Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

Tín dụng, ngân hàng và lưu thông tiền tệ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.74 KB, 60 trang )

Bµi th¶o luËn Tµi
chÝnh-TÝn dông
Líp 2A3-QTKD
Gi¸o viªn gi¶ng d¹y: §­êng Thanh H¶i
Nhãm thùc hiÖn: Nhãm 6B


C¸c thµnh viªn tham gia th¶o
luËn:


Chủ đề thảo luận:Tín dụng, ngân hàng và
lưu thông tiền tệ trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
I, Tín dụng
1, Sự phát triển của tín dụng trong thời kỳ quá
độ lên CNXH ở Việt Nam
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ,Việt Nam áp dụng
nền kinh tế thị trường. Ta thấy rằng, sản xuất
hàng hóa là nguyên nhân ra đời của tín dụng. Vì
vậy ở bất kỳ xã hội nào có sản xuất hàng hóa thì
tất yếu có sự hoạt động của tín dụng


1.1, Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của tín
dụng
Trong nền kinh tế thị trường, đặc điểm tuần
hoàn vốn và yêu cầu của quá trình tiết kiệm
và đầu tư đòi hỏi phải có tín dụng
1.2, Tín dụng ngày càng mở rộng và phát triển
_ Thứ nhất, các tổ chức ngân hàng và tín dụng


phát triển mạnh và rộng khắp . Phần lớn các
doanh nghiệp đều sử dụng vốn tín dụng với
khối lượng ngày càng lớn
_ Thứ hai, thu nhập cá nhân ngày càng tăng
nên ngày càng có nhiều người tham gia vào
các quan hệ tín dụng


2. Bản chất của tín dụng trong thời kỳ quá độ

-Tín dụng là một quan hệ kinh tế dưới hình thức
quan hệ tiền tệ mà người chủ sở hữư tiền tệ
cho người khác vay trong thời gian nhất định để
thu món lời gọi là lợi tức
- Tín dụng là một phạm trù kinh tế gắn với SX và l ưu
thông hàng hoá
Sự vận động của vốn tiền tệ trong quá trình Sx không
ăn khớp với nhau về thời gian và không gian nảy sinh
tình hình sau:
* có người có khoản tiền nhàn rỗi
*có người có nhu cầu về tiền
mâu thuẫn này được giải quyết thông qua các hình
thưc tín dụng


2.1, Sự vận động của tín dụng
Các giai đoạn vận của tín dụng:
_ Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay
_ Sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản
xuất

_ Sự hoàn trả tín dụng( giai đoạn kết thúc 1
vòng tuần hoàn của tín dụng)
2.2, Hoạt đng của tín dụng trong phạm vi vĩ

Để phân tích hoạt động của tín dụng và lãI suất
trong nền kinh tế thị trường, sau năm 1930
người ta đã thừa nhận lý thuyết cho vay. Quỹ


cho vay được hình thành và vận động giữa
các chủ thể tham gia quá trình sản xuất,
bao gồm các doanh nghiệp trong các lĩnh
vực sản xuất, lưu thông ; các tổ chức tài
chính tín dụng; nhà nước và công dân
Đặc điểm của quĩ cho vay
_ Quĩ cho vay chủ yếu tập trung và phân phối
thông qua các tổ chức tài chính tín dụng
_ Quĩ cho vay vận động trên cơ sở hoàn trả và
có lãi suất


3, chức năng:
- Chức năng phân phối: được thực hiện thông qua phân
phối lại vốn.Nội dung của chức năng này biểu hiện ở
cơ chế hút (huy động), để đẩy( cho vay)
- Chức năng giám đốc: kiểm soát việc sử dụng vốn có
đúng mục đích , có hiệu quả,thu hồi vốn đúng kỳ hạn


3.1, Vai trò của tín dụng:

* Giảm số tiền nhàn rỗi
*Cung cấp vốn cho các doanh nghiệp
*Mở rộng mối quan hệ giao lưu tiền tệ giữa các nước
*Góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế theo hướng
CNH,HĐH.
*Hỗ trợ vốn tiêu dùng cho dân cư


4, Các hình thức của tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động
rất đa dạng và phong phú. Tùy theo tiêu thức
mà tín dụng được phân thành nhiều loại

4.1, Thời hạn tín dụng:
Căn cứ vào tín dụng được chia làm 3 loại:
_ Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn dưới 1 năm
_ Tín dụng trung hạn: Có thời hạn 1-5 năm
_ Tín dụng dài hạn: Có thời hạn trên 5 năm

4.2, Đối tượng sử dụng:
Tín dụng được chia làm 2 loại: Tín dụng vốn lưu
động và tín dụng vốn cố định


4.3, Mục đích sử dụng vốn:
Tín dụng được chia làm 2 loại:
_ Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là
loại cấp cho doanh nghiệp và các chủ thể
kinh tế
_ Tín dụng tiêu dùng: là loại cấp cho cá nhân

để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng

4.4, Chủ thể trong quan hệ tín dụng:
Tín dụng được chia làm 4 loại:


- Tín dụng thương mại :là việc bán hàng hóa hoặc
cung cấp dịch vụ = cách cho chựu tiền với kỳ hạn
nhất định và lợi tức nhất định

- Tín dụng ngân hàng :là hình thức tín dụng giữa
các chủ thể kinh tế có ngân hàng làm trung tâm.


- tín dụng nhà nước :quan hệ vay mượn có hoàn
trả giữa nhà nước với các tổ chức kinh tế,
dân cư,chính phủ các nước khác

-

tín dụng tập thể:là hình thức tự nguyện góp
vốn của các thành viên cho nhau vay hoặc để
kinh doanh tín dụng


Tín dụng thương mại

các hình thức
Tín dụng


TD ngân hàng
TD nhà nước
Tin dụng tập thể


5, Chính sách lợi tức
5.1, Lợi tức:
_ Là 1 phần lợi nhuận mà nhười đI vay trả cho
người cho vay để được quyền sử dụng vốn
vay trong 1 thời gian nhất định
_ Lợi tức là giá cả của vốn vay


5.2, Chính sách lợi tức :
+ Mục đích:huy động đươc nhiều vốn để phat
triển; hạn chế, thu hẹp ,từng bước thủ tiêu quan hệ
bóc lột trong lợi tức.
+Nguyên tắc:
*Tỷ suất lợi tức nhỏ hơn tỷ suất lợi nhuận b ình
quân
*Quy định tỷ suất lợi tức phải căn cứ vào:
->tình hình phat triển của nền kinh tế.
-> cung ,cầu về vốn.
->sức mua của tiền.
-> thực hiện nguyên tắc đối sử có phân biệt


II. Ngân hàng:
1. hệ thống ngân hàng:


Hệ thống ngân hàng chia làm ba loại:

-Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:hay Ngân hàng
Trung ương có nhiệm vụ chủ yếu là ổn định
tiền tệ, đề xuất chính sach tiền tệ và hệ
thống tiền tệ của đất nước, hỗ trợ cho sự
phát triển kinh tế quốc dân.
-Ngân hàng đầu tư :là ngân hàng kinh doanh
nghiệp vụ đầu tư dài hạn
-Ngân hàng thương mại::là Ngân hàng chủ yếu
thu hút tiền vốn đầu tư ngắn hạn và cung cấp
dịch vụ cho xí nghiệp công thương.
Gồm:


- Theo cơ cấu ngành kinh tế với tư cách
là đối tượng phục vụ ngân hàng thương
mại được chia thành 2 loại:

*ngân hàng chuyên doanh: phục vụ 1
ngành KT-KT như : NH ngoại thương,
NH nông nghiệp,NH đầu tư phát
triển….
*ngân hàng kinh doanh tổng hợp : phục
vụ nhiều ngành kinh tế kỹ thuật như
ngân hàng ngoại thương,


_Căn cứ vào chủ thể sở hữu ,Các ngân hàng
thương mại nước ta được phân ra theo các

hình thức:
+ Ngân hàng thương mại Nhà nước:là
Ngân hàng thương mại được thành lập bằng
100% vốn của Nhà nước.
+ Ngân hàng thương mại cổ phần: là Ngân
hàng được thành lập theo hình thức công ty
cổ phần, mà vốn do các cổ động góp với số cổ
phần thuộc sở hữu của mỗi cổ đông.


+ Ngân hàng thương mại tư nhân :là Ngân
hàng kinh doanh mà vốn thuộc sở hứu
của tư nhân một chủ.
+ Ngân hàng thương mại nước ngoài :là
những cơ sở (chi nhánh) của nước ngoài
tại Việt Nam.


Sơ đồ khái quát hệ thống tổ chức ngân hàng ở
nước ta

Hệ thống tổ chức NH

NH nhà nước
Các chi nhánh tại các
tỉnh ,Thành phố

Ngân Ngân
Hàng Hàng
Công Ngoại

Thương Thương

Ngân
Hàng
Nông
Nghiêp

NH thương mại
Phân theo đối tượng
Ngành phục vụ

Ngân
Hàng
đâu tư
Và phát
Triển

Ngân
Hàng
Thương
Mại
Nhà
Nước

Ngân
Hàng
Thương
Mại
Cổ
phần


phân theo cơ cấu
sở hữu

Ngân
Hàng
Thương
Mại

nhân

Ngân
Hàng
Thương
Mại
Nước
ngoài


2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà
nước:
M« h×nh ng©n hµng nhµ n­íc ë ViÖt Nam
ChÝnh phñ
Héi ®ång chÝnh s¸ch tiÒn tÖ:
Thèng ®èc ng©n hµng TW vµ c¸c thµnh viªn
kh¸c
Ng©n hµng trung ­¬ng


- Chức năng Ngân hàng Nhà nước:

* Phát hành tiền tệ, điều tiết lưu thông
tiền tệ, tín dụng, thanh toán.
* Là người đại diện về tài chính, tiền tệ
của Nhà nước, quản lý tiền vốn của Nhà
nước, cung cấp tín dụng của Nhà nước,
nhận mua quốc trái.
* Thông qua cho vay, huy động tiền gửi,
tiến hành quản lý các ngân hàng và các cơ
cấu tiền tệ khác, định ra chính sachs
tiền tệ, điều tiết giá cả và nhu cầu tiền
tệ.


- Nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước:

*Thực hiện vai trò là chủ ngân hàng (hay ngân hàng của
ngân hàng) đối với các ngân hàng thương mại, đảm
bảo cho hệ thống ngân hàng hoạt động bình thường.
* Thực hiện vai trò là chủ của ngân hàng đối với Nhà
nước, chịu trách nhiệm kiểm soát việc cung ứng tiền
tệ và việc tài trợ cho thâm hụt ngân sách của Nhà
nước.


Tóm tắt chức năng, nhiệm vụ của
ngân hàng nhà nước

2
Nhiệm vụ
Cơ bản


- ngân hàng của các ngân hàng

-Ngân hàng của nhà nước
-ĐQ phát hành tiền, điều tiết lưu thông

tiền tệ
chức năng
-Đại
diện
về
tài
chính
của
nhà
nước
Của ngân hàng
-Quản lý các ngân hàng,định ra
nhà nước
Chính sách tiền tệ
Việt nam
-Hỗ trợ nền kinh tế tăng trưởng


×