Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Tổ chức công tác hạch toán CPSX tính giá thành sản phẩm với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp tại công ty cổ phần SMC composite

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀ NẴNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP

Giáo viên hướng dẫn

: GV. Nguyễn Ngọc Uyên Phương

Sinh viên thực hiện

: Hoàng Thị Kiều Oanh

Chuyên ngành:

: Quản trị tài chính

Lớp

: 35k16.2
Đà Nẵng, tháng 11 năm 2012

109


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
GV. Nguyễn Ngọc Uyên Phương
SINH VIÊN THỰC TẬP
Họ và tên:

Hoàng Thị Kiều Oanh

Sinh viên Lớp:

35k16.2

Chuyên ngành:

Quản trị tài chính

Số điện thoại:

01684135497

E- mail:



ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên công ty:

Công ty Cổ Phần Mai Linh Miền Trung


Địa chỉ:

Số 92 đường 2/9, P. Bình Thuận, Q. Hải Châu, TP. Đà

Nẵng
Website:

www.mailinh.vn

Vị trí thực tập:

Nhân viên kế toán- tài chính

Phòng/ ban:

Kế toán- Tài chính

Người hướng dẫn:

Dương Trung Tình

E-mail:

Chức vụ: Kế toán tổng hợp
Số điện thoại: 01685649333

THỜI GIAN THỰC TẬP
Thời gian thực tập bắt đầu từ ngày 13/9 đến ngày 19/11/2012
Ngày


Thứ 2

Thứ 4

Thứ 6

Thời gian

7h30-11h30

7h30-11h30

7h30-11h30

LỜI CẢM ƠN
2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương

Bắt đầu kỳ thực tập với nhiều lo lắng và bỡ ngỡ khi Khoa thay đổi mục tiêu
và định hướng thực tập cho sinh viên. Em đã rất lo lắng cho kỳ thực tập của mình
và đoán trước nhiều khó khăn mà mình sẽ phải trải qua. Kỳ thực tập vừa qua, đúng
như định hướng mà Khoa Quản trị kinh doanh hướng tới, nó đã cho em những trải
nghiệm thực sự thú vị khi em bước vào môi trường kinh doanh và được làm việc
thực tế.
Bắt đầu từ những công việc đơn giản đến phức tạp, có những thành công và
sai sót, kỳ thực tập vừa qua đã cho em những bài học và kinh nghiệm để có thể

bước tiếp trên con đường nghề nghiệp sau này. Trong kỳ thực tập vừa qua, em đã
cố gắng ngày càng hoàn thiện mình hơn về cả kỹ năng nghề nghiệp và các kỹ năng
mềm khác. Và cho tới cuối kỳ thực tập, em tự nhận thấy mình đã có những thay
đổi và học hỏi được rất nhiều điều.
Để kết thúc cho kỳ thực tập này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các
Thầy Cô trong Khoa Quản trị kinh doanh đã thay đổi định hướng thực tập và tạo
điều kiện để em có thể hoàn thành kỳ thực tập và có những trải nghiệm thú vị, bổ
ích trong môi trường doanh nghiệp. Cảm ơn Cô Nguyễn Ngọc Uyên Phươnggiảng viên khoa Quản trị kinh doanh- đã giúp đỡ em tận tình và chỉ bảo cho em
trong quá trình thực tập và hoàn thành Báo cáo thực tập. Cảm ơn Các anh chị tại
Công ty CP Mai Linh Miền Trung và đặc biệt là Anh Dương Trung Tình đã giúp
đỡ, tạo điều kiện và hướng dẫn tận tình cho quá trình thực tập của em tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!

TÓM TẮT
3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương

Báo cáo thực tập này được hoàn thiện dần trong thời gian em thực tập tại
công ty CP Mai Linh Miền Trung. Nội dung chính của báo cáo nêu lên những gì
em hiểu biết về công ty cũng như những điều rút ra sau hơn ba tháng thực tập tại
công ty. Các phương pháp phân tích và lý luận trong bài được em ứng dụng từ các
môn học Quản trị chiến lược, Quản trị tài chính.
Nội dung của bài được trình bày theo phương pháp diễn giải, đi từ tổng quát
về công ty, phân tích các môi trường bên trong và bên ngoài, phân tích chiến lược
và kết quả kinh doanh của công ty tới từng bộ phận, phòng, ban và vị trí thực tập,
bao gồm các phần chính sau:

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH HIỆN TẠI CỦA CÔNG
TY
MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH
VỊ TRÍ THỰC TẬP

Tuy em đã cố gắng để hoàn thiện bài báo cáo tốt hơn, nhưng không thể tránh
những sai sót, em mong Quý Thầy Cô có thể cho em những lời khuyên để em có
thể chữa chữa và bổ sung để bài báo cáo có thể tốt hơn!

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương

MỤC LỤC
A. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY........................................................................................7
I GIỚI THIỆU CÔNG TY...............................................................................................7
II PHÂN TÍCH SỨ MÊNH- VIỄN CẢNH...................................................................10
1. Viễn cảnh...............................................................................................................10
2. Sứ mệnh.................................................................................................................11
3. Các giá trị...............................................................................................................12
III LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN...................................13
1. Bối cảnh lịch sử.....................................................................................................13
2. Quá trình phát triển................................................................................................14
3. Định hướng phát triển............................................................................................16

IV THÀNH TỰU CHÍNH.............................................................................................16
1. Về cộng đồng.........................................................................................................16
2. Về hoạt động kinh doanh chính của công ty..........................................................17
B. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG...............................................................17
V CẤU TRÚC TỔ CHỨC CÔNG TY..........................................................................17
VI CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY...................................................19
VII PHÂN TÍCH NGUỒN LỰC...................................................................................23
1. Nguồn lực hữu hình...............................................................................................23
2. Nguồn lực vô hình.................................................................................................26
C. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI................................................................28
VIII MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ.........................................................................................28
1. Môi trường kinh tế.................................................................................................28
2. Môi trường công nghệ...........................................................................................33
3. Môi trường văn hóa- xã hội...................................................................................34
4. Môi trường nhân khẩu học.....................................................................................34
5. Môi trường chính trị- pháp luật.............................................................................35
6. Môi trường toàn cầu..............................................................................................35
IX PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGÀNH VÀ CẠNH TRANH.................................36
1. Đặc trưng của ngành..............................................................................................36
2. Phân tích mô hình năm lực lượng cạnh tranh........................................................36
3. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp cùng ngành.......................................46
4. Triển vọng ngành và tính hấp dẫn.........................................................................47

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương


X ĐÁNH GIÁ VỀ SỰ PHÙ HỢP ĐỊNH HƯỚNG PHÁT CỦA CÔNG TY VỚI ĐỊNH
HƯỚNG CỦA NGÀNH, CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC VÀ XU THẾ CHUNG
TRÊN THẾ GIỚI...........................................................................................................48
D. MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY..48
XI MỤC TIÊU PHÂN TÍCH.........................................................................................48
XII CƠ SỞ DỮ LIỆU CHO PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH...............................................49
XIII CÁCH TIẾP CẬN PHÂN TÍCH...........................................................................49
XIV PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.....................................................................................49
1. Thông số thị trường...............................................................................................49
2. Phân tích doanh thu...............................................................................................51
3. Phân tích chi phí....................................................................................................55
4. Phân tích hiệu suất hoạt động, khả năng sinh lợi, rủi ro........................................57
5. Phân tích cấu trúc tài sản.......................................................................................64
6. Phân tích cấu trúc nguồn vốn.................................................................................67
7. Phân tích ngân quỹ.................................................................................................69
XV CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY HIỆN TẠI..........................................................................................73
1. Thuận lợi................................................................................................................73
2. Khó khăn................................................................................................................74
E. MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH................................75
XVI SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC PHÒNG KẾ TOÁN................................................75
XVII CHỨC NĂNG......................................................................................................75
XVIII NHIỆM VỤ.........................................................................................................76
XIX MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG..........................................................................................77
F. VỊ TRÍ THỰC TẬP.......................................................................................................89
I MÔ TẢ CÔNG VIỆC, NHIỆM VỤ TẠI VỊ TRÍ THỰC TẬP...................................89
XX ĐÁNH GIÁ NGẮN GỌN KẾT QUẢ CỦA KỲ THỰC TẬP................................90
XXI NHẬN DIỆN MỘT SỐ VẤN ĐỀ TẠI VỊ TRÍ THỰC TẬP................................92
XXII ĐỀ XUẤT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.....................................................................93
G. PHỤ LỤC........................................................................................................................1


6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương

A. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
I

GIỚI THIỆU CÔNG TY

• Công ty Cổ phần Mai Linh Miền Trung là một công ty kinh doanh dịch vụ

vận tải đứng đầu tại khu vực Miền Trung với số đầu xe chiếm gần 50% số xe trong
khu vực.
• Tên giao dịch quốc tế: MAILINH CORPORATION IN NORTHERN CENTRAL
• Tên viết tắt: MLC - INC
• Loại hình công ty:

Công ty Cổ phần

• Logo:

• Trụ sở chính: Số 92, Đường 2/9, P. Bình Thuận, Q. Hải Châu, TP. Đà

Nẵng.
- Điện thoại : (0511) 6257888
- Fax


:

- Website :

(0511) 3551999
www.mailinh.vn

- Mã số thuế : 0400382219
- Vốn điều lệ đăng ký:

70.171.300.000 đồng

- Số lượng cổ phiếu phát hành :

7.017.130 cổ phiếu

- Số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành :

7.017.130 cổ phiếu

- Số cổ phần ưu đãi và cổ phiếu quỹ:

Không có

• Công ty Cổ phần Mai Linh Miền Trung (đổi tên từ Công ty Cổ phần Tập

đoàn Mai Linh Bắc Trung Bộ), tiền thân là Công ty Cổ phần Mai Linh Đà Nẵng,
được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 3203000009
ngày 30 tháng 10 năm 2000 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp, và

đăng ký thay đổi lần thứ 10 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương

thuế công ty cổ phần số 0400382219 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà
Nẵng cấp ngày 04 tháng 8 năm 2010.
• Công ty chính thức hoạt động kinh doanh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

và một số vùng phụ cận vào ngày 18/01/2001. Quản lý chất lượng theo hệ thống
tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Hoạt động của Công ty tuân thủ theo Luật Doanh
nghiệp, Điều lệ công ty và các quy định pháp luật hiện hành liên quan.
• Phạm vi hoạt động: Các hoạt động kinh doanh của Công ty đã được phủ

đều trên khắp các tỉnh/ thành từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi.
• Hiện nay 47,79% cổ phần của Công ty Cổ phần Mai Linh Miền Trung do

Công ty Cổ phần Tập đoàn Mai Linh nắm giữ và Công ty Cổ phần Tập đoàn Mai
Linh có quyền biểu quyết trên 50%.
• Ban điều hành công ty

 Tổng giám đốc:

Ông Võ Thành Nhân

 Phó Tổng giám đốc Tài chính: Ông Trương Tài

 Phó Tổng giám đốc Vận tải:

Ông Phạm Thế Vỹ

 Phó Tổng giám đốc Dự án:

Ông Hồ Văn Dũng

• Công ty Cổ phần Tập đoàn Mai Linh Miền Trung là Công ty mẹ của 8

Công ty thành viên (Công ty con) sau:

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương

(*) Công ty TNHH MTV cà phê Arabica Mai Linh vẫn còn trong giai đoạn
xây dựng cơ bản, chưa phát sinh kết quả kinh doanh và chưa được kiểm toán.
(**) Công ty TNHH MTV Đầu tư Mai Linh Lao Bảo vẫn đang trong giai
đoạn xây dựng cơ bản, chưa phát sinh kết quả kinh doanh và chưa được kiểm toán.
• Các ngành nghề được cấp phép kinh doanh bao gồm:

 Vận tải hành khách bằng taxi, Vận tải hành khách theo hợp đồng và vận
tải khách theo tuyến cố định bằng xe chất lượng cao Express, Du lịch lữ hành
nội địa và quốc tế, các dịch vụ phục vụ khách du lịch, Dịch vụ quảng cáo
 Đại lý vé máy bay trong nước và quốc tế, sửa chữa và đóng mới phương
tiện vận tải thủy, bộ.., Đại lý vé tàu hỏa, tàu cánh ngầm, taxi nước, Đại lý

bán ô tô, phụ tùng ô tô và các phương tiện vận tải khác
 Dạy nghề ngắn hạn
 Tư vấn quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn quốc tế
 Dịch vụ cho thuê xe ô tô
• Sản phẩm chính:

Tập trung kinh doanh dịch vụ vận tải
9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương

• Đối thủ cạnh tranh chính:

 Công ty Cổ phần Ánh Dương Việt Nam- VINASUN- một thương hiệu
Taxi đã rất mạnh ở TP.HCM, ra nhập thị trường Đà Nẵng vào ngày
12/12/2010
 Công ty Vân tải và Dịch vụ Phú Hoàng- Taxi Tiên Sa- “Tự hào thương
hiệu Đà Nẵng”

II PHÂN TÍCH SỨ MÊNH- VIỄN CẢNH

1.

Viễn cảnh

"Trở thành nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất nơi chúng tôi có mặt!"
("To be the best service provider wherever we are!")

a) Tư tưởng cốt lõi


Giá trị cốt lõi

 Chất lượng dịch vụ vượt trội
Thị trường dịch vụ vận tải ngày càng cạnh tranh với sự xuất hiện của nhiều
hãng taxi, trong khi nền kinh tế thì gặp nhiều khó khăn. Mai Linh sẽ tiếp tục mở
rộng hoạt động và phát triển thương hiệu bằng cách cung cấp cho khách hàng chất
lượng dịch vụ tuyệt vời nhất với tiêu chí phục vụ khách hàng:
“ An toàn - Nhanh chóng - Uy tín - Chất lượng"
Để thực hiện tiêu chí này, Mai Linh sẽ bắt đầu từ việc đào tạo và tuyển dụng
đội ngũ nhân viên lái xe- những người trực tiếp phục vụ khách hàng. Luôn luôn
lich sự, đáp ứng yêu cầu khách hàng, giúp đỡ khách hàng trong mọi trường hợp,
giải đáp những thắc mắc của khách hàng.
Công ty đã tự thiết kế và xây dựng phần mềm điều hành tổng đài, đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu trong việc kinh doanh taxi, tạo ra lợi thế lớn trong quá trình
kinh doanh và phục vụ khách hàng.
 Sự cải tiến và thích ứng

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương

Mai Linh luôn đi đầu trong cải tiến để thỏa mãn tối đa nhu cầu khách
hàng. Công ty thường xuyên thanh lý các xe cũ và kém chất lượng vào cuối năm,
nhập về các dòng xe mới, đảm bảo an toàn và tạo sự thoải mái cho khách hàng khi

sử dụng dịch vụ của Mai Linh. Theo dõi những thay đổi trong thói quen tiêu dùng
của khách hàng để kịp thời đáp ứng khách hàng tốt hơn.
 Sự phân bố rộng khắp
Với sự trải rộng địa bàn hoạt động tại 7 tỉnh Miền Trung, Mai Linh đảm
bảo phục vụ tối đa nhu cầu khách hàng, kể cả những tỉnh thành có nhu cầu đi lại
thấp.


Mục đích cốt lõi

Mai Linh luôn luôn cố gắng để tạo ra giá trị cho khách hàng, thỏa mãn tối đa
nhu cầu của khách hàng. Mai Linh sẽ ngày càng mở rộng và cung cấp cho khách
hàng những dịch vụ tốt nhất mọi lúc mọi nơi.
b) Hình dung tương lai
Trở thành công ty dịch vụ vận tải lớn nhất tại khu vực Miền Trung, cung cấp
chất lượng dịch vụ tốt nhất và có mặt mọi nơi để phục vụ khách hàng.

2.

Sứ mệnh

“Mang sự hài lòng đến cho mỗi người, vì cuộc sống tốt đẹp hơn!"
("Provide better satisfaction for better life!")
Mô tả sứ mệnh
Hoạt động kinh doanh của chúng ta là gì?
- Định hướng khách hàng (Nhóm khách hàng sẽ được thỏa mãn):
Mai Linh cố gắng để phục vụ tối đa nhu cầu khách hàng trong khu vực
Miền Trung, kể các tỉnh thành có nhu cầu không nhiều. Mai Linh thành lập các

11



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương

công ty con tại các tỉnh và thành phố để phục vụ tối đa nhu cầu khách hàng ở địa
phương, đón đầu nhu cầu.
- Khách hàng thỏa mãn về: Sự an toàn, chất lượng dịch vụ vượt trội, phục
vụ nhanh chóng, mọi lúc mọi nơi.
- Cách thức thỏa mãn nhu cầu khách hàng:
Khách hàng sẽ thỏa mãn với chất lượng dịch vụ vượt trội, phục vụ nhanh
chóng, kịp thời, an toàn, uy tín bằng việc luôn luôn đổi mới, cải tiến, phân bố rộng
khắp để mang tới những sản phẩm tốt nhất cho khách hàng
-Hoạt động kinh doanh của công ty: Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ trong
các lĩnh vực vận tải để đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng.
Hoạt động kinh doanh của chúng ta sẽ là gì?
Cung cấp ngày càng tốt hơn dịch vụ vận tải và đa dạng các sản phẩm để thỏa
mãn tối đa nhu cầu của khách hàng trong khu vực, khai thác hơn nữa các thị
trường nhỏ lẻ, góp phần trong việc tạo một cuộc sống tốt đẹp và thoải mái hơn cho
khách hàng.
Hoạt động kinh doanh của chúng ta nên làm gì?
Cải tiến liên tục để phục vụ khách hàng tốt hơn, đặt khách hàng ở vị trí trọng
tâm, đón đầu những xu thế mới, tất cả nhằm tạo ra giá trị cho khách hàng.

3.

Các giá trị

 Hiệu quả (Effectiveness)

 Làm chủ (Ownership)
 Dẫn đầu (Leadership)
 Chuyên nghiệp (Proffesionalism)
 Chung sức,chung lòng (Teamwork)

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương

III LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN

Từ những ngày đầu thành lập, với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là hoạt
động vận tải - dịch vụ vận chuyển hành khách bằng xe Taxi, Công ty đã được thừa
hưởng được những giá trị cốt lõi, giá trị thương hiệu Mai Linh cũng như những
kinh nghiệm và quy trình quản lý từ Công ty mẹ, đã không ngừng khẳng định chất
lượng dịch vụ, nhanh chóng xây dựng và củng cố uy tín thương hiệu trên thị
trường miền Trung. Công ty Cổ phần Mai Linh Miền Trung ngày nay là một công
ty với ngày càng tăng các công ty con tham gia vào hoạt động kinh doanh. Lúc
đầu thì công ty tập trung vào phân đoạn kinh doanh vận tải và hiện nay đang ngày
càng mở rộng sang nhiều lĩnh vực kinh doanh khác.
1.

Bối cảnh lịch sử

Trước năm 1997, thị trường miền Trung được coi là thị trường có đặc thù
nhỏ lẻ, dân cư phân bố rải rác dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ và liên tỉnh lộ, du khách
tập trung theo mùa vụ. Điều này đã tạo ra những khó khăn nhất định cho các hãng

taxi khi quyết định thâm nhập vào thị trường này. Các công ty vận tải lớn chủ yếu
tập trung hoạt động kinh doanh của mình ở những thị trường lớn của Miền Nam
(Sài Gòn) và Hà Nội.
Dự đoán rằng thị trường taxi sẽ tăng trưởng trong thời gian tới nhờ (1) thu
nhập bình quân tăng; (2) chi phí mua xe của cá nhân còn khá đắt đỏ; (3) việc phát
triển các phương tiện giao thông công cộng chưa đủ đáp ứng cho nhu cầu chung
của toàn thị trường, Công ty Cổ phần Tập Đoàn Mai Linh đã góp vốn thành lập
Công ty Cổ phần Mai Linh Đà Nẵng với vốn điều lệ ban đầu là 1,8 tỷ đồng vào
ngày 30/10/2000.

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương

Quá trình phát triển

 Ngày 30/10/2000 Công ty Cổ phần Mai Linh Miền Trung tiền thân là
Công ty Cổ phần Mai Linh Đà Nẵng được thành lập với vốn điều lệ 1,8 tỷ.
 Ngày 18/1/2001 Công ty chính thức hoạt động kinh doanh trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng và một số vùng lân cận. Năm 2001 Công ty tăng vốn điều lệ
lên 11,7 tỷ.

14



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương

 Năm 2007 Công ty tăng vốn điều lệ lên 52,6 tỷ sau khi phát hành cổ phần
phổ thông và cổ phần ưu đãi cho cán bộ công nhân viên và cổ đông hiện hữu.
 Năm 2008 Công ty tăng vốn điều lệ lên 70,1 tỷ đồng sau khi chia cổ phiếu
thưởng từ nguồn thặng dư cổ phần cho cổ đông hiện hữu.

 Tháng 3/2009, Công ty khởi công xây dựng trạm dừng chân Mai Linh
Quảng Bình bao gồm Nhà điều hành, Bãi để xe, Nhà hàng, Xưởng BDSC, cây
xăng và các hạng mục dịch vụ khác..
 Năm 2009, Công ty tăng đầu xe Taxi lên 300 chiếc tại thành phố Đà
Nẵng, đưa dòng xe cao cấp thương hiệu Mai Linh Limousine vào thị trường Huế
và Hội An. Thực hiện thành công dự án xe buýt Mai Linh tại Quảng Ngãi. Ứng
dụng và đưa vào khai thác phần mềm quản lý Tổng đài điều hành Taxi tại Mai
Linh Đà Nẵng, Mai Linh Huế và Mai Linh Quảng Ngãi.
 Ngày 16/12/2010 Công ty chính thức niêm yết 7.017.130 cổ phiếu trên
sàn HNX.

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương

 Năm 2011, thay đổi màu sơn, thống nhất màu thương hiệu mới của xe
taxi MAI LINH, chuyển đổi được 95% số lượng xe sang màu sơn xanh tiêu chuẩn
MAI LINH. Ứng dụng công nghệ tiên tiến vào công tác quản lý điều hành : Chính

thức đưa vào áp dụng phần mềm kế toán Oracle tại Mai Linh Bắc Trung Bộ (Đà
Nẵng); Áp dụng công nghệ phần mềm quản lý tổng đài Taxi cho tất cả các Đơn vị
thành viên.
 Hiện nay, Mai Linh đang thực hiện chủ trương Một MAI LINH theo định
hướng của Công ty mẹ.
3.

Định hướng phát triển

• Xây dựng Mai Linh Miền Trung luôn là Công ty dẫn đầu về dịch vụ vận
tải trong khu vực về thị phần và chất lượng dịch vụ.
• Nâng cao hiệu quả kinh doanh, mang lại những lợi ích thiết thực cho
doanh nghiệp cũng như các cổ đông.
• Xây dựng mô hình Một MAILINH tại Khu vực/Miền theo định hướng
của Công ty mẹ.
IV THÀNH TỰU CHÍNH

1.

Về cộng đồng

Ngày nay, Mai Linh được mọi người biết đến không còn đơn thuần là tên của
một công ty, mà nó đã là tên của một thương hiệu nổi tiếng trên đất nước Việt
Nam.
Ngày 1/7/2009, Mai Linh được trao giải thưởng “Thương hiệu và sản phẩm
uy tín chất lượng năm 2009” do Bộ khoa học và công nghệ phối hợp với Cơ quan
đại diện Ban thi đua khen thưởng Trung ương và Viện khoa học & công nghệ
Phương Nam tổ chức.
Năm 2009, Taxi Mai Linh đạt danh hiệu “ Dịch vụ được hài lòng nhất 2009”.


16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương

Về hoạt động kinh doanh chính của công ty

• Quy mô hoạt động: Khu vực Miền Trung
• Nhân viên: Tổng số nhân sự tính đến 31/12/2011 là 2.074 người.
• Doanh thu: 347.770.561.749 đồng, so với chỉ tiêu kế hoạch đạt 110,02%.
• Lợi nhuận sau thuế đạt 6.916.391.393 đồng, so với kế hoạch đạt 68,5%
• Tổng tài sản: 415.762.918.207 đồng
• Vốn chủ sở hữu: 96.621.868.798 đồng
Thị trường hoạt động taxi của Công ty trải rộng trên 7 tỉnh miền Trung, từ
Quảng Bình đến Quảng Ngãi. Toàn hệ thống taxi của Công ty hiện có 750 xe, số
lượng xe Toyota chiếm 68%, dòng xe 7 chỗ chiếm 43%, xe chủ yếu đầu tư mới từ
2-3 năm chiếm tỷ trọng lớn, thị phần về mặt phương tiện đạt 50%, về tổng doanh
thu cao hơn mức 50% do doanh thu bình quân đầu xe cao hơn so với các đối thủ
và luôn dẫn đầu về thị phần lẫn chất lượng dịch vụ.
Thị phần taxi của Công ty chiếm 50% đến 60% tại các thành phố lớn như Đà
Nẵng, Huế, Hội An, Quảng Ngãi. Bên cạnh đó Công ty đang kinh doanh trong lợi
thế độc quyền một số thị trường như thị trường Tam Kỳ, Núi Thành, Dung Quất...
Công ty đã tự thiết kế và xây dựng phần mềm điều hành tổng đài, đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu trong việc kinh doanh taxi, tạo ra lợi thế lớn trong quá trình
kinh doanh và phục vụ khách hàng.
Công ty có được những vị trí đậu đỗ thuận lợi bên cạnh đó Công ty đã đi tiên

phong trong việc áp dụng công nghệ xe chạy gas nhằm giảm giảm thiểu ô nhiễm
môi trường.

B. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG
V CẤU TRÚC TỔ CHỨC CÔNG TY

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

CÁC CÔNG TY LIÊN DOANH,
LIÊN KẾT

PHÒNG BAN VÀ CÁC ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ TRỰC TIẾP

CÁC CÔNG TY CON

TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH
TAXI MAI LINH ĐÀ NẴNG


CTY TNHH MTV MAI LINH
QUẢNG NGÃI

CÔNG TY LIÊN KẾT 1

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NVQL
& DN MAI LINH

CTY TNHH MTV MAI LINH
TAM KỲ

CÔNG TY LIÊN KẾT 2

XƯỞNG DỊCH VỤ BẢO
DƯỞNG SỮA CHỮA

CTY TNHH MTV MAI LINH
HỘI AN

VĂN PHÒNG TỔNG GIÁM
ĐỐC

CTY TNHH MTV MAI LINH
HUẾ

PHÒNG TỔ CHỨC NHÂN SỰ

CTY TNHH MTV MAI LINH
QUẢNG TRỊ


PHÒNG PTGĐTÀI CHÍNH

CTY TNHH MTV MAI LINH
QUẢNG BÌNH

PHÒNG KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH

CTY TNHH MTV CÀ PHÊ
ARABICA MAI LINH

PHÒNG PHÁT TRIỂN KINH
DOANH

CTY TNHH MTV ĐẦU TƯ MAI
LINH LAO BẢO

PHÒNG KỸ THUẬT

PHÒNG VẬT TƯ

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương

VI CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

Công ty được tổ chức hoạt động dưới hình thức mô hình Công ty cổ phần

theo quy định của Luật Doanh nghiệp; có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát và Ban Tổng Giám đốc.
Đại hội đồng cổ đông
Theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty, Đại hội đồng Cổ đông là cơ
quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền
bỏ phiếu hoặc người được cổ đông uỷ quyền. ĐHĐCĐ có các quyền sau:
- Thông qua sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
- Thông qua kế hoạch phát triển của Công ty, thông qua báo cáo tài chính
hàng năm, các báo cáo của BKS, của HĐQT và của các kiểm toán viên.
- Quyết định số lượng thành viên của HĐQT.
- Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên HĐQT và BKS; phê chuẩn việc
HĐQT bổ nhiệm Tổng Giám đốc điều hành.
- Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.
Hội đồng quản trị
Hội đồng Quản trị là cơ quan quản trị cao nhất của Công ty, có đầy đủ
quyền hạn để thay mặt Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục tiêu và
lợi ích của Công ty, ngoại trừ các vấn đề thuộc quyền hạn của Đại hội đồng Cổ
đông, Hội đồng Quản trị do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra.
HĐQT có các quyền sau:
- Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy của Công ty;
- Quyết định chiến lược đầu tư, phát triển của Công ty trên cơ sở các mục
đích chiến lược do ĐHĐCĐ thông qua;
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giám s át hoạt động của Ban Tổng giám
đốc và các cán bộ quản lý Công ty;
- Kiến nghị sửa đổi bổ sung Điều lệ, báo cáo t ình hình kinh doanh hàng năm,
báo cáo tài chính, quyết toán năm, phương án phân phối, sử dụng lợi nhuận

19



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương

và phương hướng phát triển, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân
sách hàng năm của Công ty trình ĐHĐCĐ;
- Triệu tập, chỉ đạo chuẩn bị nội dung v à chương trình cho các cuộc họp
ĐHĐCĐ;
- Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty;
- Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.
Ban kiểm soát
Ban kiểm soát là tổ chức giám sát, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong
quản lý điều hành hoạt động kinh doanh; trong ghi chép sổ sách kế toán và tài
chính của Công ty nhằm đảm bảo các lợi ích hợp pháp của cổ đông.
Ban kiểm soát bao gồm 03 thành viên là các thành viên độc lập không điều
hành
Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát:
- Kiểm tra sổ sách kế toán và các báo cáo tài chính của Công ty, kiểm tra tính
hợp lý hợp pháp của các hoạt động sản xuất kinh doanh v à tài chính Công ty,
kiểm tra việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của HĐQT;
- Trình ĐHĐCĐ báo cáo thẩm tra các báo cáo tài chính của Công ty,
đồng thời có quyền trình bày ý kiến độc lập của mình về kết quả thẩm tra các vấn
đề li ên quan tới hoạt động kinh doanh, hoạt động của HĐQT v à Ban Giám đốc;
- Yêu cầu HĐQT triệu tập ĐHĐCĐ bất thường trong trường hợp xét thấy cần
thiết;
- Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.
Ban Tổng Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc bao gồm Tổng giám đốc v à các phó Tổng giám đốc, do
HĐQT uyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm. Chủ tịch HĐQT l à người đại diện theo
pháp luật của ông ty và là người điều hành cao nhất mọi hoạt động kinh doanh

hàng ngày của Công ty.
Nhiệm vụ của Tổng giám đốc:

20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương

- Tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty theo ghị quyết, quyết định của HĐQT, nghị quyết của ĐHĐCĐ, Điều lệ
Công ty và uân thủ pháp luật;
- Xây dựng và trình HĐQT các quy chế quản lý điều hành nội bộ, kế hoạch
sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn của Công ty.
- Đề nghị HĐQT quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen th ưởng kỷ luật đối
với Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc xí nghiệp, Trưởng, Phó
Phòng, Ban, Đơn vị;
- Ký kết, thực hiện các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự theo quy định
của pháp luật.
- Báo cáo HĐQT về tình hình hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh,
chịu trách nhiệm trước HĐQT, ĐHĐCĐ và pháp luật về những sai phạm
gây tổn thất cho Công ty;
- Thực hiện các nghị quyết của HĐQT v à ĐHĐCĐ, kế hoạch kinh doanh và
kế hoạch đầu tư của Công ty đã được HĐQT và ĐHĐCĐ thông qua;
- Các nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ.
Kế toán trưởng Công ty
- Kế toán trưởng là người giúp việc cho Tổng Giám đốc Công ty, do Giám
đốc Công ty đề nghị Hội đồng quản trị bổ nhiệm.
- Thực hiện các qui định của pháp luật về kế toán, tài chính. Tổ chức điều

hành bộ máy kế toán theo qui định của Luật kế toán.
Chức năng công việc của các phòng ban trong sơ đồ tổ chức:
- Văn phòng Tổng Giám đốc
Bao gồm thư ký, trợ lý, hành chính, công nghệ thông tin, pháp chế.
- Phòng tổ chức nhân sự
Quản lý nguồn nhân lực. Tư vấn và hỗ trợ cho các phòng ban kiểm tra,
kiểm soát các quy định của công ty về công tác nhân sự. Thực hiện các chế độ
chính sách theo quy định của công ty đối với người lao động, xây dựng phương

21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương

án tham mưu cho tổng giám đốc về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, sắp xếp v à bố
trí cán bộ công nhân viên cho phù hợp, đánh giá kết quả công việc.
- Phòng kế toán- tài chính
Thực hiện quá trình quản lý tài chính tại công ty, hoạch định, khai báo kiểm
soát các nguồn tiền mặt và vốn của công ty, kiểm tra, kiểm soát bảo vệ tài sản,
hoạch định sổ sách kế toán theo quy định, xây dựng kế hoạch tài chính ngắn và
dài hạn có tính chiến lược. Hạch toán chi phí sản xuất và xác định kết quả sản
xuất kinh doanh của công ty.
- Phòng PTGĐ tài chính
Huy động vốn, quản lý cổ đông.
- Phòng phát triển kinh doanh
Xây dựng chính sách chăm sóc khách h àng mục tiêu, định hướng các
giải pháp nhằm tăng lợi thế cạnh tranh. Thực hiện quảng cáo sản phẩm tr ên mọi
phương tiện thông tin đại chúng, xác định nhu cầu và hành vi của người tiêu dùng,

tư vấn hỗ trợ hoặc trực tiếp giải quyết các khiếu nại của khách h àng liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Xây dựng kế hoạch đầu tư, phát triển các dự án đầu tư cho các đơn vị trực
thuộc. Quản lý triển khai thi công các công tr ình thuộc dự án đầu tư của
Tập đoàn ủy quyền và phân cấp. Hướng dẫn, đôn đốc công việc, thẩm định
quản lý dự án các công trình. Kiểm tra thẩm định kết quả xét thầu, công tác đấu
thầu của đ ơn vị theo quy định hiện hành.
- Phòng điều hành taxi:
Quản lý điều hành taxi. Thanh tra bảo hiểm phương tiện, xử lý va chạm, tai
nạn. Huấn luyện nghiệp vụ cho lái xe, xử lý vi phạm nội dung của công ty,
bảo vệ an ninh trật tự nội bộ, giải quyết khiếu nại tố cáo, kiểm soát v à tổ chức các
biện pháp phòng ngừa hành vi vi phạm pháp luật nhằm đưa ra các biện pháp khắc
phục.
- Phòng kỹ thuật vật tư:

22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương

Quản lý kỹ thuật và chất lượng phương tiện đảm bảo an toàn kỹ thuật
phương tiện kinh doanh. Kiểm soát chất lượng vật tư trang thiết bị phụ tùng
do phòng Vật tư cung cấp.
- Phòng vật tư:
Quản lý và cung ứng vật tư, trang thiết bị phụ tùng phục vụ phương tiện kinh
doanh và công tác bảo dưỡng sửa chữa phương tiện.
- Xưởng bảo dưỡng sửa chữa:
Đảm bảo chất lượng phương tiện kinh doanh ổn định sau khi đ ã phục hồi sửa

chữa. Hạn chế tối đa tỷ lệ nằm xưởng hoặc ngưng kinh doanh do phải chờ sửa
chữa, bảo dưỡng,…
- Trung tâm Đào tạo và Dạy nghề:
Thực hiện các chức năng nhiệm v ụ theo giấy phép hoạt động của trung
tâm. Phối hợp với Phòng Tổ chức nhân sự quản lý công tác tuyển dụng v à đào tạo
nội bộ.
VII PHÂN TÍCH NGUỒN LỰC

1.

Nguồn lực hữu hình

c) Nguồn tài chính
Ngày 30/10/2000 Công ty Cổ phần Mai Linh Miền Trung được thành lập
chỉ với số vốn điều lệ 1,8 tỷ thì tới năm 2008, công ty đã chính thức nâng số vốn
điều lệ lên 70,1 tỷ đồng. Tài sản của công ty lên tới 415.762.918.207 đồng.
Các con số cho năm tài chính qua các năm được thể hiện trong Bảng sau:
KHOẢN MỤC

NĂM 2008

NĂM 2009

NĂM 2010

NĂM 2011

Tổng tài sản

251,387,311,770


332,982,821,142

374,183,097,049

415,762,918,207

Vốn chủ sở hữu

82,889,250,316

93,884,024,877

96,621,868,798

Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau
thuế

134,533,705,601

88,121,867,023
189,759,759,47
3

279,281,533,598

347,705,862,635

1,251,858,852


6,616,986,766

9,850,519,388

7,373,693,123

Tổng tài sản, vốn chủ, doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của công ty
tăng liên tục trong thời gian qua.

23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương

Tài sản cố định vô hình đến ngày 31/12/2011 bao gồm quyền sử dụng đất
sau.
 Khu đất A3.3 thuộc khu dân cư Cầu Cẩm Lệ, Xã Hoà Châu, Huyện Hoà
Vang, Thành phố Đà Nẵng với diện tích 12.594,8 m2 với số tiền 17.382.546.000
đồng.
 Khu đất văn phòng Công ty tại đường 2/9, Thành phố Đà Nẵng với số
tiền 936.000.000 đồng.
 Quyền sử dụng đất dài hạn tại phường Nghĩa Chánh, Thành phố Quảng
Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi với số tiền 750.000.000 đồng.
 Quyền sử dụng đất tại khu đất trang trại Mai Linh Quảng Bình có giá trị
5.662.550.000 đồng, chi phí liên quan là 58.767.302 đồng và Quyền sử dụng đất
tại Công ty Mai Linh Quảng Bình- Chi nhánh Ba Đồn là 210.000.000 đồng.
 Quyền sử dụng đất dài hạn tại phường Tân Thạnh, TP.Tam Kỳ, tỉnh

Quảng Nam với số tiền 1.390.000.000 đồng và Quyền sử dụng đất dài hạn tại thôn
Bàu Ốc Hạ, Xã Cẩm Hà, TP.Hội An, tỉnh Quảng Nam với số tiền 3.043.780.700
đồng.
Sau đây là các chỉ tiêu tài chính phản ánh nguồn lực tài chính của công ty
trong thời gian qua.
CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH

ĐƠN VỊ
TÍNH

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh

Lần
Lần

0.62
0.57

0.56
0.49

0.47
0.40

0.48
0.40

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

Hệ số nợ/Tổng tài sản
Hệ số nợ/ Vốn chủ sở hữu

Lần
Lần

0.65
1.98

0.72
2.73

0.74
2.94

0.76
3.25

34.86
0.54

23.39
0.57

25.22
0.75

24.58
0.84


%

0.93

3.49

3.53

2.12

%

1.54

7.74

10.82

7.74

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho
Doanh thu thuần trên tổng tài sản
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Hệ số lợi nhuận sau thuế/ Doanh
thu thuần
Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ
sở hữu BQ (ROE)

Vòng


24

NĂM
2008

NĂM
2009

NĂM
2010

NĂM
2011


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản BQ (ROA)
Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh/ Doanh thu thuần

GVHD: GV.Nguyễn Ngọc Uyên Phương
%

0.50

2.26

2.79


1.87

%

3.68

5.11

3.75

2.23

d) Nguồn vật chất
Công ty Cổ phần Mai Linh Miền Trung có trụ sở chính tại Đà nẵng và đầu tư
phát triển mạng lưới các công ty con tại các tỉnh và thành phố trong khu vực nhằm
đón đầu nhu cầu taxi trong khu vực.
 100% vốn chủ sở hữu của công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Ngãi
 100% vốn chủ sở hữu của công ty TNHH MTV Mai Linh Tam Kỳ
 100% vốn chủ sở hữu của công ty TNHH MTV Mai Linh Hội An
 100% vốn chủ sở hữu của công ty TNHH MTV Mai Linh Huế
 100% vốn chủ sở hữu của công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị
 75% vốn góp của Công ty TNHH Mai Linh Quảng Bình
 100% vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH MTV Cà phê Arabica Mai
Linh
 100% vốn góp của Công ty TNHH MTV Đầu tư Mai Linh Lao Bảo
Trong các năm qua, Mai Linh liên tục đầu tư và cải tiến các phương tiện,
tăng số đầu xe và chất lượng các loại xe. Đặc biệt, năm 2009, Mai Linh vừa đưa
dòng xe Limousine vào hoạt động với dịch vụ đưa đón cao cấp.


25


×