Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Đồ án công nghệ chế tạo máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.56 KB, 39 trang )

Đồ án công nghệ chế tạo máy

LỜI NÓI ĐẦU
`

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy là một đồ án chuyên ngành của sinh viên

ngành Công nghệ chế tạo máy. Làm đồ án công nghệ chế tạo máy giúp sinh
viên giả quyết một vấn đề tổng hợp vè công nghệ chế tạo máy sau khi đã nghiên
cứu các giáo trình cơ bản của ngành Chế tạo máy. Đồng thời giúp sinh viên là
quen với cách sử dụng tài liệu, sổ tay, tiêu chuẩn và có khả năng kết hợp so
sánh những kiến thức lý thuyết với thực tế sản xuất.
Mặt khác khi thiết kế đồ án sinh viên phải phát huy tối đa tính độc lập sáng
tạo để giả quyết một vấn đề công nghệ cụ thể. Đây là bài tập dượt cuối cùng của
sinh viên chuyên ngành Công nghệ chế tạo máy trước khi làm Đồ án tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng và được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
Tăng Huy cùng các thầy cô khác trong bộ môn nhưng bản Đồ án vẫn không
tránh khỏi những sai sót. Vậy nên em rất mong nhận được sự chỉ giáo thêm của
các thầy, các cô, cùng các bạn đồng nghiệp.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
Hà nội

Trang: 1


Đồ án công nghệ chế tạo máy

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ XÁC
ĐỊNH
DẠNG SẢN XUẤT
I-PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ



ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CHI
TIẾT

Chi tiết (giá đỡ) có dạng hộp, vật liệu chế tạo GX 15 – 32 có nhiệm vụ đỡ
các chi tiết máy khác. Bề mặt làm việc chính của chi tiết là mặt phẳng đáy và
mặt trên vì vậy cần phải gia công chính xác hơn 2 mặt tai. Phần trụ giữa có ren
vít để lắp và điều chỉnh khi đỡ các chi tiết khác. Các lỗ có bán kính R7 để cố
định giá đỡ trên thân máy nhờ bu lông và có thể điều chỉnh được khoảng cách,
các rãnh 10x10x15 được phay có tác dụng chống xoay chi tiết gá đặt lên giá đỡ.
Các điều kiện kỹ thuật cần đảm bảo khi chế tạo hộp:
 Kích thước lỗ Φ30 được gia công với độ chính xác cấp 847; độ nhám bề
mặt RZ = 1040,63
 Các mặt phẳng được gia công với độ chính xác 947; Độ nhám bề mặt RZ= 40
420 (µm).
 Độ không song song của mặt đáy và mặt trên là 0,05mm trên 100mm chiều
dài.
 Độ không vuông góc của tâm lỗ so với mặt đầu là 0,05mm trên 100mm
chiều dài.
 Các bề mặt của hộp được nhiệt luyện đạt độ cứng 50-55 HRC.
Thành phần hoá học của GX 15-32
C= ( 3,2 4 3,5 )%; Si= ( 2,0 42,4)%; Mn (0,741,1)%; P<0,4%; S<0,15%
Ngoài ra còn có các thành phần Ni, Cr, Mo
Tính chất của GX 15-32 có σb kéo = 15 kg/mm2 ; σb uốn = 32kg/mm2 độ giãn
dài ε= 0,5; σb nén = 60kg/mm2; HB= 1634229.
II- PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA CHI TIẾT
Tính công nghệ trong chi tiết dạng hộp có ý nghĩa quan trọng nó ảnh hưởng
đến năng suất và độ chính xác gia công. Với chi tiết giá đỡ được giao ta thấy:
 Chi tiết có kết cấu đơn giản, các bề mặt gia công cho phép thoát dao một
cách dễ dàng. Có thể đưa dao vào để gia công các lỗ và bề mặt một cách dễ

dàng.
 Chi tiết có đủ độ cứng vững vì có gân tăng cứng cho phép đảm bảo trong
Trang: 2


Đồ án công nghệ chế tạo máy
quá trình gia công không bị biến dạng và có thể dùng chế độ cắt cao, đạt
năng suất cao.
 Bề mặt làm chuẩn (mặt A) có đủ diện tích cho phép thực hiện nhiều nguyên
công và cho phép thực hiện quá trình gá đặt nhanh.
 Các lỗ trên hộp có kết cấu đơn giản không có rãng hoặc dạng định hình, lỗ
đồng tâm có đường kính giảm từ trên xuống thuận lợi cho việc gia công khi
chọn chuẩn mặt A, các lỗ đều thông suốt và ngắn.
III- XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
Theo đầu đề thiết kế sản lượng hàng năm là 5000 sản phẩm.
Vậy tổng sản lượng mà nhà máy phải thiết kế được tính theo công thức:
α 
β 

1
+
1
+
 100   100 




N = N1 .m
Trong đó:


N: Số chi tiết được sản xuất trong một năm
N1: Số sản phẩm được giao chế tạo trong một năm N1= 5000
m : Số chi tiết trong một sản phẩm m = 1
β: Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ β

= 5%

α: Hệ số tính đến số chi tiết phế phẩm khi chế tạo phôi α = 4%
Thay vào ta có:
N = 5000 x 1x (1 + 0,05) x (1 + 0,04) = 5450 sản phẩm
Xác định trọng lượng của một chi tiết là:
Qi = V. γ (kG)
Trong đó:

Qi : trọng lượng chi tiết
V: Thể tích của chi tiết
γ: Trọng lượng riêng của vật liệu γ = 7,1kG/dm3

Ta có V = V1 + V2 +V3 + V4
Với V1: Thể tích của đế giá đỡ:
V1 = 15 x 70 x140 = 147000 (mm3)
V2: Thể tích khối trụ giữa:
Trang: 3


Đồ án công nghệ chế tạo máy
V2 = Π.R2.h = ( 3,14 x 452/ 4) x 40 = 63618 (mm2)
V3: Thể tích phần mặt trên:
V3 = 50 x 80 x 15 = 60000 (mm2)

V4: Thể tích gân tăng cứng:
V4 = 10 x 30 x 23 = 6900 (mm2)
Vậy V = 277.000 (mm3 ) = 0,277 ( dm3)
Trọng lượng một chi tiết là:
Q1 = 0,277 x 7,1 ≈ 1,97 (kg)
Vậy căn cứ vào bảng phân loại dạng sản xuất ta có dạng sản xuất loạt lớn.

Trang: 4


Đồ án công nghệ chế tạo máy

CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
I. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
Vật liệu chế tạo chi tiết dạng họp là gang xám GX 15-32. Tương ứng với
vật liệu này ta có hình thức chế tạo phôi là đúc ứng với dạng sản xuất hàng loạt
lớn. Chế tạo phôi bằng phương pháp đúc được sử dụng rộng rãi hiện nay vì phôi
đúc có hình dạng và kết cấu phức tạp và có thể đạt được kích thước từ nhỏ đến
lớn. Cơ tính và độ chính xác của phôi đúc phụ thuộc vào phương pháp và độ
chính xác làm khuôn đúc. Tuỳ theo tính chất sản xuất, vật liệu của chi tiết đúc,
trình độ kỹ thuật mà chọn các phương pháp đúc khác nhau. Căn cứ vào chi tiết
được giao ta có thể chọn đúc trong khuôn kim loại hay đúc trong khuôn cát.
Phương án I: Đúc trong khuôn kim loại
Ưu điểm:
 Độ chính xác của phôi cao
 Giảm được thời gian làm khuôn do đó năng suất cao
Nhược điểm:
 Tính dẫn nhiệt của khuôn cao nên khả năng điền đầy của khuôn kém
 Sự co giãn của khuôn kim loại lớn nên dễ gây nứt phôi
 Giá thành làm khuôn cao do việc chế tạo khuôn khó

 Khó đúc được các phôi có hình dạng phức tạp
Phương án II: Đúc trong khuôn cát
Ưu điểm:
 Chế tạo khuôn mẫu đơn giản
 Giá thành hạ
 Có thể đúc được các phôi có hình dạng phức tạp
 Khả năng điền đầy khuôn cát tốt hơn khuôn kim loại
Nhược điểm:
 Độ chính xác của phôi không cao
 Mất nhiều thời gian làm khuôn.
Với phương pháp đúc trong khuôn cát ta có các phương án:
Trang: 5


Đồ án công nghệ chế tạo máy
 Đúc trong khuôn cát mẫu gỗ, làm khuôn bằng tay, phương pháp này cho độ
chính xác thấp, lượng dư để gia công cắt gọt lớn năng suất thấp, đòi hỏi trình
độ công nhân cao thích hợp với dạng sản xuất đơn chiếc và loại nhỏ.
 Dùng mẫu kim loại, khuôn cát, làm khuôn bằng máy đạt độ chính xác cao và
năng suất cao lượng dư gia công cắt gọt nhỏ, phương pháp này thích hợp
trong sản xuất hàng loạt hàng khối.
 Dùng phương pháp đúc trong khuôn vỏ mỏng, phôi đúc đạt độ chính xác
0,340,6mm, tính chất cơ học tốt. Phương pháp này dùng cho sản xuất loạt
lớn và hàng khối nhưng chỉ thích hợp cho các chi tiết hộp cỡ nhỏ.
Từ các phương án trên kết hợp với dạng sản xuất ta đi đến quyết định chọn
phương pháp chế tạo là phương pháp đúc khuôn cát dùng mẫu kim loại, làm
khuôn bằng máy.
Sau khi nghiên cứu bản vẽ, nhận dạng đúng chi tiết và các bề mặt gia công
là lỗ Φ30 và các mặt phẳng và các rãnh. Lỗ Φ30 và các rãnh được đúc liền, việc
cắt gọt sẽ do phần gia công đảm nhiệm. Ta đi xác định mặt phân khuôn:

Phương án I:
Với phương án chọn mặt phân khuôn như hình vẽ ta thấy:
 Với phương án này ta phải chọn 2 mặt phân khuôn do đó khó định vị chính
xác vị trí giữa các hòm khuôn sẽ có sai số khi lắp ráp khuôn sẽ có sai số chế
tạo phôi.
 Thời gian làm khuôn lâu, khuôn cồng kềnh
 Khả năng điền đầy khuôn kém

Trang: 6


Đồ án công nghệ chế tạo máy

T

D

T

D

Phương án II:

T

D

Với phương án chọn mặt khuôn như hình trên ta thấy:
 Với phương án này ta chỉ phải bố trí trong 2 hòm khuôn do đó sai số sẽ ít
hơn phương án I

Trang: 7


Đồ án công nghệ chế tạo máy
 Khả năng điền đầy khuôn tốt hơn.
Từ hai phương án trên ta quyết định chọn phương án II là phương án tối ưu hơn
cả.

Trang: 8


Đồ án công nghệ chế tạo máy

CHƯƠNG III: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA
CÔNG CHI TIẾT
I. XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHỆ VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN GIA CÔNG:

Phương án gia công phụ thuộc vào dạng sản xuất. Với dạng sản xuất hàng
loạt ta chọn phương án gia công một vị trí một dao và gia công tuần tự, tức là
theo nguyên tắc công nghệ được tách ra từ các nguyên công đơn giản. Theo
nguyên tắc này mỗi máy thực hiện một nguyên công nhất định, đồ gá được sử
dụng là đồ gá chuyên dụng. Đường lối công nghệ này thích hợp với điều kiện
sản xuất tại Việt Nam.
Sau khi nghiên cứu chi tiết ta có thể chọn các phương án gia công cho các
bề mặt như sau:
 Nguyên công 1: Chuẩn bị phôi
 Nguyên công 2: Làm sạch và ủ phôi
 Nguyên công 3: Gia công mặt B với nguyên công này để đảm bảo năng suất
phù hợp với hàng loạt lớn ta gia công đồng thời cả hai mặt tai sử dụng 2 dao
với 1 lần phay.

 Nguyên công 4: Gia công các mặt A với cấp nhẵn bóng ∇6 chọn phương
pháp gia công là phay bao gồm hai nguyên công là phay thô và phay tinh.
 Nguyên công 5: Phay mặt trên C tương tự mặt A ta gia công 2 lần phay thô
và phay tinh.
 Nguyên công 6: Gia công lỗ Φ 30 theo yêu cầu của bề mặt cần đạt ta chọn
phương pháp gia công là khoan, khoét và doa thô. Ta rô ren M20 x 1,5.
 Nguyên công 7: Gia công rãng 2 tai.
 Nguyên công 8: Gia công 2 rãng 10x10x15.
 Nguyên công 9: Kiểm tra.
II. THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG:
Việc thiết kế nguyên công phải đảm bảo năng suất và độ chính xác theo
yêu cầu. Năng suất và độ chính xác phụ thuộc vào chế độ cắt, lượng dư, số bước
và thứ tự các bước công nghệ. Vậy nên khi thiết kế nguyên công phải dựa và
dạng sản xuất là phân tán nguyên công mà chọn sơ đồ hợp lý.
a- Nguyên công 1: Chuẩn bị phôi
Sau khi đã có phôi đúc ta kiểm tra bề mặt phôi. Phôi đúc không được có vết
nứt, vết rỗ. Phôi phải được làm sạch, loại bỏ những xù xì, đậu ngót, đậu rót.
Trang: 9


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Cuối cùng phải kiểm tra hình dáng kích thước của phôi.
b - Nguyên công 2: Làm sạch và ủ phôi.
c - Nguyên công 3: Phay 2 mặt tai ( Mặt B )
Lập sơ đồ gá đặt
* Định vị: Chọn mặt A làm chuẩn thô để gia công mặt B.
Chi tiết được định vị ở mặt đầu bằng phiến tỳ hạn chế ba bậc tự do tịnh tiến
theo phương Ox, quay quanh ox và oy, 2 chốt tỳ ở mặt bên hạn chế 2 bậc tự do
tịnh tiến theo phương oy và quay quanh oz và 1 chốt tỳ khía nhám hạn chế bậc
tự do còn lại ( tịnh tiến theo Ox )

Ở nguyên công này ta sử dụng phương pháp gia công đồng thời bằng nhiều

17±0.8

dao.

* Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng ren vít.
 Chọn máy: Máy phay nằm 6H82
Công suất của máy Nm= 7kW hiệu suất η = 0,75
 Chọn dao : Dao phay mặt đĩa gắn mảnh HKC; Tra bảng 4-80 ST CNCTM
D = 125mm; B = 28mm; d = 32mm; Z = 22
Lượng dư gia công làm 1 bước với lượng dư t = 3 (mm)
Trang: 10


Đồ án công nghệ chế tạo máy
* Chế độ cắt:
Chiều sâu cắt zb = 3mm
 Lượng chạy dao: Tra bảng 5-34 ST CNCTM ta có dao đĩa tra được S ∆ =
0,25 mm/răng.
 Lượng chạy dao vòng là:
Sv = 22 x 0,25 = 5,5 ( mm/vòng )
Tốc độ cắt: Tra bảng 5-172 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ( Tập II) ta được
v = 40 m/phút.
Các hệ số điều chỉnh: ( Bảng 5-134 )
Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công

k1 = 1,0

Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt:

= 1,0

k2

Hệ số phụ thuộc vào tuổi bền của dao:

k3 = 1,0

Vậy tốc độ tính toán là: V = 40 m/phút
Số vòng quay trục chính theo tính toán là:
1000 x 40
3,14 x125

Nt = = 101,9 ( vòng/phút )
Ta chọn tốc độ quay theo máy nm = 95

vòng/phút.
Vậy tốc độ quay thực tế là:
3,14 x125 x95
1000

Vtt = = 37,3 ( m/ph )
Lượng chạy dao phút là:

Sph = 0,25 x 22 x 95 = 522,5 ( mm/ phút )
Theo máy ta có Sm = 600 m/phút
Công suất cắt: Tra bảng 5-175 ST CNCTM (Tập II ) với gang xám HB =
200, t = 3mm, Sph = 600 m/phút có công yêu cầu phay 1 bên là 2,5 kW, công
suất cắt 2 bên 5kW.
Vậy với công suất máy là 7 kW đảm bảo công suất cắt yêu cầu.

d - Nguyên công 4: Phay mặt đáy A
Lập sơ đồ gá đặt
Trang: 11


Đồ án công nghệ chế tạo máy
* Định vị: Chọn mặt B làm chuẩn tinh để gia công mặt A
Chi tiết được định vị bằng phiến tỳ ở mặt B hạn chế ba bậc tự do tịnh tiến
theo phương Oz quay quanh Ox và Oy, 2 chốt trụ ở mặt bên hạn chế 2 bậc tự do
tịnh tiến theo phương Oy và quay quanh Oz và 1 chốt tỳ khía nhám hạn chế bậc
tự do còn lại ( tịnh tiến theo Ox).

17±0.05

S

* Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng má kẹp.
 Chọn máy: Máy phay đứng 6 H12
Công suất của máy Nm = 10 kW hiệu suất η = 0,75
 Chọn dao: Dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng BK8 tra bảng
4-94 ST CNCTM
D = 100 mm; B = 39 mm; d = 32 mm; Z = 10
Lượng dư gia công gia công làm 2 bước với lượng dư:
Lần 1:

Zb = 2,5 ( mm )

Lần 2:

Zb = 1


( mm )

* Chế độ cắt lần 1:
Chiều sâu cắt zb = 2,5 mm
Lượng chạy dao răng: Tra bảng 5-125 ST CNCTM ( Tập II ) ta có dao
phay mặt đầu răng chắp mảnh HKC chiều rộng phay B>30mm tra được S z =
Trang: 12


Đồ án công nghệ chế tạo máy
0,22 ( mm/răng )
Lượng chạy dao vòng là:
Sv =10 x 0,22 = 2,2 ( mm/vòng ).
Tốc độ cắt: Tra bảng 5-127 ST CNCTM (Tập II ) ta có với dao D/Z =
100/10, t = 2,5 mm, Sz = 0,22 mm/răng ta được v = 165 m/phút.
Các hệ số điều chỉnh: ( Bảng 5 – 127 )
- Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công:

k1 = 1,0

- Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao:

k2 = 0,88

- Hệ số phụ thuộc vào mác hợp kim cứng:

k3 = 0,8

- Hệ số phụ thuộc vào chiều rộng phay:


k4 = 1,0

Vậy tốc độ tính toán là:
Vt = Vb x k1 x k2 x k3 x k4 = 165 x 1 x 0,88 x0,8 = 116,2m/phút
Số vòng quay trục chính theo tính toán là:
1000 x116,2
3,14 x100

Nt = = 370 ( vòng/phút )
Ta chọn tốc độ quay theo máy nm =

375 vòng/phút.
Vậy tốc độ quay thực tế là:
3,14 x100 x375
1000

Vtt = = 118 ( m/ph )
Lượng chạy dao phút là:

Sph = 0,22 x 10 x 375 = 825 ( mm/phút )
Công suất cắt: Tra bảng 5-130 ST CNCTM (Tập II ) với gang xám HB = 200, t
= 2,5 mm, B = 70 mm, Sph = 825 m/phút có công yêu cầu là 4,6 kW.
* Chế độ cắt lần 2: Phay tinh với chiều sâu cắt zb = 1mm
Các chế độ cắt lấy theo bước 1
So = 2,2 mm/vòng; v = 118 m/phút; n = 375 vg/ph; Sph = 825 mm/phút; N
= 4,6 kW
e- Nguyên công 5: Phay mặt trên C

Trang: 13



Đồ án công nghệ chế tạo máy
Lập sơ đồ gá đặt
* Định vị: Chọn mặt A làm chuẩn tinh để gia công mặt C

70±0.15

Chi tiết được định vị bằng phiến tỳ ở mặt A hạn chế ba bậc tự do tịnh tiến
theo phương Oz, quay quanh Ox và Oy, 2 chốt trám ở mặt bên hạn chế 2 bậc tự
do tịnh tiến theo phương Oy và quay quanh Oz và 1 chốt tỳ khía nhám hạn chế
bậc tự do còn lại (tịnh tiến theo Ox )

* Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng ren vít.
 Chọn máy: Máy phay đứng 6H12.
Công suất của máy Nm = 10 kW hiệu suất η = 0,75.
 Chọn dao: Dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng BK8 tra bảng
4-94 ST CNCTM
D = 100 mm; B = 39 mm; d = 32mm; Z = 10
Lượng dư gia công làm 2 bước với lượng dư
Lần 1:

Zb = 2,5 ( mm )

Lần 2:

Zb = 1 ( mm )

* Chế độ cắt lần 1:
Chiều sâu cắt zb = 2,5 mm

Trang: 14


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Lượng chạy dao răng: tra bảng 5-125 ST CNCTM (Tập II) ta có
Sz = 0,22 ( mm/răng )
Lượng chạy dao vòng là:
Sv = 10 x 0,22 = 2,2 ( mm/vòng )
Tốc độ cắt: Tra bảng 5-127 ST CNCTM (Tập II) ta có với dao D/Z =
100/10, t = 2,5mm, Sz = 0,22 mm/răng ta được v = 165 m/phút
* Các hệ số điều chỉnh: ( Bảng 5 – 127 )
- Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công:

k1 = 1,0

- Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao:

k2 = 0,88

- Hệ số phụ thuộc vào mác hợp kim cứng:

k3 = 0,8

- Hệ số phụ thuộc vào chiều rộng phay:

k4 = 1,0

Vậy tốc độ tính toán là:
Vt = Vb .k1 .k2 .k3 .k4 = 165 x 1 x 0,88 x 0,8 x 1= 116,2 m/phút
Số vòng quay trục chính theo tính toán là:

1000 x116,2
3,14 x100

N1 = = 370 ( vòng/phút )
Ta chọn tốc độ quay theo máy nm =

375 vòng/phút.
Vậy tốc độ quay thực tế là:
3.14 x100 x375
1000

Vtt = = 118 ( m/ph )
Lượng chạy dao phút là:

Sph = 0,22 x 10 x 375 = 825 ( mm/phút )
Công suất cắt: Tra bảng 5-12 ST CNCTM (Tập II ) với gang xám HB =
200, t = 2,5 mm, B = 70 mm, Sph = 825 m/phút có công yêu cầu là 4,0 kW.
* Chế độ cắt lần 2: Phay tinh với chiều sâu cắt zb = 1mm
Các chế độ cắt lấy theo bước 1
So = 2,2 mm/vòng; v = 118 m/phút; n = 375 vg/ph;
Sph = 825 mm/phút; N = 4,0 kW
f- Nguyên công 6: Khoan, khoét, doa lỗ Φ 30, Ta rô ren M20 x1,5. Lỗ Φ30
Trang: 15


Đồ án công nghệ chế tạo máy
được gia công với cấp chính xác 8.
Lập sơ đồ gá đặt
* Định vị: Chi tiết được định vị giống nguyên công 5
* Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng ren vít

Chọn máy: máy khoan đứng 2A135 công suất động cơ η = 6kW.
Để gia công lỗ Φ30+0,023mm ta phải thực hiện qua ba bước khoan, khoét và
doa thô.

S

W
Ø30+0,023

Bước 1: Khoan lỗ Φ18 sâu 70mm
Chọn dao: Mũi khoan ruột gà đuôi côn bằng hợp kim cứng kích thước dao:
d = 18mm, L=228, l= 130 ( Bảng 4-42 Sổ tay CNCTM tập II), tuổi bền T =
70phút.
Chế độ cắt khi khoan:
Chiều sâu cắt: t = 9 mm
Lượng chạy dao: Tra bảng 5-94 ST CNCTM (Tập II) với gang xám
HB=200; nhóm chạy dao I ; d = 18mm ta được Sv = 0,38 mm/vòng.
Tốc độ cắt: tra bảng 5-95 S= 0,38 mm/vòng; d= 18mm ta được v=
70m/phút.
Trang: 16


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Các hệ số điều chỉnh:
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc chu kỳ bền của dao k1 = 0,87
- Hệ số phụ thuộc vào chiều sâu lỗ

k2 = 0,9

Vậy với tốc độ cắt là v = 70 x 0,87 x 0,9 – 54,8 m/phút

Số vòng quay tính toán là:
1000
1000xxVt
54.8
3.π14
xD
x18

Nt = = = 969 ( vg/ph)
Chọn vòng quay thực tế theo máy là:
nthực tế = 995 vòng/phút

Tốc độ quay thực tế là:
3.14 x18 x995
1000

Vtt = = 56,2 (m/ph)

Công suất yêu cầu khi khoan:
Tra bảng 5-96 ST CNCTM (Tập II) ta có công suất yêu cầu là 2,8kW.
Bước 2: Khoan rộng lỗ Φ 27,5 sâu 40mm
Chọn dao: Mũi khoa ruột gà đuôi công bằng thép gió có kích thước d =
27,5 mm; L = 291 mm; l = 170 mm
Chế độ cắt khi khoan rộng
Chiều sâu khoét t = 4,75 mm
Lượng chạy dao: tra bảng 5-99 có So = 1,2 mm/ vòng
Tốc độ cắt: tra bảng 5-101 có V= 37,5 m/phút
Các hệ số điều chỉnh:
Hệ số tuổi bền


k1= 1

Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác vật liệu mũi khoan k 2= 1. Vậy ta có
V=37,5 m/phút.
Số vòng quay tính toán là:
ntính toán = (1000 x 37,5) / (3,14 x27,5) = 434 vg/ph
Chọn chế độ quay theo máy ta có:
Nmáy = 482 vòng/phút
Tốc độ quay thực tế là:
Trang: 17


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Vthực tế = (482 x 3,14 x 27,5) / 1000 = 41,6 m/phút
Công suất yêu cầu: tra bảng 5-103 ta có công suất yêu cầu là 1,9 kW.
Bước 3: Khoét lỗ Φ 29,75 sâu 40mm
 Chọn dao: Mũi khoét chuôi côn liều khối thép gió có kích thước d =
29,75mm; L=250mm;l= 150mm (Bảng 4-47 T1)
Chế độ cắt khi khoét:
Chiều sâu khoét t = 1,125 mm.
Lượng chạy dao: tra bảng 5- 104 có So = 0,8 mm/vòng
Tốc độ cắt: tra bảng 5-106 có V = 26 m/phút
Số vòng quay tính toán là:
ntính toán = (1000 x 26) / (3,14x29,75) = 278 vg/phút
Chọn tốc độ quay thực tế ta có:
nmáy = 250 vòng/phút
Tốc độ quay thực tế là:
Vthực tế = (250 x3,14 x29,75)/1000 = 23,4 m/phút
Bước 4: Doa lỗ Φ 30
Chọn dao: Dao doa liền khối chuôi côn có kích thước d = 30mm; L =

250mm; l = 150mm ( Bảng 4-47)
Chế độ cắt khi doa:
Lượng chạy dao: Tra bảng 5-112 với S = 0,4mm/vòng;
Tốc độ cắt: Tra bảng 5-114 với S = 0,4 mm/vòng; d = 30mm ta có V = 15
m/phút.
Số vòng quay tính toán là:
ntính toán = ( 1000 x 15 ) / ( 3,14 x30 ) = 159,2 vòng/phút
Chọn tốc độ quay theo máy
Nmáy = 200 v/ph
Chế độ quay thực tế :
Trang: 18


Đồ án công nghệ chế tạo máy
VTT = (200 x 3,14 x 30) /1000 = 18,84 m/phút
Bước 5: Khoét lỗ Φ 18,45+0,17
Chọn dao: Mũi khoét chuỗi còn liền khối bằng thép gió có kích thước d =
18,45 mm; L = 200; l=120
Chế độ cắt khi khoét:
Chiều sâu khoét t = 0,225mm
Lượng chạy dao: tra bảng 5-104 với nhóm chạy dao II có S o = 0,65
mm/vòng
Tốc độ cắt: tra bảng 5-104 có V = 30 m/phút.
Số vòng quay tính toán là:
ntính toán = ( 1000 x 30 ) / (3,14 x 18,45 ) = 517,5 vg/phút
Chọn theo máy ta có nmáy = 482 vòng/phút
Tốc độ quay thực tế là: Vthực tế = 27,9 m/phút
Bước 6: Ta rô ren M20 x 1,5
Tra bảng 5-188 tốc độ cắt V = 13m/ph
Tốc độ quay trục chính n = 207 vg/ph

g- Nguyên công 7: Phay 2 rãnh tai
Lập sơ đồ gá đặt
 Định vị: Chi tiết được định vị bằng phiến tỳ ở mặt C hạn chế 3 bậc tự do.
Chốt trụ ngắn (Φ 30) hạn chế 2 bậc tự do và 1 chốt chống xoay hạn chế bậc
tự do còn lại.

Trang: 19


Đồ án công nghệ chế tạo máy

n
S
3

W

W

* Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng ren vít
 Chọn máy: Máy phay nằm ngang 6H82
Công suất của máy Nm = 7 kW hiệu suất η = 0,75
 Chọn dao: Dao phay định hình bán nguyệt lồi:
D = 80mm; B = 14mm; d = 27 mm; Z = 10
* Chế độ cắt:
Chiều sâu cắt zb = 17 mm
 Lượng chạy dao răng: Tra bảng 5-163 ST CNCTM (Tập II) S Z = 0,1
mm/răng
 Tốc độ cắt: Tra bảng 5-165 ST CNCTM (Tập II) ta có dao D/Z = 80/10,
chiều sâu rãnh t = 17 mm, Sz = 0,08 mm/răng ta được v = 39 m/phút.

Các hệ số điều chỉnh: ( Bảng 5-134)
Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công k1 = 1,0
Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao:

k2 = 1,0

Số vòng quay trục chính theo tính toán là:
1000 x39
3,14 x80
Trang: 20

Nt = = 155,2 ( vòng/phút )


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Ta chọn tốc độ quay theo máy nmáy = 150 vòng/phút
Vậy tốc độ quay thực tế là:
3,14 x80 x150
1000

Vtt = = 37,7 ( m/ph)
Lượng chạy dao phút là:

Sph = 0,1 x 10 x 150 = 150 ( mm/phút )
Chọn theo máy Smáy = 150 mm/phút
Công suất cắt: tra bảng 5-168 ST CNCTM (Tập II) b= 14mm, S Z< 0,12
mm/răng, Sph = 150 mm/phút, chiều sâu rãnh t = 17mm có công suất yêu cầu là
1,1 KW
h– Nguyên công 8: Phay 2 rãnh 10x10x15
Lập sơ đồ gá đặt

* Định vị: Chi tiết được định vị bằng phiến tỳ ở mặt C hạn chế 3 bậc tự do
Chốt trụ ngắn (Φ30) hạn chế 2 bậc tự do và chốt chống xoay hạn chế bậc tự do
còn lại.
* Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng ren vít
 Chọn máy: Máy phay nằm ngang 6H82 công suất của máy Nm = 7KW hiệu
suất η = 0,75
 Chọn dao: Dao phay đĩa 3 mặt răng: D = 63mm, B = 10mm, d = 22mm, Z =
16.

Trang: 21


Đồ án công nghệ chế tạo máy

n

S

3

W

W

* Chế độ cắt:
Chiều sâu cắt zb = 10mm
Lượng chạy dao răng : Tra bảng 5 – 163 ST CNCTM (Tập II) SL = 0,08
mm/răng
Tốc độ cắt: Tra bảng 5 – 165 ST CNCTM (Tập II) Ta có với dao D/Z =
63/16, chiều sâu rãnh t = 10mm, Sz = 0,08mm/răng ta được v = 44 m/phút

Số vòng quay trục chính theo tính toán là
1000 x 44
3,14 x63

nt = = 222 (vòng/phút)
Ta chọn tốc độ quay theo máy nm =

234 vòng/phút
Vậy tốc độ quay thực tế là:
3,14 x63x 234
1000

Vtt = = 46,3 (m/ph)
Lượng chạy dao phút là

Sph = 0,08x16x234 = 299,5 (mm/phút)
Chọn theo máy Smáy = 300 mm/phút
Công suất cắt: Tra bảng 5 – 168 ST CNCTM (Tập II) có công suất yêu cầu
là 1,1 KW
Trang: 22


Đồ án công nghệ chế tạo máy
i – Nguyên công 9: Kiểm tra

Kiểm tra độ song song của mặt trên so với đáy A
Kiểm tra độ vuông góc của mặt đầu với tâm lỗ
III– TÍNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG
a – Tính lượng dư gia công khi gia công mặt C với kích thước 70±0,15
Các bước gia công gồm phay thô và phay tinh

Chi tiết được định vị bằng mặt đáy, 2 chốt trám ở mặt bên và 1 chốt hạn
chế bậc tự do còn lại
Theo bảng 10 giá trị RZ và Ti = 600 và (250 + 350) sau bước thứ nhất có
thể loại trừ Ti chỉ còn RZ giá trị này là 50 µm và 20 µm
Ta áp dụng công thức tính lượng dư cho bề mặt không đối xúng:
Zimin = RZi-1 + Ti-1 + ρi-1 + εi
RZi-1 Chiều cao nhấp nhô tế vi do bước công nghệ sát trước để lại
Ti-1 Chiều sâu lớp hư hỏng bề mặt do bước nguyên công sát trước để lại

ρi-1 Sai lệch vị trí không gian do bước công nghệ sát trước để lại
Trang: 23


Đồ án công nghệ chế tạo máy

εi Sai số gá đặt chi tiết ở nguyên công đang thực hiện
Sai lệch không gian khi gia công mặt thứ hai không đối xứng ta có:
ρ = ρc
ρc : Dung sai phôi đúc : Tra bảng 3 – 3 ST CNCTM (Tập I) ta được ρc =
800µm
Sai lệch vị trí còn lại sau nguyên công phay thô là: ρtinh = 0,1xρthô
ρtinh = 0,1x800 = 80 µm
Sai số gá đặt chi tiết:

εdg =

ε c2 + ε k2

εc = 0 do chuẩn định vị trùng với gốc kích thước
εk sai số kẹp chặt εk = 100µm (bảng 24) Hướng dẫn thiết kế đồ án

Sai số gá đặt còn lại ở nguyên công phay tinh

εgđ2 = 0,1 x εgđ = 0,1 x 100 = 10µm
Lượng dư nhỏ nhất của phay thô
Zbmin = 250 + 350 + 800 + 100 = 1500 µm)
Lượng dư nhỏ nhất của phay tinh
Zbmin = 50 + 80 + 10 = 140 (µm)
Ghi kích thước của chi tiết (kích thước nhỏ nhất) vào hàng cuối cùng còn
các kích thước khác thì lấy kích thước ở nguyên công trước công với lượng dư
tính toán nhỏ nhất như vậy ta có:

Bước

Lượng Kích

Các yếu tố (µm)

công
nghệ

Phôi

Rz

Ta

ρa

εc


Dung Kích thước



thước Sai

tính

tính

δ

toán

toán

µm

71,49

800

600
800
Trang: 24

Lượng dư

giới hạn mm


giới hạn µm

Dmin

Dmax

Zmin

71,49

72,29

Zmax


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Phay thô 50

100

1500

69,99

460

69,99

70,45


1500 1840

Phay tinh

10

140

69,85

300

69,85

70,15

140

300

Sau khi phay tinh Zmax – Zmin = 300-140 = 160(µm)
δ2 - δ1 = 460 – 300 = 160
Sau khi phay thô Zmax – Zmin = 1840 - 1500 = 340(µm)
δphôi - δ2 = 800 – 460 = 340
b – Tính lượng dư gia công cho kích thước Φ30±0,023 , RZ = 10µm
Với yêu câu độ không vuông tâm lỗ với mặt đầu ≤ 0,05 mm
Quá trình gia công lỗ từ lỗ đặc nhưng ở đây ta chỉ tính dư gia công cho các
bước khoét và doa
Khoan lỗ Φ37,5±0,25 đạt RZ = 40µm (bảng 3-87 sổ tay CNCTM1)
Khoét lỗ Φ29,75±0,13 đạt RZ = 32 µm

Doa thô Φ30±0,033 đạt RZ = 10µm
Lượng dư cho các bước khoét và doa tính theo công thức:
ρ i2−1 + ε i2

2Zmin = 2(RZi-1 + Ti-1 + )

Khoan lỗ Φ27,5±0,21
Sau bước thứ nhất đối với gang có thể loại trừ Ti chỉ còn RZ
Sai lệch không gian tổng cộng được xác định theo công thức
ρ a = C 02 + (∆y.l ) 2

Trong đó
C0 : độ lệch của đường tâm lỗ C0 = 25µm (bảng 18 HDTKĐA)
: độ cong của đường trục lỗ = 0,9 ∆y (µm/mm)
l : chiều dài lỗ l = 40 mm
ρ = 252 + (0,9.40) 2

= 43,8 µm

Sai số gá đặt
ε c2 + ε k2
Trang: 25

εdg =


×