Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi vật lí 9 Quang Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.45 KB, 3 trang )

Phòng GD ngọc lặc

Kỳ thi học sinh giỏi tuyến huyện
Năm học: 2006 - 2007

Môn: Vật lý
lớp: 9 ( Thời gian : 120 phút)
Đơn vị : Trờng THCS Quang Trung Ngọc Lặc
-----------

Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu phơng án mà em lựa chọn.
Câu 1: Để thay đổi giá trị của biến trở thì cần:
a- Thay đổi cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn của biến trở.
b- Thay đổi vật liệu làm dây dẫn biến trở.
c- Thay đổi chiều dài của dây dẫn.
d- Thay đổi tiết diện của dây dẫn.
Câu 2: Có 3 bóng đèn: Đ1( 220v- 40W); Đ2(220v- 60W) : Đ3 (220v - 100W)
Có bao nhiêu cách mắc đúng để đèn sáng bình thờng:
a, 1 cách mắc.
b, 2 cách mắc.
c, 3 cách mắc.
d, 6 cách mắc.
Câu 3: Sơ đồ mạch điện gồm 3 điện trở nh hình vẽ:
Khi K1 , K2 đều đóng thì các điện trở mắc với
nhau theo cách nào?
K1
a- R1 nối tiếp với R2 song song R3 .
b- R1 song song R3 nối tiếp với R2 .
b- R1 nối tiếp R2 nối tiếp R3 .


R1
R3
R2
d- R1, R2 , R3 mắc song song.
M

N

K1
Câu 4: Hai dây dẫn điện song song
với nhau và song song với trục của kim nam châm
nh hình vẽ.
Bắc
Nam
Khi cho dòng điện chạy qua hai dây dẫn
có chiều và độ lớn nh nhau thì:
a- Kim nam châm quay theo chiều kim đồng hồ.
b- Kim nam châm không bị lệch đi.
c- Kim nam châm quay lệch đi 180o .
d- Kim nam châm quay lệch một góc 90o .
II. Phần tự luận:
Câu 1: Cho mạch điện nh hình vẽ:
Hiệu điện thế giữa A và B không đổi U = 12v ; Đ1 ( 6v - 9W) ;
Đ2 ( 12v - 12W) ; Điện trở R3 = 6
Đ2
a- Khoá K đóng: Tính cờng độ dòng điện qua mỗi bóng đèn
và công xuất tiêu thụ của mỗi bóng đèn?
Đ1
Các bóng đèn có sáng bình thờng không? A
B

K
R3
Tại sao?
b- Khi mở K các đèn thay đổi độ sáng thế nào?
Tại sao?
Câu 2: Ngời ta muốn chụp ảnh của một bức tranh có kích thớc 0,48m x 0,72 m trên
một phim ảnh có kích thớc 24mm x 36 mm, sao cho ảnh thu đợc có kích thớc càng
lớn càng tốt. Tiêu cự của vật kính máy ảnh là 6 cm
a. ảnh cao bao nhiêu lần vật
b. Hãy dựng ảnh ( Không cần đúng tỉ lệ) và dựa vào hình vẽ để xác định
khoảng cách từ vật kính đến bức tranh.


®¸p ¸n:
PhÇn I : tr¾c nghiÖm
Mçi ý ®óng 2 ®iÓm
1 – C; 2 - A ; 3 – D ;
PhÇn II: Tù luËn
C©u 1: ( 8 ®iÓm)

4–B.

6
= 4Ω
9
2
R2 = 12 = 12Ω
12
R3 = 6 Ω


R1=

(0,5 ®)
(0,5 ®)
( 0,5 ®)

a, K ®ãng

R23 =

12.6
= 4Ω
12 + 6

R1 = R23 ⇒ U1 = U23 =

(0,5 ®)
U 12
=
= 6V (0,5 ®)
2
2

U1 = U®ml =6 V ⇒ P1 = P®ml = 9V
⇒ I1 = I®ml=

Pdml 9
= = 1,5 A
U dml 6


§Ìn §1 s¸ng b×nh thêng.

( 0,5 ®)
( 0,5 ®)

(0,5 ®)


I2 =

U2
6
=
= 0,5 A
R2 12

(0,5 đ)

P2 = I22. R2 = 0,5 2.12 = 3 W < Pđm2

(0,5 đ)
(0,5 đ)

Đèn Đ2 tối
b. Khi mở khoá K:
R23 tăng R tăng I giảm ( tức I1 giảm) (0,5 đ)
U1= I1.R1 giảm
(0,5 đ)
Đèn Đ1 tối hơn trớc
(0,5 đ)

U2 = ( U U1) sẽ tăng (0,5 đ)
Đèn Đ2 sáng hơn trớc ( nhng vẫn cha sáng bình thờng) (0,5 đ)
Câu 2: ( 4 điểm)
a, Phải ngắm sao cho chiều cao và chiều ngang của ảnh phù hợp tối đa với chiều cao
và chiều nagng của phim. Do đó ta có.
A' B ' 36
1
=
=
AB 72 20

( 0,5 đ)

Vậy ảnh cao bằng 1/20 lần vật
b, Dựng ảnh nh hình vẽ

( 0,5 đ)

B

I

A F

O

F

A
B


( 1 đ)

Từ hình vẽ ta có:

A' B' A' B FA' OA' OF
=
=
=
OI AB FO
OF

Trong đó OF = 6cm và
Do đó :

OA'6
1
=
6
20

( 0,5 đ)

A' B ' 1
=
AB
20

(0,5 đ)


Giải phơng trình này ta đợc
OA = 6,3 cm
(0,25 đ)
Nên suy ra :
OA = 20. OA = 20.6,3 =126 cm = 1,26 m (0,25 đ)
Vậy khoảng cách từ vật kính đến bức tranh là 1,26 m

(0,25 đ)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×