực

tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân theo quy định của
UBND tỉnh và Thanh tra tỉnh.........................................................................66
– Làm đấu mối của Bưu điện tỉnh trong quan hệ làm việc với các tổ chức
thanh tra Nhà nước, thanh tra Tổng công ty và các cơ quan pháp luật có
liên quan đến hoạt động thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo,
chống tham nhũng, chống buôn lậu..............................................................66

Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

8


Báo cáo thực tập cuối khoá
– Trực tiếp hoặc tham gia tiếp dân theo yêu cầu của Giám đốc Bưu điện
tỉnh..................................................................................................................66
Theo dõi, đánh giá, đề xuất mức thưởng, giảm trừ năng suất, chất lượng
các đơn vị, cá nhân trong Bưu điện tỉnh.......................................................67
Thực hiện các nhiệm vụ khác được Giám đốc Bưu điện tỉnh giao.............67
* Chuyên viên về chuyên trách đoàn thể:....................................................67
Theo dõi, quản lý hồ sơ Đảng viên, giải quyết các thủ tục về công tác
Đảng...............................................................................................................67
Theo dõi công tác thu nộp tài chính của Đảng, soạn thảo các văn bản báo
cáo hành chính của Đảng.............................................................................67
Kiểm tra các thủ tục về hồ sơ lý lịch phát triển Đảng viên, lập danh sách
đối tượng các chi bộ gửi lên, trình ban thường vụ Đảng uỷ cho đi học tập
bồi dưỡng chính trị phát triển Đảng..............................................................67
Triển khai các văn bản, chỉ thị, nghị quyết phong trào thi đua của công
đoàn cấp trên đến các đơn vị cơ sở...............................................................67
Xây dựng chương trình phát động các phong trào thi đua trong các ngày
kỷ niệm, lễ lớn của Nhà nước, của ngành, công đoàn các cấp, phong trào

thi đua hoạt động nữ công.............................................................................67
Viết báo cáo lập tờ trình hội đồng thi đua công đoàn Bưu điện Việt Nam
khen thưởng cho tập thể và cá nhân..............................................................67
Tập hợp báo cáo của các đơn vị trình hội đồng quỹ hỗ trợ và khuyến khích
Bưu điện tỉnh và hội đồng quỹ hỗ trợ và khuyến khích ngành khen thưởng
cho con CBCNV đạt thành tích học tập......................................................67
Lĩnh vực y tế cơ quan:....................................................................................67
+Chức năng:..................................................................................................68
Đảm bảo quản lý chăm sóc kịp thời tại chỗ cho sức khoẻ của CBCNV,
nhằm bảo vệ sức lao động phục vụ sản xuất, công tác và học tập...............68
Tham mưu cho Giám đốc về các mặt y tế...................................................68
+Nhiệm vụ:...................................................................................................68
- Quản lý môi trường lao động và vệ sinh trong cơ quan...........................68
- Quản lý sức khoẻ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp................68
- Quản lý bệnh nghề nghiệp và bệnh xã hội như: lao, phong, da liễu, sốt
rét... qua đó có kế hoạch gửi đi chuẩn đoán, xác định và điều trị phòng
chống lây lan..................................................................................................68
- Bảo đảm cấp cứu và khám chữa bệnh thông thường................................68
- Cung cấp đủ thuốc thiết yếu......................................................................68
- Công tác tuyên truyền, giáo dục sức khỏe................................................68
- Tham gia tích cực các chương trình chăm sóc sức khoẻ ban đầu do
tuyến trên phát động. Y tế cơ quan có quan hệ chặt chẽ với y tế địa phương,
y tế ngành trong việc triển khai công tác chăm lo bảo vệ sức khoẻ cho
CBCNV và nâng cao trình độ chuyên môn.................................................68
b.Khối sản xuất.............................................................................................68
(1)Bưu điện Huyện:.......................................................................................68
Bưu điện tỉnh Hà Tây gồm có 12 huyện, đó là:...........................................68
+Bưu điện huyện Chương Mỹ.....................................................................68
+Bưu điện huyện Thanh Oai........................................................................68
+Bưu điện huyện Ứng Hoà............................................................................68

+Bưu điện huyện Mỹ Đức............................................................................69
+Bưu điện huyện Thường Tín.....................................................................69
+Bưu điện huyện Phú Xuyên.......................................................................69
+Bưu điện huyện Hoài Đức.........................................................................69
+Bưu điện huyện Đan Phượng.....................................................................69
Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

9


Báo cáo thực tập cuối khoá
+Bưu điện huyện Phúc Thọ..........................................................................69
+Bưu địên huyện Quốc Oai..........................................................................69
+Bưu điện huyện Thạch Thất.......................................................................69
+Bưu điện huyện Ba Vì...............................................................................69
+Bưu điện thị xã Sơn Tây.............................................................................69
+Chức năng:...................................................................................................69
Là đại diện của Bưu điện Tỉnh tại Huyện và là đầu mối tiếp nhận các yêu
cầu thông tin đột xuất của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương và cấp
trên..................................................................................................................69
+ Nhiệm vụ:...................................................................................................69
– Kinh doanh các dịch vụ Bưu chính PHBC trên địa bàn huyện............69
– Khai thác, vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện, báo chí nội huyện..........69
– Cung cấp các dịch vụ Viễn thông tại các điểm giao dịch và thực hiện
các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh Viễn thông trên địa bàn huyện.....................69
– Kinh doanh vật tư, thiết bị Bưu chính, Viễn thông liên quan đến dịch vụ
do đơn vị cung cấp.........................................................................................69
– Kinh doanh các ngành nghề khác khi được Tổng công ty Bưu chínhViễn thông Việt nam cho phép......................................................................70
– Quản lý, khai thác, lắp đặt, bảo dưỡng các thiết bị, phương tiện Bưu
chính trên địa bàn Huyện.............................................................................70

(2)Bưu điện thị xã Hà Đông(công ty trực thuộc):........................................70
+ Chức năng:.................................................................................................70
– Là đại diện của Bưu điện tỉnh tại thị xã Hà Đông, và là đầu mối tiếp
nhận các yêu cầu thông tin đột xuất của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa
phương và cấp trên.........................................................................................70
– Kinh doanh các dịch vụ BC-PHBC trên địa bàn thị xã Hà Đông..........70
– Khai thác, vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện, báo chí nội tỉnh..............70
– Giao nhận, khai thác, vận chuyển túi gói bưu phẩm, bưu kiện.............70
– Khai thác điện báo liên tỉnh, nội tỉnh.....................................................70
– Cung cấp các dịch vụ Viễn thông tại các điểm giao dịch và thực hiện
các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh Viễn thông trên địa bàn thị xã.....................70
– Cung cấp các dịch vụ Bưu điện Hệ I......................................................70
– Kinh doanh vật tư, thiết bị Bưu chính, Viễn thông liên quan đến dịch vụ
do đơn vị cung cấp.........................................................................................70
– Kinh doanh các ngành nghề khác khi được Tổng công ty Bưu chínhViễn thông Việt Nam cho phép.....................................................................70
– Quản lý, khai thác, lắp đặt, bảo dưỡng các thiết bị, phương tiện Bưu
chính trên địa bàn thị xã ..............................................................................70
+Nhiệm vụ:....................................................................................................71
– Là đầu mối Trung tâm về Bưu chính-PHBC, có nhiệm vụ quản lý, khai
thác, vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện, báo chí từ Tỉnh đến các bưu cục
Huyện, khu vực và ngược lại........................................................................71
– Khai thác chia chọn đến đầu mối trung tâm các Tỉnh...........................71
– Tổ chức phục vụ, kinh doanh các dịch vụ Bưu chính, Viễn thông trên
địa bàn thị xã Hà Đông. Ngoài ra còn là đơn vị nòng cốt phục vụ nhiệm vụ
trọng tâm, đột xuất của Tỉnh được Giám đốc Bưu diện Tỉnh giao...............71
– Là đơn vị hạch toán phụ thuộc của Bưu điện Tỉnh Hà Tây..................71
CHƯƠNG II: TỔCHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI BƯU ĐỆ
I N TỈNH
HÀ TÂY.......................................................................................................72
2.1. CÔNG TÁC KẾHOẠCH.......................................................................72

2.1.1.Hệ thống kế hoạch các đơn vị xây dựng:....................................72
1.Kế hoạch phát triển mạng lưới Bưu chính...............................................72
Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

10


Báo cáo thực tập cuối khoá
2.Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản............................................................72
3.Kế hoạch sản lượng và doanh thu gồm:...................................................72
+Kế hoạch sản lượng và doanh thu kinh doanh dịch vụ BC.......................72
+Kế hoạch khối lượng và doanh thu kinh doanh khác................................72
+Kế hoạch doanh thu các hoạt động khác..................................................72
4.Kế hoạch chi phí:......................................................................................72
+Kế hoạch chi phí kinh doanh dịch vụ BC.................................................72
+Kế hoạch chi phí kinh doanh dịch vụ khác..............................................72
5.Kế hoạch tuyển dụng lao động và tiền lương...........................................72
6.Kế hoạch bảo hộ lao động.........................................................................72
7.Kế hoạch đào tạo.......................................................................................72
8.Kế hoạch Marketing..................................................................................72
9.Kế hoạch nghiên cứu khoa học và cải tiến quản lý.................................72
10.Kế hoạch sửa chữa tài sản cố định..........................................................72
11.Kế hoạch phát triển dịch vụ mới.............................................................72
12.Kế hoạch phòng chống và khắc phục, giảm nhẹ thiên tai.....................72
13.Kế hoạch động viên thời chiến...............................................................72
14.Kế hoạch tổng hợp thu chi tài chính......................................................72
2.1.2. Các chỉ tiêu kế hoạch Tập đoàn giao:........................................73
+Doanh thu thu hộ, phân chia......................................................................73
+ Doanh thu phát sinh....................................................................................73
+ Doanh thu kinh doanh dịch vụ Bưu chính phân chia...............................73

+ Doanh thu thuần..........................................................................................73
+ Doanh thu riêng..........................................................................................73
+ Doanh thu được điều tiết hoặc doanh thu phải nộp..................................73
+ Tuyển dụng lao động..................................................................................73
+ Đánh giá tiền lương....................................................................................73
+ Đầu tư..........................................................................................................73
+ Hiệu qủa sản xuất kinh doanh...................................................................73
+ Sản lượng dịch vụ: tuỳ theo yêu cầu công tác quản lý, phát triển các dịch
vụ mà có những yêu cầu cụ thể các chỉ tiêu sản lượng các sản phẩm dịch
vụ Bưu chính chủ yếu...................................................................................73
2.1.3. Căn cứ lập kế hoạch:...................................................................73
+ Căn cứ hướng dẫn, định hướng xây dựng kế hoạch trong năm của nhà
nước và mục tiêu kế hoạch đề ra..................................................................73
+ Quy định về công tác kế hoạch đối với các đơn vị thành viên hoạch toán
phụ thuộc của Tổng công ty ban hành theo Quyết định số 1163/QĐ-KH
ngày 16/4/2002..............................................................................................73
+ Văn bản hướng dẫn thực hiện số 1820/CV-KHKD ngày 16/4/2002. CV
số 3922/CV-KHKD ngày 19/7/2002 của Tổng công ty................................73
+ Quy chế tài chính của Tổng công ty Bưu chính -Viễn thông Việt Nam
ban hành theo quyết định số 91/QĐ-KTTKTC-HĐQT ngày 7/4/2000........73
+ Hệ thống định mức kinh tế, kỹ thuật, kết quả nghiên cứu và ứng dụng
tin học vào sản xuất.......................................................................................73
+ Báo cáo xây dựng kế hoạch sản xuất trong năm của đơn vị...................74
+ Trên cơ sở những biến động về môi trường kinh doanh, các nguồn lực,
dự báo, và nghiên cứu nhu cầu thị trường, các hoat động kinh tế đã được
ký kết..............................................................................................................74
+Kết quản phân tích và dự báo tình hình sản xuất kinh doanh và các khả
năng nguồn lực có thể khai thác....................................................................74
2.1.4. Quy trình lập kế hoạch kinh doanh:..........................................74
Ta có sơ đồ sau:..............................................................................................74

Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

11


Báo cáo thực tập cuối khoá
Nhận biết cơ hội kinh doanh.....................................................................74
Xác định mục tiêu tổng quát.....................................................................74
Rà xét các tiền đề căn cứ..........................................................................74
Bước 1: Nhận biết cơ hội kinh doanh dựa trên kết quả điều tra thị trường: 75
– Tình hình kinh tế xã hội của toàn Tỉnh, số lượng doanh nghiệp, đặc
biệt lưu ý tới các DN có mức sử dụng dịch vụ cao, khả năng và nguồn lực
của các DN này..............................................................................................75
– Triển khai các dịch mới theo qui định của TCT có tác động như thế nào
đối với các dịch vụ hiện tại............................................................................75
– Xem xét tới quy mô, cơ cấu, nhu cầu của khách hàng..........................75
– Nghiên cứu các dịch vụ của đối thủ cạnh tranh.....................................75
Bước 2: Xác định các mục tiêu tổng quát của hoạt động kinh doanh:........75
– Trong ngắn hạn là mục tiêu về tốc độ tăng trưởng sản xuất..................75
– Trong dài hạn là định hướng mục tiêu các chiến lược...........................75
Bước 3: Rà xét các tiền đề, căn cứ:..............................................................75
– Xem xét lại các kế hoạch, các báo cáo phân tích kết quả thực hiện kế
hoạch trong các kỳ trước của đơn vị để tìm nguyên nhân ảnh hưởng tới kế
hoạch, tốc độ tăng trưởng của sản phẩm, dịch vụ.........................................75
– Xem xét các báo cáo, đánh giá, đề nghị của cấp dưới là tiền đề căn cứ
quan trọng để xây dựng kế hoạch.................................................................75
– Xem xét các dự báo về môi trường, điều kiện kinh doanh, nội lực của
Doanh nghiệp.................................................................................................75
– Xem xét, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch của năm
trước và chỉ tiêu giao của TCT để giao kế hoạch phù hợp với khả năng,

năng lực của đơn vị đó..................................................................................75
Bước 4: Hoạch định các phương án kinh doanh:.........................................76
Căn cứ vào các mục tiêu tiền đề để xác định ra các phương án kế hoạch
kinh doanh có nhiều triển vọng nhất và tập trung phân tích các điểm
mạnh, điểm hạn chế để xác định phương án có thể chấp nhận được..........76
Bước 5: Đánh giá, so sánh và lựa chọn phương án kinh doanh..................76
– Dựa trên các căn cứ và các mục tiêu để tiến hành so sánh, đối chiếu
các phương án với nhau và xây dựng phương án lần 1. Sau đó qua trao đổi,
chỉnh sửa hình thành phương án lần 2 hoặc phương án lần 3... cuối cùng
lựa chọn một phương án tối ưu nhất và 1 số phương án dự phòng..............76
Bước 6: Lựa chọn phương án kinh doanh được tiến hành dựa trên các kết
quả đánh giá, so sánh các phương án với nhau để tìm ra 1 phương án tối
ưu nhất............................................................................................................76
Bước 7: Xây dựng các phương án kế hoạch hỗ trợ.......................................76
– Trong ngắn hạn là việc xác định các kế hoạch điều kiện về đầu tư xây
dựng cơ bản, kế hoạch đào tạo, kế hoạch bảo hộ lao động.........................76
– Trong dài hạn các kế hoạch hỗ trợ là việc xác lập các chính sách, các
biện pháp, các chiến lược…..........................................................................76
.
Bước 8: Lượng hoá bằng phương pháp lập ngân quỹ. Bởi vì ngân quỹ là
một phương tiện để kết hợp các bộ phận kế hoạch khác nhau và là tiêu
chuẩn quan trọng để đo lường sự tăng tiến của kế hoạch............................76
2.1.5. Hệ thống chỉ tiêu kế hoạch của Bưu điện tỉnh Hà Tây:............76
Hàng năm khoảng Tháng 10 ,Tổng công ty chuyển công văn “Hướng dẫn
xây dựng kế hoạch” năm tới (công văn số 1) cho từng Bưu điện tỉnh,với nội
dung bao gồm:................................................................................................76
– Phân tích đánh giá tình hình thực hiện năm nay.................................77
+ dự báo kết quả thực hiện kế hoạch năm nay...........................................77
+ phân tích đánh giá các nguyên nhân.......................................................77
Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN


12


Báo cáo thực tập cuối khoá
– Xây dựng kế hoạch năm tới.....................................................................77
+ mục tiêu chung của nhà nước và của TCT...............................................77
+ dự báo tình hình năm tới.........................................................................77
+ xác định các mục tiêu...............................................................................77
+ các văn bản cần thực hiện: doanh thu, chi phí, lợi nhuận BCVT phân bổ,
sản lượng........................................................................................................77
Sau đó, đến Tháng 6 năm sau, Tổng công ty lại chuyển tiếp công văn
“Hướng dẫn xây dựng kế hoạch chính thức” năm đó( công văn số 2), với
các nội dung:..................................................................................................77
– phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch 6 tháng đầu năm....77
+ xác định kết quả thực hiện kế hoạch 6 tháng đầu năm...........................77
+ phân tích đánh giá các nguyên nhân.......................................................77
– Xây dựng kế hoạch chính thức năm nay................................................77
Căn cứ vào công văn số 1, Bưu điện tỉnh sẽ phải hoàn thành bản “Kế
hoạch sản xuất kinh doanh BCVT” cho năm tới để gửi Tổng công ty vào
tháng 11..........................................................................................................77
Căn cứ vào công văn số 2, Bưu điện tỉnh sẽ phải hoàn thành “Báo cáo kế
hoạch chính thức” để gửi Tổng công ty vào tháng 6 năm sau....................77
Các biểu kế hoạch năm 2006 của Bưu điện tỉnh Hà Tây như sau:..............78
STT..................................................................................................................78
Biểu số............................................................................................................78
Tên biểu..........................................................................................................78
1......................................................................................................................78
01/KH.............................................................................................................78
Thông tin kinh tế xã hội................................................................................78

2......................................................................................................................78
02/KH.............................................................................................................78
Kế hoạch phát triển mạng lới BCVT............................................................78
3......................................................................................................................78
03_1/KH.........................................................................................................78
Kế hoạch đăng ký chuẩn bị đầu tư xây dựng..............................................78
4......................................................................................................................78
03_2/KH.........................................................................................................78
Đăng ký kế hoạch thực hiện dự án đầu tư xây dựng....................................78
5......................................................................................................................78
03_3/KH.........................................................................................................78
Đăng ký kế hoạch thực hiện dự án đầu tư xây dựng....................................78
6......................................................................................................................78
04/KH.............................................................................................................78
Kế hoạch sản lượng doanh thu.....................................................................78
7......................................................................................................................78
04_1/KH.........................................................................................................78
Kế hoạch sản lượng doanh thu điện thoại di động......................................78
8......................................................................................................................78
04_2/KH.........................................................................................................78
Kế hoạch sản xuất kinh doanh khu vực dự án BCC.....................................78
9......................................................................................................................78
05_1/KH.........................................................................................................78
Kế hoạch chi phí dịch vụ BCVT...................................................................78
10....................................................................................................................78
06_1/KH.........................................................................................................78
Kế hoạch tuyển dụng lao động......................................................................78
Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

13



Báo cáo thực tập cuối khoá
11.....................................................................................................................78
06_2/KH.........................................................................................................78
Kế hoạch tiền lương kinh doanh dịch vụ BCVT...........................................78
12....................................................................................................................78
07_1/KH.........................................................................................................78
Kế hoạch các biện pháp về kỹ thuật an toàn và phòng chống cháy nổ......78
13....................................................................................................................78
07_2/KH.........................................................................................................78
Kế hoạch các biện pháp về kỹ thuật VSLĐ phòng chống độc hại,cải thiện
ĐKLĐ.............................................................................................................78
14....................................................................................................................78
07_3/KH.........................................................................................................78
Kế hoạch trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người LĐ....................78
15....................................................................................................................78
07_4/KH.........................................................................................................78
Kế hoạch chăm sóc sức khỏe người LĐ.......................................................78
16....................................................................................................................78
07_5/KH.........................................................................................................78
Kế hoạch tuyên truyền giáo dục huấn luyện về bảo hộ LĐ........................78
17....................................................................................................................78
08_1/KH.........................................................................................................78
Kế hoạch đào bồi dưỡng đặc thù riêng........................................................78
18....................................................................................................................78
08_2/KH.........................................................................................................78
Kế hoạch đào tạo sau đại học, đại học, cao đẳng..........................................78
19....................................................................................................................78
08_3/KH.........................................................................................................78

Kế hoạch đào tạo công nhân Bưu điện........................................................78
20....................................................................................................................78
08_4/KH.........................................................................................................78
Kế hoạch bỗi dưỡng ngắn hạn về kỹ thuật nghiệp vụ quản lý cho CBNV..78
21....................................................................................................................78
09/KH.............................................................................................................78
Bảng tổng hợp kế hoạch Marketing..............................................................78
22....................................................................................................................78
09_1/KH.........................................................................................................78
Kế hoạch quảng cáo......................................................................................78
23....................................................................................................................78
09_2/KH.........................................................................................................78
Kế hoạch khuyến mại....................................................................................78
24....................................................................................................................78
09_3/KH.........................................................................................................78
Kế hoạch khảo sát nghiên cứu thị trường.....................................................78
25....................................................................................................................79
09_4/KH.........................................................................................................79
Kế hoạch chăm sóc khách hàng...................................................................79
26....................................................................................................................79
10_1/KH.........................................................................................................79
Kế hoạch nghiên cứu KHKT.........................................................................79
27....................................................................................................................79
11/KH..............................................................................................................79
Kế hoạch sửa chữa TSCĐ..............................................................................79
Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

14



Báo cáo thực tập cuối khoá
28....................................................................................................................79
13/KH.............................................................................................................79
Kế hoạch phòng chống, khắc phục và giảm nhẹ thiên tai...........................79
29....................................................................................................................79
14/KH.............................................................................................................79
Kế hoạch dự bị động viên..............................................................................79
30....................................................................................................................79
15/KH.............................................................................................................79
Kế hoạch tổng hợp thu chi tài chính............................................................79
31....................................................................................................................79
16/KH.............................................................................................................79
Kế hoạch phân tích sản lợng doanh thu theo hai phân ngành BC-VT.......79
1, Kế hoạch phát triển mạng lưới BC-VT: Đảm bảo đồng bộ về dung lượng,
kỹ thuật, nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu thông tin của địa phương trước mắt và
lâu dài. Đảm bảo tính kinh tế, tiết kiệm, chi phí hợp lý và được xây dựng
theo các chỉ tiêu sau:......................................................................................79
– Nguyên giá Tài sản cố định gồm giá trị Tài sản cố định hiện có và dự
kiến nguyên giá Tài sản cố định của năm kế hoạch trên cơ sở các công
trình dự kiến được đầu tư .............................................................................79
– Mạng lưới Bưu chính gồm: số Km đường thư cấp I, cấp II, số phương
tiện vận chuyển đường thư cấp II, cấp III, số bưu cục, đại lý, kiốt, điểm
Bưu điện văn hóa xã......................................................................................79
– Mạng lưới Viễn thông gồm: số Km kênh thông tin cấp II, cấp III (viba,
cáp đồng, cáp quang).....................................................................................79
– Dung lượng tổng đài: mạng nông thôn, mạng thành thị (dung lượng đã
sử dụng)..........................................................................................................79
– Dung lượng mạng cáp: mạng nông thôn, mạng thành thị ( số đôi cáp
gốc, cáp ngọn)................................................................................................79
– Tổng số máy điện thoại có trên mạng gồm: Máy điện thoại nghiệp vụ,

cố định, di động.…........................................................................................79
.
+ Mật độ máy điện thoại trên 100 dân, gồm các loại máy có cước tư nhân,
doanh nghiệp, sự nghiệp, ... các loại hình thông tin cố định, di động trả
trước, trả sau...................................................................................................80
+ Số xã có máy điện thoại/ tổng số xã (chỉ tiêu này phải căn cứ vào chiến
lược kinh doanh và phục vụ của Tổng công ty và Bưu điện tỉnh Hà Tây)...80
2, Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị và sửa
chữa tài sản cố định: Chỉ tiêu này đảm bảo trực tiếp yêu cầu của sản xuất
kinh doanh để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả, chi phí hợp lý, đảm
bảo chất lượng................................................................................................80
+ Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở vật chất: mở rộng hoặc lắp tổng đài
mới, mở rộng cáp gốc hoặc phát triển cáp ngọn, tăng dung lượng đường
thông hoặc phát triển mới, xây dựng nhà trạm, bưu cục, điểm Bưu điện văn
hóa xã.............................................................................................................80
+ Kế hoạch mua sắm thiết bị........................................................................80
+ Kế hoạch sửa chữa lớn Tài sản cố định: sửa chữa mạng ngoại vi, mạng
truyền dẫn, nhà xưởng, tổng đài, phương tiện .…........................................80
.
3, Kế hoạch sản lượng và doanh thu:............................................................80
+ Xác định sản lượng kế hoạch: SL kh........................................................80
+ Xác định doanh thu cước dịch vụ BC-VT:................................................80
DT cước KH = Cước bình quân KH * SL KH.........................................80
Trong đó :......................................................................................................81

Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

15



Báo cáo thực tập cuối khoá
4, Doanh thu sản lượng kinh doanh dịch vụ khác: bao gồm sửa chữa thiết bị
cho khách hàng như: sửa chữa máy điện thoại, FAX, vi tính, lắp tổng đài,
máy FAX........................................................................................................81
5,Doanh thu, sản lượng hoạt động khác: bao gồm các nguồn tiền nhàn rỗi
của đơn vị như: tiền doanh thu, tiền thanh toán công trình, ngân vụ có tại
ngân hàng được ngân hàng trả lãi, tiền thanh lý tài sản…..........................81
6, Kế hoạch lao động: thể hiện số lượng, chất lượng lao động cần thiết cho
tất cả các yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Số lượng lao
động từng loại cần được tính toán xác định theo tiêu chuẩn định biên, định
mức lao động, cân đối giữa người cần tăng thêm thay thế cho số người nghỉ
hưu, chuyển công tác, số người đi học dài hạn............................................81
7, Kế hoạch đào tạo: gồm: kế hoạch đào tạo bồi dưỡng đặc thù, đào tạo
mới, bồi dưỡng ngắn hạn...............................................................................81
8, Kế hoạch bảo hộ lao động: gồm có tuyên truyền, huấn luyện về bảo hộ
lao động, trang bị kỹ thuật an toàn, phòng chống cháy nổ, vệ sinh lao động
và quản lý sức khoẻ, trang bị phương tiện bảo hộ lao động, bồi dưỡng độc
hại cho các đối tượng được qui định.............................................................81
9, Kế họach chi phí: phải được xây dựng đạt yêu cầu ''chi đúng, chi đủ và
tiết kiệm''. dựa trên cơ sở: tổng giá trị, chủng loại, tình trạng tài sản đang
quản lý, khai thác, các sản lượng của từng loại dịch vụ, định mức vật tư,
nguyên nhiên vật liệu và tiêu hao lao động, nhu cầu cần thiết phục vụ công
tác quản lý và sản xuất kinh doanh.Bao gồm:..............................................81
– Chi phí sửa chữa thường xuyên Tài sản cố định: phải phân theo nhóm
để tiện việc theo dõi và dự toán riêng cho từng tài sản cần sửa chữa ( ôtô,
máy nổ...)........................................................................................................82
– Chi phí vật liệu nghiệp vụ, gồm chi phí vật liệu, phụ tùng thay thế
dùng cho sản xuất và quản lý. Căn cứ vào các định mức, chỉ tiêu kinh tế, kỹ
thuật, các qui trình trong khai thác, quản lý nghiệp vụ Bưu điện( ấn phẩm,
sổ sách,dây ,túi...)..........................................................................................82

– Chi phí điện nước, gồm chi phí điện năng, nước dùng phục vụ sản
xuất. Căn cứ vào các định mức tiêu hao của điều hoà, thắp sáng...............82
– Chi phí nhiên liệu, gồm chi phí xăng, dầu phục vụ cho sản xuất thông
tin và quản lý mạng được tính toán và cân đối cho từng loại phương tiện,
thiết bị (Chi phí cho ôtô, xe máy...)..............................................................82
– Chi phí vật dụng mau hỏng, gồm chi phí mua sắm dụng cụ sản xuất,
đồ dùng văn phòng phẩm. .. phải căn cứ vào nhu cầu cần thiết cho sản
xuất, kinh doanh và triệt để tiết kiệm trong chi phí, đơn vị phải dự toán chi
tiết từng chủng loại cụ thể.............................................................................82
– Chi phí bảo hộ lao động: quần áo đồng phục, trang bị bảo hộ, bồi
dưỡng độc hại... đơn vị căn cứ vào chế độ qui định của Nhà nước, của
ngành theo từng chức danh sản xuất để tính chi phí phù hợp, sát thực tế.82
– Chi phí vân chuyển: phải dự toán chi tiết theo từng loại vận chuyển,
theo từng lộ trình như: số km, số lượng hàng hoá vận chuyển...................83
– Chi công tác phí: gồm các khoản chi như: tiền nghỉ phép năm, tiền
công tác phí trong tỉnh, ngoại tỉnh, tiền tầu xe cho cán bộ công nhân viên
đi khám sức khoẻ định kỳ, đi tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tiền công tác
phí cho giao thông viên.................................................................................83
– Chi phí đào tạo: bao gồm chi tiền lương cơ bản và phụ cấp (nếu có),
tiền học phí, tài liệu, nhà ở, tiền tàu xe, các phụ cấp mà qui chế Bưu điện
tỉnh qui định....................................................................................................83
– Chi tuyên truyền quảng cáo: là các khoản chi như giới thiệu, tuyên
truyền về các dịch vụ Bưu chính bằng các loại hình như: hội chợ, triển
Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

16


Báo cáo thực tập cuối khoá
lãm, hội nghị khách hàng, qua các phương tiện thông tin đại chúng, qua

quảng cáo hoặc khuyến mãi.........................................................................83
– Các khoản chi về thuế,phí, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất, ...và
các khoản phí, lệ phí khác theo văn bản hiện hành của Nhà nước..........83
– Các chi phí khác: là các khoản chi phục vụ sản xuất và quản lý không
thuộc các mục chi ở trên như: chi văn phòng phẩm, đàm thoại công vụ, chi
hội nghị, chi tiếp khách, chi mua báo chí, tài liệu, thuê Tài sản cố định,
thuê dịch tài liệu, thuê công cụ làm việc, thuê hội trường.........................83
2.2. CÔNG TÁC TÀI CHÍNH:...................................................................83
2.1.1 .Cơ chế phân cấp tài chính của Tổng công ty cho đơn vị:.........83
1.Quản lý sử dụng vốn, tài sản:.....................................................................83
– Căn cứ Quyết định 264/QĐ/TCCB-HĐQT ngày 28/9/1996 và Quyết
định 91/QĐ-KTTKTC-HĐQT ngày 07 tháng 4 năm 2000 của Hội đồng
quản trị Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam..............................83
– Bưu điện Tỉnh Hà Tây là đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc của Tập
đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam. Hàng năm được Tổng công ty giao
kế hoạch doanh thu, chi phí, lợi nhuận, được giao vốn phù hợp với khả
năng kinh doanh. Bưu điện Tỉnh Hà Tây chịu trách nhiệm trước Tổng công
ty về hiệu qủa sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn được giao.....................84
+ Bưu điện Tỉnh chịu sự kiểm tra, giám sát về mặt tài chính của Tổng
công ty, của cơ quan Tài chính địa phương và các hoạt động Tài chính,
quản lý vốn và tài sản Nhà nước...................................................................84
+ Bưu điện Tỉnh có các đơn vị cơ sở trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Bưu
........................................................................................................................84
điện Tỉnh, được giao kế hoạch doanh thu, chi phí phù hợp với điều kiện, vị
trí kinh doanh của từng đơn vị......................................................................84
+ Bưu điện Tỉnh có trách nhiệm thực hiện công tác kế toán tài sản, tiền
vốn trong đơn vị. Thực hiện chế độ kế toán thống kê hiện hành: mở sổ kế
toán phản ánh chính xác nguồn vốn, công nợ, vốn bằng tiền, các khoản
thanh toán với Tổng công ty và các đơn vị cơ sở trực thuộc........................84
Quản lý vốn, tài sản: Bưu điện tỉnh được Tổng giám đốc giao quản lý tài

sản, vốn phù hợp với qui mô và nhiệm vụ kinh doanh, phục vụ chịu trách
nhiệm trước Tổng giám đốc về hiệu quả sử dụng tài sản, số vốn được giao,
được chủ động bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận sau thuế của
đơn vị..............................................................................................................84
+ Được sử dụng vốn và các quỹ để phục vụ kịp thời nhu cầu kinh doanh
theo nguyên tắc bảo toàn và phát triển vốn, sử dụng vốn, quỹ để đầu tư xây
dựng, chấp hành đầy đủ các qui định hiện hành của Nhà nước, của Tổng
công ty............................................................................................................85
+ Thực hiện đúng chế độ khấu hao tài sản theo qui định của Nhà nước,của
Tổng công ty. Toàn bộ khấu hao tài sản cố định nộp về Tổng công ty.
Trường hợp phải trả nợ vốn đã vay đầu tư thì được giữ lại khấu hao để trả
nợ đến hạn......................................................................................................85
+ Được Tổng công ty bảo lãnh vay vốn trong nước theo qui định của pháp
luật hiện hành phục vụ nhu cầu hoạt động kinh doanh và chịu trách nhiệm
về mục đích và hiệu qủa sử dụng vốn huy động, hoàn trả vốn, lãi theo
đúng cam kết và hợp đồng vay vốn...............................................................85
+ Được thực hiện việc đánh giá lại tài sản trong trường hợp có hướng dẫn
và quyết định của Tổng công ty.....................................................................85
+ Khi xảy ra tổn thất tài sản ( như: mất, hư hỏng làm giảm giá trị tài sản)
được thành lập hội đồng xác định nguyên nhân, mức độ tổn thất, lập
phương án sử lý báo cáo Tổng công ty. Giám đốc Bưu điện Tỉnh được Tổng
Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

17


Báo cáo thực tập cuối khoá
công ty uỷ quyền quyết định mức bồi thường đối với tổn thất tài sản có giá
trị đến 20 triệu đồng, trên 20 triệu đồng lập thủ tục báo cáo Tổng công ty.
........................................................................................................................85

Nhượng bán và thanh lý tài sản:...................................................................85
+ Những tài sản kém mất phẩm chất, lạc hậu kỹ thuật không còn nhu cầu
sử dụng, tài sản hư hỏng không thể phục hồi được, tài sản sử dụng không
có hiệu qủa và không thể nhượng bán nguyên trạng. đơn vị trực tiếp quản
lý sử dụng tài sản chủ động lập phương án thanh lý, nhượng bán trình
Tổng công ty quyết định. Khi thanh lý phải lập Hội đồng đánh giá thực
trạng về mặt kỹ thuật, thẩm định giá trị tài sản. Khi nhượng bán phải tổ
chức đấu giá, thông báo công khai...............................................................85
+ Tài sản cố định có nguyên giá dưới 100 triệu đồng đã khấu hao hết hoặc
giá trị còn lại dưới 5 triệu đồng. Trong thời gian 10 ngày sau khi thanh lý
tài sản phải báo cáo Tổng giám đốc bằng văn bản......................................86
Quản lý công nợ:............................................................................................86
+ Đơn vị có trách nhiệm mở sổ theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu,
phải trả; phân tích tình hình công nợ phải thu, xác định nợ đến hạn, quá
hạn, các khoản nợ khó đòi. Định kỳ đối chiếu cộng nợ với Tổng công ty và
các đơn vị cơ sở trực thuộc. Hàng năm lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho, dự phòng công nợ khó đòi. Giám đốc Bưu điện tỉnh được Tổng giám
đốc uỷ quyền xử lý các khoản nợ khó đòi dưới 10 triệu đồng với một khách
nợ. Tổng số nợ trong một lần xử lý không vượt quá 50 triệu đồng. Các
khoản nợ khó đòi trên 10 triệu đồng với một khách nợ, tổng số nợ trong
một lần xử lý trên 50 triệu đồng lập báo cáo Tổng công ty xử lý...............86
2.Quản lý doanh thu và chi phí kinh doanh:................................................86
Quản lý doanh thu: doanh thu bưu điện tỉnh gồm: Doanh thu kinh doanh và
doanh thu hoạt động khác phát sinh tại bưu điện Tỉnh và các cơ sở trực
thuộc...............................................................................................................86
– Doanh thu kinh doanh:..............................................................................86
+ Doanh thu cước dịch vụ Bưu chính -Viễn thông (gồm cả thu từ các đại lý
bưu điện và các điểm bưu điện văn hoá xã), sau khi đã trừ các khoản giảm
cước, hoàn cước, phân chia cước với các đơn vị có liên quan....................86
+ Thu về phát hành phí báo chí đã phát hành sau khi đã trừ các khoản

thiệt hại về báo ế, báo thiếu hụt...................................................................87
+ Thu về lắp đặt, dịch chuyển máy thuê bao, đổi số thuê bao....................87
+ Thu về dịch vụ Tiết kiệm Bưu điện...........................................................87
+ Thu khác gồm: thu về bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ phần
mềm tin học, cung cấp các dịch vụ khác......................................................87
+ Doanh thu hoạt động tài chính................................................................87
– Doanh thu các hoạt động khác: là các khoản từ các hoạt động xảy ra
không thường xuyên bao gồm: Thu từ bán vật tư, hàng hoá, tài sản dôi
thừa, công cụ phân bổ hết giá trị, bị hư hỏng, hoặc không cần sử dụng, các
khoản phải trả nhưng không trả được, thu chuyển nhượng, thanh lý tài sản,
nợ khó đòi nay thu hồi được...Toàn bộ doanh thu trong kỳ phải được phản
ánh đầy đủ, rõ ràng trên các sổ sách kế toán, báo cáo đúng chế độ quy
định của Tổng công ty, Bưu điện tỉnh............................................................87
– Doanh thu riêng được xác định tại Bưu điện Tỉnh để xác định lợi nhuận
và hạch toán nội bộ. Doanh thu riêng gồm toàn bộ doanh thu cước dịch vụ
Bưu chính, Viễn thông được hưởng do Tổng công ty qui định....................87
Quản lý chi phí và giá thành, gồm: chi phí hoạt động kinh doanh và chi
phí hoạt động khác.......................................................................................87
– Quản lý chi phí hoạt động kinh doanh:..................................................87
Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

18


Báo cáo thực tập cuối khoá
+ Chi khấu hao Tài sản cố định: mọi tài sản cố định của Bưu điện tỉnh được
huy động vào sản xuất kinh doanh và trích đủ khấu hao theo đúng quy định
của Nhà nước để thu hồi vốn. Sau khi đã khấu hao hết tài sản cố định vẫn
còn sử dụng được thì không phải trích khấu hao nữa nhưng vẫn phải quản
lý và sử dụng theo chế độ hiện hành. Công trình xây dựng cơ bản hoàn

thành đã đưa vào sử dụng nhưng chưa quyết toán gia trị công trình thì tạm
ghi tăng tài sản cố định theo giá tạm tính hoặc giá dự toán được duyệt để
trích khấu hao. Khi quyết toán giá trị công trình thì điều chỉnh lại giá trị
của tài sản cố định đó....................................................................................87
+ Chi mua bảo hiểm tài sản, phí kiểm toán, các khoản trích nộp theo quy
........................................................................................................................88
định của Nhà nước: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,
chi về nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ, sáng kiến, cải tiến nâng
cao hiệu quả kinh doanh................................................................................88
+ Các khoản chi bằng tiền khác như: Thuế môn bài, trả lãi tiền vay đầu tư
xây dựng cơ bản, các khoản thiệt hại được hoạch toán vào chi phí, các
khoản dự phòng, trợ cấp thôi việc; chi khác.................................................88
+ Chi phí hoạt động tài chính: là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra
ngoài Bưu điện tỉnh nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng
thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Bưu điện tỉnh..........88
– Quản lý chi phí hoạt động khác: là các khoản chi phí không xẩy ra
thường xuyên như: chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, chi phí
cho việc thu hồi các khoản nợ phải thu khó đòi đã xoá sổ kế toán, chi phí
tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản chi bất thường khác... .88
3.Xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận:.............................................88
Xác định lợi nhuận: Lợi nhuận tại Bưu điện Tỉnh gồm: Lợi nhuận hoạt động
kinh doanh dịch vụ Bưu chính, Viễn thông và lợi nhuận hoạt động khác.. 88
– Lợi nhuận hoạt động kinh doanh Bưu chính Viễn thông: là số chênh
lệch giữa phần doanh thu cước dịch vụ Bưu chính Viễn thông được hưởng
trừ (- ) đi chi phí các dịch vụ Bưu chính Viễn thông..................................89
– Lợi nhuận hoạt động khác: là khoản chênh lệch giữa thu nhập từ các
hoạt động khác trừ ( - ) đi chi phí của hoạt động khác..............................89
– Nộp Tập đoàn: thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh
Bưu chính Viễn thông theo quy định của Nhà nước, Tổng công ty và toàn
bộ lợi nhuận hoạt động khác........................................................................89

– Trích lập các quỹ: sau khi bù các khoản lỗ của năm trước không được
trừ vào lợi nhuận trước thuế, trừ các khoản tiền nộp phạt vi phạm pháp luật
thuộc trách nhiệm chung như: vi phạm luật thuế, luật giao thông, môi
trường, thương mại, quy chế hành chính, các khoản chi phí thực tế đã chi
nhưng chưa được tính vào chi phí hợp lý... phần lợi nhuận còn lại được
trich lập các quỹ như sau:..............................................................................89
+ Trích 10% vào quỹ dự phòng tài chính, khi số dư quỹ bằng 25% vốn
điều lệ thì tạm dừng. Quỹ này dùng để bù đắp phần thiếu hụt của những
tổn thất............................................................................................................89
thiệt hại về tài sản trong mọi trường hợp sau khi đã xử lý các khoản bồi
thường của cơ quan bảo hiểm, bồi thường của tập thể, các khoản dự phòng
liên quan không đủ........................................................................................89
+ Trích tối thiểu 50% vào quỹ đầu tư phát triển để mở rộng qui mô sản
xuất của Bưu điện tỉnh, mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất và quản lý.
........................................................................................................................89
+ Trích 5% vào quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, khi số dư quỹ bằng 6
tháng lương của Bưu điện tỉnh thực hiện thì tạm dừng. Quỹ này dùng để trợ
Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

19


Báo cáo thực tập cuối khoá
cấp cho người lao động mất việc làm do thay đổi công nghệ, thu hẹp qui
mô sản xuất, cổ phần hoá, liên doanh liên kết.............................................90
+ Phần còn lại được trích vào quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi theo tỷ lệ do
Giám đốc Bưu điện tỉnh quyết định. Quỹ này dùng để khen thưởng những
tập thể, cá nhân thực hiện tốt nhiệm vụ kế hoạch giao. Mức khen thưởng
do Giám đốc quyết định đột xuất hay định kỳ theo qui chế của Bưu điện
tỉnh..................................................................................................................90

Việc sử dụng các được quỹ thực hiện theo quy định của Nhà nước, Quy chế
Tài chính của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam...................90
2.2.2. Cơ chế phân cấp quản lý tài chính của Bưu điện tỉnh cho các
đơn vị cơ sở:...........................................................................................90
– Bưu điện huyện, thị xã là cơ sở trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Bưu
điện Tỉnh, được giao kế hoạch doanh thu, chi phí phù hợp với điều kiện, vị
trí kinh doanh của từng đơn vị......................................................................90
– Chịu sự kiểm tra, giám sát về mặt tài chính của Bưu điện tỉnh, của cơ
quan Tài chính địa phương về các hoạt động tài chính, quản lý vốn, và tài
sản Nhà nước.................................................................................................90
– Bưu điện Tỉnh uỷ quyền cho đơn vị cơ sở được sử dụng, bảo quản tài
sản cố định hiện có của đơn vị. Được quyền đề xuất điều động tài sản cố
định trong nội bộ đơn vị để nâng cao hiệu qủa sử dụng. Trường hợp tài sản
cố định hiện có của........................................................................................90
đơn vị nếu thấy sử dụng không hiệu quả hoặc không cần dùng thì lập văn
bản báo cáo Bưu điện tỉnh tuyệt đối không được tự ý sử lý khi chưa có ý
kiến của Bưu điện tỉnh, các thiết bị chuyên dùng, do Bưu điện tỉnh cung
ứng các đơn vị được hạch toán vào giá thành theo giá xuất của Bưu điện
tỉnh cộng với chi phí bốc xếp vận chuyển (nếu có). Tuyệt đối không được
nâng giá trị làm tăng chi phí giá thành.......................................................90
– Doanh thu bao gồm doanh thu kinh doanh và doanh thu từ hoạt động
khác phát sinh tại cơ sở. Bưu điện Tỉnh căn cứ vào tình hình thị trường,
khả năng mạng lưới, năng lực sản xuất kinh doanh của từng đơn vị cơ cở để
giao kế hoạch cả năm vào đầu năm kế hoạch và điều chỉnh vào tháng bảy
hàng năm. Các đơn vị cơ sổ trực thuộc đăng ký kế hoạch từng quý và chủ
động tìm biện pháp thực hiện......................................................................91
– Quản lý chi phí: Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu gồm: chi phí vật liệu,
nhiên liệu dùng cho khai thác nghiệp vụ và sửa chữa tài sản cố định dùng
trong sản xuất kinh doanh. Đơn vị cơ sở trực thuộc phải quản lý chặt chẽ,
theo dõi, kiểm tra thường xuyên: tập thể, cá nhân phải sử dụng tiết kiệm

vật tư...............................................................................................................91
+ Tiền lương, tiền công, các khoản có tính chất lương, tiền ăn giữa ca
phải trả cho cán bộ công nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh theo
đúng chế độ, chính sách của Nhà nước, của ngành, và quy định của Bưu
điện tỉnh..........................................................................................................91
+ Các chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí sửa chữa thuê ngoài, thuê thu
bưu điện phí, chi phí điện, nước, bốc xếp, vận chuyển hàng hoá, chi phí
cho điểm Bưu điện văn hóa xã, trả hoa hồng đại lý, hoa hồng môi giới, tiền
thuê quảng cáo, chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ khó đòi, khoản nợ
đã xoá và các dịch vụ mua ngoài khác........................................................91
+ Các khoản chi sửa chữa tài sản cố định (trừ sửa chữa lớn) nhằm khôi
phục năng lực của tài sản thì chi phí thực tế hạch toán vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong năm. Đối với chi phí dịch chuyển cáp đồng từ 50 đôi
trở xuống có giá trị trên 100 triệu đồng thì phải phân bổ cho năm sau. Đơn

Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

20


Báo cáo thực tập cuối khoá
vị cơ sở được chi phí sửa chữa tài sản cố định trong phạm vi kế hoạch được
giao theo quyết định.......................................................................................92
uỷ quyền của Giám đốc Bưu điện tỉnh..........................................................92
+ Các chi phí sửa chữa tài sản đặc thù: thiết bị chuyển mạch, truyền
dẫn,...theo dự toán chi sửa chữa được Bưu điện tỉnh duyệt, khi hoàn thành
phải báo cáo về Bưu điện tỉnh để giảm chi phí trích trước........................92
+ Các khoản chi bằng tiền khác: chi đào tạo, thuế sử dụng đất, tiền thuê
đất, lệ phí cầu phà, chi quảng cáo, khuyến mại, tiếp thị, tiếp tân, khánh
tiết, hội họp, giao dịch đối ngoại, chi điện thoại công vụ phải gắn liền với

hiệu quả sản xuất kinh doanh; chi bảo hộ lao động, trang bị đồng phục bằng
hiện vật được thực hiện theo quy định của Nhà nước, Tổng công ty và của
Bưu điện tỉnh. Hàng quý phải báo cáo lên Bưu điện tỉnh...........................92
+ Tiền khoán công tác phí cho các đối tượng thường xuyên phải lưu động
(thủ quỹ, kế toán giao dịch ngân hàng, trưởng phó các đài đội sản xuất thực
hiện theo quy định của Tổng công ty và Bưu điện tỉnh................................92
+ Tiền tàu xe, nghỉ phép, đi học tại chức, tập trung thanh toán theo giá vé
và không vượt giá vé tàu hoả giường nằm thấp nhất hiện hành..................92
+ Các khoản chi phí khác: chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ phải thu
khó đòi đã xoá sổ kế toán. chi phí tiền nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh
tế; chi phí để thu tiền phạt, các khoản chi bất thường khác.......................92
Tại đơn vị cơ sở trực thuộc Bưu điện tỉnh phải chịu trách nhiệm quản lý, sử
dụng vốn và tài sản trong sản xuất kinh doanh, phát triển vốn được Giám
đốc Bưu điện tỉnh giao; thực hiện quản lý và sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ
phúc lợi được Bưu điện tỉnh cấp. Xây dựng kế hoạch chi phí trình Bưu
điện tỉnh duyệt và chịu trách nhiệm về chế độ báo cáo kế toán thống kê tài
chính, số liệu quyết toán theo qui định của Bưu điện Tỉnh.........................93
2.3. CÔNG TÁC KẾTOÁN:.........................................................................93
2.3.1.Tổ chức công tác kế toán:............................................................93
1.Bộ máy kế toán:..........................................................................................93
Bộ máy kế toán tại Bưu điện tỉnh được tổ chức theo mô hình hỗn hợp, vừa
tập trung, vừa phân tán. Phòng kế toán Bưu điện tỉnh có nhiệm vụ hạch
toán các nghiệp vụ phát sinh tại văn phòng công ty và hạch toán tập trung
doanh thu, chi phí, lợi nhuận của các đơn vị trực thuộc. Phòng kế toán ở
các đơn vị trực thuộc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị
mình, quản lý vốn và tài sản cố định về mặt hiện vật do Bưu điện tỉnh giao
chứ không quản lý về mặt giá trị. Hàng kỳ, kế toán các đơn vị trực thuộc
lập các báo cáo tổng hợp và chi tiết gửi lên phòng kế toán Bưu điện tỉnh. 93
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở Bưu điện tỉnh Hà Tây:..............................93
Kế toán TSCĐ : chịu trách nhiệm quản lý tập trung, hạch toán kế toán,

trích và phân bổ khấu hao tài sản cố định vào giá thành dịch vụ. Hàng
tháng kế toán TSCĐ của Bưu điện tỉnh thông báo về tình hình TSCĐ và
trích khấu hao cơ bản TSCĐ cho các Bưu điện huyện, thị xã và Công ty
viễn thông để các đơn vị trực tiếp theo dõi, hạch toán khấu hao cơ bản và
hạch toán khấu hao cơ bản theo từng đối tượng quản lý.............................94
Kế toán vật tư và thanh toán : theo dõi nhập kho, xuất, chuyển kho theo
nhu cầu cho các đơn vị trực thuộc, số tồn kho tức thời từng loại vật tư, công
cụ, hàng hoá của toàn Bưu điện tỉnh, tình hình thanh toán với nhà cung
cấp. Đồng thời theo dõi tình hình thanh toán nội bộ giữa Bưu điện tỉnh với
các đơn vị thành viên.....................................................................................94
Kế toán văn phòng và BHXH : hạch toán các khoản chi tại văn phòng Bưu
điện tỉnh, hạch toán các khoản tập hợp của các huyện gửi lên văn phòng
Bưu điện tỉnh. Hạch toán phần trích và nộp BHXH toàn Bưu điện tỉnh....95
Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

21


Báo cáo thực tập cuối khoá
Kế toán thống kê : tổng hợp, theo dõi số liệu về doanh thu của toàn Bưu
điện tỉnh dựa trên số liệu do các đơn vị thành viên gửi lên.........................95
Kế toán TKBĐ + chuyển tiền + PHBC : kế toán theo dõi, hạch toán và
thanh toán về TKBĐ, chuyển tiền và PHBC toàn Bưu điện tỉnh..................95
Tổ kế toán XDCB : lập dự toán, tập hợp chi phí, lập quyết toán, nghiệm
thu cho từng hạng mục, nhóm hạng mục công trình, từng công trình hoàn
thành theo nguồn vốn xây dựng cơ bản (nguồn do Tổng công ty cấp, nguồn
vốn tái đầu tư xây dựng cơ bản cuả Bưu điện tỉnh, nguồn vốn vay các ngân
hàng và tổ chức tín dụng).............................................................................95
Kế toán kho : chịu trách nhiệm theo dõi nhập, xuất, chuyển kho theo nhu
cầu của các đơn vị trực thuộc, số tồn kho tức thời từng loại vật tư, công cụ,

hàng hoá của toàn Bưu điện tỉnh, tình hình thanh toán với nhà cung cấp.
........................................................................................................................95
Thủ quỹ : chịu trách nhiệm quản lý quỹ tiền mặt của đơn vị. Theo dõi số
lượng, loại tiền mặt có tại đơn vị, tình hình nhập, xuất tiền trong quỹ của
đơn vị..............................................................................................................95
Kế toán tổng hợp : chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu từ các kế toán phân
hành khác để xác định kết quả kinh doanh của Bưu điện tỉnh, lập báo cáo
tài chính cũng như báo cáo quản trị, đồng thời xác định số thuế VAT phải
nộp Cho cục thuế tỉnh Hà Tây, thuế thu nhập doanh nghiệp nộp tập trung
tại Tổng công ty..............................................................................................95
2.3.2 .Kế toán kinh doanh dịch vụ Bưu chính Viễn thông :................96
*Tại bưu điện Huyện :..................................................................................96
Tại Bưu điện Huyện có một kế toán thực hiện các phần việc sau :...........96
a.Phần thu:......................................................................................................96
Chia làm 3 mảng: kinh doanh, báo, Tiết kiệm Bưu điện............................96
– Kinh doanh:(mã TK 01)..........................................................................96
1. Tem máy, tem thư, BĐ phí ghi nợ, chuyển phát nhanh, điện hoa, thư
chuyển tiền, bưu kiện:...................................................................................96
Nợ TK 11111...................................................................................................96
Có TK 51131..................................................................................................96
Có TK 33635..................................................................................................96
2. Hạch toán bán thẻ : Vina, cardfone, 1719,1717......................................96
Nợ TK 11111...................................................................................................96
Có TK 51131..................................................................................................96
Có TK 33635..................................................................................................96
3. Hạch toán bán sản phẩm hàng hóa(bán máy, modem, danh bạ)............96
Nợ TK 11111...................................................................................................96
Có TK 13121.................................................................................................96
Cuối tháng kết chuyển:.................................................................................96
Nợ TK 13121.................................................................................................96

Có TK 51131.................................................................................................96
Có TK 33635.................................................................................................97
4.Lắp đặt cố định, di động, Mega VNN:.......................................................97
Nợ TK 11111..................................................................................................97
Có TK 13114.................................................................................................97
Cuối tháng kết chuyển:.................................................................................97
Nợ TK 13114.................................................................................................97
Có TK 51131.................................................................................................97
Có TK 33635.................................................................................................97
5. Thu hộ công ty Điện tiền điện phí............................................................97
Nợ TK 11111,11211.......................................................................................97
Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

22


Báo cáo thực tập cuối khoá
Có TK 33638.................................................................................................97
Khi chuyển tiền trả công ty Điện, hoặc chi hộ công ty Điện:.....................97
Nợ TK 33638................................................................................................97
Có TK 11111,11211........................................................................................97
6. Nhận doanh thu ăn chia với công ty điện:...............................................97
Nợ TK 33638................................................................................................97
Có TK 5115...................................................................................................97
7. Doanh thu tài chính(lãi ngân hàng).........................................................97
Nợ TK 11211.................................................................................................97
Có TK 515.....................................................................................................97
8. Doanh thu bán thẻ Mobie:.........................................................................97
Nợ TK 11111..................................................................................................97
Có TK 51131.................................................................................................97

9. Bưu cục nộp ngân vụ:................................................................................98
Nợ TK 11111(mã TK 01)..............................................................................98
Có TK 33637.................................................................................................98
– Báo:(mã TK 02)........................................................................................98
1. Nhận báo tỉnh về nhập kho:......................................................................98
Nợ TK 15612................................................................................................98
Có TK 33636.................................................................................................98
2. Kết chuyển giá vốn:...................................................................................98
Nợ TK 13113.................................................................................................98
Có TK 15612.................................................................................................98
3.Thu tiền khách hàng đặt báo dài hạn........................................................98
Nợ TK 11211,11111.......................................................................................98
Có TK 13113.................................................................................................98
4.Ghi-xê nộp tiền báo:...................................................................................98
Nợ TK 11111..................................................................................................98
Có TK 13113.................................................................................................98
5. Chi % phát hành:.......................................................................................98
Nợ TK13113,13636......................................................................................98
Có TK 11111(Mã TK 02)..............................................................................98
Đồng thời viết phiếu thu bên kinh doanh:....................................................98
Nợ TK 11111(Mã TK 01)..............................................................................98
Có TK 51131.................................................................................................98
6. Nộp tiền báo về Bưu điện tỉnh:.................................................................99
Nợ TK 13636................................................................................................99
Có TK 11111,11211(mã TK 02)....................................................................99
7. Cuối tháng kêt chuyển khoản phải thu phải trả về tỉnh(PHBC)..............99
Nợ TK 33636................................................................................................99
Có TK 13636.................................................................................................99
– TKBĐ(mã TK 03).....................................................................................99
1. Nhận chuyển tiền trên TK 5.1 của Bưu cục gửi, kế toán ghi:.................99

Nợ TK 11312.................................................................................................99
Có TK 33633(mã TK 00)..............................................................................99
2.Nhận tiếp quỹ từ BĐ huyện trên TK 5.1, kế toán viết phiếu chi đồng thời
hạch toán:......................................................................................................99
Nợ TK 11312.................................................................................................99
Có TK 11112..................................................................................................99
3. Vay quỹ khác tại huyện trên TK5.2:........................................................99
Đối với tiền của TKBĐ:.................................................................................99
Nợ TK 11112,11212.......................................................................................99
Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

23


Báo cáo thực tập cuối khoá
Có TK 33688 (02).........................................................................................99
Đối với tiền kinh doanh:................................................................................99
Nợ TK 13638 (03)........................................................................................99
Có TK 11111,11211........................................................................................99
4. Trả chuyển tiền trên TK 5.1 của Bưu cục gửi, kế toán ghi:.....................99
Nợ TK 13633 (00)........................................................................................99
Có TK 11312...............................................................................................100
5. Cuối ngày căn cứ vào số tiền Bưu cục nộp lên thủ quỹ BĐH, kế toán viết
phiếu thu và hạch toán:...............................................................................100
Nợ TK 11112...............................................................................................100
Có TK 11312...............................................................................................100
6. Theo quy định, ngày hôm sau Thủ quỹ phải nộp số tiền lưu quỹ ngày
hôm trước vào ngân hàng, căn cứ vào giấy nộp tiền của Thủ quỹ, kế toán
hạch toán:....................................................................................................100
Nợ TK 11212...............................................................................................100

Có TK 11112................................................................................................100
7. Khi nhận được tiền gửi ngân hàng tiếp quỹ TKBĐ, kế toán hạch toán:
......................................................................................................................100
Nợ TK 11212...............................................................................................100
Có TK 13633(00)........................................................................................100
8. Trả phí chuyển tiền, kế toán ghi:...........................................................100
Nợ TK 13633(02).......................................................................................100
Có TK 11212...............................................................................................100
9. Khi nhận lãi tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:.......................................100
Nợ TK 11212...............................................................................................100
Có TK 33633(01)........................................................................................100
10. Cuối tháng kết chuyển bù trừ:...............................................................100
Nợ TK 33633..............................................................................................100
Có TK 13633...............................................................................................100
– Cuối tháng, xác định doanh thu thuần:..................................................101
Nợ TK 51131...............................................................................................101
Có TK 5115.................................................................................................101
– Kết chuyển doanh thu thuần:.................................................................101
Nợ TK 5115.................................................................................................101
Có TK 33631...............................................................................................101
b.Phần chi:....................................................................................................101
Hạch toán chung như sau:..........................................................................101
1. Trường hợp mua nguyên vật liệu xuất thẳng cho SXKD, kế toán ghi:..101
Nợ TK 154 (CT: 1541,1542,1543,1544,1545)...........................................101
Nợ TK 627..................................................................................................101
Nợ TK 13635..............................................................................................101
Có TK 111,112,331Í. .................................................................................101
2. Xuất kho nguyên vật liệu cho SXKD, kế toán ghi:...............................101
Nợ TK 154(CT: ,1542,1543,1544,1545)....................................................101
Nợ TK 627..................................................................................................101

Có TK 152,153............................................................................................101
3. Chi phí nhân công phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:..............................101
Nợ TK 154(CT:1541,1542,1543,1544,1545).............................................101
Nợ TK 627..................................................................................................101
Có TK 111,112,334,338Í ..........................................................................101
4. Cuối kỳ, kế toán tính toán, phân bổ chi phí SXC cho từng loại SP-DV,
kế toán ghi:...................................................................................................102
Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

24


Báo cáo thực tập cuối khoá
Nợ TK 154(CT: 1541,1542,1543,1544,1545)............................................102
Có TK 627...................................................................................................102
5. Kết chuyển chi phí thanh toán với BĐT:................................................102
Nợ TK 13631..............................................................................................102
Có TK 154(CT:1541,1542,1543,1544,1545).............................................102
Các trường hợp viết phiếu chi, như:...........................................................102
– Mua nguyên vật liệu, hàng hóa về nhập kho:.......................................102
+ phiếu nhập kho.........................................................................................102
+ hóa đơn mua hàng(≥100.000 đ - hóa đơn đỏ)........................................102
– Chi ngân vụ: căn cứ vào bảng thống kê ngân vụ của tất cả các Bưu cục
trong toàn Huyện (Bảng này do giao dịch ở khai thác Trung tâm lập)....102
– Nộp tiền mặt về tỉnh thông qua Ngân hàng, có thể:.............................102
+ nộp vào tài khoản của mình, ủy nhiệm chi cho ngân hàng để trả tỉnh 102
+ nộp thẳng vào tài khoản của tỉnh(ưu việt hơn)........................................102
– Chi hộ công ty Viễn thông : Căn cứ vào thông báo của công ty Viễn
thông Bưu điện Huyện lập chứng từ phiếu chi tiền mặt, cuối tháng kết
chuyển bù trừ với công ty............................................................................102

– Chi các khoản hoa hồng:........................................................................102
+ Hoa hồng tem căn cứ vào phiếu thu bán hàng lập chứng từ chi với tỷ lệ
chi 10% chưa có thuế...................................................................................102
+ Hoa hồng báo: căn cứ vào biên lai nộp tiền của khách hàng chi hoa hồng
10% đối với đại lý, 3% đối với dài hạn chuyển muộn,7% đối với dài
chuyển sớm..................................................................................................103
+ Hoa hồng thẻ: chi hoa hồng thẻ cho các đại lý với tổng giá trị các thẻ từ
30 triệu trở lên là 4% tổng giá trị................................................................103
– Chi xăng: Lái xe viết giấy đề nghị thanh toán cho kế toán, kế toán căn
cứ vào giấy đề nghị thanh toán, sổ theo dõi hành trình xe, hóa đơn giá trị
gia tăng của cửa hàng xăng để làm thủ tục thanh toán cho lái xe.............103
– Vay giữa các quỹ: căn cứ vào giấy đề nghị xin vay, kế toán chi viết
phiếu chi, kế toán thu lập phiếu thu...........................................................103
– Chi trả công thu Bưu điện phí ghi nợ: Căn cứ vào giấy đề nghị thanh
toán hợp đồng thu nợ(do người được thuê thu lập)....................................103
– Chi vật liệu thường xuyên tại đơn vị(theo tháng) căn cứ vào:............103
+ Giấy đề nghị xin mua vật liệu;...............................................................103
+ Bảng kê chi mua vật liệu;.......................................................................103
+ Hóa đơn giá trị gia tăng..........................................................................103
– Chi lương phát xã(căn cứ vào doanh thu).............................................103
– Chi lương cán bộ công nhân viên căn cứ vào:......................................103
+ Bảng chấm công(do tổ trưởng các bưu cục chuyển lên).......................103
+ Biên bản bình bầu chất lượng................................................................103
+ Bảng đơn giá tiền lương Bưu điện tỉnh giao cho đơn vị.........................103
c.Các chứng từ liên quan:............................................................................103
– Báo cáo sản lượng doanh thu.................................................................104
– Báo cáo tổng hợp về dịch vụ tiết kiệm bưu điện...................................104
– Bảng cân đối thu – nộp tiền gửi tiết kiệm bưu điện...........................104
– Bảng theo dõi quan hệ nhận trả.............................................................104
– Báo cáo thu chi thanh toán với Bưu điện tỉnh.......................................104

– Bảng kê khai thuế giá trị gia tăng..........................................................104
– Báo cáo thu chi thanh toán với công ty Viễn thông..............................104
– Báo cáo tình hình sử dụng sổ thẻ TKBĐ..............................................104
– Báo cáo quyết toán sử dụng hóa đơn đặc thù.......................................104
– Bảng xác nhận chia doanh thu với công ty Viễn thông........................104
Đinh Hoàng Linh- Lớp D04KTDN

25


×