1
Lời mở đầu
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của chi phí nhân cơng mà doanh nghiệp trả
cho người lao động theo thời gian, khối lượng cơng việc mà họ đã cống hiến cho
doanh nghiệp. Tiền lương có khả năng làm cho người lao động phát huy một cách tối
đa sức lao động, và cả trí óc nếu như thành quả lao động của họ được bù đắp sứng
đáng. Đồng thời tiền lương cũng là thu nhập chủ yếu của người lao động. Do đó trả
lương hợp lý chính là đòn bẩy kinh tế kích thích người lao động làm việc tích cực với
năng suất, chất lượng và trách nhiệm cao.
Ngồi tiền lương theo chế độ hiện hành, còn có các khoản trích theo lương
gồm: Kinh phí cơng đồn, BHXH, BHYT. Đây là các khoản trích theo lương, theo
một tỷ lệ được nhà nước quy định và thể hiện sự quan tâm của xã hội đối với người
lao động. Do vậy các doanh nghiệp cũng cần tính tốn và thanh tốn đầy đủ BHYT,
BHXH theo đúng chính sách, chế độ, đồng thời sử dụng tốt kinh phí cơng đồn nhằm
khuyến khích người lao động thực hiện tốt nghĩa vụ, góp phần thực hiện tơt kế hoạch
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế tốn là một cơng cụ quản lý quan trọng trong các cơng cụ quản lý của
doanh nghiệp, có vai trò tích cực đối với việc quản lý vốn, tài sản và việc điều hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiêp. Kế tốn ra đời giúp các doanh
nghiệp tính tốn làm thế nào để giam các khoản chi phí, hạ giá thành, nâng cao doanh
thu và lợi nhuận. Hơn thế nữa trong nền kinh tế ở nước ta hiện nay, bất kỳ một doanh
nghiệp nào tham gia vào q trình sản xuất kinh doanh cũng đều mong muốn có được
lợi nhuận tối đa. điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những đối sách phù hợp,
tìm mọi biện pháp để tiết kiêm chi phí. Một trong những khoản chi phí mà doanh
nghiệp nào cũng quan tâm tới là chi phí về nhân cơng. Chi phí này biểu hiện qua tiền
lương và các khoản phải trích theo lương mà chủ các doanh nghiệp phải trả cho cơng
nhân viên của mình. Hạch tốn tốt tiền lương chính là một trong những biện pháp hạ
giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, góp phần tăng cường chế độ hạch tốn nội bộ
trong doanh nghiệp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
Qua nghiêp cứu thực tế, cơng tác thanh tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương của Cơng ty Cổ phần Nơng sản Thanh Hoa nói chung là đúng quy định hiện
hành của nhà nước, tuy nhiên cũng còn một số hạn chế. Vì vậy nên tơi chọn chun
đề nghiên cứu là: " Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản phải trích theo
lương tại Cơng ty Cổ phần Nơng sản Thanh Hoa ".
Chun đề gồm 3 chương :
+ Chương 1 : Tổng quan về cơng ty CP Nơng Sản Thanh Hoa.
+ Chương 2 : Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty CP Nơng Sản Thanh Hoa.
+ Chương 3 : Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại cơng ty CP Nơng Sản Thanh Hoa.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
Chương 1. Tổng quan về Công ty cổ phần nông sản Thanh Hoa
1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
a. Quá trình hình thành.
Công ty “ CP Nông Sản Thanh Hoa ” nằm ở lô D khu công nghiệp Lễ Môn
thuộc địa bàn xã Quãng Hưng.
Với diện tích tổng thể là 28800m
2
. Công ty đã xây dựng hệ thống cơ sở vật
chất kỷ thuật đảm cho công tác quản lí cũng như hoạt động sản xuất với đầy đủ nhà
điều hành, xưởng sản xuất, kho chứa thành phẩm…
Công ty cổ phần Nông Sản Thanh hoa được thành lập theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 2603000045 do sở kế hoạch và đầu tư Thanh Hóa cấp ngày
05/09/2002. Công ty lấy tên giao dịch thương là NASACO. Công ty hình thành trên
sự đóng góp của 11 cổ đông tương ứng với số vốn điều lệ 18,599 tỉ đồng qua thời
gian hoạt động sản xuất kinh doanh số vốn đã lên đến 50 tỉ đồng.
b. Quá trình phát triển.
- Đầu tư vào phát triển công nghiệp chế biến kinh doanh thủy hải sản.
+ Liên kết với công ty Thái Bình Dương xây dựng xây dựng các nhà máy chế
biến bột cá ở nhà máy chế biến bột cá tại Quảng Gianh – Quảng Bình và nhà máy chế
biến bột cá Vũng Tàu.
+ Đầu tư xây dựng nhà máy đông lạnh tại cảng cá Lạch Bạng để kinh doanh cá
đông lạnh phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Đầu tư và phát triển sản xuất thức ăn chăn nuôi giai đoạn 2.
- Tổ chức mở rộng kinh doanh nông sản.
- Đầu tư xây dựng hệ thống trang trại chăn nuôi công nghiệp quy mô vừa.
- Xây dựng lò giết mổ gia súc công nghiệp và siêu thị thực phẩm sạch trên
địa bàn thành phố.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
4
c. Chc nng, nhim v.
Ngay t khi thnh lp cụng ty CP Nụng Sn Thanh Hoa luụn cú chc nng
nhim v :
- sn xut cỏc loi thc n chn nuụi cho vt nuụi nh PG- 511A,
PG-723A, PG-525B
- ch bin v sn xut bt cỏ.
- Ch bin v kinh doanh nụng sn, hi sn .
- Ch bin v kinh doanh thc phm an ton.
Cụng ty cú nhim v sn xut cỏc loi thc n chn nuụi, ch bin nụng sn hi
sn, thc phm an ton cho khp cỏc tnh thnh trờn ton quc mang li cho ngi
tiờu dựng cỏc sn phm cht lng tt nht .
1.1.2. Kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty.
BO CO KT QU HOT NG SN XUT KINH DOANH
VT: ng
Ch tiờu
Nm 2008 Nm 2009 So sỏnh
S tin %
1 Doanh thu bỏn hng v
cung cp dch v
60236923482 85544051470
2 Cỏc khon gim tr
3 Doanh thu thun v bỏn
hng v cung cp dch v
60236923482 85544051470
4 Giỏ vn hng bỏn 52664050969 77288364816
5 Li nhun gp v bỏn
hng v cung cp dch v
7572827513 8255686654
6 Doanh thu hot ng
ti chớnh
3601301734 4114878694
7 Chi phớ ti chớnh 3601301734 4114878694
- Trong ú chi phớ lói
vay
986691354 1729043324
8 Chi phớ bỏn hng 3154511023 2278884565
9 Chi phớ qun lý doanh
nghip
169631598 132880053
10 Li nhun thun t
hot ng kinh doanh
294328200 370934792
11 Thu nhp khỏc 356438402 238813084
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
12 Chi phí khác 62110202 132121708
13 Lợi nhuận khác 231741800 265001761
14 Tổng lợi nhuận kế
tốn trước thuế
15 Chi phí thuế TNDN
hiện hành
16 Chi phí thuế TNDN
hỗn lại
231741800 265001761
17 Lợi nhuận sau thuế
TNDN
18 Lãi cơ bản trên cổ
phiếu
Nhận xét: Qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năn 2008 và
2009. Ta thấy doanh thu năm 2008 thấp hơn năm 2009. Do cơng ty đã có những biện
pháp quản lý tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm. Do
có sự nỗ lực phấn đấu nên cơng ty đã vươn lên sản xuất ổn định làm cho tỷ suất lợi
nhuận trên tổng tài sản bình qn tăng ….
Đây là một thành tích của cơng ty .
1.2. Đặc điểm tổ chức, quản lý kinh doanh của cơng ty.
1.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất.
Xuất phát từ điều kiện cụ thể của mình, cơng ty đã tổ chức cơ cấu sản xuất
như sau: một nhà máy chế biến thức ăn chăn ni, một nhà máy chế biến bột cá, một
lò giết mổ gia súc, gia cầm ở Phú Sơn, một trang trại chăn ni.
-Nhà máy chế biến thức ăn chăn ni: có nhiệm vụ sản xuất chế biến ra sản
phẩm chính của cơng ty là thức ăn chăn ni. Nhà máy có một xưởng Sản xuất chính
với ba tổ sản xuất, tổ bốc hàng, tổ sấy, tổ xay xát, thức ăn chăn ni được sản xuất ra
vừa tiêu thụ ra ngồi thị trường vừa cung cấp cho trang trại chăn ni của cơng ty.
-Nhà máy chế biến bột cá: Thu mua và chế biến cá tươi thành sản phẩm bột cá
là ngun liệu chính của sản phẩm thức ăn chăn ni.
-Trang trại chăn ni: chăn ni gia súc gia cầm phục vụ cho lò giết mổ, đảm
bảo cung cấp thực phẩm an tồn cho thị trường.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
- Xng c in: cú nhim v chớnh l sa cha, xõy dng cỏc cụng trỡnh xõy
dng c bn trong cụng ty, sa cha mỏy múc, thit b cho sn xut v qun lý.
- Xng sn xut nh mỏy ch bin thc n chn nuụi l xng chớnh ca
cụng ty cũn cỏc xng khỏc l ph tr cho sn xut sn phm.
1.2.2. c im t chc qun lý sn xut.
a.S b mỏy t chc ca cụng ty.
S b mỏy qun lý
Hội đồng quản trị
Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc điều hành
Giám đốc
đơn vị SX
TACN
Giám đốc
đơn vị bột
cá
Giám đốc
đơn vị Phú
Sơn
Giám đốc
trang trại Phú
Thọ
Phòng
hành
chính
Phòng
kế toán
Phòng
thu
mua
Phòng kỷ
thuật
Phân
xởng
sản
xuất
Phòng
kinh
doanh
Phòng
hành
chính
Phòng
kế toán
Phòng
thu
mua
Phòng kỷ
thuật
Phân
xởng
sản
xuất
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế toán
Bộ
phận
kinh
doanh
móc
hàm
Bộ
phận
chăn
nuôi
Bộ
phận
thu nợ
Phòng
kế toán
Bộ
phận
chăn
nuôi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
b.c im t chc qun lý sn xut ca cụng ty.
- Hi ng qun tr: bao gm nhng c ụng cú s vn gúp cao nht trong
cụng ty. Hin nay, hi ng qun tr ca cụng tyc phn Nụng Sn Thanh Hoa cú 11
ngi, cú trỏch nhim ra phng hng sn xut kinh doanh ca cụng ty v cú
bin phỏp gii quyt cỏc vn liờn quan n ti chớnh cụng ngh.
Giỏm c dn v: chu trỏch nhim qun lý iu hnh tỡnh hỡnh ti chớnh, quy
trỡnh sn xut ca cụng ty mỡnh.
- Phũng hnh chớnh: l c quan tham mu ca cụng ty giỳp giỏm c thc hin
chc nng qun lý doanh nghip trong cỏc lnh vc t chc b mỏy nhõn s, lao
ng, tin lng, o to ngun phỏt trin nhõn lc, gii quyt cỏc ch chớnh sỏch
cho ngi lao ng, cụng tỏc vn th lu tr, hnh chớnh i sng, qun tr, bo v,
ngoi giao, m bo cỏc iu kin vt cht k thut thụng tin liờn lc cho mi hot
ng ca cụng ty.
- Phũng k toỏn: l c quan tham mu ca cụng ty, giỳp giỏm dc cụng ty thc
hin chc nng qun lý doanh nghip trong lnh vc ti chớnh k toỏn, thng kờ tng
hp. T chc b mỏy k toỏn gm cú 6 ngi cú nhim v theo dừi cỏc hot ng ti
chớnh, gii quyt cỏc vn thu chi ti sn, vt t, qun lý v s dng ti sn cú hiu
qu.
- Phũng k thut: bao gm 14 ngi l c quan tham mu giỳp giỏm c cụng
ty thc hin cỏc chc nng qun lý doanh nghip nh k hoch sn xut, t chc thc
hin sn xut.
- Phũng kinh doanh: bao gm 16 ngi l c quan tham mu giỳp giỏm c
cụng ty thc hờn chc nng qun lý doanh nghip nh chin lc, k hoch kinh
doanh, ký kt hp ng, chớnh sỏch bỏn hng.
1.3. c im t chc cụng tỏc k toỏn ti cụng ty.
1.3.1. T chc b mỏy k toỏn.
a. Nguyờn tc t chc cụng tỏc k toỏn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
- Để phù hợp và đáp ứng u cầu qảun lý mới, viậc tổ chức cơng tác kế tốn đã
tn theo những ngun tắc sau đây:
- Tổ chức cơng tác kế tốn đúng với những quy định trong điều lệ tổ chức kế
tốn nhà nước, phù hợp với u cầu quản lý vĩ mơ của nhà nước.
- Tổ chức phù hợp với chế độ, chính sách, quy chế của nhà nước ban hành.
- Phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh quản lý, quy mơ và u
cầu quản lý của cơng ty.
- Phù hợp với trình độ và chun mơn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ.
- Đảm bảo ngun tắc tiết kiệm, hiêu quả.
b. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
Với đặc điểm của đơn vị và tầm quan trọng của cơng tác tổ chức kế tốn. Cơng
ty cổ phần Nơng Sản Thanh Hoa xuất phát từ những đặc điểm tổ chức sản xuất kinh
doanh cũng như áp dụng bộ máy kế tốn tập trung, tồn bộ cơng tác kế tốn của cơng
ty như kế tốn chi tiết, kế tốn tổng hợp, lập báo cáo kế tốn đều thực hiện tại phòng
kế tốn.Phòng kế tốn theo dõi kiểm tra giám sát tồn bộ các hoạt động liên quan đến
vấn đề tài chính của cơng ty. Chịu sự chỉ đạo và quản lý trực tiếp của ban giám đốc.
Việc áp dụng này rất phù hợp với đặc điểm của cơng ty, được thể hiện cụ thể qua sơ
đồ sau
Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty
KÕ to¸n tr−ëng
KÕ to¸n
thanh
to¸n
KÕ to¸n
tµi s¶n
cè ®Þnh,
c«ng cơ
dơng cơ
KÕ
to¸n
tiỊn
l−¬ng
KÕ to¸n
nguyªn
vËt liƯu
Thđ
q
KÕ to¸n
TP, CP,
tÝnh gi¸
thµnh
SP
KÕ to¸n ®¬n vÞ trùc thc
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9
- Kế tốn trưởng: là người phụ trách trực tiếp phòng kế tốn cơng ty chịu trách
nhiệm trước cơ quan tài chính cấp trên và giám đốc cơng ty về các vấn đề liên quan
đến tài chính và cơng tác hạch tốn của cơng ty.
- Kế tốn thanh tốn: theo dõi tình hình thu chi và sử dụng tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng của cơng ty đồng thời theo dõi cơng nợ thanh tốn với người bán.
- Kế tốn ngun vật liệu: theo dõi chi tiết thựcnhiện các nghiệp vụ cụ thể liên
quan đến nhập xuất, tồn vật tư, ngun liệu phục vụ sản xuất cả về số lượng lẫn giá
trị.
- Kế tốn tiền lương: có nhiệm vụ để tính lương thời gian và sản phẩm, tính
các khoản trích theo lương cho người lao động.
- Kế tốn thành phẩm, tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm: có
nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất kho thành phẩm, tình hình tyiêu thụ và theo
dõi cơng nợ của khách hàng, tập hợp chi phí phát sinh, tính giá thành cho từng loại
sản phẩm.
- Kế tốn tài sản cố định, cơng cu dụng cụ: quản lý tồn bộ tài sản cố định trích
và phân bổ khấu hao tài sản cố định cho các đối tượng sử dụng theo quy định của nhà
nước, tổ chức sử dụng và phân bổ cơng cụ dụng cụ.
- Thủ quỹ: là người chịu trách nhiệm quản lý, bảo quản tồn bộ tiền mặt của
cơng ty trong két sắt.
1.3.2. Tổ chức vận dụng hình thức kế tốn
Căn cứ vào tình hình thực tế sản xuất kinh doanh, khả năng cơ sở vật chất,
phương tiện kỹ thuật, u cầu thơng tin kinh tế. Cơng ty cổ phần Nơng Sản Thanh
Hoa đã lựa chọn và sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ và đã áp dụng phần mềm kế
tốn máy vào trong q trình hạch tốn.
Chứng từ ghi sổ là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế tốn tổng hợp bao gồm: ghi
theo trình tự thời gian ghi trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Ghi theo nội dung kinh tế
ghi trên sổ cái.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
10
Chng t ghi s do k toỏn lp trờn c s chng t k toỏn hoc bng tng hp
chng t k toỏn cựng loi cú cựng ni dung kinh t. c ỏnh s hiu liờn tc
trong tng thỏng hoc c nm (theo s th t trong s ng ký chng t ghi s) v cú
chng t k toỏn i kốm, pha c k toỏn trng duyt trc khi ghi s k toỏn. S
k toỏn bao gm:
- Chng t ghi s
- S ng ký chng t
- S cỏi
- Cỏc s, th k toỏn chi tit
- Hng ngy cn c vo chng t k toỏn v cỏc bng chng t k toỏn cựng
loi ó c kim tra v c dựng lm cn c ghi s. K toỏn lp cỏc chng t ghi
s, cn c vo ghi s, th, k toỏn chi tit cú liờn quan.
- Cui thỏng phi khoỏ s tớnh ra tng s tin ca cỏc nghip v kinh tphỏt
sinh trong thỏng trờn s ng ký chng t ghi s. Tớnh ra tng s phỏt sinh n, tng
s phỏt sinh cú v s d ca tng ti khon trờn s cỏi, cn c vo ú lp bng cõn
i s phỏt sinh.
- Sau khi kim tra i chiu khp ỳng vi s liu ghi trờn s cỏi v bng tng
hp chi tit c dựng lp bỏo cỏo k toỏn.
- Quan h i chiu kim tra phi m bo tng s phỏt sinh n bng tng s
phỏt sinh cú ca tt c cỏc tỡa khon trờn bng cõn i s phỏt sinh
S t chc hch toỏn theo hỡnh thc chng t ghi s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
Ghi chú:
Ghi hằng ngày.
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Ngồi ra cơng ty còn sử dụng phần mềm kế tốn máy do cơng ty tự thiết kế, để
phù hợp q trình quản lý và làm việc.Trong q trình sử dụng kế tốn máy thì các
khõu thu thập, xử lý, phõn loại chứng từ và định khoản kế toỏn là những khâu quan
trọng và u cầu độ chính xác cao,vì vậy để việc hạch tốn trên máy được chính xác
thì u cầu đội ngũ kế tốn phải có trình độ chun mơn và tinh thần trách nhiệm
cao.
Chøng tõ gèc:
B¶ng chÊm c«ng
B¶ng thanh to¸n
Sỉ q
vµ sỉ
tµi s¶n
Chøng tõ ghi
sỉ (theo phÇn
hµnh)
B¶ng tỉng
hỵp chøng tõ
gèc
Sỉ kÕ to¸n
chi tiÕt theo
®èi t−ỵng
B¶ng
tỉng hỵp
chi tiÕt
theo ®èi
t−ỵng
Sỉ ®¨ng ký
chøng tõ ghi
sỉ
Sỉ c¸i tµi
kho¶n 334
B¶ng c©n ®èi tµi
kho¶n
B¸o c¸o tµi
chÝnh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12
1.3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn
Tài khoản kế tốn được dùng để phân loại và hệ thống hố các nghiệp vụ kinh
tế - tài chính theo nội dung kinh tế. Hệ thống tài khoản của cơng ty được xây dựng
theo hệ thống kế tốn mà doanh nghiệp đã quy định.Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế
tốn đã quy định thống nhất của bộ tài chính cơng ty đã nghiên cứu và vận dụng chi
tiết hố hệ thống tài khoản kế tốn để phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh
cũng như u quản lý của cơng ty nhưng vẫn đảm bảo đúng với nội dung kết cấu
phương pháp hạch tốn của các tài khoản.
Hiện nay, cơng ty tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn theo QĐ số
15/2006/ QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của bộ tài chính, cơng ty đang sử dụng khoảng
21 tài khoản và một số tài khoản ngồi bảng như: tài khoản 004 - Nợ phải thu khó
đòi, tài khoản 007- Ngoại tệ các loại. Ngồi ra để đáp ứng nhu cầu hạch tốn các
nghiệp vụ kinh tế mang tính đặc thù của cơng ty, dựa trên các tài khoản cấp 1, cấp 2
cơng ty còn mở thêm các tài khoản cấp 3. Chẳng hạn: tài khoản 112 - Tiền gửi ngân
hàng, tài khoản 1121 -Tiền Việt Nam gửi ngân hàng, tài khoản 1121- Tiền gửi ngân
hàng tại cơng ty.
1.3.4. Hình thức sổ kế tốn cơng ty đang áp dụng.
Cơng ty tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế tốn theo hình thức “ chứng từ ghi sổ
“ trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế tốn máy. Theo hình thức này hàng ngày
căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ số liệu sẽ được nhập vào máy tính, sau đó máy sẽ
tự động định khoản và vào sổ cái, sổ chi tiết, sổ tài khoản. Kế tốn có nhiệm vụ kiểm
tra các bút tốn do máy hạch tốn xem có chính xác và đúng thứ tự hay khơng.Trên
cơ sở đối chiếu sự trùng khớp với chứng từ gốc. Cuối tháng kế tốn tiến hành đối
chiếu sự khớp đúng ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết do máy đưa ra và tiến
hành các bút tốn điều chỉnh và các bút tốn kết chuyển để lập BCTC. Tại cơng ty
cuối q lập BCTC như bảng CĐKT, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
13
1.3.5. T chc vn dng ch , chng t k toỏn.
Cụng ty s dng y cỏc loi chng t bt buc v la chn mt s chng
t mang tớnh hng dn phc v cho vic hch toỏn ban u. Quy trỡnh luõn
chuyn chng t c thc hin cht ch v y .
Danh mc cỏc chng t k toỏn m cụng ty s dng.
Biu 01 Chng t s dng ti cụng ty.
Stt
Tờn chng t S hiu chng t
1 - Lao ng v tin lng
1 Bng chm cụng 01- LTL
2 Bng thanh toỏn tin lng 02- LTL
3 Phiu ngh hng BHXH 03- LTL
4 Bng thanh toỏn BHXH 04- LTL
5 Bng thanh toỏn tin thng 05- LTL
2 - Hng tn kho
6 Phiu nhp kho 01-VT
7 Phiu xut kho 02- VT
8 Phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b 03/VT-3LL
9 Phiu bỏo vt t cũn li cui k 07- VT
10 Biờn bn kim kờ vt t, sn phm hng hoỏ 08- VT
3 - Bỏn hng
11 Hoỏ n (GTGT) 01/GTKT- 3LL
12 Hoỏ n (GTGT) 01/GTKT-2LL
13 Phiu kờ mua hng 13HDBH
4 - Tin t
14 Phiu thu 01 TT
15 Phiu chi 02 TT
16 Giy ngh tm ng 03 TT
17 Thanh toỏn tin tm ng 04 TT
18 Biờn lai thu tin 05 TT
5 - TSC
19 Biờn bn giao nhn TSC 01 TSC
20 Biờn bn thanh lý TSC 03 TSC
22 Biờn bn giao nhõn TSC sa cha 04 TSC
23 Biờn bn ỏnh giỏ li TSC 05 TSC
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14
1.3.6. Tổ chức lập báo cáo tài chính
Cơng ty cổ phần Nơng Sản Thanh Hoa sử dụng hệ thống báo cáo tài chính theo
QĐ 15/2006/ QĐ - BTC ngày 20/02/2006 của bộ trưởng bộ tài chính và các văn bản
pháp quy có sửa đổi bổ sung. Báo cáo tài chính tổng hợp và trình bày một cách tổng
qt, tồn diện tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong một năm tài chính; Cung cấp các thơng tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc
đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong năm tài chính đã quanvà những dự tốn trong tương
lai. Thơng tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra quyết định về
quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư vào các doanh nghiệp của các
chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của
doanh nghiệp, đồng thời cung cấp thơng tin phục vụ u cầu quản lý của nhà nước.
Hiện nay, báo cáo tài chính gồm có 4 báo cáo:
- Bảng cân đối kến tốn : Mẫu số B01- DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B02 - DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ : Mẫu số B03 - DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính : Mẫu số B04 - DN
1.4. Những thuận lợi, khó khăn, hướng phát triển của cơng ty.
1.4.1. Những thuận lợi
Thanh Hóa là một tỉnh có nhiều lợi thế về phát triển chăn ni mà cơng ty cổ
phần Nơng Sản Thanh Hoa là doanh nghiệp đầu tiên của tỉnh đầu tư vào nghành chăn
ni gia súc, gia cầm. Nên có một thị trường tiêu thụ rộng lớn làm tăng khả năng sản
xuất cho cơng ty. Được sự chỉ đạo trực tiếp của hội đồng quản trị, có những giải pháp
cụ thể trong từng giai đoạn, kết hợp với cơng ty có đội ngũ cán bộ quản lý giỏi, từ
cán bộ làm cơng tác khoa học đến đội ngũ kỹ sư, thợ lành nghề, người lao động. Để
nâng cao nhận thức về mọi mặt, để đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp
trong giai đoạn phát triển và hội nhập từ đó mỗi người đều có tinh thần trách nhiệm
cao hơn, tự làm chủ các cơ sở sản xuấtkinh doanh của cơng ty. Mặt khác được sự
giúp đỡ của của Đảng, của các cấp chính quyền, của các ban ngành, cũng như các
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15
chính sách thơng thống của nhà nước, tao mọi điều kiện cho cơng ty phát triển.
Nhận thức rõ vai trò trách nhiệm của mình, cơng ty ngày càng phát triển mở rộng sản
xuất kinh doanh đã tạo đựoc cơng ăn việc làm ổn định cho người lao động trong tỉnh.
Chính vì vậy mà cơng ty ngày càng phát triển bền vững và uy tín tạo được chỗ
đứng trên thị trường nên cơng ty đã nhận được nhiều giải thưởng như:
Giải thưởng “Sao vàng Bắc Trung Bộ” của hiệp hội doanh nghiệp trẻ Việt
Nam trao tặng.
Giải thưởng “ Hàng Việt Nam chất lượng cao và uy tín thương mại” do bộ
nơng nghiệp và phát triển nơng thơn trao tặng.
Giải thưởng “Doanh nghiệp hội nhập và phát triển” do bộ cơng thương trao
tặng.
1.4.2. Những khó khăn
Trước thách thức và thời cơ khi Việt Nam mới gia nhập WTO đòi hỏi nước ta
phải có những bước chuyển mình lớn lao làm cho đất nước nói chung và cơng ty nói
riêng gặp khơng ít những khó khăn thử thách. Cơng ty phải bứt phá vượt lên chính
mình để kịp với thời đại, mặt khác với sự phát triển của thị trường trong nước và thế
giới đã làm ảnh hưởng tới hoạt động sản xuấ kinh doanh của cơng ty. Khơng những
vậy gần đây còn xảy ra tình hình lạm phát và khủng khoảng kinh tế làm cho giá cả
trên thị trường giao động rất lớn, gây khó khăn cho cơng ty khi mua ngun vật liệu
để chế biến.
Mặt khác trong thời gian gần đây dịch bệnh xảy ra liên tục phát triển trên diện
rộng và một số tỉnh khác, tiếp đến là cơn bão về giá hàng nơng sản tăng đột biến, làm
cho khâu tiêu thụ sản phẩm của cơng ty gặp khơng ít những bất lợi, lượng sản phẩm
bị tụt giảm. Trước tình hình đó lãnh đạo cơng ty đã dề ra nhiều giải pháp để mở rộng
thị trường sản xuất tiêu thụ sản phẩm, đa dạng hố các mặt hàng, tiết kiệm chi phí sản
xuất nhân cơng, chi phí văn phòng, tiết kiệm ngun vật liệu, tăng vòng quay của
vốn. Ngồi ra còn có các chính sách kích cầu khuyến mãi cho khách hàng để đảm bảo
duy trì và tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ trên thị truờng, tạo cơng ăn việc làm lâu
dài cho ngườ lao động, tăng doanh thu cho cơng ty.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
1.4.3. Phương hướng phát triển của cơng ty
Qua q trình xây dựng và phát triển cơng ty cổ phần Nơng Sản Thanh Hoa đã
phát triển thành một cơng ty có quy mơ sản xuất lớn và trình độ quản lý như hiện
nay là cả một q trình phấn đấu liên tục khơng ngừng của cán bộ cơng nhân viên của
tồn cơng ty. Cùng với q trình phát triển lớn mạnh về cơ sở vật chất kỹ thuật, trình
độ quản lý đã từng bước được nâng cao và hồn thiện về mọi mặt. Để quản lý một
cách có hiệu quả và tốt nhất đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh, cơng ty đã
phải đồng thời sử dụng hàng loạt các cơng cụ quản ly khác nhau nhưng trong đó vai
trò của các thơng tin kế tốn được coi như là cơng cụ quản lý hữu hiệu nhất của cơng
ty hiện nay. Mặt khác cơng ty đã chủ động sáng tạo xây dựng kế hoạch phát triển với
phương châm đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh đa ngành nghề, sản phẩm, dịch vụ,
nâng cao năng lực tài chính và mở rơng quy mơ. Cơng ty phát triển bền vững theo
những mục tiêu cụ thể sau đây:
- Thường xun chỉ và kiểm tra, giám sát nghiêm nhặt mẫu mã và chất lượng
sản phẩm đúng theo những tiêu chuẩn quy định và cam kết của cơng ty với khách
hàng, ln giao hàng đúng thời gian và số lượng. Khơng ngừng cải thiện chất lượng
sản phẩm nhằm thoả mãn nhu cầu khách hàng, chú trọng xây dựng các định mức kỹ
thuật phù hợp và sát với thực tế làm cơ sở cho việc quản lý chi phí trong sản xt
kinh doanh.
- Duy trì thường xun chính sách hợp lý với khách hàng truyền thống và
khơng ngừng tìm kiếm khách hàng mới. Đẩy mạnh mạng lưới đai lý, nhanh chóng
mở rộng mạng lưới tiêu thụ tại thị trường ngồi tỉnh, tiếp tục cũng cố và hồn thiện
các kênh phân phối, hồn thiện cơ chế quản lý giá theo hướng phù hợp với thị trường
để nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Nghiên cứu khảo sát và phát hiện các lĩnh vực kinh doanh dịch vụ thương
mại, tài chính có triển vọng để đầu tư phát triển nâng cao năng lực tài chính và quy
mơ của cơng ty.
- Tổ chức bộ máy kế tốn tinh gọn, năng động, xây dựng và tiếp tục hồn thiện
quy chế quản lý tài chính phù hợp với thời lỳ mới.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
17
- Quản lý tài chính minh bạch, cơng khai, thực hiện cơng bố thơng tin kịp thời,
chính xác theo quy định đối với tổ chức niêm yết.
- Thanh tốn đầy đủ, đúng hạn các khoản nợ vay, bảo đảm uy tín với các tổ
chức tín dụng, quản lý chặt chẽ cơng nợ của từng đại lý khách hàng cụ thể.
- Xác định chính xác nhu cầu vốn của từng thời kỳ, cân đối và sử dụng mọi
nguồn vốn hiện có cho sản xuất kinh doanh một cách hợp lý và có hiệu quả theo
hướng chủ động tài chính, bảo tồn và phát triển vốn.
- Chú trọng cơng tác đào tạo lại, đào tạo chun sâu, đào tạo đón đầu để nâng
coa chất lượng lao động. Thực hiện việc nâng cao trình đọ quản lý cho cán bộ có đủ
năng lực lãnh đạo cơng ty, tăng cường bổ sung kiến thức cần thiết cho cán bộ đáp
ứng u cầu trong cơ chế mới.
- Thu hút thêm nhân sự có năng lực, hạn chế tối đa việc tăng số lượng lao động
trong cơng ty, song vẫn phải đặt ra một số chỉ tiêu tuyển dụng một số chun mơn
thực sự có năng lực.
- Xây dựng hồn thiện hệ thống báo cáo về sản xuất, tài chính phù hợp với các
chuẩn mực và điều kiện kinh doanh của cơng ty.
1.5. Những đánh giá chung về cơng tác kế tốn của cơng ty
Cơng ty cổ phần Nơng Sản Thanh Hoa nằm trong khu cơng nghiệp Lễ Mơn
của tỉnh Thanh Hoa, là một khu kinh tế phát triển trong tỉnh. Trong thời gian khu
kinh tế này đã làm giảm mất sự cân đối cung cầu trong tỉnh. Cơng ty sản xuất hết
cơng suất thiết kế, phần lớn sản phẩm của cơng ty được người tiêu dùng biết đến trên
thị trường. Quy mơ của cơng ty lớn, làm ăn có hiệu quả, sản lượng sản xuất tiêu thụ
năm sau cao hơn năm trước, đời sống của cán bộ khơng ngừng được cải thiện.
Qua q trình hoạt động và sản xuất kinh doanh trong năm cơng ty cổ phần
Nơng Sản Thanh Hoa ln đẩy mạnh sản xuất nâng cao năng suất lao động và chất
lượng sản phẩm, gắn chặt với việc đào tạo bồi dưỡng nâng cao tính kỹ thuật và trình
độ chun mơn của cơng nhân viên và mở rộng các cơ quam khoa học kỹ thuật trong
nước. Là một cơng ty có cơng nghệ hiện đại sản phẩm sản xuất theo một dây chuyền
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
18
khộp kớn. Vỡ vy gia cỏc cụng on sn xut khỏc nhau cú mi quan h mt thit vi
nhau.
Cụng tỏc k toỏn l mt phn rt quan trng trong hot ng ca cụng ty, vy
ũi hi cụng ty phi chỳ trng xem xột cú mt k hoch c th nht l trong giai
on cụng nghip hoỏ - hin i hoỏ t nc cụng ty ó tp chung nhng vn
nh: nm bt kp thi nhng ch v lut ban hnh mi ca nh nc nh thu thu
nhp doanh nghip, t l trớch BHXH, BHYT, KPC hng ngy ghi y v chi
tit cỏc nghip v kinh t phỏt sinh mt cỏch chung thc chớnh xỏc. Vic qun lý ti
chớnh minh bch, cụng khai thc hin thụng tin kp thi chớnh xỏc theo quy nh ca
nh nc ban hnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
19
Chương 2. Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty
cổ phần nơng sản Thanh Hoa
2.1. Đặc điểm về lao động tại cơng ty.
Lao động là một yếu tố rất quan trọng trong q trình sản xuất kinh doanh. Đó
là một nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Đi lên từ cơ sở vật chất nghèo nàn, hoạt động kém hiệu quả, cơng ty CP Nơng
Sản Thanh Hoa ngày càng tạo được uy tín trên thi trường, phải kể đến việc sử dụng
có hiệu quả nguồn lao động. Cơng ty đặc biệt chú trọng tới việc đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ cho cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty.Hiện nay lao động trong
cơng ty là những người co trinh độ tay nghề,được đào tạo sâu về chun mơn phục
vụ tốt cho cơng tác, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Lực lượng lao động của cơng ty bao gồm cả lao động trực tiếp và lao động
gián tiếp. Ngồi ra cơng ty cũng có th lao động từ bên ngồi do khơng thể điều
động tồn bộ cơng nhân của cơng ty đến các nơi bốc dỡ hàng hố.
Cơ cấu lao động của cơng ty
STT Cơ cấu Số người %
1 Lao động trực tiếp 550 55
2 Lao động gián tiếp 200 20
3 Lao động ở các trang trại 250 25
4 Tổng 1000 100
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20
Lao động trực tiếp trong cơng ty chiểm tỷ lệ 55% cơng nhân viên trơng cơng
ty. Số lao động có trình độ học vấn từ phổ thơng trung học trở lên.
Lao động gián tiếp là lao động văn phòng chiếm tỷ lệ 20% so với tồn cơng ty.
Họ là những người có trình độ từ trung cấp trở lên.
Lao động ở các trang trại chiếm tỷ lệ 25% > họ là những người có trình độ
trung cấp trở lên.
Về độ tuổi lao động của cơng ty bình qn từ 18-45 tuổi, đây là lực lượng
tương đối trẻ, nhanh nhẹn, dễ dàng tiếp thu cái mới trong thời đại hội nhập kinh tế thế
giới.
2.2. Cơng tác quản lý lao động.
Với đặc điểm vừa sản xuất vừa kinh doanh và số lượng lao động lớn thì
cơng tác quản lý lao động của cơng ty hết sức được chú trọng.
Việc quản ly lao động là việc làm cần thiết, vì lao động chính là nhân tố cơ bản
trong q trình sản xuất. Có quản lý lao động tốt thì kết quả sản xuất kinh doanh mới
được đảm bảo. Cơng ty quản lý lao động trên ba phương diện:
a.Quản lý số lượng lao động.
Cán bộ quản lý phòng tổ chức lao động kết hợp chặt chẽ với các quản đốc phân
xưởng theo dõi tồn bộ cơng nhân viên làm việc dựa vào “ Bảng chấm cơng” trực
tiếp từ tổ trưởng tổ sản xuất từng bộ phận báo lên theo quy mơ từ trên xuống
dưới.Đối với các bộ phận phòng ban khác thì cơng ty quản lý số lượng lao động
thơng qua danh sách lao động ở mỗi phòng ban được tập hợp hàng năm.
b. Quản lý thời gian lao động.
Đối với nhân viên văn phòng cơng ty quản lý thời gian lao động dựa vào số
giờ quy định trong ngày theo chế độ giờ làm việc của nhân viên.
Sáng : 7
h
– 11
h
Chiều : 13
h
– 17
h
Đối với cơng nhân sản xuất do đặc điểm với hinh thức trả lương theo chế
độ lương thời gian. Nên các cán bộ quản lý phải quản lý chặt chẽ.
Đối với cơng nhân ở các trang trại thì cơng ty trả l-¬ng theo khốn doanh số.
c. Quản lý kết quả lao động.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
21
Cơng ty ln chú trọng đến chất lượng sản phẩm hồn thành vì thế sản phẩm
hồn thành của tổ sản xuất nào tốt, xấu có thưởng phạt rõ ràng. Kết quả lao động tay
nghề ln được cơng ty kiểm tra theo định kỳ nhằm nâng cao tay nghề cho cơng
nhân, giúp cho cơng việc sản xuất được đảm bảm.
Với việc quản lao động như thế cho dù khối lượng lao động nhiều khối lượng
cơng việc lớn nhưng cán bộ cơng nhân viên đã từng bước khắc phục và kết quả đạt
được là rất đáng tự hào. Cho dù bên cạnh đó khơng ít những khó khăn như vẫn còn
tình trạng cơng nhân viên chưa hồn thành tốt cơng việc, có trường hợp bị kỷ luật do
khơng thực hiện nghiêm quy định của cơng ty… nhưng tất cả đó cũng là điều tất yếu
trong tất cả các doanh nghiệp. Cán bộ cơng nhân viên đang ngày ngày cố gắng hồn
thành tốt cơng việc được giao để đạt hiệu quả tốt nhất.
2.3. Các hình thức trả lương.
2.3.1. Hình thức trả lương.
Theo điều 58 Bộ luật lao động, Điều 7 Nghị định sổ 114/2002/NĐ-CP ngày
31/12/2002 của Chính phủ và căn cứ vào thực tiễn tình hình sản xuất kinh doanh,
cơng ty CP Nơng Sản Thanh Hoa hiện đang sử dụng hình thức trả lương theo thời
gian, lương khốn, lương sản phẩm.
Cơng ty ln trả lương thành 2 kỳ:
Kỳ 1 từ ngày 01-05 hàng tháng.
Kỳ 2 từ ngày 15-20 hàng tháng, nhằm đảm bảo cuộc sống cho người lao động.
2.3.2. Ngun tắc trả lương.
Đảm bảo cơng bằng trong phân phối thu nhập cho người lao động và khuyến
khích cho người lao động phát huy tính sáng tạo trong lao động sản xuất, tăng năng
suất lao động, tiền lương trả cho người lao động được căn cứ vào trình độ chun
mơn, tay nghề, năng suất lao động.
Tiền thưởng năng suất trong tổng quỹ lương được tính thưởng trên số lượng
sản xuất có hệ số khuyến khích động viên cá nhân và đơn vị vượt mức kế hoạch, cách
tính cụ thể hàng năm theo hướng dẫn của hội đồng thi đua khen thưởng cơng ty.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
22
Thưởng đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất kinh
doanh. Tập thể cá nhân người lao động khi có đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến
cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất kinh doanh…phải báo cáo bằng văn bản có tính
tốn hiệu quả kinh tế rõ ràng, được HĐKH xét, đề nghị sẽ được cơng ty thưởng tùy
theo mức độ làm lợi cho cơng ty.
Thưởng danh hiệu cá nhân, tập thể lao động giỏi các cấp. Đơn vị được nghành,
tỉnh hoặc bộ khen hoặc được cấp trên cơng nhận là đơn vị lao động giỏi thì ngồi
mức thưởng của cấp trên, cơng ty sẽ có thưởng khuyến khích do tổng giám đốc quyết
định sau khi có ý kiến của hội đồng thi đua nhưng cao nhất bằng mức thưởng do cấp
trên quyết định thưởng. Đơn vị hoặc tổ đạt tổ lao động giỏi cấp coongty được cơng ty
thưởng với mức thưởng khơng thấp hơn 30.000đ/ 1 tổ viên. Cá nhân có thành tích
suất sắc được nghành, tỉnh, bộ khen thưởng hoặc bơng nhận đạt lao động giỏi, ngồi
phần thưởng của cơng ty, cơng ty có thưởng khuyến khích, mức thưởng cao nhất
bằng mức cấp trên đã khen thưởng. Cá nhân đạt lao động giỏi cơng ty được cơng ty
khen thưởng, mức thưởng khơng thấp hơn 50.000đ/ 1 người.
2.3.3 Quy định hệ số lương
Hệ số lương của nhân viên tại cơng ty được hưởng từ 1-5.5, do giám đốc quyết
định cho từng người theo trình độ tay nghề , năng lực chun mơn, trình độ học vấn,
thời gian làm việc…
Vd: - Hệ số lương của Giám đốc là :5.5
- Hệ số lương của Phó giám đốc là : 4.85
- Hệ số lương của Kế tốn trưởng là : 4.32
* Lương khốn: Lương khốn được thực hiện với ban quản lý của cơng ty, hệ
số lương khốn do Giám đốc thỏa thuận với từng người cụ thể.
Vd: Hệ số lương của Ơng Ngơ Xn Thế, phòng hành chính – quản trị là 4.0,
mức lương tối thiểu là 540.000
đ
, lương cơ bản hàng thánh của ơng là :
540.000 x 4.0 = 2.160.000
đ
Chưa kể các khoản phụ cấp khác. Các nhân viên khác thì căn cứ theo them
niên làm việc và trình độ học vấn mà Giám đốc quy định hệ số lương.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
23
* Lng thi gian: Hỡnh thc tr lng theo thi gian ỏp dng vi nhng
ngi lm cụng tỏc qun lý, chuyờn mụn , k thut, nghip v.
+ Lng c bn ti cụng ty c quy nh th thang bc sau:
Trỡnh vn húa H s lng Mc lng c bn
i hc
2.13 1.150.000
Cao ng, i hc khụng chớnh
quy, trỏi ngnh.
1.7 920.000
Trung cp, s cp, ngh.
1.57 850.000
Lao ng ph thụng
1.44 780.000
V h s lng ca cỏc cỏn b cụng nhõn viờn c tng lờn theo thõm niờn
lm vic v trỡnh hc hc vn.
2.4. Cỏch tớnh lng.
T ngy 01/01/2008 Cụng ty CP Nụng Sn Thanh Hoa thc hin tr lng
theo lng ti thiu 540000 quy nh ti iu 1 Ngh nh s 166/2007/N-CP ngy
16 thỏng 11 nm 2007 ca chớnh ph.
* Cỏch tớnh lng i vi lao ng giỏn tip:
- Tng lng = Lng thi gian + lng sn phm + Cỏc khon ph cp.
Trong ú :
Lng thi gian = S cụng thc t x Lng 1 cụng c bn
Lng c bn
Lng 1 cụng c bn =
S cụng theo quy nh (26 cụng)
Lng c bn = H s lng c bn x 540.000
S tin ngi lao ng thc nhn = Tng lng cỏc khon khu tr
VD: tớnh lng ca ch Nguyn th Thanh phũng k toỏn:
540.000 ì 3,6
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
Lương 1 cơng cơ bản = = 74.700 đồng/ ngày
26
Lương thời gian = 26 × 74.700 = 1.942.200 đồng / tháng
* Cách tính lương đối với lao động trực tiếp.
Lương cơ bản = 540.000 × Hệ số lương cơ bản theo bậc thợ.
Số tiền người lao động nhận được = tiền lương thực tế - các khoản khấu trừ.
Tiền lương thực tế = tiền 1 cơng quy đổi × số cơng quy đổi.
Tổng số tiền khốn theo hợp đồng
Tiền 1 cơng quy đổi =
Tổng số cơng quy đổi
Số cơng quy đổi = số cơng thực tế × hệ số lương.
VD: tính lương của anh Trịnh Văn Tồn cơng nhân sản xuất cám.anh toan có
hệ số bậc thợ là 3, và tổng tiền khốn hàng tháng là 3.000.000 đồng.
3.000.000
Tiền 1 cơng quy đổi = = 46.153 đồng/ ngày
65
Số cơng quy đổi = 26 × 2.5 =65 ngày
Tiền lương thực tế = 46.153 × 65 = 3.000.000 đồng / tháng
Lương cơ bản = 540.000 × 3 = 1.620.000 đồng / tháng
Trích BHXH = 1.620.000 × 6% = 97.200 đồng/tháng.
Trích BHYT = 1.620.000 × 1.5% = 24.300 đồng /tháng.
Trích KPCĐ = 3.000.000 × 2% =60.000 đồng /tháng.
Số tiền người lao động thực nhận = 3.000.000 – 181.500 = 2.818.500 đồng
Cơng Ty Cổ Phần
Nơng Sản Thanh Hoa.
Bảng chia lương tổ
Tháng 03 năm 2010
Bộ phận, tổ đội sản xuất cám
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
25
Tổng số ngày cơng: (406 cơng)
S
T
T
Họ và tên
Số
cơng
Bậc Thợ
Đơn giá 1
ngày
cơng
Thành tiền
Kí
nhận
1 Phùng Đức việt
30, 5
Tổ
trưởng
29.500 900.000
1. Lương Ngọc Tú 29 Tổ phó 29.500 710.500
2. Chử Văn Tồn 29, 5 CN 24.500 870.000
3. Nguyễn Văn Thắng 27, 5 CN 24.500 674.000
4. Phạm Văn Quang 23 CN 24.500 565.500
5. Nguyễn Hữu Tải 26, 5 CN 28.400 753.000
6. Nguyễn Viết Q 26 CN 28.400 738.000
7. Lã Mạnh Tược 26, 5 CN 29.500 781.000
8. Dương Văn Linh 29, 5 CN 29.500 870.000
9. Hà Sĩ Tuấn 31 CN 29.500 914.500
10. Nguyễn Văn Chiến 4, 5 CN 29.500 134.000
11. Nguyễn Văn Bái 12 CN 29.500 354.000
12. Lê Khắc Tấn 23, 5 CN 24.500 576.000
13. Nguyễn Văn Mùi 23, 5 CN 28.400 667.000
14. Quang Văn Tốn 20 CN 28.400 568.000
15. Lê Văn Tĩnh 16, 5 CN 24.500 405.000
16. Nguyễn Văn Hùng 01 CN 28.000 28.000
17. Bùi Văn Thảo
26
CB KT 568.000
18. Tiền trách nhiệm
Tổ
trưởng
80.000
19. Tiền trách nhiệm Tổ phó 40.000
Cộng 11.198.700
Ngày 01 tháng 10 năm 2009
Tổ trưởng
Phùng Đức Việt
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN