VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA
MA TRẬN ĐỀ KSCL HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2014 - 2015
MÔN: NGỮ VĂN
LỚP: 7
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 01:
Cấp độ
Chủ đề
1. Tiếng Việt: Đại từ
Số câu
Số điểm:
Tỉ lệ %:
2. Văn bản: Bạn đến
chơi nhà.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
3.Tập làm văn: Văn
biểu cảm.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Tổng số câu:
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Chuyên môn trường
Hoàng Quốc Nga
Vận dụng
Nhận
biết
Thông hiểu
Nêu được
khái niệm
Đại từ và
cách phân
loại
C1 (a)
1,5 đ
15%
Chép
theo trí
nhớ đúng
bài thơ
Bạn đến
chơi nhà
C2 (a)
1,0 đ
10 %
2
2,5
25 %
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
Chỉ ra được
Đại từ.
C1 (b)
0,5 đ
5%
Cảm nhận
được tình
bạn cao đẹp
của Nguyễn
Khuyến.
2
2,0 đ
20 %
C2 (b)
1,0 đ
10%
2
2,0 đ
20 %
2
1,5 đ
15%
Tổ duyệt
Lê Thị Mai Trang
Xác định được
kiểu bài văn biểu
cảm, cảm nhận
đúng về đối
tượng.
C3
6,0 đ
60 %
1
6,0 đ
60 %
1
6,0 đ
60 %
5
10
điểm
100%
Giáo viên
Trần Thị Thanh Nga
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA
MA TRẬN ĐỀ KSCL HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2014 - 2015
MÔN: NGỮ VĂN
LỚP: 7
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 02:
Cấp độ
Chủ đề
Vận dụng
Nhận
biết
Thông hiểu
Nêu được
khái niệm
quan hệ
1. Tiếng việt: Quan hệ từ và
từ
cách sử
dụng
quan hệ
từ.
Số câu:
C1 (a)
Số điểm:
1,5 đ
Tỉ lệ %:
15%
2.Văn bản: Qua Đèo Chép
Ngang
theo trí
nhớ đúng
bài thơ
Qua Đèo
Ngang.
Số câu
Số điểm:
Tỉ lệ %:
3. Tập làm văn: Văn
biểu cảm.
Số câu
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Chuyên môn trường
Hoàng Quốc Nga
C2 (a)
1,0 đ
10 %
2
2,5 đ
25%
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
Xác định
được quan
hệ từ.
C1 (b)
0,5 đ
5%
Phân biệt
được sự khác
nhau của
cụm từ ta với
ta trong hai
bài thơ: Bạn
đến chơi nhà
và Qua Đèo
Ngang.
C2 (b)
1,0 đ
10 %
2
1,5 đ
15%
Tổ duyệt
Lê Thị Mai Trang
2
2,0 đ
20 %
2
2,0 đ
20%
Xác định được
kiểu bài văn biểu
cảm, cảm nhận
đúng về đối
tượng.
C3
6,0 đ
60 %
1
6,0 đ
60 %
1
6,0 đ
60 %
5
10
điểm
100%
Giáo viên
Trần Thị Thanh Nga
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA
ĐỀ KSCL HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2014 - 2015
Họ tên: …………………………….…..
MÔN: NGỮ VĂN
Số báo danh: ………….
LỚP: 7
Thời gian 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 01
Câu 1: (2,0 Điểm)
a. Thế nào là đại từ? Có mấy loại Đại từ?
b. Tìm đại từ trong ví dụ sau:
Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con.
Câu 2: (2,0 Điểm)
a. Chép thuộc lòng bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của tác giả Nguyễn Khuyến.
b. Tình bạn được thể hiện như thế nào qua bài thơ?
Câu 3: (6,0 Điểm)
Cảm nghĩ về người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, bạn, thầy, cô giáo,…)
Chuyên môn trường
Hoàng Quốc Nga
Tổ duyệt
Lê Thị Mai Trang
Giáo viên
Trần Thị Thanh Nga
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA
ĐỀ KSCL HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2014 -2015
Họ tên: …………………………….
MÔN: NGỮ VĂN
Số báo danh: ………….
LỚP: 7
Thời gian 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 02
Câu 1: (2,0 Điểm)
a. Thế nào là quan hệ từ? Cách sử dụng quan hệ từ?
b. Tìm quan hệ từ trong ví dụ sau:
« Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa,
tính nết hiền dịu, »
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
Câu 2: (2,0 Điểm)
a. Chép thuộc lòng bài thơ “Qua Đèo Ngang” của tác giả Bà Huyện Thanh Quan.
b. So sánh cụm từ “ta với ta” trong bài thơ Bạn đến chơi nhà với cụm từ « ta với ta »
trong bài thơ Qua Đèo Ngang?
Câu 3: (6,0 Điểm)
Cảm nghĩ về người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, bạn, thầy, cô giáo,…)
Chuyên môn trường
Hoàng Quốc Nga
Tổ duyệt
Lê Thị Mai Trang
Giáo viên
Trần Thị Thanh Nga
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2014 - 2015
MÔN: Ngữ Văn
Lớp: 7
MÃ ĐỀ 01
CÂU
a
1,5
Điểm
1
2,0
Điểm
b
NỘI DUNG
- Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,…
được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc
dùng để hỏi.
- Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ
ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ,
của tính từ…
+ Đại từ dùng để trỏ: - Trỏ người, sự vật (gọi là đại từ xưng
hô)
- Trỏ số lượng
- Trỏ hoạt động, tính chất.
+ Đại từ dùng để hỏi:
- Hỏi về người, sự vật
- Hỏi về số lượng
- Hỏi về hoạt động, tính chất.
- Đại từ: Ai
ĐIỂM
0,25 đ
- Chép thuộc lòng bài thơ: Học sinh chép đúng không sai lỗi
nào thì đạt điểm tối đa. Còn nếu sai hoặc thiếu giáo viên tùy
theo mức độ để cho điểm
1,0 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5
Điểm
a
1,0
Điểm
2
2,0
Điểm
b
1,0
Điểm
- Đó là một tình bạn đẹp, trong sáng, hồn nhiên, coi trọng 0,5 đ
tình bạn hơn cả vật chất.
- Bài thơ thể hiện một quan niệm về tình bạn, quan niệm 0,5 đ
đó vẫn còn có ý nghĩa giá trị lớn trong cuộc sống của
con người hôm nay.
A. Mở bài:
Giới thiệu chung về người thân và tình cảm của em
đối với người thân.
3
6,0
Điểm
6,0
Điểm
B. Thân bài:
- Tình cảm, tính cách của người thân.
- Vai trò của người thân đối với gia đình và xã hội.
- Vai trò, tình cảm của người thân đối với cuộc
sống của em….
- Những hành động, tình cảm của người thân đối
với em….
C. Kết bài :
Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với người thân…
1,0 đ
1, 0 đ
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2014 - 2015
MÔN: Ngữ Văn
Lớp: 7
MÃ ĐỀ 02
CÂU
a
1
2,0
Điểm
1,0
Điểm
b
0,5 Điểm
a
1,0 Điểm
2
2,0
Điểm
b
1,0 Điểm
3
6,0
Điểm
6, 0 Điểm
NỘI DUNG
- Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như
sở hữu, so sánh, nhân quả,… giữa các bộ phận của câu
hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
- Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải
dùng quan hệ từ
- Có một số quan hệ từ được dùng độc lập.
- Quan hệ từ: như
ĐIỂM
0,5 đ
- Chép thuộc lòng bài thơ: Học sinh chép đúng không
sai lỗi nào thì đạt điểm tối đa. Còn nếu sai hoặc thiếu
giáo viên tùy theo mức độ để cho điểm
1,0 đ
- Văn bản “Bạn đến chơi nhà” hai từ ta chỉ hai người ,
sự hoà hợp gắn bó mật thiết giữa hai con người trong
một tình bạn chung thuỷ
ở văn bản “Qua Đèo Ngang” hai từ ta chỉ một người –
một tâm trạng. Đó là nỗi cô đơn thăm thẳm của con
người giữa không gian bao la hùng vĩ đến rợn ngợp
nỗi khắc khoải, thấm thía, xót xa
A. Mở bài :
Giới thiệu chung về người thân và tình cảm của
em đối với người thân.
0,5 đ
B. Thân bài:
- Tình cảm, tính cách của người thân.
- Vai trò của người thân đối với gia đình và xã
hội.
- Vai trò, tình cảm của người thân đối với
cuộc sống của em….
- Những hành động, tình cảm của người thân
đối với em….
C.Kết bài :
Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với người
thân…
Chuyên môn trường
Hoàng Quốc Nga
Tổ duyệt
Lê Thị Mai Trang
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
1, 0 đ
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
Giáo viên
Trần Thị Thanh Nga