Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

báo cáo thực tập tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.86 KB, 14 trang )

Bỏo cỏo thc tp

Khoa ti chớnh ngõn hng

Nhận xét của cán bộ tại cơ sở thực tập
Sinh viên
Lớp
Chuyên ngành
Khóa

: Vũ Ngọc Tú
: 903
: Tài chính Ngân hàng
:9

Địa điểm thực tập
: Ngân hàng Thơng mại cổ phần Si Gũn - H Ni
Giảng viên hớng dẫn : GS.TS Vũ Văn Hoá
Nhận xét của cán bộ tại cơ sở thực tập:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


Hà Nội, ngày...thángnăm

SV: Vũ Ngọc Tú

1

Lp 903


Bỏo cỏo thc tp

Khoa ti chớnh ngõn hng

Mục Lục
Lời mở đầu............................................................................................................................4
Phần 1....................................................................................................................................5
Sự hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Phơng Nam............5
1. Quá trình thành lập và phát triển của Ngân hàng Thơng mại cổ phần Si Gòn - H
Nội......................................................................................................................................5
2. Quá trình thành lập và phát triển của NH TMCP Phơng Nam Sở giao dịch 2........6
Phần 2....................................................................................................................................9
Các hoạt động cơ bản của sở giao dịch 2..............................................................................9
1. Hoạt động huy động vốn...............................................................................................9
2. Hoạt động cho vay.......................................................................................................10
3. Hoạt động thanh toán....................................................................................................11
4. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ....................................................................................11
5. Kết quả kinh doanh.....................................................................................................11
Phần 3..................................................................................................................................13
Một số nhận xét và đánh giá...............................................................................................13
1. Những kết quả đạt đợc................................................................................................13

2. Những khó khăn và tồn tại............................................................................................13
Kết Luận.............................................................................................................................14

SV: Vũ Ngọc Tú

2

Lp 903


Bỏo cỏo thc tp

Khoa ti chớnh ngõn hng

Danh mục viết tắt
NH
NHTM
NH TMCP
TCTD
NHNN
KH
DN
LS
TNHH
TS

SV: Vũ Ngọc Tú

Ngân hàng
Ngân hàng thơng mại

Ngân hàng thơng mại cổ phần
Tổ chức tín dụng
Ngân hàng nhà nớc
Khách hàng
Doanh nghiệp
Lãi suất
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản

3

Lp 903


Bỏo cỏo thc tp

Khoa ti chớnh ngõn hng

Lời mở đầu
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của ban giám đốc
ngân hàng thơng mại cổ phần Si Gũn - H Ni, các phòng ban, đặc biệt là sự
giúp đỡ của các anh chị tại phòng kinh doanh đã giúp em nắm bắt đợc những
kiến thức thực tế về nghiệp vụ ngân hàng. Những kiến thức thực tế này rất cần
thiết cho quá trình làm khóa luận và làm hành trang ban đầu cho quá trình
công tác của em sau này. Vì vậy em gửi lời cảm ơn sâu sắc tới ban lãnh đạo
ngân hàng và toàn thể cán bộ nhân viên của ngân hàng về sự giúp đỡ nhiệt
tình trong thời gian qua.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy Thạc sĩ Hoàng Thị Yến Lan,
thầy đã trực tiếp hớng dẫn em trong quá trình làm báo cáo thực tập. Nhờ sự
giúp đỡ nhiệt tình của thầy em đã có đợc phơng pháp nghiên cứu và những

kiến thức quí báu về nội dung khóa luận. Từ đó em có thể hoàn thành tốt báo
cáo này.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn tập thể giáo viên khoa tài chính
ngân hàng. Những ngời đã truyền đạt những kiến thức quí báu cho em trong
suốt quá trình học tập tại trờng. Tạo cơ sở để em hoàn thành báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn !

SV: Vũ Ngọc Tú

4

Lp 903


Bỏo cỏo thc tp

Khoa ti chớnh ngõn hng

Phần 1
Sự hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng TMCP Phơng Nam
1. Quá trình thành lập và phát triển của Ngân hàng Thơng mại cổ phần
Si Gòn - H Nội
Ngân hàng Thơng mại cổ phần Si Gòn - H Nội Sở giao dịch 2 trực
thuộc Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội có trụ sở chính tại: 279 Lý Thờng
Kiệt, Phờng 15, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh.
Tên đầy đủ : Ngân hàng Thơng mại cổ phần Si Gòn - H Nội
Tên giao dịch quốc tế : Southern Bank.
Sở giao dịch 2 Ngân hàng Thơng mại cổ phần Si Gòn - H Nội có trụ sở
đặt tại 205 Giảng Võ, P. Cát Linh, Q. Đống Đa, Hà Nội.

Ngân hàng Thơng mại cổ phần Si Gòn - Hà Nội đợc thành lập và hoạt
động tại Việt Nam theo giấy phép thành lập số 393/GP-UB ngày 15 tháng 04
năm 1993 của Uỷ Ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và giấy phép số
0030/NH-GP ngày 17 tháng 03 năm 1993 của Thống đốc Ngân hàng nhà nớc
Việt Nam, với thời gian hoạt động là 50 năm kể từ ngày đợc cấp giấy phép
hoạt động.
Theo giấy phép thành lập Công ty và Giấy phép hoạt động, số vốn điều
lệ của Ngân hàng đợc phê chuẩn lần đầu là 10 tỷ đồng. Năm đầu, Southern
Bank đạt tổng vốn huy động 31,2 tỷ đồng; d nợ 21,6 tỷ đồng; lợi nhuận 258
triệu đồng. Với mạng lới tổ chức hoạt động là 01 Hội sở và 1 chi nhánh.
Đến nay, Southern Bank trở thành một ngân hàng thơng mại cổ phần phát
triển mạnh, bền vững và tạo đợc niềm tin của khách hàng: vốn điều lệ là 1.434 tỷ
210 triệu đồng Việt Nam. Ngân hàng Thơng mại cổ phần Si Gòn - Hà Nội đã có
84 chi nhánh, phòng giao dịch và công ty trực thuộc trên toàn quốc. Tổng tài sản
đạt hơn 18.000 tỷ đồng. Theo lộ trình, vốn điều lệ của Southern Bank sẽ là 3000
tỷ đồng. Ngân hàng có một công ty con là Công ty TNHH Quản lý Nợ và Khai
thác Tài sản Ngân hàng Thơng mại cổ phần Si Gòn - Hà Nội.
Southern Bank luôn cam kết mang đến giá trị Tín trong chất lợng từng
dịch vụ, thủ tục nhanh chóng, lãi suất hấp dẫn với nhiều giá trị cộng thêm,
Cùng với tiêu chí hoạt động của mình Tất cả vì sự thịnh vợng
của khách hàng, Southern Bank mang sứ mệnh đem sự thịnh vợng
đến với cộng đồng, xã hội và đến từng khách hàng.
Mục tiêu phát triển của Southern Bank là trở thành tập đoàn tài chính đa
năng và là một trong những ngân hàng bán lẻ hàng đầu của Việt Nam đợc
SV: Vũ Ngọc Tú

5

Lp 903



Bỏo cỏo thc tp

Khoa ti chớnh ngõn hng

công nhận trên thị trờng tài chính các nớc trong khu vực thông qua nỗ lực
nâng cao chất lợng phục vụ khách hàng, đa ra nhiều giải pháp và phơng hớng
kinh doanh mới và sử dụng tối u nguồn tài nguyên của Southern Bank (nhân
lực, cơ sở hạ tầng, tài nguyên bất động sản).
Tính đến nay, tổng số nhân viên nghiệp vụ của Southern Bank là 1.191
ngời. Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học chiếm 93%, thờng xuyên đợc
đào tạo chuyên môn nghiệp vụ tại trung tâm đào tạo riêng của Southern Bank.
Nhằm nâng cao chất lợng nguồn nhân lực, Southern Bank đã đầu t xây dựng
trung tâm đào tạo ứng dụng ATC phục vụ công tác đào tạo của ngân hàng.
2. Quá trình thành lập và phát triển của NH TMCP Phơng Nam Sở giao
dịch 2.
Nhằm mục đích mở rộng mạng lới chi nhánh hoạt động để phục vụ
khách hàng, đa hoạt động ngân hàng đến với địa bàn dân c, vùng kinh tế, tạo
điều kiện tốt nhất để phục vụ các nhu cầu sinh hoạt và phát triển kinh tế, xã
hội, đồng thời phát triển quy mô hoạt động tạo lợi thế cạnh tranh, tăng hiệu
quả kinh doanh cho ngân hàng Sài Gòn - Hà Nội.
Ngày 30/05/2003 Quyết định thành lập số 48/HĐQT NHPN của hội
đồng quản trị NH Sài Gòn - Hà Nội về việc thành lập NH Sài Gòn - Hà Nội chi
nhánh Hòn Gai.
Ngày 12/11/2007, căn cứ công văn chấp thuận số 1008/NHNN.HAN7
của NH Nhà Nớc Việt Nam Chi nhánh Tp.Hà Nội V/v Chấp thuận thay đổi
địa điểm và nâng cấp Chi nhánh Cầu Giấy thành Sở Giao Dịch II trực thuộc
NH TMCP Sài Gòn - Hà Nội.
Ngày 14/01/2008, NH Phơng Nam Sở Giao Dịch II chính thức đi vào
hoạt động.

Tại thị trờng Hà Nội, Southern Bank là ngân hàng thứ 2 đầu t xây dựng
và đa vào hoạt động Sở Giao Dịch 2. Đây là một trong những điểm nhấn chiến
lợc để Southern Bank khai thác hiệu quả hơn thị trờng tài chính Hà Nội và phía
Bắc, góp phần tích cực vào sự phát triển của Southern Bank nói riêng và thị trờng tài chính Hà Nội nói chung.
Sơ đồ tổ chức NH TMCP Phơng Nam Sở giao dịch 2

SV: Vũ Ngọc Tú

6

Lp 903


Bỏo cỏo thc tp

Khoa ti chớnh ngõn hng

Giám đốc

Phó giám đốc
(Phụ trách kinh doanh)

Phòng
nguồn
vốn

Phòng
kinh
doanh


Phó giám đốc
(Phụ trách kế toán)

Phòng
thanh
toán
quốc
tế

Phòng
kế
toán

Phòng
ngân
quỹ

Phòng
hành
chính
tổ
chức

Phòng
công
nghệ
thông
tin

(Nguồn: Phòng hành chính tổ chức NH TMCP Phơng Nam Sở giao dịch 2)

Chức năng, nhiệm vụ của các phòng :
- Phòng nguồn vốn: xây dựng và thực hiện kế hoạch, phơng án huy động
vốn của sở và các đơn vị trực thuộc; theo dõi, quản lý trực tiếp cơ cấu nguồn
vốn của chi nhánh.
- Phòng kinh doanh: xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh, chính
sách khách hàng của sở và các đơn vị trực thuộc; xây dựng và thực hiện chơng
trình nghiên cứu thị trờng, tình hình kinh tế xã hội; quản lý và thực hiện
nghiệp vụ tín dụng (chủ yếu là cho vay) theo đúng quy định của pháp luật và
của NH Sài Gòn - Hà Nội.
- Phòng thanh toán quốc tế: thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế,
kinh doanh ngoại tệ của sở và đơn vị trực thuộc theo đúng quy định của pháp
luật và NH Sài Gòn - Hà Nội.

SV: Vũ Ngọc Tú

7

Lp 903


Bỏo cỏo thc tp

Khoa ti chớnh ngõn hng

- Phòng kế toán: tổ chức và chỉ đạo thực hiện việc hạch toán kế toán của sở
và các đơn vị trực thuộc chính xác, đầy đủ và kịp thời theo chế độ quy định; cung
cấp cho ban lãnh đạo, các phòng ban các báo cáo về doanh số cho vay, tình hình
thu nợ, thông tin về khách hàng, ngân quỹ, tình hình giao dịch với các NH thơng
mại khác theo định kỳ và bất thờng để kịp thời xử lý; lập kế hoạch và theo dõi
việc thu chi tài chính, chấp hành chế độ báo cáo thống kê, quyết toán tài chính

với hội sở, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nớc.
- Phòng ngân quỹ: tổ chức thực hiện thu chi, kiểm đếm tiền mặt
chính xác, chấp hành các quy định về an toàn kho quỹ.
- Phòng hành chính tổ chức: xây dựng và đôn đốc việc thực hiện chơng trình hàng tháng, hàng quý của sở; t vấn pháp chế; quản lý con dấu của sở,
thực hiện công tác hành chính, văn th, lễ tân, phơng tiện vận tải, bảo vệ, y tế
của sở; thực hiện công tác xây dựng cơ bản, sửa chữa tài sản cố định cho sở;
xây dựng quy định lề lối làm việc trong sở và các đơn vị trực thuộc; thực hiện
công tác quy hoạch cán bộ của sở.
- Phòng công nghệ thông tin: phụ trách việc thiết lập, bảo trì, sửa chữa,
hệ thống máy tính và hệ thống mạng nội bộ, mạng internet cho sở và các đơn
vị trực thuộc; t vấn và hớng dẫn cho các phòng ban khác về công nghệ thông
tin và cách thức sử dụng hệ thống thông tin của ngân hàng.

SV: Vũ Ngọc Tú

8

Lp 903


Bỏo cỏo thc tp

Khoa ti chớnh ngõn hng

Phần 2
Các hoạt động cơ bản của sở giao dịch 2
1. Hoạt động huy động vốn.
- Huy động tiền gửi của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nớc bằng
đồng Việt Nam, ngoại tệ.
- Nhận vốn điều hoà từ hội sở NH Sài Gòn - Hà Nội.

- Huy động bằng vàng, phát hành kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, Khi đợc
NHNN cho phép, tổng giám đốc và thờng trực hội đồng quản trị chuẩn y.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác; nhận vốn tài trợ, uỷ thác của
các tổ chức tài chính trong và ngoài nớc khi đợc tổng giám đốc và thờng trực
hội đồng quản trị chuẩn y.
Huy động vốn là khâu quan trọng nhằm duy trì sự hoạt động và phát
triển của NH. Vì thế, những năm qua, NH Sài Gòn - Hà Nội rất chú trọng phát
triển hoạt động này và đã thu đợc kết quả khả quan.
Tình hình huy động vốn của Southern Bank Sở giao dịch 2
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Huy động từ các TCTD
TG của KH
44.500
108.297
121.445
Nguồn vốn
44.500
108.297
121.445
(Nguồn: Phòng hành chính tổ chức NH TMCP Sài Gòn - Hà Nội chinhanhs
Hòn Gai)
- Nguồn vốn huy động đợc chủ yếu là tiền gửi và tiết kiệm có kỳ hạn.
Có đợc nguồn ổn định đó là do đơn vị có mạng lới phân phối đặt tại các địa
điểm đông dân, thuận tiện cho việc giao dịch; thu nhập của ngời dân Hà Nội
ngày càng cao; Lãi suất huy động của sở có tính cạnh tranh so với các NH trên
địa bàn.

- Trong mấy năm đầu, tiền gửi của các TCTD khác cũng chiếm tỷ trọng
cao. Đó là nhờ sự hỗ trợ của hội sở, chi nhánh đã xây dựng đợc các mối quan
hệ với các NH bạn Tuy nhiên, tỷ trọng tiền gửi của các TCTD khác có xu hớng giảm, và trong 3 năm gần đây không huy động đợc tiền gửi của các
TCTD. Nguồn huy động đợc từ phía dân c có xu hớng tăng và ổn định hơn,
đây cũng là chính sách của sở trong hoạt động huy động vốn.
- Trong những năm qua, chi nhánh đã tăng cờng huy động nguồn vốn lãi
suất thấp (tiền gửi thanh toán, ký quỹ L/C, tiết kiệm không kỳ hạn) góp phần

SV: Vũ Ngọc Tú

9

Lp 903


Bỏo cỏo thc tp

Khoa ti chớnh ngõn hng

hạ chi phí huy động, tuy nhiên do chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ (khoảng 7-8% tổng
vốn huy động) nên không có tác động lớn.
- Nguồn vốn huy động đợc bằng ngoại tệ không ngừng tăng với tốc độ
cao qua các năm. Kết quả đó là do kinh tế trong nớc ngày càng phát triển, tỷ
giá ổn định tạo tâm lý an toàn cho khách hàng khi gửi tiền bằng USD.
Để có đợc kết quả trên, cùng với ban lãnh đạo và sự phối hợp chặt chẽ
với các phòng ban khác, cán bộ nhân viên phòng nguồn vốn đã có những chính
sách về lãi suất huy động, loại hình huy động phù hợp trong từng thời kỳ; song
song với việc ngày càng hoàn thiện phong cách phục vụ lịch sự, chu đáo và
đúng quy trình, cũng nh việc áp dụng công nghệ hiện đại vào giao dịch.
2. Hoạt động cho vay

- Cho vay ngắn, trung và dài hạn: cho vay theo đúng hạn mức thấu chi
bằng đồng Việt Nam đối với các thành phần kinh tế, cán bộ công nhân viên,
sinh viên, dân c,
- Tài trợ xuất nhập khẩu, cho vay bằng ngoại tệ theo quy định của
NHNN và NH Sài Gòn - Hà Nội.
- Nhận cho vay uỷ thác, đồng tài trợ khi đợc tổng giám đốc cho phép.
Cho vay là hoạt động mang lại thu nhập lớn nhất cho NH. Trong thời
gian qua, NH Sài Gòn - Hà Nội Sở giao dịch 2 đã có nhiều biện pháp nhằm
mở rộng quy mô gắn liền với nâng cao chất lợng cho vay. Nỗ lực đó đã mang
lại hiệu quả thực tế cho sở đợc thể hiện trong bảng sau:
Tình hình cho vay của NH Sài Gòn - Hà Nội Sở giao dịch 2
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Chỉ tiêu
Giá trị %
Giá trị
%
Giá trị
%
3,126 100
8,424
100
11,895
100
Doanh số cho vay
- Ngắn hạn
2,045 65,4
5,675

67,4
8,352
70,2
- Trung và dài hạn
1,081 34,6
2,749
32,6
3,543
29,8
25,000 100 39.044
100
58.573
100
D nợ
- Ngắn hạn
17,000 68
34.321
87,9
33.180
56,6
- Trung và dài hạn
8,000
32
4.723
12,1
25.393
43,4
137
100
4

100
Nợ quá hạn
- Nhóm 3 + nhóm 4 +
137
100
4
100
nhóm 5
(Nguồn: Phòng hành chính tổ chức NH TMCP Sài Gòn - Hà Nội Sở giao
dịch 2)
Nh đợc thấy ở bảng trên, doanh số cho vay của Sở tăng khá nhanh từ
3,126 triệu đồng năm 2005 lên đến 11,895 năm 2007. Tuy vậy, tỷ trọng cho
SV: Vũ Ngọc Tú

10

Lp 903


Bỏo cỏo thc tp

Khoa ti chớnh ngõn hng

vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và dài hạn trong tổng doanh số cho vay qua
các năm ổn định tơng ứng với khoảng 5% và 20%. Doanh số cho vay ngắn hạn
lớn hơn cho vay trung hạn và dài hạn khoảng 3 lần. Sở đã cho vay ngắn hạn
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả, hỗ trợ cho các DN đó về
vốn để sản xuất kinh doanh, tạo việc làm cho ngời lao động, sản xuất ra các
sản phẩm có sức cạnh tranh trên thị trờng nh: các sản phẩm về sắt thép, linh
kiện máy tính, điều hoà nhiệt độ, các sản phẩm về điện, nớc giải khát Nợ

quá hạn ở mức thấp (4 triệu đồng năm 2007). Nh vậy, chi nhánh đã đạt đợc
hiệu quả cho vay cao trong những năm qua.
Để đạt đợc điều đó, đơn vị đã từng bớc mở rộng cho vay với tất cả các
thành phần nếu họ đáp ứng đợc các điều kiện vay vốn. Ngoài việc cho vay các
dự án lớn (dự án xây dựng khu đô thị mới), chi nhánh cũng mở rộng cho vay
xuất nhập khẩu, cho vay du học, cho vay tiêu dùng, cho vay trả góp cán bộ
công nhân viên. NH khuyến khích các DN ngoài quốc doanh có tiềm năng chủ
động vay vốn để đầu t máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ hiện đại nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất. Mặt khác, về phía KH, cơ hội kinh doanh hiệu quả
ngày càng nhiều, nhu cầu về vốn ngày càng lớn.
3. Hoạt động thanh toán.
Thực hiện dịch vụ thanh toán trong hệ thống, ngoài hệ thống, thanh toán
trong nớc và thanh toán quốc tế. Thanh toán tiền lơng, tiền điện, tiền điện
thoại, tiền nớc, tiền thuế,
Tình hình thanh toán quốc tế:
NH Sài Gòn - Hà Nội Sở giao dịch 2 là một trong những chi nhánh
có hoạt động thanh toán quốc tế mạnh. Chi nhánh đã đáp ứng đợc đầy đủ và
kịp thời nhu cầu về thanh toán xuất nhập khẩu của khách hàng.
Công tác thanh toán xuất nhập khẩu tuy cha là thế mạnh của đơn vị nhng công tác thanh toán quốc tế của chi nhánh luôn có chất lợng tốt với doanh
số thanh toán qua L/C nhập khẩu lớn và tăng với tốc độ cao (năm 2005 tăng
78%, năm 2006 tăng 20% so vớin năm liền trớc).
Đợc trang bị máy móc thiết bị hiện đại, đơn vị cũng thực hiện các dịch vụ
chuyển tiền trong nớc và quốc tế với doanh số mỗi năm hàng trăm tỷ đồng.
4. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ
Đây không phải là hoạt động chính của chi nhánh, tuy nhiên hoạt động
này cũng có sự tăng trởng qua các năm; lợng ngoại tệ mua bán năm 2005 lớn
gấp 2,5 lần, năm 2006 gấp 3 lần so với năm 2005.
5. Kết quả kinh doanh

SV: Vũ Ngọc Tú


11

Lp 903


Bỏo cỏo thc tp

Khoa ti chớnh ngõn hng

Trên địa bàn Hà Nội có rất nhiều NH hoạt động nên KH có rất nhiều sự
lựa chọn. Tuy vậy, đây là địa bàn tập trung đông dân c và là trung tâm công
nghiệp, dịch vụ nên chi nhánh đã sớm tạo lập đợc nhiều mối quan hệ giao dịch
với KH là các DN và cá nhân trên địa bàn. Mặc dù đợc thành lập không lâu
nhng đơn vị đã đạt đợc những thành tựu đáng kể trong hệ thống NH Sài Gòn Hà Nội.
Kết quả kinh doanh của NH Sài Gòn - Hà Nội Sở giao dịch 2
Đơn vị : triệu đồng
% 2007 so
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
với 2006
6,128
8,804
12,244
139.073%
Tổng thu nhập
- Lãi tiền gửi
2,040

3,331
3,658
109.81%
- Lãi tiền cho vay
2,500
2,156
3,450
160.01%
- Lãi khác
1,588
3,317
5,136
154.83%
5,721
7,981
11,585
145.157%
Tổng chi phí
- Trả lãi tiền gửi
4,119
5,355
8,305
155.088%
- Trả lãi khác
1,602
2,626
3,280
124.904%
407
823

659
80.072%
Lợi nhuận
(Nguồn: Phòng hành chính-tổ chức NH Sài Gòn - Hà Nội Sở giao dịch 2)
Lợi nhuận của chi nhánh từ năm 2005 đến 2006 tăng khá nhanh từ 3 tỷ
đồng tăng lên 20 tỷ đồng năm 2006. Cũng nh hầu hết các NH khác, thu nhập
chủ yếu của chi nhánh là từ lãi tiền cho vay, và chi phí lớn nhất là chi phí trả
lãi tiền gửi.
Có thể nói NH Sài Gòn - Hà Nội Sở giao dịch 2 là một chi nhánh có
sự tiến bộ vợt bậc cả về quy mô hoạt động và chất lợng dịch vụ, doanh thu và
lợi nhuận. Đạt đợc thành tựu này là nhờ công sức phấn đấu nỗ lực của toàn thể
cán bộ nhân viên NH, sự lãnh đạo chặt chẽ của hội sở NH TMCP Sài Gòn - Hà
Nội, NHNN thành phố Hà Nội.

SV: Vũ Ngọc Tú

12

Lp 903


Bỏo cỏo thc tp

Khoa ti chớnh ngõn hng

Phần 3
Một số nhận xét và đánh giá
1. Những kết quả đạt đợc
- Về hoạt động KD, nguồn vốn của NH đã đạt mức tăng trởng cao, các
hình thức huy động vốn ngày càng đa dạng hấp dẫn, nguồn vốn trong dân c

chiếm tỷ lệ cao tạo cho NH có một nguồn vốn khá ổn định. Hoạt động tín
dụng cũng tăng trởng mạnh, cân đối về cơ cấu. Hiệu quả sử dụng vốn luôn duy
trì ở mức cao.
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên có tác phong làm việc năng động,
nhiệt tình, tạo đợc uy tín cho NH.
- Từ khi thành lập NH đã triển khai đợc hầu hết các ứng dụng mới. Toàn
bộ các điểm giao dịch vủa NH đều đợc trang bị thiết bị máy tính có chơng
trình giao dịch và các chơng trình ứng dụng nhằm phục vụ KH.
- Với mạng lới khắp cả nớc, nên trong sức ép cạnh tranh gay gắt từ các
NHTM khác, NH vẫn tạo đợc sự tin tởng của KH.
2. Những khó khăn và tồn tại
- Đội ngũ nhân viên của NH nói chung còn non trẻ và cha đợc đào tạo
toàn diện mà chỉ chuyên về nghiệp vụ. Tính đến nay, tổng số nhân viên nghiệp
vụ của Southern Bank là 1.191 ngời. Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học
chiếm 93%. Tuy vậy, vẫn cần phải nâng cao chất lợng đội ngũ nhân viên.
- Các thiết bị hiện đại đợc trang bị nhng cha thật đầy đủ, chơng trình
ứng dụng cũng cha phải là tối u, chất lợng truyền tin kém, tình trạng tắc nghẽn
vẫn hay xảy ra gây chậm trễ trong thanh toán điện tử.

SV: Vũ Ngọc Tú

13

Lp 903


Bỏo cỏo thc tp

Khoa ti chớnh ngõn hng


Kết Luận
Qua thời gian thực tập tại ngân hàng, em đã đợc trực tiếp tiếp xúc với
các nghiệp vụ của ngân hàng, đã đợc thực hành và hiểu biết thêm về các
nghiệp vụ. Trong quá trình thực tập tại ngân hàng, với sự giúp đỡ của các anh
chị cán bộ trong chi nhánh ngân hàng cùng với sự hớng dẫn tận tình của thầy
giáo Vũ Văn Hoá em đã hoàn thành báo cáo thực tập. Từ những gì đã đợc
quan sát và tài liệu mà các anh chị cán bộ cấp cho, trong bài báo cáo em có
nêu lên quá trình hình thành, kết quả kinh doanh của ngân hàng và các nghiệp
vụ của ngân hàng. Tuy nhiên, kiến thức bản thân còn hạn chế và thời gian tiếp
xúc trực tiếp với các nghiệp vụ không nhiều nên trong báo cáo còn nhiều thiếu
sót và hạn chế em rất mong đợc sự góp ý của các thầy cô và các anh chị trong
ngân hàng.

SV: Vũ Ngọc Tú

14

Lp 903



×