Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Kế toán công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH tư vấn xây dựng đông dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.35 KB, 36 trang )

1
PHẦN 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐÔNG DƯƠNG
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông
Dương
1.1.1.
Thông tin chung về Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương
- Tên Công ty: công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương.
- Tên giao dịch: công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương.
- Địa chỉ: 20 Lê Xuân Trữ - T.p Quy Nhơn – tỉnh Bình Định.
- Vốn điều lệ: 4.000.000.000 VNĐ.
- Số tài khoản: 58010000002554 Ngân hàng đầu tư và phát triển Bình Định.
- Mã số thuế: 4100441950
- Điện thoại: (056) 3824639
- Fax
: (056) 3825105
1.1.2.
Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng
Đông Dương
- Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương là doanh nghiệp được thành lập năm
2002 theo loại hình công ty TNHH có hai thành viên trở lên với số vốn điều lệ là 2 tỷ
đồng, tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp.
- Từ khi thành lập đến nay Công ty đã không ngừng cải tiến bộ máy quản lý, nâng cao
chất lượng sản phẩm, từng bước hoàn thiện mình và tạo được chỗ đứng trên thị
trường trong nghành xây dựng. Trong quá trình kinh doanh tuy gặp nhiều khó khăn
nhưng với sự chỉ đạo đúng đắn của ban lãnh đạo đã đưa Công ty ngày càng phát triển,
số vốn điều lệ hiện tại của Công ty đã tăng lên 4 tỷ đồng.
1.1.3.
Quy mô hiện tại của công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương.
- Vốn điều lệ: 4.000.000.000 đồng.


- Số lượng lao động: 70 người.
 Như vậy, Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương thuộc loại hình công ty
vừa và nhỏ.
1.1.4.
Hiệu quả kinh doanh và đóng góp vào ngân sách Nhà nước


2
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động của công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương
trong giai đoạn 2012 – 2013
ĐVT: Đồng
ST
T

Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

So sánh chênh lệch

4.956.428.512

7.494.784.495

Số tiền
2.538.355.983

trước


92.685.727

131.701.072

39.015.345

42,1

3

Thuế TNDN phải
nộp

23.171.432

32.925.268

9.753.836

42,1

4

Lợi nhuận sau thuế

69.514.295

98.775.804


29.261.509

42,1

1

Doanh thu

2

Lợi nhuận
thuế

Tỷ lệ %
51,2

(Nguồn từ BCKQHĐKD các năm 2012 – 2013)

Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu năm 2013 đã tăng
2.538.355.983 đồng, tương ứng tăng với tốc độ 51,2% kéo theo làm cho lợi nhuận
sau thuế cũng tăng 29.261.509 đồng so với năm 2012. Như vậy, mặc dù trong điều
kiên nền kinh tế gặp nhiều khó khăn nhưng kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty đã không ngừng được nâng cao cho thấy Công ty đã tổ chức tốt công tác tổ chức
quản lý, hiệu quả kinh doanh ngày càng được nâng cao.

1.2.Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng
Đông Dương
1.2.1.

Chức năng Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương

Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương hoạt động kinh doanh trong lĩnh

vực tư vấn xây dựng nhằm mục tiêu thu lợi nhuận, tạo việc làm ổn định cho người lao
động, tăng thu nhập cho các thành viên, thực hiện nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách
Nhà Nước và đáp ứng theo nhu cầu phát triển của Công ty.
1.2.2.
Nhiệm vụ Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương
- Hoạt động kinh doanh theo đúng nghành nghề đã đăng ký.


3
- Thực hiện các Báo cáo tài chính định kỳ theo qui định và chịu sự kiểm tra, giám sát
của các cơ quan Nhà nước, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ khác theo qui
định.
- Thực hiện tốt các qui định, chính sách của Nhà nước về quản lý tài sản, lao động, bảo
vệ môi trường…
- Sử dụng, quản lý tốt nguồn vốn tự có. Không ngừng học hỏi, cải tiến trang thiết bị, áp
dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh.
- Điều tra nghiên cứu thị trường để nắm bắt nhu cầu của khách hàng để xây dựng, triển
khai các chiến lược, kế hoạch, dự án kinh doanh phù hợp. Xây dựng các công trình
theo đúng thiết kế, đúng tiêu chuẩn, đúng qui trình kỹ thuật.
1.3.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông
Dương
1.3.1.
Loại hình kinh doanh và các loại hàng hóa dịch vụ
 Loại hình kinh doanh: là công ty thuộc lĩnh vực xây dựng và hoạt động

-

theo luật doanh nghiệp.

Lĩnh vực kinh doanh:
Lập các dự án đầu tư.
Thiết kế kết cấu các công trình dân dụng và công nghiệp.
Thiết kế các công trình thủy lợi.
Tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đấu thầu.
Tư vấn giám sát thi công các công trình: dân dụng, thủy lợi, công nghiệp, giao thông

nông thôn…
- Thi công các công trình: dân dụng, thủy lợi, công nghiệp, giao thông nông thôn…
- Mua bán vật liệu xây dựng, trang trí nội thất.
1.3.2.
Thị trường đầu vào và đầu ra
 Đầu vào: Công ty mua máy móc thiết bị và các nguyên vật liệu như cát, gạch, xi
măng, thép…. chủ yếu từ các nhà cung cấp trong nước.
 Đầu ra: thị trường chủ yếu là trong tỉnh Bình Định và các tỉnh lân cận.
1.3.3.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Số vốn hiện nay của doanh nghiệp là 4.000.000.000 đồng.
1.3.4.
Đặc điểm của các nguồn lực chủ yếu của doanh nghiệp
 Về lao động: tổng số lao động của động của doanh nghiệp là 70 người
• Phân loại theo thời gian lao động:
Bảng 1.2: Phân loại lao động theo thời gian


4
Loại lao động

Số lượng lao động


Tỷ lệ kết cấu (%)

Loại dài hạn

28

40

Loại ngắn hạn

42

60

Tổng số

70

100
( trích theo bảng danh sách lao động của doanh nghiệp)

Nhận xét: số lượng lao động dài hạn của Công ty là 28 người chiếm tỷ lệ 40% và
số lao động ngắn hạn là 42 người chiếm tỷ lệ 60%. Do tính chất công việc nên số
lượng lao động ngắn hạn của Công ty lớn nhằm thi công và sản xuất có hiệu quả.
• Phân loại theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
Bảng 1.3: Phân loại lao động theo trình độ
Loại lao động

Số lượng lao động


Tỷ lệ kết cấu (%)

Trình độ đại học

14

20

Trình độ trung cấp

14

20

Trình độ phổ thông

42

60

Tổng số

70

100
(trích theo bảng danh sách lao động của doanh nghiệp)

Nhận xét: trình độ lao động của Công ty hiện nay là: Cán bộ trình độ đại học là
14 người, tương ứng với tỷ lệ là 20%. Cán bộ trình độ trung cấp là 14 người, tương
ứng với tỷ lệ là 20%. Còn lại, số lượng lao động phổ thông là 42 người, tương ứng

với tỷ lệ là 60%.
• Phân loại lao đông theo tính chất nghề nghiệp:
Bảng 1.4 Phân loại lao động theo tính chất nghề nghiệp
Số lượng lao động

Tỷ lệ kết cấu (%)

Bộ phận văn phòng
Bộ phận kỹ thuật

Loại lao động

16
10

22,86
14,28

Bộ phận sữa chữa,cơ khí
Bộ phận thi công

16
16

22,86
22,86

Bộ phân bán hàng
Bộ phận xây dựng


2
10

2,86
14,28

Tổng số

70

100
(trích theo bảng danh sách lao động của doanh nghiệp)

Nhận xét: Số lao động thuộc bộ phận văn phòng, sữa chữa- cơ khí, thi công
của Công ty đều là 16 người chiếm 22,86%. Số lao động thuộc bộ phận kỹ thuật và


5
xây dựng của Công ty đều là 10 người chiếm 14,29%. Số lao động thuộc bộ phận bán
hàng là 2 người chiếm 2,86%.
 Về tài sản cố định:
Bảng 1.5 Quy mô tài sản cố định của Công ty đầu năm 2014
(Đơn vị tính: VNĐ)
Chỉ tiêu
Nhà cửa, vật kiến trúc

Giá trị
208.815.271

Máy móc, thiết bị

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

320.952.370
637.388.881

Thiết bị quản lý
Tổng tài sản cố định

147.410.181
1.314.566.703

Giá trị hoa mòn lũy kế
Gía trị còn lại của tài sản cố định

560.822.100
753.744.603

Tài sản cố định của Công ty có giá trị tương đối lớn chủ yếu được nhập từ nước
ngoài, máy móc đa dạng phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công ty luôn chú trọng vào việc đầu tư thiết bị mới, nhờ đó tăng khả năng cạnh tranh
của mình trên thị trường.
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty
1.4.1.
Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty
 Quy trình công nghệ sản xuất:

Đấu thầu và nhận hợp đồng xây lắp công trình, hạn mục
Lập kế hoạch và dự toán các công trình hạn mục
Chuẩn bị các yếu tố đầu vào của sản xuất
Thanh lý hợp đồng , bàn giao, quyết toán công trình, hạn mục công trình

Kiểm tra, giám sát tiến độ, kỹ thuật thi công


6
Tổ chức thi công

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất
 Giải thích quy trình: do đặc điểm loại hình kinh doanh của Công ty là xây dựng nên
sản phẩm của Công ty là những công trình vật kiến trúc có quy mô tương đối lớn, kết
cấu phức tạp mang tính đơn chiếc và thời gian sử dụng tương đối dài, do đó quy trình
công nghệ của sản phẩm xây lắp rất khác so với việc sản xuất các sản phẩm thông
thường, quy trình công nghệ sản xuất bao gồm các bước sau:
+ Đầu tiên, Công ty phải tham gia đấu thầu để dành được các dự án, hợp đồng xây lắp
các công trình hạn mục.
+ Tiếp theo phòng kế hoạch của Công ty phải lập kế hoạch chi tiết và dự toán chi phí
cho việc thực hiện công trình.
+ Dựa vào chi phí đã dự toán Công ty tiến hành chuẩn bị lao động, nguyên vật liệu cần
thiết, vận chuyển máy thi công đến công trường.
+ Tiến hành thi công lần lượt các hạn mục công trình.
+ Khi hoàn thành Công ty tiến hành nghiệm thu, bàn giao cho khách hàng.
 Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Đội trưởng
Nhân viên kinh tế
Các tổ thi côngg


7
Nhân viên kỹ thuật

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất

Hội đồng thành viên
Giám đốc
Chủ tịch hội đồng thành viên viên
Phó giám đốc
Phòng kỹ thuật
Đội sữa chữa cơ khí
Đội xây dựng
Đội thi công
Phòng kế toán tài chính
Phòng kế hoạch
Phòng sản xuất
Phòng tổ chức hành chính
Phòng maketing
1.4.2.

Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương


8

Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty.
 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
− Hội đồng thành viên: Hội đồng thành viên gồm các thành viên Công ty, là cơ quan
quyết định cao nhất của Công ty. Thành viên là tổ chức chỉ định người đại diện theo
uỷ quyền tham gia Hội đồng thành viên. Điều lệ Công ty quy định cụ thể định kỳ họp
Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.
− Giám đốc: là người lãnh đạo Công ty, có trách nhiệm quản lý điều hành và chịu trách
nhiệm trước pháp luật và hội đồng thành viên Công ty.
− Phó giám đốc: là người tham mưu giúp việc cho Giám đốc, trực tiếp chỉ đạo các
phòng ban thực hiện tốt công viêc theo yêu cầu được giao. Phó giám đốc là người

chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Nhà nước về kết quả công việc được phân công.
− Phòng kế toán tài chính: Tham mưu cho Giám đốc trong Công ty về công tác quản
lý, kinh tế tài chính cung cấp các số liệu về tài chính vật tư hàng hóa trong Công ty và
lập kế hoạch thu chi tài chính kế toán tiền mặt, vận dụng tốt các chế độ chính sách và
tài chính để phục vụ sản xuất kinh doanh có hiệu quả, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế


9
phát sinh trong sản xuất kinh doanh của Công ty theo chế độ Kế toán và các quy định
chuẩn mực của Nhà nước, thực hiện nghĩa vụ báo các quyết toán báo cáo tài chính
định kỳ chính xác và kịp thời.
− Phòng kinh doanh maketing: có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về sự biến động
hàng hóa trên thị trường. Trên cơ sở đó lập báo cáo về khả năng nguồn hàng tiêu thụ.
− Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ giúp cho Giám đốc quản lý các công tác
hành chính, quản lý con dấu của Công ty, thu nhập sắp xếp các công văn giấy tờ tài
liệu lưu trữ để phục vụ cho việc tra cứu…
− Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán, thu thập xử lý thông tin,
tổng hợp chi phí tính giá thành sản phẩm, báo cáo lãi lỗ. Từ đó tham mưu cho Giám
đốc về chiến lược sản xuất kinh doanh, sử dụng hợp lý các nguồn lực cho sản xuất
lập các kế hoạch cho sản xuất kinh doanh của Công ty.
− Tổ sản xuất: có trách nhiệm về quản lý và phân công lao động sao cho hợp lý, đánh
giá xếp loại lao động, kết quả lao động để đưa ra những chính sách khen thưởng, kỷ
luật hợp lý.
+ Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm vận hành quản lý, sửa chữa máy móc thiết bị trong
toàn Công ty, lập kế hoạch bảo trì thay thế máy móc.
+ Đội xây dựng.
+ Đội thi công.
+ Đội sữa chữa cơ khí.
1.5.Đặc điểm tổ chức hạch toán tại Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương
1.5.1.

Mô hình tổ chức kế toán tại Công ty
Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông áp dụng mô hình tổ chức công tác kế
toán tập trung, toàn bộ công tác kế toán được thực hiện tập trung tại Phòng kế toán từ
việc thu nhận chứng từ ban đầu đến việc lập báo cáo tài chính theo định kỳ, từng bộ
phận kế toán có chức năng và nhiệm vụ riêng phù hợp với chức năng của mỗi người.
Công ty chỉ có một bộ máy kế toán thống nhất, một đơn vị kế toán độc lập đứng
đầu là kế toán trưởng, từ đó đảm bảo sự chỉ đạo toàn diện và thống nhất trong công
tác kế toán.


10

1.5.2.

Bộ máy kế toán của Công ty

Kế toán trưởng
Phó phòng kiêm kế toán thanh toán ngân hàng, công nợ
Kế toán tổng hợp, vốn kinh doanh, TSCĐ, giá thành
Kế toán thanh toán, tiền lương
Kế toán vật tư, thành phẩm, hàng hóa
Thủ quỹ

Sơ đồ 1.4 Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty
 Chức năng nhiệm vụ quyền hạn của từng bộ phận:
− Kế toán trưởng: Tổ chức công tác kế toán chịu trách nhiệm phân công theo dõi và
điều hành mọi hoạt động của từng nhân viên trong phòng kế toán, có trách nhiệm


11

kiểm tra và quản lý tình hình tài sản, vốn, quỹ của Công ty. Đồng thời kiểm tra làm
báo cáo tổng hợp từ Phó phòng và các nhân viên kế toán khác. Đồng thời chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về toàn bộ hoạt động kế toán tài chính của Công ty, tham mưu
cho Giám đốc về chiến lược kinh tế tài chính của Công ty...
− Phó phòng kiêm kế toán thanh toán qua ngân hàng, công nợ: theo dõi tình hình
biến động của ngân hàng, phản ánh tình hình thu chi chuyển trả tiền vay và xác nhận
số dư tiền gửi, tiền vay còn lại ở ngân hàng vào cuối tháng, theo dõi phản ánh các
nghiệp vụ thanh toán giữa đơn vị với người mua, người bán, các khoản phải thu, phải
trả khác.
− Kế toán tổng hợp, giá thành, TSCĐ, vốn kinh doanh: kiểm tra giá thành và TSCĐ,
vốn kinh doanh, lập các báo cáo theo quy định của Công ty của Bộ Tài Chính. Tham
mưu phối hợp với Kế toán trưởng trong việc thanh toán và quản lý. Theo dõi tình
hình biến động, tăng giảm vốn kinh doanh trong kỳ, lập kế hoạch vốn kinh doanh cho
kỳ sản xuất kế tiếp cho việc sản xuất của Công ty có hiệu quả. Theo dõi ghi chép,
hạch toán phản ánh đúng thực tế tình hình tăng giảm TSCĐ, tính khấu hao TSCĐ và
phân phối khấu hao đã trích cho đúng đối tượng sử dụng, tập hợp chi phí sản xuất và
lập bảng tính giá thành công trình, hạng mục công trình…
− Kế toán vật tư, thành phẩm, hàng hóa: có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động
về số lượng và giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho, mua vào và xuất dùng cho
sản xuất, lập các chứng từ nhập xuất để theo dõi hàng tồn kho. Tham gia kiểm kê
đánh giá vật tư, công cụ dụng cụ đề xuất với Kế toán trưởng để có hướng giải quyết.
− Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu – chi tiền mặt, séc, ngân phiếu, nộp tiền vào ngân hàng….
Phản ánh số tiền hiện có tại quỹ, cấp phát lương cho cán bộ công nhân viên thu, chi,
tạm ứng….
− Kế toán thanh toán tiền lương: có nhiệm vụ theo dõi tổng hợp và phân bổ chi phí
tiền lương, lập các báo cáo liên quan đến tiền lương, BHXH và các khoản thu nhập
khác. Hàng tháng tính lương cho nhân viên sản xuất và quản lý để chuyển qua cho kế
toán thanh toán viết phiếu chi lương.



12
1.5.3.
Hình thức kế toán Công ty đang áp dụng
 Hiện nay hình thức kế toán mà Công ty đang áp dụng là hình thức Nhật Ký Chung.

Chứng từ gốc
SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung
Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi định kỳ:
Đối chiếu:
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật Ký Chung, sau đó căn cứ vào
số liệu đã ghi trên sổ Nhật Ký Chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản phù hợp.
Đồng thời với việc ghi vào sổ Nhật Ký Chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được
ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm tiến hành cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng
cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái
và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
các Báo cáo tài chính.
1.5.4.


Các chính sách kế toán đang áp dụng tại Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng

Đông Dương


13
-

Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định số

15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
- Công ty hạch toán độc lập.
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ
- Hiện nay Công ty đang áp dụng phương pháp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: toàn bộ sản phẩm của Công ty thuộc diện chịu
thuế giá trị gia tăng, Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.

PHẦN 2: THỰC HÀNH GHI SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
XÂY DỰNG ĐÔNG DƯƠNG
2.1.

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty

TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương
2.1.1.

Đặc điểm phần hành
2.1.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Bảng chấm công
Kiểm tra, lập bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương, ghi sổ chi tiết TK 334, 338
Giám đốc ký duyệt, đóng dấu


14
Kế toán thanh toán lập phiếu chi
Kế toán trưởng, giám đốc ký
Thủ quỹ ghi sổ rồi tiến hành chi tiền, phát lương cho nhân viên

 Quy trình thủ tục lập chứng từ thanh toán lương

Sơ đồ 2.1: Quy trình thủ tục lập chứng từ thanh toán lương
Căn cứ vào bảng bảng chấm công, định kỳ vào ngày cuối tháng Kế Toán tiền
lương lập bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương, ghi sổ chi tiết TK 334, TK
338 rồi chuyển cho Kế Toán Trưởng, Giám Đốc ký duyệt. Từ bảng thanh toán lương
chuyển cho Kế Toán thanh toán lập phiếu chi, sau đó chuyển cho Kế Toán Trưởng,
Giám Đốc ký duyệt. Sau đó chứng từ được chuyển cho Thủ quỹ ghi vào sổ, chi tiền,
phát lương cho nhân viên.
 Các chứng từ kế toán sử dụng
Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty:
Bộ phận kỹ thuật:
Cuối tháng 1/2014, kế toán căn cứ vào bảng chấm công của bộ phận kỹ thuật,
kế toán thanh toán lương tổng hợp và tính lương của bộ phận kỹ thuật. Bảng tính
công và bảng chấm công như sau:


15

Đơn vị: Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương

BẢNG CHẤM CÔNG

Bộ phận: Kỹ thuật

Tháng 01 năm 2014
Ngày trong tháng
TT

Họ và tên

Chức vụ

1

Tạ Văn Thành

2

Tổng

1

2

3

4


5

6

7

8

9

10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

Kỹ thuật

x

x

x

x

x

x

0

x


x

x

x

x

x

0

x

x

x

x

x

x

0

x

x


x

x

x

x

0

x

x

x

27

NguyễnThanh

Kỹ thuật

x

x

x

x


x

x

0

x

x

x

x

x

x

0

x

x

x

x

x


x

0

x

x

x

x

x

x

0

x

x

x

27

3

Lê Văn Tài


Kỹ thuật

x

x

x

x

x

x

0

x

x

x

x

x

x

0


x

x

x

x

x

x

0

x

x

x

x

x

x

0

x


x

x

27

4

Trần Văn Ý

Kỹ thuật

x

x

x

x

x

x

0

x

x


x

x

x

x

0

x

x

x

x

x

x

0

x

x

x


x

x

x

0

x

x

x

27

5

Lê Văn Thông

Kỹ thuật

x

x

x

x


x

x

0

x

x

x

x

x

x

0

x

x

x

x

x


x

0

x

x

x

x

x

x

0

x

x

x

27

6

Nguyễn Chí


Kỹ thuật

x

x

x

x

x

x

0

x

x

x

x

x

x

0


x

x

x

x

x

x

0

x

x

x

x

x

x

0

x


x

x

27

7

Đoàn Văn Bửu

Kỹ thuật

x

x

x

x

x

x

0

x

x


x

x

x

0

0

x

x

x

x

x

x

0

x

x

x


x

x

x

0

x

x

x

26

8

Nguyễn Hùng

Kỹ thuật

x

x

x

x


x

x

0

x

0

x

x

x

x

0

x

x

0

x

x


x

0

x

x

x

x

x

x

0

x

x

x

25

9

Hồ Ngọc Đại


Kỹ thuật

x

x

x

x

x

x

0

x

x

x

x

x

x

0


x

x

x

x

x

x

0

x

x

x

x

x

x

0

x


x

x

27

10

Trần Đăng

Kỹ thuật

x

x

x

x

x

x

0

x

x


x

x

x

x

0

x

x

x

x

x

x

0

x

x

x


x

x

x

0

x

x

x

27

Cộng

267

Ngày 31, tháng 1 năm 2014
Người chấm công (ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận (ký, họ tên)

Người duyệt (ký, họ tên)


16


Đơn vị:Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương
Bộ phận: Kỹ thuật

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN
THÁNG 01 NĂM 2014

STT

HỌ VÀ
TÊN

CHỨC
VỤ

LƯƠNG

BẢN

LƯỢNG
THỜI
GIAN
Số công

1
2
3
4
5
6
7

8
9
10

Tạ
Văn
Thành
Nguyễn
Thanh
Lê Văn
Tài
Trần Văn
Ý
Lê Văn
Thông
Nguyễn
Chí
Đoàn
VănBửu
Nguyễn
Hùng
Hồ Ngọc
Đại
Trần

KT
KT
KT
KT
KT

KT
KT
KT
KT
KT

4.000.00
0
3.600.00
0
3.600.00
0
3.600.00
0
3.600.00
0
3.600.00
0
3.200.00
0
3.200.00
0
3.200.00
0
3.200.00

PHỤ
CẤP
KHÁC
Tiền

công
/ngày

27

153.846

27

138.462

27

138.462

27

138.462

27

138.462

27

138.462

26

123.077


25

123.077

27

123.077

27

123.077

TÔNG
CỘNG

CÁC
KHOẢN
KHẤU
TRỪ

THỰC
LĨNH

Số tiền

4.153.84
2
3.738.47
4

3.738.47
4
3.738.47
4
3.738.47
4
3.738.47
4
3.200.00
2
3.076.92
5
3.323.07
9
3.323.07

ĐVT: Đồng
Ký nhận

Tạm ứng

270.000
270.000
270.000
270.000
270.000
270.000
260.000
250.000
270.000

270.000

4.423.84
2
4.008.47
4
4.008.47
4
4.008.47
4
4.008.47
4
4.008.47
4
3.460.00
2
3.326.92
5
3.593.07
9
3.593.07

BHXH
(8% )

BHYT
(1,5% )

BHTN
(1% )


0

341.600

64.050

42.700

0

309.600

58.050

38.700

0

309.600

58.050

38.700

0

309.600

58.050


38.700

0

309.600

58.050

38.700

0

309.600

58.050

38.700

0

276.800

51.900

34.600

0

276.000


51.750

34.500

0

277.600

52.050

34.700

0

277.600

52.050

34.700

3.975.49
2
3.602.12
4
3.602.12
4
3.602.12
4
3.602.12

4
3.602.12
4
3.096.70
2
2.964.67
5
3.228.72
9
3.228.72


17

Đăng
Tổng cộng

0

9

34.800.000

267

1.338.462

9

35.769.297


2.670.000

9

38.439.297

0

2.997.600

562.050

374.700

34.504.947

Ngày 31, tháng 1, năm 2014

Người lập biểu (ký, họ tên)

Kế toán trưởng (ký, họ tên)

Giám đốc (ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 01 năm 2014
Tháng


Bộ phận

Số công

Tổng lương
phải trả

Lương cơ bản

ĐVT: Đồng
Các khoản khấu trừ

Tạm
ứng

BHXH
(8%)

BHYT
(1,5%)

Thực lĩnh

BHTN
(1%)

01/2014
01/2014

VP

KT

429
267

62.000.000
34.800.000

70.505.481
38.439.297

0
0

5.303.200
2.997.600

994.350
562.050

662.900
374.700

63.545.031
34.504.947

01/2014
01/2014

Thi công

SC-CK

467
348

0
0

42.030.000
51.230.000

0
0

3.736.000
4.376.800

700.500
820.650

467.000
547.100

37.126.500
45.485.450

01/2014
01/2014

BH

Đội XD

54
292

5.200.000
0

5.940.000
26.280.000

0
0

459.200
2.336.000

86.100
438.000

57.400
292.000

5.337.300
23.214.000

1.857

102.000.000


234.424.778

0

19.208.800

3.601.650

2.401.100

209.213.228

Tổng cộng

Ngày 31 tháng 01 năm 2014

Người lập biểu
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương

Giám đốc
(ký, họ tên)


nhận



18

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 01 năm 2014
ĐVT: Đồng
Ghi có TK

TK 334-Phải trả người lao động
Lương cơ bản

STT

Lương

Đối tượng sử dụng
(Ghi nợ các TK)
01
02

TK 622-Chi phí NCTT
TK 623-Chi phí SDMTC

03
04

TK 627-Chi phí SXC
TK 641-Chi phí BH

05

06

TK 642-Chi phí QLDN
TK 334-Phải trả NLĐ
Cộng

-

Các
khoản
khác

Cộng Có
TK 334

TK 338-Phải trả , phải nộp khác
TK 3382
(2%)

TK 3383
(18%)

TK 3384
(3%)

TK 3389
(1%)

Tổng số tiền
Cộng Có TK

338

26.280.000
42.030.000

-

26.280.000
42.030.000

584.000
934.000

5.256.000
8.406.000

876.000
1.401.000

292.000
467.000

7.008.000
11.208.000

33.288.000
53.228.000

34.800.000
5.200.000


89.669.297
5.940.000

-

89.669.297
5.940.000

1.843.600
114.800

16.592.400
1.033.200

2.765.400
172.200

921.800
57.400

22.123.200
1.377.600

111.792.497
7.317.600

62.000.000
-


70.505.481
-

-

70.505.481
-

1.325.800

11.932.200

1.988.700

662.900

15.909.600

86.415.081

102.000.000

234.424.778

-

234.424.778

4.802.200


43.219.800

7.203.300

2.401.100

57.626.400

Ngày 31 tháng 01 năm 2014

Người lập biểu(ký, họ tên)

Kế toán trưởng (ký,họ tên)

Giám đốc (ký,họ tên)

292.041.178


19

Sau khi lập bảng thanh toán lương cho từng bộ phận và bảng tổng
hợp thanh toán lương, kế toán lập phiếu chi kèm theo danh sách cán bộ công
nhân viên và tiến hành phát lương cho cán bộ công nhân viên của Công ty.
Đơn vị: Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương
Địa chỉ: 20 Lê Xuân Trữ - TP Quy Nhơn
PHẾU CHI
(Ngày 31 tháng 01 năm 2014)
Số : PC 01
Nợ : TK 334

Có : TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Hữu Cảnh
Địa chỉ: 20 Lê Xuân Trữ - TP Quy Nhơn
Lý do nhận tiền: Phục vụ chi lương tháng 01 / 2014
Số tiền: 209.213.228 đồng
Số tiền bằng chữ: Hai trăm lẽ chín triệu hai trăm mười ba nghìn hai trăm hai
tám đồng.
Giám Đốc

Kế toán trưởng Thủ quỹ

Người lập biểu

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên)
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
- TK 334: phải trả công nhân viên
- TK 338: phải trả, phải nộp
Chi tiết: TK 3382: Kinh phí công đoàn
TK 3383: Bảo hiểm xã hội
TK 3384: Bảo hiểm y tế
TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp
2.1.2. Ghi sổ kế toán
2.1.2.1 Ghi sổ chi tiết
Sổ chi tiết gồm có 2 sổ: chi tiết TK 334, chi tiết TK338.

Người nhận tiền
(ký,họ tên)


20


Đơn vị: Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tháng 1 năm 2014
Số hiệu: 334 - "Phải trả lao động"
Chứng từ

Ngày
GS

SH

NT

TK
ĐƯ

Diễn giải

ĐVT: Đồng

Số phát sinh
Nợ

Số dư


Nợ


Số dư đầu kì
31/01/14

BTL T1



0

31/01/14

Tiền lương phải trả tháng 1

622

26.280.000

623

42.030.000

627

89.669.297

641

5.940.000

642


70.505.481

31/01/14

BPB T1

31/01/14

Trích BHYT, BHXH, BHTN,
KPCĐ tháng 1 trừ vào lương

338

25.211.550

31/01/14

PC 16

31/01/14

Thanh toán lương tháng 1

1111

209.213.228

Tổng phát sinh


234.424.778

234.424.778

Dư cuối tháng

0

Người lập (ký, họ tên)

Kế toán trưởng (ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN


21
Tháng 1 năm 2014
Số hiệu: 338 – Phải trả phải nộp khác
Chứng từ

Ngày
GS

SH

NT

Diễn giải


TK
ĐƯ

Số phát sinh
Nợ

Số dư


Nợ

Số dư đầu kì
31/01/14

BPB T1

31/01/14

Trích BHYT, BHXH, BHTN,
KPCĐ tháng 1 vào chi phí

31/01/14

BTL T1

31/01/14

Trích BHYT, BHXH, BHTN,
KPCĐ tháng 1 trừ vào lương người
lao động

Tổng phát sinh

0
622

7.008.000

623

11.208.000

627

22.123.200

641

1.377.600

642

15.909.600

334

25.211.550
0

82.837.950


Dư cuối tháng
Người lập (ký, họ tên)



82.837.950
Kế toán trưởng (ký, họ tên)


22

2.1.2.2 Ghi sổ tổng hợp
Căn cứ vào bảng thanh toán lương tại các bộ phận kế toán tiến hành ghi sổ:
Công ty: TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương
Địa chỉ: 20 Lê Xuân Trữ - TP. Quy Nhơn

NTG
S

Chứng từ
SH

NT

31/1

BTL T1

31/1


SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 1 năm 2014
Diễn giải

Trang số: 01
Đơn vị tính: đồng.
Đã ghi
Sổ Cái

Trang trước chuyển sang
Tiền lương phải trả cho nhân viên văn phòng


31/1

BTL T1

31/1

Tiền lương phải trả cho nhân viên kỹ thuật


31/1


BPB T1


31/1



Trích các khoản trích theo lương theo quy định bộ phận văn phòng.





31/1

BPB T1

31/1

Trích các khoản trích theo lương theo quy định bộ phận kỹ thuật




31/1


PC 01


31/1


Thanh toán lương tháng 1 cho CBNV công ty





Cộng số phát sinh

Công ty: TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương
Địa chỉ: 20 Lê Xuân Trữ - TP. Quy Nhơn

SỔ CÁI

STT
Dòng
1
2
3
4

13
14
15
16
17
18

31
32

Số hiệu
TKĐƯ
642
334

627
334

642
334
338
627
334
338

334
111

Số phát sinh
Nợ

70.505.481
70.505.481
38.439.297
38.439.297


15.909.600
6.960.450
22.870.050
8.992.800
3.934.350
8.992.800



209.213.228
209.213.228
1.520.720.815
1.520.720.815


23
Tháng 1 năm 2014
Tài khoản 334- Phải trả công nhân viên
Đơn vị tính: đồng.
NTG
S

Chứng từ
SH

Diễn giải
NT

Nhật ký chung
Trang

TKĐƯ

Dòng

Số phát sinh
Nợ




Số dư dầu kỳ

0

31/1
31/1

BTL T1
BTL T1

31/1
31/1

Tiền lương phải trả cho nhân viên văn phòng
Tiền lương phải trả cho nhân viên kỹ thuật

01
01

1
3

642
627

70.505.481
38.439.297

31/1

31/1

BTL T1
BTL T1

31/1
31/1

Tiền lương phải trả cho đội thi công
Tiền lương phải trả cho đội sữa chữa, cơ khí

01
01

5
7

623
627

42.030.000
51.230.000

31/1
31/1

BTL T1
BTL T1

31/1

31/1

Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng
Tiền lương phải trả cho đội xây dựng

01
01

9
11

641
622

5.940.000
26.280.000

31/1
31/1

BTL T1
BTL T1

31/1
31/1

Khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN của nhân viên văn phòng
Khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN của nhân viên kỹ thuật

01

01

15
18

338
338

6.960.450
3.934.350

31/1
31/1

BTL T1
BTL T1

31/1
31/1

Khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN của đội thi công
Khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN của đội sữa chữa, cơ khí

01
01

21
24

338

338

4.903.500
5.744.550

31/1
31/1

BTL T1
BTL T1

31/1
31/1

Khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN của nhân viên bán hàng
Khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN của đội xây dựng

01
01

27
30

338
338

602.700
3.066.000

31/1


PC01

31/1

Thanh toán lương tháng 1 cho CBNV công ty
Cộng số phát sinh

01

32

111

209.213.228
234.424.778

234.424.778

Số dư cuối tháng
Công ty: TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương

Địa chỉ: 20 Lê Xuân Trữ - TP. Quy Nhơn

NTG

Chứng từ

0


SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2014
Tài khoản 338- Phải trả - phải nộp khác
Diễn giải

Nhật ký chung

Đơn vị tính: đồng.
TKĐƯ

Số phát sinh


24

S

SH

31/1

BTL T1

31/1

BPB T1
BTL T1

31/1


BPB T1
BTL T1

31/1

BPB T1
BTL T1

31/1

BPB T1
BTL T1

31/1

BPB T1
BTL T1

NT
31/1
31/1
31/1
31/1
31/1
31/1

Trang

Dòng


Nợ



Số dư đầu kỳ
Trích các khoản trích theo lương của BP VP

01

13

642

0
15.909.600

Trích các khoản trích theo lương của BP KT

01
01

14
16

334
627

6.960.450
8.992.800


Trích các khoản trích theo lương của đội thi công

01
01

17
19

334
627

3.934.350
11.208.000

Trích các khoản trích theo lương của đội SC-CK

01
01

20
22

334
627

4.903.500
13.130.400

Trích các khoản trích theo lương của BP BH


01
01

23
25

334
641

5.744.550
1.377.600

Trích các khoản trích theo lương của đội XD

01
01

26
28

334
627

602.700
7.008.000

01

29


334

3.066.000
82.837.950

BPB T1
Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng

0

82.837.950


25

2.2. Vận dụng các hình thức ghi sổ khác về phần hành tiền lương và các
khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông
Dương
2.2.1.

Hình thức Chứng Từ Ghi Sổ

Công ty: TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 10
Ngày 31/1/2014
Trích yếu

Số hiệu TK


Số tiền

Tiền lương phải trả cho nhân viên VP

Nợ
642


334

Ghi
chú

70.505.481

Tiền lương phải trả cho nhân viên KT
Tiền lương phải trả cho đội thi công

627
623

334
334

38.439.297
42.030.000

Tiền lương phải trả cho nhân viên CS-CK
Tiền lương phải trả cho nhân viên BH


627
641

334
334

51.230.000
5.940.000

Tiền lương phải trả cho đội xây dựng
Cộng số phát sinh

622

334

26.280.000
234.424.778

Kèm theo 6 chứng từ gốc.

Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(ký, họ tên)


Công ty: TNHH Tư Vấn Xây Dựng Đông Dương
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 11
Ngày 31/1/2014
Trích yếu

SHTK

Số tiền

Ghi


×