Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty bia HABADA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 75 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VKD:

OB
OO
KS
.CO

1 - VKD và các loại VKD của doanh nghiệp:
1.1 - Khái niệm và đặc trưng của VKD.
3

3

1.2. - Phân loại VKD:
5
1.2.1. VCĐ của doanh nghiệp:
5
1.2.2. VLĐ của doanh nghiệp:
7
1.3. Nguồn hinh thành của VKD và phân loại nguồn hình thành VKD trong
doanh nghiệp.
8
1.3.1. Căn cứ vào nguồn hình thành.
1.3.2. Căn cứ vào mỗi quan hệ sở hữu về vốn.
9
1.3.3. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn.
1.3.4. Căn cứ vào phạm vi hoạt động.



8

9
10

2 - Hiệu quả sử dụng VKD và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử
dụng VKD.
11
2.1 - Hiệu quả sử dụng VKD.
11
2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng VKD.

12

3 - Một số chỉ tiêu cơ bản để đánh giá tình hình tổ chức và hiệu quả sử

KIL

dụng VKD trong doanh nghiệp.
3.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp.
3.2. Các chỉ số sinh lời.

14
15
17

4 - Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp. 18
4.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc tổ chức và sử dụng VKD của doanh
nghiệp

4.1.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc tổ chức huy động VKD.
4.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VKD của
doanh nghiệp.
4.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của
doanh nghiệp.
CHƯƠNG II - THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ

18
18
19

20



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
V S DNG VKD CễNG TY BIA HABADA.

KIL
OB
OO
KS
.CO

1 Mt s nột ch yu v Cụng ty bia HABADA.
1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin Cụng ty bia HABADA.
1.2. Chc nng, nhim v ca Cụng ty.
2. Tỡnh hỡnh t chc hot ng v sn xut kinh doanh Cụng ty.
2.1. c im b mỏy t chc qun lý.


23
23

2.2. c im t chc sn xut.
2.3. c im quy trỡnh cụng ngh sn xut bia.
2.4. c im sn phm ca Cụng ty.
3. Nhng thun li v khú khn ca Cụng ty bia HABADA.
3.1. Nhng thun li
3.2. Nhng khú khn
4. Thc trng v vn v hiu qu s dng VKD Cụng ty.

4.1. Tỡnh hỡnh t chc VKD Cụng ty bia HABADA.
4.2. Thc t v qun lý v s dng VKD ca Cụng ty.
4.2.1. Tỡnh hỡnh qun lý v s dng VCD
4.2.2. Tỡnh hỡnh qun lý v s dng VL.
4.2.3. ỏnh giỏ hiu qu ton b VKD.
4.3. Nhng thnh tu t c v vn cũn tn ti trong cụng tỏc qun lý
v s dng VKD ca Cụng ty bia HABADA.
CHNG III: MT S í KIN XUT NHM GểP PHN
NNG CAO HIU QU S DNG VKD CA CễNG TY BIA HABADA.

I - nh hng phỏt trin ca Cụng ty trong nhng nm ti.
II - Mt s gii phỏp nhm nõng cao hiu qu s dng VKD ca Cụng
ty bia HABADA.
Kt lun:
Danh mc ti liu tham kho.
Mt s ký hiu vit tt.
SXKD: Sn xut kinh doanh
VC: Vn c nh
VL: Vn lu ng

TSC: Ti sn c nh.
TSL: Ti sn lu ng.
VKD: Vn kinh doanh.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LỜI NĨI ĐẦU
Trong nền kinh tế hàng hố tiền tệ, một trong những điều kiện đầu tiên và
quan trọng nhất để các doanh nghiệp có thể thực hiện được các hoạt động sản

KIL
OB
OO
KS
.CO

xuất kinh doanh của mình là phải có một lượng vốn nhất định. Vốn vừa là cơ sở,
vừa là phương tiện cho q trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Hay nói
đúng hơn khơng có vốn doanh nghiệp khơng thể thực hiện bất kỳ một hoạt động
sản xuất kinh doanh nào.Hơn nữa, mục tiêu của các doanh nghiệp là tối đa hố
lợi nhuận. Vì thế, nhiệm vụ đặt ra cho các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay là phải sử
dụng vốn sao cho có hiệu quả. Sử dụng vốn có hiệu quả nghĩa là phải bảo tồn
được số vốn bỏ ra và làm cho đồng vốn khơng ngừng sinh sơi nảy nở nhưng vẫn
dựa trên cơ sở tơn trọng các ngun tắc tài chính tín dụng và quy định của lụât
pháp. Quản lý và sử dụng VKD có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp khẳng định
được vị trí vững chắc của mình trên thị trường.
Và như ta đã biết, với mỗi doanh nghiệp, hiệu quả kinh tế cuối cùng là
mức doanh lợi thu được. Điều này phụ thuộc vào vấn đề sử dụng vốn có hợp lý

hay khơng. Vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp phải xác định nhu cầu vốn cần
thiết, lựa chọn phương án đầu tư có tính khả thi, đem lại hiệu quả cao, lựa chọn
các hình thức thu hút vốn tích cực...
Vì vậy, có thể nói tổ chức nâng cao hiệu quả sử dụng vốn SXKD đang là
một vấn đề bức xúc đặt ra đối với các doanh nghiệp nói chung và các doanh
nghiệp nhà nước nói riêng.
Trong cơ chế tập trung bao cấp trước kia, các doanh nghiệp nhà nước hầu
hết được nhà nước bao cấp về vốn, bao cấp về giá, số còn lại được ngân hàng
cho vay với lãi suất ưu đãi... Cơ chế đó đã gây ra sự ỷ lại của các doanh nghiệp
nhà nước, tình trạng "lãi giả lỗ thật" bội chi diễn ra trong nhiều năm và hầu hết
các doanh nghiệp khơng quan tâm đến vấn đề sử dụng, bảo tồn và phát triển
vốn.
Bước sang nền kinh tế thị trường, với nhiều thành phần kinh tế cùng song
song tồn tại và cạnh tranh gay gắt, nhiều doanh nghiệp nhà nước lâm vào tình
trạng khó khăn, bộc lộ những yếu kém trong sản xuất kinh doanh.
Thực tế đã chứng minh khi các doanh nghiệp cạnh tranh nhau một cách
bình đẳng nếu doanh nghiệp nào "trường vốn" thì doanh nghiệp đó sẽ có nhiều
cơ hội và ưu thế hơn trên con đường đạt tới mục tiêu tối đa hố lợi nhuận. Chính



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
vì vậy, để đạt được lợi nhuận cao nhất mà vẫn đảm bảo được chất lượng, uy tín,
giá cả, vững vàng trong cạnh tranh, các doanh nghiệp phải khơng ngừng nâng
cao trình độ sản xuất kinh doanh, quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD.

KIL
OB
OO
KS

.CO

Đây là một đòi hỏi tất yếu đối với các doanh nghiệp.
Qua thực tiễn cơng tác tại Cơng ty Bia HABADA, được sự giúp đỡ tận
tình của thày giáo hướng dẫn và các cán bộ phòng kế tốn của Cơng ty, em đã
từng bước làm quen với thực tế ,vận dụng lý luận vào thực tiễn của Cơng ty, Do
đã nhận thức được tầm quan trọng và tính chất bức xúc của vấn đề, em đã đi sâu
nghiên cứu và hồn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: "Một số biện pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Cơng ty bia HABADA".
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của
luận văn gồm 3 chương:
Chương I - Những vấn đề lý luận chung về VKD.
Chương II - Thực trạng về tình hình quản lý và sử dụng VKD ở cơng ty
bia HABADA.
Chương III - Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng VKD ở cơng ty bia HABADA.
Do thời gian thực tập, điều kiện nghiên cứu và trình độ kiến thức còn hạn
chế nên luận văn tốt nghiệp của em sẽ khơng tránh khỏi những sai sót. Em rất
mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo và các bạn để đề tài nghiên
cứu của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Minh Hồng - Tiến sĩ - giảng
viên khoa Tài chính doanh nghiệp – Học viện tài chính cùng tập thể cán bộ
phòng kế tốn tài chính của Cơng ty bia HABADA đã giúp đỡ và tạo điều kiện
để em hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2003
SINH VIÊN



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

CHNG I - NHNG VN Lí LUN CHUNG V VKD
1 - VKD V CC LOI VKD CA DOANH NGHIP:

KIL
OB
OO
KS
.CO

1.1 Khỏi nim v c trng ca VKD:
Doanh nghip l mt t chc kinh t c tha nhn bi phỏp lut trờn
mt s tiờu chun no ú. Doanh nghip ra i nhm mc ớch ch yu l hot
ng sn xut kinh doanh v mc tiờu hng u ca cỏc doanh nghip l t
c hiu qu kinh t v xó hi cao nht.
Nh ta ó bit, t liu lao ng, i tng lao ng v sc lao ng l 3
yu t ca mt quỏ trỡnh sn xut kinh doanh. Trong nn kinh t hng hoỏ tin
t, cú c cỏc yu t cn thit cho quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ũi hi
doanh nghip phi cú mt lng vn nht nh. Vn l iu kin tiờn quyt, cú ý
ngha quyt nh ti mi khõu ca quy trỡnh sn xut kinh doanh. Vn l mt
phm trự kinh t trong lnh vc ti chớnh, nú gn lin vi nn sn xut hng hoỏ.
Vn l tin nhng tin cha hn ó l vn. Tin ch tr thnh vn khi nú c
a vo hot ng trong quỏ trỡnh sn xut v lu thụng. Cú c tin vn
doanh nghip mi cú th u t mua sm cỏc ti sn cn thit cho hot ng sn
xut kinh doanh, tr lng cho ngi lao ng. Sau khi tiờu th sn phm, lm
dch v, doanh nghip thu c tin t bỏn sn phm, cung cp lao v, dch v
ú. T s tin ny, doanh nghip phi dnh mt phn bự p giỏ tr TSC
hao mũn, bự p cỏc khon chi phớ, mt phn lp qu d tr, u t mua sm,
m rng quy mụ cho quỏ trỡnh sn xut kinh doanh tip theo.
Vy vn l gỡ?
Theo hc thuyt kinh t c in v phỏi c in mi: Vn l mt trong cỏc

yu t u vo sn xut kinh doanh (t ai, lao ng...), vn l cỏc sn phm
c sn xut ra phc v cho sn xut (mỏy múc, thit b...).
Ricardo cho rng: T bn l nhng t liu sn xut v vt phm tiờu dựng,
l mt b phn ca ci quc gia dựng vo sn xut nh cm n, ỏo mc, nh
xng, ...
Theo giỏo trỡnh ti chớnh hc (Hc vin ti chớnh) thỡ: "Vn kinh doanh
trong cỏc doanh nghip l mt loi qu tin t c bit". Tin c coi l vn
phi tho món nhng iu kin sau:
Mt l: Tin phi i din cho mt lng hng hoỏ nht nh. Hay tin
phi c bo m bng mt lng ti sn cú thc.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Hai là: Tiền phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định đủ để
tiến hành kinh doanh.
Ba là: Khi đã có đủ về lượng, tiền phải được vận động nhằm mục đích

KIL
OB
OO
KS
.CO

sinh lời. Như vậy, trong 3 điều kiện trên thì điều kiện 1, 2 được coi là điều kiện
cần để tiền trở thành vốn, còn điều kiện 3 được coi là đặc trưng cơ bản của vốn.
Tiền khơng thể là vốn nếu tiền khơng vận động nhằm mục đích sinh lời. Sự vận
động của vốn trong q trình sản xuất kinh doanh có thể được hình dung qua sơ
đồ sau:
TSLĐ


T-H

. . . SX . . . H' . . . T'

(T' > T)

ĐTLĐ
Q trình hoạt động sản xuất kinh doanh được bắt đầu là vốn ở hình thái
tiền tệ mà doanh nghiệp phải bỏ ra để mua tư liệu lao động và đối tượng lao
động phục vụ cho q trình sản xuất. Lúc này vốn đầu tư từ hình thái tiền tệ
chuyển sang hình thái hàng hố. Qua q trình tạo ra sản phẩm lao vụ và dịch
vụ, vốn vẫn ở hình thái hàng hố. Cuối cùng khi tiêu thụ xong hàng hố (sản
phẩm, lao vụ và dịch vụ) vốn lại từ hình thái hàng hố chuyển sang hình thái
tiền tệ. Như vậy, trong suốt q trình vận động đồng vốn có thể thay đổi hình
thái biểu hiện nhưng điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vòng tuần hồn phải
là giá trị, song với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Nhờ có sự vận động đó, đồng
vốn mới có khả năng sinh lời, giúp cho các doanh nghiệp đạt được mục tiêu tối
đa hố lợi nhuận.
Theo quan điểm của Mac (trong Bộ Tư bản) thì phạm trù vốn được khái
qt qua phạm trù tư bản "Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư". Định
nghĩa này đã bao hàm đầy đủ bản chất và tác dụng của vốn.
Như vậy, có thể thấy một cách rõ ràng rằng: Để tiến hành sản xuất kinh
doanh thì bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải có vốn. Vốn là điều kiện đầu
tiên và có ý nghĩa quyết định đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Tuy nhiên phải quản lý và sử dụng vốn như thế nào lại có ý nghĩa quan trọng
ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Do đó, để quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, ta phải nhận thức
đầy đủ về những đặc trưng cơ bản sau của vốn.
Thứ nhất: Vốn phải đại diện cho 1 lượng giá trị tài sản. Điều này có

nghĩa là vốn được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản hữu hình và vơ hình
như: Nhà cửa, đất đai, bản quyền phát minh sáng chế... Cùng với sự phát triển



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
của nền kinh tế thị trường, với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì những tài sản
vơ hình ngày càng phong phú, đa dạng và giữ vai trò quan trọng trong việc tạo
ra khả năng sinh lời của doanh nghiệp.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Thứ hai: Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định và phải được quản
lý chặt chẽ. Nếu khơng xác định chủ sở hữu thì việc sử dụng vốn và tài sản sẽ
lãng phí và kém hiệu quả.
Thứ ba: Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một hàng hố đặc biệt. Sở dĩ
ta nói vốn là một hàng hố vì nó có giá trị và giá trị sử dụng như mọi hàng hố
khác. Giá trị sử dụng của vốn là để sinh lời. Tuy nhiên vốn lại khác những hàng
hố khác. Đó là quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng vốn có thể gắn với nhau
nhưng cũng có thể tách rời nhau.
Thứ tư: Vốn phải được tích tụ, tập trung đến 1 lượng nhất định mới có thế
phát huy được tác dụng. Do vậy các doanh nghiệp khơng chỉ có nhiệm vụ khai
thác tiềm năng về vốn mà còn phải tìm cách thu hút các nguồn vốn.
Thứ năm: Vốn có giá trị về mặt thời gian, điều này rất có ý nghĩa khi bỏ
vốn đầu tư và tính hiệu qủa của đồng vốn mang lại.
Như vậy, từ những phân tích trên, ta có thể nêu lên được những tổng qt

về vốn như sau:
VKD của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ tài sản được
đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
1.2 . Các loại VKD.
Căn cứ vào vai trò và đặc điểm chu chuyển của vốn khi tham gia vào q
trình sản xuất kinh doanh thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm 2 loại
vốn là VCĐ và VLĐ.
1.2.1 . Vốn cố định của doanh nghiệp:

VCĐ của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về
TSCĐ mà đặc điểm của nó là ln chuyển dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản
xuất và hồn thành một vòng tuần hồn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng. VCĐ
của doanh nghiệp là bộ phận quan trọng của vốn đầu tư nói riêng và VKD nói
chung.
Là một khoản đầu tư ứng trước hình thành nên TSCĐ của doanh nghiệp
nên quy mơ của VCĐ sẽ quyết định đến quy mơ của TSCĐ. Song đặc điểm vận
động của TSCĐ lại quyết định đến đặc điểm tuần hồn và chu chuyển giá trị của
VCĐ. TSCĐ trong các doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu mà đặc
điểm của chúng là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất. Trong qúa trình đó, giá



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
trị của TSCĐ khơng bị hao mòn hồn tồn trong lần sử dụng đầu tiên mà nó
được chuyển dịch dần dần từng phần vào giá thành sản phẩm và nhiều chu kỳ
sản xuất tiếp theo. Sự vận động của TSCĐ trong thời gian tham gia vào q

KIL
OB
OO

KS
.CO

trình sản xuất được cụ thể hố như sau:
Về mặt hiện vật: TSCĐ tham gia hồn tồn và nhiều lần trong q trình
sản xuất và bị hao mòn dần (bao gồm hao mòn hữu hình và hao mòn vơ hình).
Nói cách khác là giá trị sử dụng sẽ giảm dần cho đến khi TSCĐ bị hư hỏng hồn
tồn, phải loại khỏi q trình sản xuất.
Về mặt giá trị: Giá trị TSCĐ được biểu hiện dưới hình thái ban đầu gắn
liền với hiện vật TSCĐ một bộ phận giá trị chuyển vào giá trị sản phẩm mà
TSCĐ đó sản xuất ra và bộ phận này sẽ chuyển hố thành tiền khi tiêu thụ được
sản phẩm.
Như vậy, TSCĐ là một hàng hố, thơng qua mua bán trao đổi nó có thể
được chuyển quyển sở hữu và quyền sử dụng từ chủ thể này sang chủ thể khác
trên thị trường tư liệu sản xuất. Việc quản lý VCĐ và TSCĐ trên thực tế là cơng
việc phức tạp bởi đặc điểm vận động về hiện vật và giá trị của TSCĐ đã quyết
định đến đặc điểm chu chuyển của VCĐ như sau:
Một là : VCĐ tham gia nhiều chu kỳ sản xuất: Có được điểm này là do
TSCĐ tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp và phát huy tác dụng trong nhiều chu kỳ
sản xuất. Vì thế VCĐ là hình thái biểu hiện bằng tiền của TSCĐ được tham gia
vào các chu kỳ sản xuất tương ứng.
Hai là :VCĐ được lưu chuyển giá trị dần dần từng phần trong các chu kỳ
sản xuất khi tham gia vào q trình sản xuất, TSCĐ khơng bị thay đổi hình thái
hiện vật ban đầu nhưng tính năng và cơng suất của nó bị giảm dần về giá trị sử
dụng thì giá trị của nó cũng bị giảm đi. Theo đó giá trị của VCĐ được tách ra
làm 2 bộ phận.
Bộ phận thứ nhất: Tương ứng với giá trị hao mòn được chuyển vào giá trị
của sản phẩm dưới hình thức chi phí khấu hao và được tích luỹ lại thành quỹ
khấu hao sau khi sản phẩm hàng hố được tiêu thụ. Quỹ khấu hao dùng để tái
sản phẩm cố định nhằm duy trì năng lực sản xuất của doanh nghiệp.

Bộ phận thứ 2: Là phần giá trị còn lại của VCĐ được "cố định" trong tài
sản.Trong chu kỳ sản xuất tiếp theo nếu phần giá trị còn lại của TSCĐ ngày
càng giảm đi thì phần vốn ln chuyển lại càng tăng lên tương ứng với sự suy
giảm dần giá trị sử dụng của TSCĐ. Kết thúc q trình vận động đó cũng chính



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
là lúc TSCĐ hết thời hạn sử dụng và VCĐ cũng hồn thành một vòng ln
chuyển.
Như vậy, VCĐ là một bộ phận quan trọng chiếm tỷ lệ lớn trong tồn bộ

KIL
OB
OO
KS
.CO

VKD của doanh nghiệp, đặc điểm của nó lại tn theo quy luật riêng. Do đó việc
tổ chức và sử dụng VCĐ có ảnh hưởng lớn trực tiếp đến hiệu quả VKD của
doanh nghiệp.
1.2.2. Vốn lưu động:
Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động sản xuất và tài sản
lưu thơng nhằm đảm bảo cho q trình sản xuất kinh doanh diễn ra một cách
thường xun, liên tục mà đặc điểm của nó là ln chuyển khơng ngừng, ln
thay đổi hình thái biểu hiện và chuyển dịch tồn bộ giá trị một lần trong tồn bộ
chu kỳ sản xuất.
Với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì TSLĐ gồm 2 loại TSLĐ
sản xuấtvà TSLĐ lưu thơng. TSLĐ sản xuất bao gồm các loại ngun vật liệu,
phụ tùng thay thế, sản phẩm dở dang... đang trong q trình dự trữ sản xuất hoặc

chế biến. Còn TSLĐ lưu thơng bao gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ,
các loại vốn bằng tiền,vốn trong thanh tốn...
TSLĐ nằm trong q trình sản xuất và TSLĐ nằm trong q trình lưu
thơng ln vận động, thay thế và chuyển hố lẫn nhau đảm bảo cho q trình
sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục.
Khác với TSCĐ, TSLĐ ln ln thay đổi hình thái biểu hiện để tạo ra
sản phẩm. Đặc điểm của VLĐ trong q trình sản xuất kinh doanh là ln
chuyển tồn bộ giá trị ngay 1 lần và hồn thành 1 vòng tuần hồn sau mỗi chu
kỳ sản xuất, nó được coi là điều kiện vật chất khơng thể thiếu được của q trình
sản xuất. Đặc điểm này đã quyết định sự vận động của VLĐ - hình thái giá trị
của TSLĐ.
Khởi đầu của vòng tuần hồn, doanh nghiệp dùng tiền để mua hàng hố,
ngun vật liệu nhằm dự trữ sản xuất kinh doanh. Lúc này VLĐ chuyển từ hình
thái tiền tệ sang hình thái vật tư hàng hố (T - H).
Giai đoạn II: Là giai đoạn sản xuất: Hàng hố, ngun vật liệu trải qua
q trình bảo quản sơ chế được đưa vào dây chuyền cơng nghệ. Trong qúa trình
này, vốn chuyển từ hình thái hàng hố, vật tư dự trữ sang hình thái sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm, thành phẩm (H - SX - H').



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Giai on III: Doanh nghip bỏn hng thu c tin. Vn c chuyn t
hỡnh thỏi thnh phm sang hỡnh thỏi tin t tc l tr v hỡnh thỏi ban u
(H' - T').

KIL
OB
OO
KS

.CO

Quỏ trỡnh sn xut kinh doanh din ra mt cỏch thng xuyờn liờn tc nờn
cựng mt thi im VL thng tn ti di nhiu hỡnh thỏi khỏc nhau trong
lnh vc sn xut v lu thụng, cỏc giai on vn ng ca vn c an xen
vo nhau v cỏc chu k sn xut c lp i lp li. Sau mi chu k sn xut
VL hon thnh 1 vũng tun hon.
T c im v phng thc chuyn dch giỏ tr v vn ng ca VL ó
xem xột trờn, ũi hi cụng tỏc t chc qun lý v s dng VL cn gii quyt
mt s vn sau:
Phi xỏc nh c s VL thng xuyờn cn thit cho hot ng sn
xut kinh doanh ca doanh nghip. õy l nhim v trng tõm ca cụng tỏc
qun lý vn bi vỡ vic xỏc nh nhu cu VL cn thit ti thiu cho SXKD s
bo m VL cho quỏ trỡnh ny c liờn tc, trỏnh hin tng ng vn.
Cn t chc khai thỏc cỏc ngun ti tr lu ng, m bo y kp
thi cho SXKD. ng thi phi cú cỏc gii phỏp thớch ng nhm qun lý v s
dng VL mt cỏch hiu qu, y mnh tc luõn chuyn vn.
1.3. Ngun hỡnh thnh VKD v phõn loi ngun hỡnh thnh VKD
trong doanh nghip
Trong nn kinh t th trng mun tin hnh sn xut, doanh nghip phi
huy ng vn t nhiu ngun khỏc nhau. Vỡ vy vai trũ ca doanh nghip l khai
thỏc, thu hỳt cỏc ngun ti chớnh m bo cho cỏc hot ng sn xut kinh
doanh ca doanh nghip. Tu theo mc ớch v yờu cu ca cụng tỏc qun lý cú
th phõn chia ngun vn ca doanh nghip theo cỏc cỏch khỏc nhau.
1.3.1 Cn c vo ngun hỡnh thnh: Ngun vn kinh doanh c chia
thnh cỏc loi:
Ngun vn do ch kinh doanh u t: õy l ngun hỡnh thnh vn ban
u gi l vn iu l. Ngun vn ny l c s xỏc nh quyn s hu i vi
doanh nghip. doanh nghip Nh nc, ngun vn ny do Nh nc u t,
ú l ngun vn c hỡnh thnh t qu tớch lu ca ngõn sỏch ó c dựng

vo mc ớch phỏt trin kinh t. cỏc doanh nghip c phn, ngun vn ny l
do vn gúp c phn ca cỏc c ụng.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nguồn vốn tự bổ sung: Là vốn được hình thành từ lợi nhuận để lại từ
vốn vay sau khi đã trả hết nợ và lãi suất tiền vay, từ quỹ của doanh nghiệp được
bổ sung vào vốn.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là vốn do các đơn vị khác tham gia liên
doanh liên kết với doanh nghiệp. Vốn này được đóng góp theo tỷ lệ của các chủ
đầu tư cùng kinh doanh và hưởng lợi nhuận .
Nguồn vốn tín dụng: Là các khoản vốn mà doanh nghiệp vay ngắn hạn,
dài hạn của ngân hàng, các khoản vay của đơn vị tổ nhức như: Cơng ty tài chính
, cơng ty bảo hiểm, ngân hàng thương mại, của các cá nhân trong và ngồi nước,
cũng có thể bằng hình thức doanh nghiệp phát hành trái phiếu để huy động vốn
đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh...
1.3.2. Căn cứ vào mối quan hệ sở hữu về vốn: Nguồn vốn kinh doanh
được chia làm 2 loại: Nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
Vốn chủ sở hữu: Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ sở hữu doanh
nghiệp bao gồm vốn đIều lệ do chủ sở hữu đầu tư, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận
và từ các quỹ của doanh nghiệp, vốn do nhà nước tài trợ (nếu có).
Nợ phải trả: Là số vốn doanh nghiệp được sử dụng tạm thời trong một

thời gian nhất định bao gồm những khoản vốn phát sinh một cách tự động và các
khoản nợ phát sinh trong qúa trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm
phải thanh tốn cho các tác nhân kinh tế như: Nợ tiền vay ngân hàng và các tổ
chức kinh tế khác, nợ phải trả cho người bán, phải trả cơng nhân viên, phải nộp
cho nhà nước...
Thơng thường một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn: Vốn
chủ sở hữu và nợ phải trả để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Sự kết hợp chặt chẽ 2 nguồn này phụ thuộc vào đặc
điểm của doanh nghiệp đang hoạt động cũng như quyết định của người quản lý
doanh nghiệp trên cơ sở xem xét tình hình chung của nền kinh tế và trên tình
hình thực tế tại doanh nghiệp.
1.3.3. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn: Có thể chia
nguồn vốn của doanh nghiệp thành 2 loại: Nguồn vốn thường xun và nguồn
vốn tạm thời.
Nguồn vốn thường xun: Là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn
mà doanh nghiệp có thể sử dụng bao gồm vốn chủ sở hữu và các tài khoản vay
dài hạn. Nguồn vốn này được dành cho việc đầu tư mua sắm TSCĐ mới và một
phần TSCĐ thường xun tối thiểu cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ngun vn tm thi: L ngun vn cú tớnh cht ngn hn (di 1 nm)
m doanh nghip cú th s dng ỏp ng nhu cu cú tớnh cht tm thi, bt
thng phỏt sinh trong hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip. Ngun

KIL
OB
OO
KS

.CO

vn ny bao gm: Cỏc khon vay ngn hn ngõn hng, cỏc t chc tớn dng, cỏc
khon n ngn hn khỏc...
Vic phõn loi ngun vn theo cỏch ny giỳp cho ngi qun lý xem xột
huy ng cỏc ngun vn mt cỏch phự hp vi thi gian s dng, ỏp ng y
kp thi vn cho sn xut kinh doanh v nõng cao hiu qu s dng vn
doanh nghip. Cỏch phõn loi ny cũn giỳp cỏc nh qun lý doanh nghip lp
cỏc k hoch ti chớnh, hỡnh thnh nờn nhng d nh v t chc ngun vn
trong trong lai trờn c s xỏc nh quy mụ v s lng vn cn thit, la chn
ngun vn v quy mụ thớch hp cho tng ngn vn ú.
1.3.4. Cn c vo phm vi hot ng:Ngun vn ca doanh nghip cú
th chia lm 2 loi: Ngun vn bờn trong v ngun vn bờn ngoi doanh nghip.
Ngun vn bờn trong doanh nghip: L ngun vn cú th huy ng c
t kt qu hot ng ca doanh nghip ca doanh nghip bao gm: Tin khu
hao TSC, li nhun li, cỏc khon d phũng d tr, cỏc khon thu t
nhng bỏn, thanh lý TSC.
Ngun vn bờn ngoi doanh nghip: L ngun vn m doanh nghip cú
th huy ng c t bờn ngoi ỏp ng c nhu cu v tin vn cho
SXKD ca mỡnh. Ngun vn ny bao gm: Vn vay ngõn hng v cỏc t chc
kinh t tớn dng khỏc, phỏt hnh trỏi phiu, n ngi cung cp v cỏc khon n
khỏc...
Cỏch phõn loi ny ch yu giỳp cho vic xem xột huy ng nhim v ca
doanh nghip ang hot ng. Ngun vn bờn trong cú ý ngha ht sc quan
trng i vi s phỏt trin ca doanh nghip. Vic doanh nghip huy ng v s
dng ngun vn bờn trong cú u im l: Doanh nghip s t ch c s vn
cn thit, khụng phi tr chi phớ cho vic s dng vn. Cũn nu ngun vn bờn
trong ó s dng ht nhng vn cha ỏp ng nhu cu vn sn xut, khi y
doanh nghip cn tỡm n ngun ti tr t bờn ngoi. Nh vy s to cho doanh
nghip mt c cu vn linh hot, tuy nhiờn vi cỏch huy ng ngun vn t bờn

ngoi, doanh nghip s tr li tc tin vay v phi hon tr tin vay ỳng thi
hn. Nu doanh nghip s dng vn vay kộm hiu qu v bi cnh ca nn kinh
t thay i bt li cho doanh nghip thỡ n vay phi tr thnh mt gỏnh nng v
doanh nghip phi chu ri ro ln.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Túm li: Qua vic nghiờn cu cỏc phng phỏp phõn loi ngun vn kinh
doanh cho ta thy: Cỏc doanh nghip hin nay phi tng cng qun lý v s
dng cú hiu qu ng vn hin cú. Bờn cnh ú cn a dng hoỏ cỏc ngun vn
ỏp ng cho nhu cu SXKD ca doanh nghip mt cỏch tt nht, cú li nht, chi
phớ b ra thp nht v mang li hiu qu kinh t cao nht.

KIL
OB
OO
KS
.CO

2. HIU QA S DNG VKD V S CN THIT PHI NNG CAO HIU
QU S DNG VKD CA DOANH NGHIP.

2.1. Hiu qu s dng VKD.

Mc ớch duy nht ca mi doanh nghip trong nn kinh t th trng l
sn xut kinh doanh em li hiu qu nht nh, ly hiu qu kinh doanh lm
thc o cho mi hot ng ca doanh nghip. Hiu qu l li ớch kinh t t
c sau khi ó bự p ht cỏc khon chi phớ b ra cho hot ng kinh doanh.
Nh vy hiu qu l ch tiờu cht lng tng hp phn ỏnh mi quan h gia kt

qu thu c t hot ng kinh doanh vi chi phớ b ra thu c kt qu ú.
Cng ging nh cỏc ch tiờu khỏc, hiu qu l mt ch tiờu cht lng tng hp.
Hiu qu kinh doanh = kt qu/chi phớ.
ng t gúc kinh t thỡ hiu qu kinh doanh ca doanh nghip l mc
tiờu li nhun ti a. iu kin doanh nghip tn ti v phỏt trin trong s cnh
tranh khc lit ca nn kinh t th trng l phi s dng VKD sao cho t c
hiu qa cao nht.
Theo cỏch hiu n gin thỡ s dng VKD cú hiu qu cú ngha l vi
mt lng vn nht nh b vo hot ng sn xut kinh doanh s mang li li
nhun cao nht v lm cho ng vn khụng ngng sinh sụi ny n hay núi cỏch
khỏc nõng cao hiu qu s dng VKD l bin phỏp quan trng nõng cao hiu
qu kinh doanh ca doanh nghip, nú c hiu trờn 2 khớa cnh.
Mt l vi s vn hin cú, cú th sn xut ra s lng sn phm ln hn
vi cht lng tt hn, giỏ thnh h tng thờm li nhun cho doanh nghip.
Hai l, u t thờm vn mt cỏch thớch hp nhm m rng quy mụ sn
xut tng doanh s tiờu th vi yờu cu m bo tc tng li nhun phi
ln hn tc tng ca vn.
Trờn thc t cỏc ch tiờu: li nhun, doanh thu v chi phớ cú mi quan h
cht ch vi nhau:
Li nhun = Doanh thu Chi phớ
Vi mc doanh thu nht nh, chi phớ cng nh li nhun cng cao.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nh vy, nõng cao hiu qu s dng vn tc l i tỡm bin phỏp lm sao
chi phớ v vn cho hot ng sn xut kinh doanh ớt nht nhng hiu qu li
nhun, doanh thu, giỏ tr sn lng mc cao nht. Thc cht hiu qu hot

KIL

OB
OO
KS
.CO

ng sn xut kinh doanh cng c xỏc nh bng cỏch so sỏnh gia kt qu
t c (li nhun) vi cỏc chi phớ b ra, trong cỏc chi phớ ú thỡ chi phớ v vn
l ch yu. Hiu qu s dng vn l ch tiờu biu hin mt mt ca hiu qu
kinh doanh.
2.2. S cn thit phi nõng cao hiu qu s dng VKD ca doanh
nghip.
Trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh, VKD vn ng liờn tc v cú nhng
c im rt khỏc nhau. Vic ng vn c bo ton v phỏt trin hay khụng l
vn sng cũn i vi mi doanh nghip. Vỡ vy, t chc s dng vn cú hiu
qu hin nay ang l yờu cu khỏch quan v ht sc cn thit. Núi cỏch khỏc,
vic tng cng cụng tỏc t chc v nõng cao hiu qu s dng VKD trong cỏc
doanh nghip xut phỏt t mt s lý do sau:
Th nht: Xut phỏt t mc tiờu hot ng kinh doanh ca doanh nghip
l li nhun.
Bt k 1 doanh nghip no khi tin hnh sn xut kinh doanh u hng
ti mc tiờu ny. Li nhun l khon tin chờnh lch gia chi phớ m doanh
nghip b ra t c thu nhp t cỏc hot ng sn xut kinh doanh ca
doanh nghip a li. Li nhun l ch tiờu cht lng tng hp liờn quan n
tt c cỏc mt trong hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip, l ngun
tớch lu c bn tỏi sn xut m rng. c bit trong iu kin nn kinh t th
trng hin nay doanh nghip cú tn ti v phỏt trin c hay khụng thỡ iu
kin quyt nh l doanh nghip cú to ra c li nhun hay khụng?
t c mc tiờu ú doanh nghip phi t trang tri mi khon chi
phớ v sn xut nh th no m bo kinh doanh cú lói, iu ny ũi hi
doanh nghip phi t chc s dng vn mt cỏch cú hiu qu, phi qun lý ng

vn mt cỏch cht ch nhng vn m bo u t phỏt trin m rng sn xut
kinh doanh. Nu s dng ng vn khụng cú hiu qu, khụng bo ton c
vn, khụng lm cho nú sinh li thỡ doanh nghip s khụng th tn ti v dn n
nguy c phỏ sn. Vỡ th, li nhun c coi l ũn by kinh t quan trng n tt
c mi hot ng ca doanh nghip. Vic thc hin c ch tiờu li nhun l
iu kin quan trng m bo cho tỡnh hỡnh t chc ca doanh nghip c
vng chc.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thứ hai: Xuất phát từ vai trò, tầm quan trọng của vốn đối với q trình
sản xuất kinh doanh. VKD là tồn bộ tài sản, vật tư... mà doanh nghiệp bỏ ra để
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì thế vốn là điều kiện quyết định, ảnh

KIL
OB
OO
KS
.CO

hưởng xun suốt đến tồn bộ q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Ngồi ra, VKD là điều kiện để sử dụng các nguồn tiềm năng khác
với mục đích phát triển kinh doanh, phục vụ cho q trình tái sản xuất mở rộng.
Với vai trò đó đòi hỏi doanh nghiệp phải ln quan tâm đến việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn. Đó cũng chính là mục tiêu cần đạt đến của việc sử dụng
vốn trong q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ ba: Xuất phát từ cơ chế quản lý của Nhà nước.

Trước đây trong cơ chế kế hoạch hố tập trung bao cấp, các doanh nghiệp

quốc doanh đều được ngân sách tài trợ vốn, nếu thiếu vốn sẽ được ngân hàng
cho vay với lãi suất ưu đãi. Vì thế mà việc thu hút vốn cung cấp cho q trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trở nên thụ động. Hơn nữa
trong q trình sử dụng vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh
nghiệp Nhà nước rất ít hay thậm chí khơng quan tâm đến hiệu quả của đồng vốn
đưa vào hoạt động. Sử dụng tốt hay khơng tốt đã có Nhà nước bao tiêu, kinh
doanh thua lỗ đã có Nhà nước bù đắp trang trải khoản vốn thiếu hụt. Do đó nhận
thức về vai trò của VKD có phần bị xem nhẹ, hiệu quả sử dụng vốn trong các
doanh nghiệp nhà nước rất thấp.
Khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, với nhiều thành phần kinh tế cùng
huy động, các doanh nghiệp nhà nước chỉ là một bộ phận song song tồn tại với
các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác. Để tồn tại và phát triển
được trong cơ chế mới tất yếu đòi hỏi các doanh nghiệp nhà nước phải năng
động nắm bắt nhu cầu thị trường. Trong điều kiện đó, việc đầu tư phát triển
những ngành nghề mới nhằm thu lợi nhuận cao đã trở thành động lực và là một
đòi hỏi với tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
Thứ tư: Từ thực tế các doanh nghiệp hiện nay:
Hiện nay, có rất nhiều doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường đã khơng
sử dụng có hiệu quả đồng vốn của mình, trong đó có các doanh nghiệp nhà
nước. Điều này có nhiều ngun nhân: Từ cơ chế quản lý của nhà nước chưa tạo
điều kiện và mơi trường hoạt động thuận lợi cho các doanh nghiệp này từ khâu
cấp phát vốn, phê duyệt, thanh tra, kiểm tra vốn... Điều đó tạo khơng ít khó khăn
cho doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp hiện nay đang trong tình trạng thiếu vốn



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nên việc sử dụng vốn phải hợp lý, tiết kiệm, tăng cường cơng tác quản lý và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp mình.
Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là tất yếu trong điều kiện


KIL
OB
OO
KS
.CO

nền kinh tế thị trường đầy cạnh tranh khốc liệt, nó có một ý nghĩa hết sức quan
trọng trong cơng tác quản lý tài chính của doanh nghiệp, nó quyết định đến sự
sống còn và tương lai phát triển của mỗi doanh nghiệp.
3. Một số chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sử dụng VKD của doanh
nghiệp:
Khi đề cập đến hiệu quả sử dụng VKD có nhiều quan điểm khác nhau.
Đối với những nhà đầu tư trực tiếp thì tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng vốn là tỷ
suất sinh lợi trên 1 đồng vốn chủ sở hữu và sự tăng giá trị của doanh nghiệp mà
họ đầu tư vốn. Còn đối với những người đầu tư gián tiếp, ngồi tỷ suất lợi tức
cho vay, họ rất quan tâm đến sự bảo tồn giá trị thực tế của đồng vốn cho vay
qua thời gian.
Đối với Nhà nước là chủ sở hữu về cơ sở hạ tầng đất đai… , tiêu chuẩn
hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp được xác định qua tỷ trọng về thu nhập mới
sáng tạo ra, tỷ trọng các khoản phải thu về ngân sách... so với vốn doanh nghiệp
đầu tư sản xuất kinh doanh.
Nếu dựa vào điểm hồ vốn trong kinh doanh, lại có quan điểm cho rằng
tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng vốn khác với tiêu chuẩn về hiệu quả kinh doanh
ở chỗ: Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng vốn phải dựa trên cơ sở điểm hồ vốn tức
là kết quả hữu ích thực sự được xác định khi thu nhập bù đắp hồn tồn số vốn
bỏ ra. Phần vượt lên điểm hồ vốn mới là thu nhập để làm cơ sở xác định hiệu
quả sử dụng vốn...
Còn nếu dựa trên cơ sở lợi nhuận kinh tế, một số quan điểm đưa ra tiêu
chuẩn hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp được xác định trên cơ sở lợi

nhuận kinh tế.
Lợi nhuận kinh tế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí - Chi phí ngầm và Chi
phí cơ hội.
Đây là quan điểm xác định tiêu chuẩn hiệu quả sử dụng vốn mang tính
chất tồn diện nhưng nó chỉ có ý nghĩa về mặt nghiên cứu và quản lý còn về mặt
hạch tốn cụ thể thì khơng xác định được chi phí ngầm và chi phí cơ hội.
Tuy vậy, dù đứng trên quan điểm nào, xét về bản chất hiệu quả sử dụng
vốn là chỉ tiêu biểu hiện một mặt của hiệu quả kinh doanh, phản ánh trình độ
quản lý và sử dụng vốn doanh nghiệp trong việc tối đa hố kết quả lợi ích hoặc



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ti thiu hoỏ lng vn v thi gian s dng theo cỏc iu kin v ngun lc xỏc
nh phự hp vi mc tiờu kinh doanh.
ỏnh giỏ tỡnh hỡnh t chc cng nh hiu qu s dng vn sn xut

KIL
OB
OO
KS
.CO

kinh doanh ca doanh nghip, ngi ta cú th s dng mt s ch tiờu c bn
sau:
3.1. Cỏc ch tiờu phn ỏnh hiu qu s dng vn sn xut kinh doanh.
Giỏ vn hng bỏn (doanh thu thun)
+ S vũng quay hng tn kho =
Hng tn kho bỡnh quõn
S vũng quay hng tn kho l s ln m hng hoỏ tn kho bỡnh quõn luõn

chuyn trong k. Ch tiờu kinh doanh ny khỏ quan trng vỡ nú cng cao thỡ hot
ng sn xut kinh doanh c ỏnh giỏ cng tt. Bi l doanh thu ch u t
hng tn kho 1 lng rt ớt nhng mang li doanh thu ln. D tr l sn xut,
hng hoỏ l tiờu th nhm thu tin v thu c li nhun trờn c s ỏp ng
nhu cu th trng.
360 ngy
+ K luõn chuyn hng tn kho =
S vũng quay hng tn kho
Ch tiờu ny phn ỏnh s ngy trung bỡnh hng tn kho quay c 1
vũng. Ch tiờu ny cng nh cng cú li cho vic s dng vn ca doanh nghip.
Doanh thu
+ Vũng quay cỏc khon phi thu =
S d bỡnh quõn cỏc khon phi thu
Ch tiờu ny biu hin mi quan h gia doanh thu v s d bỡnh quõn cỏc
khon phi thu. Ch tiờu ny cng cao chng t tc thu hi cỏc khon phi thu ca
doanh nghip cng nhanh, trỏnh c tỡnh trng doanh nghip b chim dng vn.
360 ngy
+ K thu tin
=

trung bỡnh
Vũng quay cỏc khon phi thu
Ch tiờu ny phn ỏnh s ngy cn thit thu c cỏc khon phi thu,
nú o lng kh nng thu hi vn trong thanh toỏn ca doanh nghip. Vỡ vy k
thu tin trung bỡnh cng nh cng tt. Tuy nhiờn, iu ny cũn b nh hng bi
chớnh sỏch tớn dng thng mi ca doanh nghip cho khỏch hng, chớnh sỏch



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

này sẽ ảnh hưởng tới doanh số bán hàng và lợi nhuận thu được của doanh
nghiệp.
Có những trường hợp, kỳ thu tiền trung bình dài hơn quy định nhưng lợi
ích mang lại lớn. Như vậy cần phải xem xét doanh nghiệp đã đôn đốc, quản lý
chặt chẽ các khoản phải thu chưa?

KIL
OB
OO
KS
.CO

Doanh thu thuần

+ Vòng quay VLĐ = –––––––––––––––
VLĐ bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ VLĐ quay được bao nhiêu vòng. Việc
tăng vòng quay VLĐ có ý nghĩa kinh tế rất lớn đối với doanh nghiệp, có thể
giúp giảm được lượng vốn lưu động cần thiết trong kinh doanh, giảm nhẹ lượng
vốn vay hoặc có thể mở rộng được quy mô sản xuất kinh doanh trên cơ sở số
vốn hiện có.

360 ngày

+ Kỳ luân chuyển VLĐ = –––––––––––––––––––––

Số vòng quay vốn lưu động

Chỉ tiêu này phản ánh trung bình 1 vòng quay VLĐ hết bao nhiêu ngày,

nó càng ngắn càng tốt cho hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh thu thuần

+ Hiệu suất sử dụng VCĐ = –––––––––––––––––––
VCĐ bình quân

Chỉ tiêu này đo lường việc sử dụng VCĐ đạt hiệu quả như thế nào. Nói
cách khác, chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn CĐ trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu nhuần.
Doanh thu thuần

+ Vòng quay VKD = –––––––––––––––––––
VKD bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh vốn của doanh nghiệp trong một kỳ quay được bao
nhiêu vòng. Qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá được khả năng sử dụng tài sản
của doanh nghiệp, thể hiện qua doanh thu thuần được sinh ra từ tài sản mà
doanh nghiệp đã đầu tư. Vì vậy mà chỉ tiêu này càng lớn thể hiện hiệu suất sử
dụng vốn của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3.2. Các chỉ số sinh lời: Là cơ sở quan trọng để đánh giá kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định mà còn là luận cứ để các nhà
hoạch định đưa ra các quyết định tài chính trong tương lai.
+ Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm
x 100%.


KIL
OB
OO
KS
.CO

Tỷ suất lợi nhuận =
trên doanh thu

Doanh thu (DT thuần)

Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
LN trước thuế và lãi vay

+ Tỷ suất sinh lời =
của tài s ản

–––––––––––––––––––––– x 100%
Giá trị tài sản bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng giá trị mà doanh nghiệp đã huy động vào
sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
+ Tỷ suất lợi nhuận VKD.

Lợi nhuận trước thuế

- Tỷ suất lợi nhuận trước thuếVKD =

x 100%


VKD bình quân

Lợi nhuận sau thuế

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/VKD =

x 100%

VKD bình quân

Đây là chỉ tiêu đo lường mức độ sinh lời của đồng vốn. Chỉ tiêu này phản
ánh đồng vốn bình quân được sử dụng trong kỳ tạo ra mấy đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận sau thuế

+ Tỷ suất lợi nhuận vốn =
chủ sở hữu

x 100%

Vốn chủ sở hữu
1



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
= T sut li nhun sau thu/ doanh thu x vũng quay VKD x
1- H s n
Ch tiờu ny o lng mc sinh li ca mi ng vn ch s hu bi vỡ
mc tiờu hot ng ca doanh nghip l to li nhun cho cỏc ch doanh nghip.


KIL
OB
OO
KS
.CO

Thụng qua ch tiờu ny chỳng ta cũn thy c trỡnh s dng vn ca ngi
qun lý doanh nghip.
Túm li: Trờn õy l mt s ch tiờu c bn nhm ỏnh giỏ tỡnh hỡnh t
chc v hiu qu s dng VKD ca doanh nghip. Ngoi cỏc ch tiờu c trng
trờn, ngi ta cũn s dng mt s ch tiờu khỏc.
4- MT S BIN PHP NNG CAO HIU QU S DNG VKD
TRONG DOANH NGHIP:

4.1 - Nhng nhõn t nh hng n vic t chc v s dng VKD ca
doanh nghip.
4.1.1. Nhng nhõn t nh hng n vic t chc huy ng VKD.
VKD ca doanh nghip c huy ng t 2 ngun. ú l ngun vn bờn
trong v ngun vn bờn ngoi doanh nghip. Chớnh vỡ vy m vic t chc huy
ng vn cng chu nh hng bi 2 ngun ny.
Ngun vn bờn trong cú li th rt ln l doanh nghip c quyn ch
ng s dng mt cỏch linh hot m khụng phi chu chi phớ s dng vn. Vỡ
th nu doanh nghip t chc khai thỏc trit ngun vn bờn trong s va to
c 1 lng vn ỏp ng cho nhu cu sn xut kinh doanh li gim c mt
khon chi phớ s dng vn do phi i vay t bờn ngoi, ng thi nõng cao hiu
qu ca ng vn hin cú.
Trong iu kin nn kinh t th trng, ngoi vn ch s hu thỡ s vn
ca doanh nghip huy ng c t bờn ngoi cng chim t trng ln trong
tng vn kinh doanh ca doanh nghip. Vic t chc huy ng vn t bờn ngoi

khụng nhng ỏp ng kp thi vn cho sn xut kinh doanh vi s lng ln m
cũn to cho doanh nghip mt c cu vn linh hot hn. Tuy nhiờn vic cõn
nhc la chn hỡnh thc u t thu hỳt vn tớch cc li l yu t quyt nh trc
tip n hiu qu cụng tỏc t chc vn. Nu doanh nghip xỏc nh chớnh xỏc
nhu cu vn la chn phng ỏn u t cú hiu qu v tỡm ngun vn ti tr
thớch ng s mang li thnh cụng cho doanh nghip. Nhng ngc li nu lm
n khụng hiu qu hay khụng la chn tt phng ỏn u t thỡ n vay s l mt
ghỏnh nng rt ln dn n ri ro trong sn xut kinh doanh ca doanh nghip.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của doanh nghiệp:
Các chính sách vĩ mơ của nhà nước:

KIL
OB
OO
KS
.CO

Chính sách vĩ mơ của nhà nước tác động khơng nhỏ đến hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp. Từ cơ chế giao vốn, đánh giá TSCĐ, thuế lợi tức... đến
chính sách cho vay bảo hộ và khuyến khích nhập một số loại cơng nghệ nhất
định đều có thể làm tăng hay giảm hiệu quả sử dụng TSCĐ.
Biến động của thị trường đầu ra:

Có thể coi đây là một tác nhân trực tiếp và thực tế hiện nay trong nền kinh
tế thị trường cạnh tranh gay gắt. Nếu nhu cầu về sản phẩm cùng loại trên thị

trường trong nước cũng như trên thế giới tăng, doanh nghiệp có điều kiện tăng
sản lượng hàng hố tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm của mình, tạo điều kiện tăng
doanh thu và lợi nhuận qua đó tăng hiệu quả sử dụng vốn. Còn khi thị trường
tiêu thụ sản phẩm khơng ổn định như: Khủng hoảng thừa, nhu cầu tiêu thụ giảm
đột ngột mất uy tín của sản phẩm cùng loại... làm cho sức mua trên thị trường
giảm thì khả năng rủi ro của doanh nghiệp tăng.
Ngồi ra còn có các ngun nhân khác làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp như:Tác động của nền kinh tế có lạm phát,những rủi
ro khơng thể lường trước được. Bên cạnh những nhân tố khách quan trên, còn có
các nhân tố chủ quan làm ảnh hưởng khơng tốt dến hiệu quả sử dụng VKD của
doanh nghiệp như:
Do cơ cấu đầu tư vốn bất hợp lý: Đây là nhân tố ảnh hưởng tương đối
lớn đến hiệu quả sử dụng vốn bởi vì vốn đầu tư vào các tài sản khơng cần sử
dụng chiếm tỷ trọng lớn thì khơng những nó phát huy được tác dụng trong q
trình sản xuất kinh doanh mà còn bị hao hụt mất mát dần làm giảm hiệu quả sử
dụng VKD của doanh nghiệp.

Do việc lựa chọn phương hướng đầu tư: Đây là nhân tố cơ bản ảnh
hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp
đầu tư các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ chất lượng tốt, mẫu mã đẹp, giá thành hạ,
được thị trường chấp nhận thì tất yếu hiệu quả kinh doanh thực tế thu được sẽ rất
lớn và ngược lại, nếu sản phẩm hàng hố dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp có
chất lượng kém, khơng phù hợp với u cầu của thị trường, thị hiếu người tiêu
dùng dẫn đến khơng tiêu thụ được. Đây là một trong những ngun nhân gây
nên tình trạng ứ đọng vốn dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Do việc xác định nhu cầu vốn thiếu chính xác dẫn đến tình trạng thừa

hoặc thiếu vốn trong các giai đoạn của q trình sản xuất kinh doanh đều ảnh
hưởng khơng tốt đến hoạt động cũng như hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp thấp.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Do ảnh hưởng của chu kỳ sản xuất: Đây là một đặc điểm quan trọng
gắp trực tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn. Nếu chu kỳ ngắn, doanh nghiệp sẽ thu
hồi vốn nhanh nhằm tái đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngược lại nếu chu
kỳ dài, doanh nghiệp sẽ có một ghánh nặng là ứ đọng vốn và lãi trả các khoản
vay hay các khoản phải trả.
Ngồi các nhân tố trên, hiệu quả sử dụng của doanh nghiệp còn bị ảnh
hưởng bởi các nhân tố khác như: Việc sử dụng lãng phí vốn trong q trình mua
sắm dự trữ vật tư, do trình độ tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất, hạch tốn nội bộ
của doanh nghiệp hay do trình độ lao động, cơ chế khuyến khích và trách nhiệm
vật chất trong doanh nghiệp...
4.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của
doanh nghiệp:
Để cung ứng đầy đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và khơng
ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, làm cho đồng vốn
khơng ngừng sinh sơi nảy nở, các doanh nghiệp cần thực hiện một số phương
hướng, biện pháp cơ bản sau:

Một là: Xác định một cách chính xác nhu cầu vốn cần thiết tối thiểu cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hạn chế tới mức thấp nhất
tránh tình trạng thiếu vốn gây gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc

phải đi vay vốn ngồi kế hoạch với lãi suất cao. Trong trường hợp thừa vốn,
doanh nghiệp phải có biện pháp xử lý linh hoạt như: Đầu tư mở rộng sản xuất
cho các đơn vị thiếu vốn vay, ... tránh tình trạng "vốn chết", khơng phát huy
được hiệu quả kinh tế trong q trình sử dụng.
Hai là: Lựa chọn các hình thức thu hút vốn tích cực, tổ chức khai thác
triệt để nguồn vốn bên trong của doanh nghiệp, vừa đáp ứng kịp thời vốn cho
nhu cầu sản xuất kinh doanh một cách chủ động, vừa giảm được một khoản chi
phí sử dụng vốn cho doanh nghiệp, tránh tình trạng vốn tồn đọng dưới dạng tài
sản khơng cần sử dụng, vật tư hàng hố kém phẩm chất chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng số vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong khi doanh nghiệp vẫn



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
phải đi vay để duy trì sản xuất với lãi suất cao làm tăng chi phí và giảm hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
Ba là: Trước khi định đầu tư, doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng từng
nguồn tài trợ vốn đầu tư, phương án đầu tư có hiệu quả cao nhất, quy trình cơng

KIL
OB
OO
KS
.CO

nghệ sản xuất, tình hình cung cấp ngun liệu và thị trường sản phẩm để đảm
bảo chi phí sử dụng vốn là ít nhất, kết cấu tài sản và nguồn vốn hợp lý nhất, hạn
chế ảnh hưởng của hao mòn vơ hình, đảm bảo về nguồn ngun liệu, đảm bảo
về chất lượng sản phẩm sản xuất ra được thị trường chấp thuận.
Bốn là: Làm tốt cơng tác thanh tốn cơng nợ, chủ động phòng ngừa rủi ro

trong kinh doanh. Doanh nghiệp cần chủ động trong cơng tác thanh tốn tiền
hàng, hạn chế tình trạng bán hàng khơng thu được tiền vốn bị chiếm dụng làm
phát sinh thêm nhu cầu vốn trong tái sản xuất dẫn đến tình trạng phải đi vay
ngồi kế hoạch, tăng thêm 1 lượng chi phí sử dụng vốn lẽ ra khơng đáng có. Khi
vốn bị chiếm dụng còn là một rủi ro khi trở thành nợ khó đòi làm thất thốt vốn
của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp cần chủ động phòng ngừa
bằng cách mua bảo hiểm, lập quỹ dự phòng tài chính... để có nguồn bù đắp khi
vốn bị thiếu hụt.
Năm là: Tổ chức tốt q trình sản xuất và đẩy mạnh cơng tác tiêu thụ sản
phẩm. Doanh nghiệp cần phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận sản xuất khơng
ngừng nâng cao năng suất lao động nhằm sản xuất ra những sản phẩm có chất
lượng tốt, giá thành hạ, tiết kiệm được ngun vật liệu, khai thác tối đa cơng
suất máuy móc thiết bị hiện có, mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng cường cơng tác
tíep thị, quảng cáo... nhằm tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ, hạn chế mức thấp
nhất sản phẩm tồn kho, tăng nhanh vòng quay của vốn.
Sáu là: Tăng cường phát huy vai trò tổ chức trong việc quản lý và sử
dụng vốn kinh doanh. Thực hiện biện pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải tăng
cường cơng tác kiểm tra đối với việc sử dụng tiền vốn trong tất cả các khâu từ
dự trữ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, đầu tư mua sắm TSCĐ...
Doanh nghiệp cần phải xem xét, cân nhắc kỹ lưỡng xem hình thức mang
lại hiệu quả cao nhất, độ rủi ro của đồng vốn lại thấp nhất.
Trong q trình quản lý và sử dụng vốn, các nhà quản lý doanh nghiệp
cần có những biện pháp cụ thể đối với VCĐ và VLĐ. Với TSCĐ, doanh nghiệp
phải đánh giá đúng giá trị, tạo điều kiện phản ánh chính xác tình hình biến động



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ca VC, iu chnh kp thi giỏ tr TSC, la chn phng phỏp khu hao v

xỏc nh mc khu hao thớch hp. Chỳ trng vic i mi trang thit b, kp thi
thanh lý cỏc TSC khụng cn dựng, thc hin tt ch bo dng, sa cha

KIL
OB
OO
KS
.CO

d phũng TSC, khụng tỡnh trng TSC h hng trc thi hn hoc h
hng bt thng gõy thit hi ngng sn xut...
i vi VL, doanh nghip cn cú nhng bin phỏp y mnh tc
luõn chuyn vn, kim tra kp thi v cú h thng giỳp doanh nghip sm khc
phc nhng thiu sút, yu kộm trong cụng tỏc qun lý VL.
Trờn õy l mt s cỏc bin phỏp c bn nhm y mnh vic t chc huy
ng v s dng hiu qu VKD ca doanh nghip trong tng ngnh v trong
ton b nn kinh t. Do vy, mi doanh nghip cn cn c vo nhng phng
hng, bin phỏp chung t ú tỡm ra cho mỡnh mt phng hng v bin
phỏp c th cú tớnh cht kh thi nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc qun lý v s
dng VKD ca doanh nghip.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG II - THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
VKD CỦA CƠNG TY BIA HABADA.
1. MỘT SỐ NÉT CHỦ YẾU VỀ CƠNG TY BIA HABADA.

1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty.


KIL
OB
OO
KS
.CO

Bắc Giang là một tỉnh nằm trên quốc lộ1A, nối liền giữa thủ đơ Hà Nội và
các tỉnh như Lạng Sơn, Cao Bằng, Quảng Ninh, Thái Ngun, Hưng n có nền
văn hố dân tộc cổ truyền rất đa dạng và phong phú, du khách về thăm Bắc
Giang trong những dịp lễ hội ngày càng đơng, vì vậy nhu cầu bia và nước giải
khát là rất lớn. Theo số liệu thăm dò, trong mùa hè, ở địa bàn Bắc Giang mỗi
ngày tiêu thụ khoảng 10.000 - 15.000 lít bia hơi, khoảng 10.000lít bia chai, chưa
kể bia lon. Cơ sở sản xuất bia Việt n 1 triệu lít/năm chưa đủ đáp ứng nhu cầu
về số lượng, chất lượng cho người tiêu dùng nên các nhà kinh doanh phải
chuyển bia từ Hà Nội và các nơi khác về tiêu thụ trong tỉnh.
Để giải quyết một phần nhu cầu tiêu thụ bia trong tỉnh, vừa tăng tính luỹ,
cải thiện đời sống nhân dân, việc đặt vấn đề đầu tư xây dựng thêm cơ sở sản
xuất bia cao cấp tại thị xã Bắc Giang là rất hợp lý và cần thiết.
Đáp ứng nguyện vọng đó, Cơng ty bia HABADA đã ra đời và được đầu
tư xây dựng theo quyết định 711/CT ngày 13/10/1994của Chủ tịch UBND tỉnh
Hà Bắc (nay là Bắc Giang). Ngày 19/5/1995, dự án đầu tư xây dựng nhà máy bia
HABADA được khởi cơng . Sau 1 năm, 19/5/1996, Cơng ty hồn thành và bắt
đầu đi vào sản xuất thử từ tháng 5 - 9/1996. Đến tháng 10/1996, Cơng ty đã
chính thức đi vào sản xuất .
Cơng ty bia HABADA thuộc Cơng ty Du lịch Hà Bắc nay là Cơng ty du
lịch Bắc Giang, được xây dựng trên khu đất Xí nghiệp chế biến lương thực đã
giải thể, với cơng suất 3 triệu lít/năm, có khả năng mở rộng lên 10 triệu lít/năm;
trong đó bia hơi 900.000 lít/năm bằng 30% cơng suất, bia chai 2.100.000 lít/năm
bằng 70% cơng suất thiết kế. Tài sản cố định của Cơng ty được trang bị mới và
tiêp nhận lại một số của nhà máy xay Hà Bắc cũ. Thiết bị và cơng nghệ của

Cơng ty được lắp đặt đồng bộ, đạt tiêu chuẩn quốc tế với dây chuyền cơng nghệ
hiện đại của hãng DANBREW (Đan Mạch) theo phương thức chuyển giao cơng
nghệ. Qua đánh giá của cơ quan đo lường tiêu chuẩn chất lượng thì bia
HABADA cơ bản đã đạt được những thơng số về u cầu chất lượng, được cấp
giấy phép kinh doanh.


×