L o g o
ĐỒ ÁN MÔ PHỎNG
Giáo viên hướng dẫn: HỒ THỊ PHƯƠNG DUNG
L o g o
Mục Lục
1
Giới thiệu
2
Giới thiệu công ty.
3
Trình tự xây dựng mô phỏng
4
Mô hình mô phỏng
5
Phương án cái tiển.
6
Kết luận vs kiến nghị
L o g o
1.Đặt vấn đề.
Kỷ nguyên kinh tết và khoa học phát triển => Các doanh nghiệp không ngừng nổ lực thay đổi
chiến lượt kinh doanh => mở rộng thị trường, xây dựng csht,….cũng như phả triển và cải thiện
quy trình sản xuất.
Vì vậy cải thiện quy trình sản xuất là điều quan trọng và thiết yếu
Giúp tiết kiệm chi phí sản xuất, kiểm soát tốt hơn quá trình sản xuất.
www.themegallery.com
Company Logo
L o g o
2. Giới thiệu công ty.
a) Tổng
•
•
•
quan
Xưởng sản xuất: Tọa lạc tại G7/32A Ấp 7 Lê Minh Xuân Huyệnh Bình Chánh, TP.HCM
Diện tích xưởng: 3.000 m2
Qui Mô: Công Ty được thành lập với qui mô vừa
L o g o
2. Giới thiệu công ty.
b) Sản phẩm.
•
•
Sản xuất nhiều loại sản phẩm: Võng, hòm từ, tủ thuốc y tế, ghế đẩu, xích đu, bộ bàn ghế,…
Sản phẩm chính: Võng Ø 32 (Inox, màu).
Với tỷ lệ sản xuất:
L o g o
Bắt đầu kế hoạch: ….….. Số lượng: 550 Hoàn thành dự kiến: …….…Thực tế hoàn thành: ..…...…..
2. Giới thiệu công ty.
Để SX
Hình
Tổng SL
c) Kế hoạch sản xuất khũng võng Ø 32
STT
TÊN VẬT TƯ
ĐVT
Chất
QUY CÁCH (mm)
Liệu
Ảnh
thực
Số lượng/SP
1
Cây nằm Ø32 Inox
cây
Inox 201
Ø32x1LYx1078mm
xem
Cần theo
kế hoạch
tế
Tồn
Cần
Thêm
phải có
8
Đầu chụp Ø32 Inox
cái
9
Sơ mi Ø32 Inox
cái
10
Su chân Ø32
Cái
11
Su tay Ø32
Cái
12
Su bạc đạn
cây
2
1100
1100
Ø32x1LYx1078mm
xem
3
1650
1650
-
3
Cây chử A live Ø32 Inox
cây
Inox 201
Ø32x1LYx1078mm
xem
1
550
550
-
4
Tay Ø32 Inox
cây
Inox 201
Ø32x8Dx592mm
xem
4
2200
2200
-
13
Live tán Inox
con
5
Bát chử A Ø32 Inox
cái
Inox 201
1LY2x40mm
xem
4
2200
2200
-
14
Móc bạc đạn
cái
6
Bát cây nằm Ø32 Inox
cái
Inox 201
1LY4x72mm
xem
4
2200
2200
-
15
Sơ mi bạc đạn
cái
7
Bát xếp Inox
cái
Inox 201
1LY4x54mm
xem
2
1100
1100
-
16
Long đền trơn
cái
17
Long đền gân
cái
6Dx?
xem
16
8800
8800
-
Ø.12x7Dx35mm
xem
2
1100
1100
-
16
8800
8800
Keo
PVC
PVC 80 1KG=25cái
xem
4
2200
2200
-
PVC 401KG=50cái
xem
4
2200
2200
-
PVC 601KG=60cái
xem
2
1100
1100
-
6LYx40mm
xem
4
2200
2200
-
Láp 8LYx75mm
xem
2
1100
1100
-
Ø42X1LYx20mm
xem
2
1100
1100
-
xem
1
550
550
xem
1
550
550
-
Inox 201
Inox 201
201
xem
số
cây
cái
Inox
6Dx?
trước
Cây chử A Ø32 Inox
Đầu chụp Ø32 Inox
201
Vật tư
2
8
Inox
-
Keo
PVC
Keo
PVC
Inox
201
Inox
201
Inox
201
Inox
430
Inox
430
L o g o
2. Giới thiệu công ty.
-
Sản lượng mong muốn: 550 cái võng / tuần
Số lượng loại chi tiết cấu tạo nên 1 cái võng: 17.
Mỗi chi tiết có 1 quy trình riêng.
L o g o
2. Giới thiệu công ty.
Trạm Tổng
Trạm chi tiết
Số nhân công
(tương đương số máy)
Cắt
Cắt lăn
1
Cắt máy, tiện
1
Đánh bóng
Tổng: 2
Đánh bóng
3
Đổ bê tông
1
Bấm base U
Tổng: 4
Dập
Dập
2
Dập khoan
1
Dập hình
1
Dập lỗ
1
Vệ sinh, kiểm tra
Vệ sinh
4
Kiểm tra
Tổng: 4
Dập U
Tổng: 4
Sơn tĩnh điện (nếu có)
Sơn
2
Tổng: 2
Hàn
Hàn bấm
2
Hàn điện
Hàn 1
1
Lắp ráp
Ép
1
Lắp ráp
5
Tổng: 6
Hàn 2
Han 1_2
Hàn bulông
Tổng nguồn
1
Hàn mốc
Tổng: 4
www.themegallery.com
lực:
26
L o g o
2. Giới thiệu công ty.
Quy trình sản xuất tổng quan
sản phẩm võng Ø 32.
Company Logo
L o g o
2. Giới thiệu công ty.
• Chia lô:
Mỗi lô chi tiết = 10 * số chi tiết cần thiết để lắp ráp 1 sản phẩm.
Vd:
L o g o
2. Giới thiệu công ty.
•
Mặt bằng chung phân xưởng:
L o g o
2. Giới thiệu công ty.
• Vấn đề hiện trạng:
Có nhiều quy trình sản xuất các sản phẩm khác nhau => Phân bố nguồn
lực, bố trí thời gian sản xuất không đồng bộ.
+ Thời gian chờ đợi giữa các công đoạn lớn dẫn đến thời gian chu kì cao.
+ Lượng bán phẩm tồn tại trên chuyển lớn
L o g o
2. Giới thiệu công ty.
•
Nhiệm vụ của chúng ta là phải phân bố nguồn lực hợp lý tại
mỗi công đoạn sao cho công suất chỉ “vừa đủ” đáp ứng yêu
cầu trên
•
Nhưng trên thực tế phân xưởng lúc nào cũng chế tạo nhiều
sản phẩm, chi tiết sản phẩm không ưu tiên vì thế việc đánh giá
công suất làm võng là không thể.
L o g o
3. Trình tự xây dựng mô phỏng.
1. Các chỉ tiêu sản xuất của công ty (xác định số đầu vào, ra của công
ty), mục tiêu mô phỏng
2. Xác định quy trình chi tiết (từng loại chi tiết), mô hình logic.
3. Xác định mẫu của từng trạm gia công.
4. Các hạn chế.
5. Các thông số mô phỏng.
6. Kiểm định.
L o g o
3. Trình tự xây dựng mô phỏng.
1. Chi tiêu sản xuất:
Hoàn thành 55 lô loại chi tiết, sản lượng sản phẩm hoàn thành >= 520
cái/1 tuần.
=> Múc đích mô phỏng: Xác định tổng qua
quá trình làm việc -> Giải quyết các vấn đề để tăng năng suất và giảm chi
phí
L o g o
3. Trình tự xây dựng mô phỏng.
Mục tiêu.
Mô phỏng dây chuyền sản xuất võng xếp của công ty
Giảm chi phí, thời gian luân chuyển dòng vật liệu và bán phẩm.
Giảm công nhân
Tăng năng suất đầu ra sản phẩm.
www.themegallery.com
Company Logo
L o g o
2. Trình tự xây dựng mô phỏng.
2. Xác định quy trình chi tiết (từng loại chi tiết), mô hình logic.
L o g o
3. Trình tự xây dựng mô phỏng.
3. Xác định mẫu của từng trạm gia công.
Độ sai lệch k khoảng 25%,
độ tin cậy thống kê 95%
L o g o
3. Trình tự xây dựng mô phỏng.
4. Các hạn chế.
-
Một số trạm (Sơn tĩnh điện) không được phép vào.
Thời gian luân chuyển bán phẩm chưa cụ thể.
Thời gian đầu vào lô hang chưa xác định được.
Số lô hang cố định trong khi quy trình có phế phẩm.
L o g o
3. Trình tự xây dựng mô phỏng.
5. Các thông số mô phỏng.
Sử dụng công cụ Input Analayer để phân tích hàm phân bố xử lý
công việc tại trạm làm việc.
L o g o
4. Mô hình mô phỏng.
a) Lâp mô hình Arena.
Module Create.
Sản xuất trong 48 giờ, lô hang tới đồng đều => Value = 48 / 55 = 0.85
L o g o
4. Mô hình mô phỏng.
Module Assign.
Mỗi thực thể ở mỗi quy trình khác được gán cho hình ảnh thể hiện chi tiết khác nhau và
quy trình khác nhau (Sequence).
L o g o
4. Mô hình mô phỏng.
Module Decide.
Môi chi tiết có mỗi quy trình khác nhau, Decide có nhiên vụ tập hợp các chi tiết lại để
lắp ráp.
L o g o
4. Mô hình mô phỏng.
Module Sparate.
Nhân số lượng lô lên cho đúng số chi tiết lắp ráp, vì 1 lô gồm nhiều chi tiết và thời gian
tính toán ở khu lắp ráp là theo chi tiết.
Số lượng nhân lô loại chi tiết
= 10 * (số chi tiết cần thiết
cho
1 sản phẩm) - 1
L o g o
3. Mô hình mô phỏng.
Module Batch.
Dùng để gom lô và gom chi tiết để lắp ráp
- Gom lại số lượng chi tiết lại thành một lô.
- Gom lô theo từng loại chi tiết, số lượng gom là
gấp 10 lân chi tiết cần thiết.
- Kiểu gom: Gom tạm thời (Temproary)