Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty CP Dịch vụ vàThương mại Nguyễn Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.63 KB, 59 trang )

1

LỜI MỞ ĐẦU
Để sống, tồn tại và phát triển con người cần phải tiến hành hoạt động sản
xuất. Sản xuất là hoạt động tự giác có ý thức của con người nhằm biến các vật thể
tự nhiên thành các vật phẩm có ích phục vụ mình. Bởi vì, trong mọi hình thái kinh
tế xã hội con người muốn tồn tại thì phải có cơm ăn, áo mặc, nhà ở… muốn vậy họ
đều phải tiến hành hoạt động sản xuất.
Con người khi tiến hành sản xuất hay làm bất cứ việc gì cũng muốn đạt hiệu
quả cao, nghĩa là với chi phí bỏ ra tối thiểu phải đem lại lợi ích tối đa. Vì vậy con
người luôn quan tâm đến những hao phí cần thiết cho sản xuất, kết quả sản xuất và
cách thức tổ chức quản lý nhằm đem lại hiệu quả cao. Để đưa đời sống của mình
ngày càng được nâng cao và hòa nhập được với nền kinh tế thị trường thì không
phải ai cũng thỏa mãn nhu cầu tất yếu của mình, không phải ai cũng tạo ra những gì
mình cần. Xuất phát từ những nhu cầu cơ bản đó mà lúc đầu con người biết đem
những thứ mình có để đổi lấy những thứ mình cần. Tới nay xu hướng toàn cầu hóa,
xã hội hóa thay đổi, thị trường phát triển mở rộng để phục vụ nhu cầu ngày càng
cao của con người. Do đó con người không chỉ đơn thuần là trao đổi mà muốn mình
có lợi nhiều hơn. Từ đây kinh doanh và lợi nhuận ra đời, các doanh nghiệp với
nhiều quy mô mọc lên từ đó. Mục tiêu kinh doanh của các doanh nghiệp không chỉ
là đáp ứng nhu cầu thị trường mà còn là lợi nhuận. Từ những điều đó sau khi học
xong phần lý thuyết về chuyên ngành kế toán doanh nghiệp sản xuất, hội đồng nhà
trường đã cho học sinh thâm nhập thực tế nhằm củng cố, vận dụng những lý luận
đã học vào sản xuất, vừa nâng cao năng lực chuyên môn vừa có thêm kinh nghiệm
sau khi ra trường về công tác tại các cơ quan, đơn vị, xí nghiệp.
Qua quá trình thực tập tại công ty CP Dịch vụ và Thương mại Nguyễn
Hà. Là một công ty thương mại với đặc thù mua hàng hóa về rồi bán ra nên cần một
lượng vốn bằng tiền dự trữ lớn. Phân tích, đánh giá những kết quả sản xuất kinh
doanh của công ty, đồng thời so sánh với lý thuyết đã học để rút ra những kết luận
cơ bản đó là: trong kinh doanh muốn đạt được cả hai mục tiêu đó là đáp ứng được
nhu cầu thị trường lại đạt được lợi nhuận cao thì các doanh nghiệp phải có phương


án sản xuất hợp lý, phải có thị trường mở rộng, giá cả hợp lý phương thức thanh
toán nhanh gọn và đặc biệt phải có vốn đầu tư bằng tiền phù hợp.
Trên cơ sở đó em đã chọn chuyên đề “hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại doanh
nghiệp” cho báo cáo này.
Nội dung của chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận chung chuyên đề gồm có 3
chương:
Chương 1: Tổng quan về công ty CP Dịch vụ và Thương mại Nguyễn Hà.
Chương 2: Đặc điểm và tổ chức quản lý vốn bằng tiền tại công ty và thực
trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty CP Dịch vụ và Thương mại Nguyễn Hà.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty CP Dịch vụ và
Thương mại Nguyễn Hà.


2

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI
NGUYỄN HÀ
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CP DỊCH VỤ VÀ
THƯƠNG MẠI NGUYỄN HÀ.
1.1.1. Thông tin chung về công ty
- Tên công ty: Công ty cổ phần Dịch vụ và Thương mại Nguyễn Hà (Nguyen
Ha trading and service joint stock company)
- Trụ sở chính: Km 5 - Quốc lộ 72 - ngã ba Chùa Tổng – Hoài Đức – Thành
Phố Hà Nội.
- Điện thoại: 0433.656.273
- Số Fax: 0433.656.273
- MST: 0105077754
- Vốn điều lệ: 1.860.000.000đ.
- Tài khoản của công ty: 102010001218882 tại Ngân hàng công thương Việt

Nam chi nhánh Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội
1.1.2. Lịch sử hình thành của Công ty cổ phần Dịch vụ và Thương mại Nguyễn Hà.
Công ty cổ phần Dịch vụ và Thương mại Nguyễn Hà được thành lập theo
giấy phép đầu tư số 0105077754. Đăng ký lần đầu ngày 27 tháng 12 năm 2007 và
đăng ký thay đổi lần 1 vào ngày 24 tháng 2 năm 2009.
1.1.3. Quá trình phát triển của Công ty cổ phần Dịch vụ và Thương mại Nguyễn Hà.
Từ khi chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lý vĩ mô của nhà nước,
Công ty cổ phần Dịch vụ và Thương mại Nguyễn Hà đã không ngừng phát huy
năng lực của mình trong thời kỳ đổi mới. Công ty đã tổ chức sản xuất với phương
châm năng động, sáng tạo và hiệu quả. Trong những năm gần đây công ty đã không
ngừng phát triển và trưởng thành để tạo chỗ đứng trong lĩnh vực hoạt động kinh
doanh và xây dựng góp phần vào công cuộc xây dựng đất nước, không ngừng xây dựng
Công ty ngày càng lớn mạnh.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CP DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI NGUYỄN HÀ.
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty
a, Chức năng
- Sản xuất, mua, bán, gia công các sản phẩm bằng kim loại.
- Sản xuất và kinh doanh các vật liệu xây dựng
- Mua, bán, lắp giáp gia công đồ điện tử, điện lạnh
- Kinh doanh thương mại đồ dùng cá nhân và gia đình.


3
b, Nhiệm vụ
- Công ty có nhiệm vụ giám đốc chặt chẽ trong quá trinh thi công, quá trình
hoàn thành sản phẩm theo đúng tiến độ thời gian nhằm mục đích thu hồi vốn
nhanh.
- Tạo công ăn việc làm và mức thu nhập ổn định cho cán bộ quản lý doanh
nghiệp cũng như công nhân trực tiếp sản xuất.

1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
a. Đặc điểm về thị trường
Từ khi được thành lập và đi vào hoạt động, Công ty cổ phần Dịch vụ và
Thương mại Nguyễn Hà đã và đang không ngừng hoàn thiện và mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm của mình cũng như ngày càng chú trọng đầu tư quy mô
sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm. Bên cạnh đó Công ty còn mở rộng các
cửa hàng phân phối sản phẩm không chỉ trong huyện mà còn khắp trong và ngoài
Thành phố Hà Nội để giới thiệu sản phẩm một cách sâu, rộng, có thể đến với các
đại lý nhỏ, thậm chí là đến tận người tiêu dùng. Vì vậy Công ty đã thu hút người
lao động ở khắp nơi trong và ngoài thành phố với các trình độ khác nhau.
b. Đặc điểm về sản phẩm
Công ty cổ phần Dịch vụ và Thương mại Nguyễn Hà chuyên bán buôn, bán
lẻ các loại vật liệu xây dựng như: gạch, đá, thép, xi măng.......; Mua bán gia công
các sản phẩm bằng kim loại như: xà gồ, cửa xếp...; Kinh doanh thương mại đồ dùng
cá nhân và gia đình như: bàn, ghế, tủ...; Kinh doanh các đồ điện tử, điện lạnh như:
máy tính, điều hòa, tủ lạnh, máy giặt… với công nghệ cao, chất lượng tốt, mẫu mã
đẹp phục vụ nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.
c. Cơ cấu lao động
Công ty cổ phần Dịch vụ và Thương mại Nguyễn Hà có đội ngũ cán bộ,
công nhân viên tổng số là 50 người, trong đó:
- Ban lãnh đạo Công ty: 06 người
- Kỹ sư chuyên ngành: 14 người
- Trình độ Đại học, Cao đẳng: 04 người
- Trình độ trung cấp: 03 người
- Công nhân chuyên ngành: 17 người
- Lao động khác: 06 người
d. Thiết bị công nghệ máy móc
Công ty cổ phần Dịch vụ và Thương mại Nguyễn Hà trang bị cho các bộ
nhân viên trong công ty đủ các trang thiết bị để phục vụ tốt công việc như máy tính,
các phần mềm liên quan như phần mềm kế toán, dự toán….



4
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty mà các trang thiết bị phục
vụ hoạt động kinh doanh của công ty luôn được cập nhật và hiện đại hóa.
e. Tình hình cung ứng vật tư
Công ty cổ phần Dịch vụ và Thương mại Nguyễn Hà có các đối tác cung cấp
hàng hóa, vật liệu rất ổn định và uy tín trong nước.
Lượng vật liệu, hàng hóa mua vào hàng năm luôn ổn định. Số lượng hàng mua vào
là khá lớn.
Giá cả hàng năm luôn được giữ ổn định
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CP DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI NGUYỄN HÀ.
1.3.1. Ban giám đốc
Sơ đồ bộ máy của Công ty cổ phần Dịch vụ và Thương mại Nguyễn Hà

BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG
KẾ
HOẠCH


PHÒNG
KẾ TOÁN

CHÍNH

* Giám đốc: Chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện
quyền, nghĩa vụ của mình và là người điều hành mọi hoạt động của Công ty. Quyền
và nghĩa vụ của Giám đốc:
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên;
- Tuyển dụng lao động, cho thôi việc lao động;
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ, quyết định việc liên doanh, liên kết, giải thể;
- Tổ chức kiểm tra và xử lý các vi phạm Điều lệ Công ty;
- Xem xét việc tham gia hoặc rút lui của các thành viên sau khi bàn bạc với
các thành viên sáng lập;


5
- Không được lạm dụng chức vụ và quyền hạn, sử dụng tài sản của Công ty
để thu lợi riêng của bản thân, cho người khác; Không được tiết lộ bí mật của Công
ty trừ trường hợp được Hội đồng thành viên chấp thuận.
* Các phó giám đốc:
- Tham mưu cho Giám đốc về mọi mặt trong đơn vị và trực tiếp chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về công việc mà mình phụ trách;
- Được quyền ký kết các văn bản giấy tờ và thực hiện các công việc theo sự
uỷ quyền của Giám đốc;
- Báo cáo lại cho Giám đốc những việc đã thực hiện.
1.3.2. Các phòng ban
- Phòng tổ chức hành chính:
Tham mưu cho lãnh đạo, định ra đường lối sắp xếp, phân phối lao động

một cách hợp lý, xây dựng kế hoạch cán bộ quản lý và các bộ phận khoa học kỹ
thuật trong công ty, xây dựng chế độ tiền lương, thưởng, bảo hiểm xã hội. Tổ
chức đào tạo cán bộ công nhân viên về nghiệp vụ, an toàn lao động, tiếp nhận các
công văn, lưu trữ tài liệu quản lý. Phụ trách việc tiếp khách và các thủ tục hành
chính trong Công ty
- Phòng kinh doanh:
Phòng kinh có nhiệm vụ đề ra các kế hoạch kinh doanh cho công ty, tìm
kiếm các đối tác cho công ty, đưa ra các chính sách bán hàng hợp lý theo từng thời
điểm cụ thể, quản lý trực tiếp các cửa hàng của công ty.
- Phòng kế hoạch:
Phòng kế hoạch có nhiệm vụ liên kế với các phòng ban khác để
+ Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm và dài hạn.
+ Xây dựng kế hoạch và tiến độ kinh doanh hàng tháng.
+ Thực hiện chế độ quản lý, báo cáo theo quy định giúp giám đốc theo dõi
kiểm tra đánh giá chính xác hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phòng kế toán: Phòng kế toán chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế
toán, quản lý kiểm tra kiểm kê tài sản, hàng hóa, đề xuất chử trương biện pháp đẩy
mạnh kinh doanh, thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính đúng chế độ tài chính của
nhà nước.
1.3.3. Các phân xưởng sản xuất, các cửa hàng, các chi nhánh.
- Công ty có 2 chi nhánh và một văn phòng đại diện.
Các chi nhánh là nơi cung cấp sản phẩm cho khách hàng cả nhỏ lẻ hoặc các
đại lý, đồng thời cũng là nơi nhận làm đại lý mua, bán và ký gửi hàng hoá. Tư vấn,
lắp đặt sản phẩm cho khách hàng.


6
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CP DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI NGUYỄN HÀ.
1.4.1. Kết quả kinh doanh trong một số năm gần đây:

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Doanh thu XNK
DT tiêu thụ trong nước
Các khoản giảm DT
DT thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Chi phí tài chính
Doanh thu tài chính
LN trước thuế từ HĐKD
LN khác
Tổng LN trước thuế
Chi phí thuế TNDN
LN sau thuế

Năm 2008
2.251.
000.000

Năm 2009
2.363.550.
000

Năm 2010
2.599.9
05.000


Năm 2011
2.703.90
1.200

2.251.
000.000

2.363.550.
000

2.599.9
05.000

2.703.90
1.200

2.251.
2.363.550.
2.599.9
2.703.90
000.000
000
05.000
1.200
1.253.000.000 1.315.650.000 1.447.215.000 1.490.631.450
998.000.000 1.047.900.000 1.152.690.000 1.213.269.750
110.000.000 118.800.000 124.740.000 128.482.200
105.000.000


110.250.000

115.762.500

121.550.625

50.475.768
12.746.400
745.270.632
40.877.695
786.148.327
196.537.082
589.611.245

48.573.960
45.547.255
815.823.295
12.555.687
828.378.982
207.094.746
621.284.237

27.489.700
46.598.670
56.798.760
60.065.862
941.496.560 976.704.117
12.048.687
45.848.570
953.545.247 1.022.552.687

238.386.312 255.638.172
715.158.935 766.914.515

Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy qua 4 năm liên tục năm 2008, 2009, 2010, 2011 thì
các chỉ tiêu như Doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, lợi nhuận sau thuế… có sự
tăng lên điều đó phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty đang trên đà
phát triển và mở rộng.


7
1.4.2. Tình hình tài chính của công ty

Năm

Tổng vốn
2.853.716.37

Năm 2008

1
3.276.472.64

Năm 2009

2
4.464.826.55

Năm 2010


9
5.263.282.84

Năm 2011

6

Vốn cố định
Tỷ lệ
Số tiền
(%)
1.398.321.0
22
49%
1.572.706.8
68
48%
2.098.468.4
83
47%
2.368.477.2
81
45%

9

Vốn lưu động
Tỷ lệ
Số tiền
%

1.455.395.34
51%
1.703.765.77

4
2.366.358.07
6
2.894.805.56
5

52%
53%
55%

Nhận xét:
Ta thấy tổng số vốn của công ty bao gồm cả vốn cố định và vốn lưu động
đều có xu hướng tăng lên qua các năm và tỷ trọng của vốn lưu động luôn chiếm tỷ
lệ cao hơn so với vốn cố định, điều này góp phần cho quá trình kinh doanh của
Công ty được tiến hành bình thường, liên tục đồng thời tránh ứ đọng vốn, lãng phí
vốn, có khả năng thanh toán nhanh và thực hiện các hợp đồng đã ký kết với khách
hàng tạo ra độ an toàn cho công ty trong kinh doanh, làm cho tình trạng tài chính
của công ty được đảm bảo vững chắc hơn.
1.5. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY CP DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI NGUYỄN HÀ.
1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Tổ chức bộ máy kế toán là việc tạo ra các
mối quan hệ liên kết giữa các cán bộ kế toán trong công ty nhằm đảm bảo thực hiện
công tác kế toán một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời phù hợp với chức năng thông
tin và kiểm tra hoạt động của đơn vị trên cơ sở các phương tiện tính toán và trang
thiết bị vốn có.

Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Dịch vụ và Thương
mại Nguyễn Hà là hình thức tập trung. Theo đó thì toàn bộ công việc kế toán được
thực hiện tập trung tại phòng kế toán của công ty, ở các đơn vị trực thuộc không tổ
chức bộ phận kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên làm nhiệm vụ hướng dẫn
hạch toán ban đầu, thu thập kiểm tra chứng từ và định kỳ gửi chứng từ về văn
phòng kế toán công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máyKế
kếtoán
toántrưởng
tại Công ty cổ phần dịch vụ thương mại
Nguyễn Hà như sau:
Kế toán Tiền
mặt kiêm kế
toán ngân

Kế toán
TSCĐ, hàng
hóa kiêm

Kế toán tiền
lương kiêm kế
toán thuế

Kế toán
thanh toán

Thủ quỹ


8


* Chức năng, nhiệm vụ
- Chức năng, nhiệm vụ của các nhân viên trong phòng kế toán:
* Kế toán trưởng:
- Tổ chức bộ máy kế toán thực hiện công tác kế toán phù hợp với bộ máy tổ
chức hoạt động của công ty nhằm phục vụ đầy đủ nhu cầu chi tiêu, đồng thời quản
lý chặt chẽ việc chi tiêu theo đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành.
- Có nhiệm vụ quản lý cán bộ nhân viên về: Tư tưởng chuyên môn và sự tiến
bộ của cán bộ và nhân viên trong phòng, phân công giao nhiệm vụ cho cán bộ, nhân
viên trong phòng, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện hoàn thành nhiệm vụ.
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về toàn bộ công tác của phòng kế toán,
phân công và chỉ đạo nghiệp vụ đối với tất cả các nhân viên kế toán trong phòng.
- Toàn quyền giải quyết mọi công việc trong phòng đồng thời đảm đương
những công việc chủ yếu của công ty.
- Có trách nhiệm ký duyệt tất cả các chứng từ chi tiêu, sổ sách kế toán, báo
cáo kế toán trong phạm vi công ty và yêu cầu của Nhà nước.
- Thừa lệnh Giám đốc phổ biến, kiểm tra toàn bộ công tác tài chính kế toán
trong công ty và các công việc có liên quan đến chi tiêu của công ty.
- Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc công ty, Nhà nước về công tác kế
toán tại công ty cũng như việc chấp hành chế độ tài chính, pháp luật và toàn bộ báo
cáo tài chính, thông tin kinh tế.
* Kế toán thanh toán:
Là người được giao nhiệm vụ theo dõi công nợ, ghi sổ theo dõi chi tiết các
khoản tạm ứng, thanh toán với người bán hàng, người mua hàng, các khoản phải
nộp Ngân sách Nhà nước…
* Kế toán tiền lương kiêm kế toán thuế:
Làm nhiệm vụ theo dõi, tính lương, phụ cấp, các khoản trích nộp theo lương,
trợ cấp lương cho toàn bộ công nhân viên trong công ty và có nhiệm vụ theo dõi các
khoản thuế phát sinh trong công ty.
* Kế toán tiền mặt kiêm kế toán ngân hàng:

Có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động tăng, giảm và hiện có của tiền mặt,
TGNH thông qua phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có.
* Kế toán TSCĐ, hàng hóa:


9
Là người chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt và theo dõi toàn bộ tài sản hiện vật
thuộc quyền sở hữu của công ty, căn cứ các phiếu nhập kho, xuất kho để theo dõi và
ghi sổ chi tiết hàng hóa.
* Thủ quỹ:
Căn cứ phiếu thu chi, chứng từ hợp lý, hợp lệ để ghi sổ quỹ.
1.5.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty
1.5.2.1 Các chính sách kế toán chung
* Chế độ kế toán:
Công ty cổ phần Dịch vụ và Thương mại Nguyễn Hà áp dụng chế độ kế toán
theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
* Niên độ kế toán
Niên độ kế toán của Công ty cổ phần dịch vụ thương mại Nguyễn Hà được
tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 (theo ngày dương lịch hàng năm).
* Phương pháp hạch toán thuế GTGT:
Công ty cổ phần dịch vụ thương mại Nguyễn Hà hạch toán thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT khi mua hàng hóa, dịch vụ …về phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh kế toán ghi nợ TK 1331 – thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ, và thuế GTGT đầu ra không được tính vào doanh thu mà được hạch toán vào
TK 333. Công ty nộp thuế GTGT cho nhà nước khi thuế GTGT đầu ra lớn hơn thuế
GTGT đầu vào.
Thuế GTGT đầu vào
Doanh số hàng hóa
Thuế suất thuế
=

x
được khấu trừ
dịch vụ mua vào
GTGT đầu vào
Thuế GTGT đầu ra

=

Doanh số hàng hóa
dịch vụ bán ra

x

Thuế suất thuế
GTGT đầu ra

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
Hàng tồn kho ở Công ty cổ phần Dịch vụ và Thương mại Nguyễn Hà được
hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Theo phương pháp này thì hàng tồn kho của công ty được ghi chép phản ánh
thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình nhập – xuất – tồn kho các loại vật
liệu, công cụ dụng cụ … trên các tài khoản hàng tồn kho (151, 152, 153, 154, 155,
156,…) và các sổ kế toán chi tiết khi có các chứng từ nhập – xuất hàng tồn kho. Giá
trị hàng tồn kho được xác định vào bất cứ thời điểm nào trên sổ kế toán.
* Phương pháp tính giá hàng nhập kho, xuất kho


10
+ Tính giá hàng tồn kho nhập kho: Hàng nhập kho được tính theo giá thực tế

như sau:
Giá thực tế nhập do mua vào = Giá mua + Chi phí thu mua + ….
Giá thực tế do tự sản xuất = Giá thành sản xuất
+ Giá hàng tồn kho xuất kho:
Hàng tồn kho xuất kho ở Công ty cổ phần dịch vụ thương mại Nguyễn Hà
được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
Đơn giá thực tế bình quân gia cuối kỳ được tính:
Giá trị thực tế của
Giá trị thực tế của
hàng tồn kho tồn
+
hàng tồn kho nhập
Đơn giá thực tế bình
trong kho đầu kỳ
trong kỳ
=
Số lượng thực tế của
Số lượng thực tế
quân gia cuối kỳ
hàng tồn kho tồn
+
của hàng tồn kho
trong kho đầu kỳ
nhập trong kỳ
Như vậy giá trị thực tế của hàng tồn kho xuất trong kỳ được tính như sau:
Số lượng hàng
Giá trị thực tế của hàng
Đơn giá thực tế bình
=
xuất kho trong

x
xuất kho trong kỳ
quân gia cuối kỳ
kỳ
* Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng
trong kế toán: (Đồng tiền sử dụng trong kế toán là VND).
- Khi xảy ra một nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ làm cho các đối
tượng kế toán (vốn bằng tiền) phát sinh tăng thì công ty quy đổi ngoại tệ theo tỷ giá
thực tế để ghi vào phần phát sinh tăng đó.
- Khi xảy ra một nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ làm cho các đối
tượng kế toán (các khoản vốn bằng tiền) phát sinh giảm thì công ty quy đổi ngoại tệ
theo tỷ giá ghi sổ để ghi vào phần phát sinh giảm đó.
(Tỷ giá ghi sổ công ty tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ)
- Khi quy đổi ngoại tệ ra VND thì số chênh lệch công ty phản ánh vào các tài
khoản 515, 635 hoặc 413.
+/ Đối với TK 413: phản ánh khi đánh giá lại tỷ giá vào cuối năm.
+/ Đối với TK 515: nếu là lãi tỷ giá hối đoái.
+/ Đối với TK 635: nếu là lỗ tỷ giá hối đoái.
- Số dư cuối kỳ của các TK vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ được công ty đánh
giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm lập báo cáo tài chính.
- Nguyên tệ được kế toán chi tiết theo từng loại trên tài khoản 007.


11
* Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình:
Hiện nay có rất nhiều phương pháp khấu hao TSCĐ như: Phương pháp
khấu hao theo đường thẳng, phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần, phương
pháp khấu hao theo tổng số, phương pháp khấu hao theo sản lượng nhưng do đặc
điểm và để phù hợp với tình hình SXKD của mình Công ty áp dụng phương pháp

khấu hao theo đường thẳng (tuyến tính)
Theo phương pháp này, Công ty cổ phần Dịch vụ và Thương mại Nguyễn
Hà căn cứ vào nguyên giá TSCĐ và thời gian sử dụng TSCĐ kế toán xác định mức
trích khấu hao hàng năm cho TSCĐ theo công thức sau:
Nguyên giá TSCĐ
Mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ
=
Thời gian sử dụng
./Căn cứ vào mức tính khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ kế toán
tính mức khấu hao hàng tháng theo công thức sau:
Mức khấu hao hàng tháng

=

Mức khấu hao hàng năm theo TSCĐ

12 tháng
của TSCĐ
./Căn cứ vào mức tính khấu hao hàng tháng của TSCĐ kế toán tính mức
khấu hao hàng ngày theo công thức sau:
Mức khấu hao hàng ngày của TSCĐ

Mức khấu hao tháng
Số ngày trong tháng

=

./Mức khấu hao tăng trong tháng:
Mức khấu hao tăng trong


=

Mức khấu hao

x

tháng
ngày
./Mức khấu hao giảm trong tháng:
Mức khấu hao giảm

=

Mức khấu hao

x

trong tháng
ngày
1.5.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
* Về chứng từ kế toán

Số ngày tăng
trong tháng
Số ngày giảm
trong tháng

Chứng từ kế toán là chứng minh bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh và thực sự hoàn thành, làm cơ sở ghi sổ kế toán.
Theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ

tài chính và các văn bản pháp luật khác thì hệ thống chứng từ kế toán Công ty cổ
phần dịch vụ thương mại Nguyễn Hà sử dụng bao gồm: Hệ thống chứng từ kế toán
thống nhất bắt buộc & Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn.
Số
TT

Tên chứng từ

Số hiệu chứng
từ

Tính chất
BB HD


12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15

Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng
Giấy đi đường
Phiếu xác nhận sẩn phẩm hoặc công việc hoàn thành
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Hợp đồng giao khoán
Biên bản thanh lý (nghiệm thu ) hợp đồng giao khoán
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm hàng

16
17
18
19
20
21
22
23
24
24
25
26

27
28
29

hoá
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hoá
Phiếuthu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản

30 Hoá đơn GTGT
31 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

01a - LĐTL
01b - LĐTL
02 - LĐTL
03 - LĐTL
04 - LĐTL
05 - LĐTL

06 - LĐTL
07 - LĐTL
08 - LĐTL
09 - LĐTL
10 - LĐTL
11 - LĐTL
01 - VT
02 – VT
03 – VT

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

05 – VT
01 - TT
02 – TT
03 – TT

04 – TT
05 – TT
08a – TT
01 – TSCĐ
02 - TSCĐ
03 - TSCĐ
04 - TSCĐ
05 – TSCĐ
06 – TSCĐ

x

01 - GTLT – 3 LL
03 PXK – 3LL

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x

1.5.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Tài khoản kế toán là công cụ phục vụ cho việc hệ thống hóa các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh theo từng đối tượng kế toán cụ thể và phản ánh thường
xuyên, liên tục sự hình thành, sự vận động của từng loại đối tượng kế toán.


13
- Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2005 Bộ Tài chính đã được bổ sung theo thông tư 244/2009 ngày 31
tháng 12 năm 2009.
- Theo quyết định 15/2006/ QĐ-BTC công ty sử dụng bảng hệ thống tài
khoản sau:
BẢNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
Số
TT
1
01

SỐ HIỆU TK
Cấp 1 Cấp 2
2
3
111
1111
1112
1113

02


112
1121
1122
1123

03

113
1131
1132

04

121
1211
1212

05

128
1281
1288

06
07

129
131


08

133
1331
1332

09

136
1361
1368

10

138
1381
1385
1388

11
12

139
141

TÊN
TÀI KHOẢN
4
LOẠI TK 1: TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền mặt

Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Tiền gửi Ngân hàng
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Tiền đang chuyển
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Cổ phiếu
Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu
Đầu tư ngắn hạn khác
Tiền gửi có kỳ hạn
Đầu tư ngắn hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa,
dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Phải thu nội bộ
Vốn KD ở các đơn vị trực thuộc
Phải thu nội bộ khác
Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu về cổ phần hóa
Phải thu khác
Dự phòng phải thu khó đòi

Tạm ứng

GHI
CHÚ
5

Chi tiết theo
từng NH

C.tiết theo đối
tượng

C.tiết theo
đối tượng


14
13
14
15
16

142
144
151
152

17
18
19

20

153
154
155
156

21
22

157
158

23
24

159
161

Chi phí trả trước ngắn hạn
Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Hàng mua đang đi đường
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất, KD dở dang
Thành phẩm
Hàng hóa
1561 Giá mua hàng hóa
1562 Chi phí thu mua hàng hóa
1567 Hàng hóa bất động sản

Hàng gửi đi bán
Hàng hóa kho bảo thuế

1611
1612
25

211
2111
2112
2113
2114
2115
2118

26
27

212
213
2131
2132
2133
2134
2135
2136
2138

28


214
2141
2142
2143
2147

29
30
31
32

217
221
222
223

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Chi sự nghiệp
Chi sự nghiệp năm trước
Chi sự nghiệp năm nay
LOẠI TK 2: TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản
phẩm
TSCĐ khác
Tài sản cố định thuê tài chính

Tài sản cố định vô hình
Quyền sử dụng đất
Quyền phát hành
Bản quyền, bằng sáng chế
Nhãn hiệu hàng hóa
Phần mềm máy vi tính
Giấy phép và g.phép nhượng quyền
TSCĐ vô hình khác
Hao mòn tài sản cố định
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
Hao mòn TSCĐ vô hình
Hao mòn bất động sản đầu tư
Bất động sản đầu tư
Đầu tư vào công ty con
Vốn góp liên doanh
Đầu tư vào công ty liên kết

C.tiết theo
y.c.q.lý

Đơn vị có XNK
được lập kho
bảo thuế


15
33

228

2281
2282
2288

34
35

229
241
2411
2412
2413

36
37
38

242
243
244

39
40
41

311
315
331
333
3331

33311
33312
3332
3333
3334
3335
3336
3337
3338
3339

43

334
3341
3348

44
45
46

335
336
337

47

338
3381
3382

3383
3384
3385
3386
3387
3388
3389

Đầu tư dài hạn khác
Cổ phiếu
Trái phiếu
Đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Xây dựng cơ bản dở dang
Mua sắm TSCĐ
Xây dựng cơ bản
Sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí trả trước dài hạn
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI K 3: NỢ PHẢI TRẢ
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn đến hạn trả
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp NN
Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất, nhập khẩu

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế tài nguyên
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Các loại thuế khác
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Phải trả người lao động
Phải trả công nhân viên
Phải trả người lao động khác
Chi phí phai trả
Phải trả nội bộ
Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng
Phải trả, phải nộp khác
Tài sản thừa chờ giải quyết
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Phải trả về cổ phần hóa
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Doanh thu chưa thực hiện
Phải trả, phải nộp khác
Bảo hiểm thất nghiệp

C.tiết theo
đối tượng

DN xây lắp có
t.toán theo tiến
độ kế hoạch



16
48
49
50

341
342
343

66

441

Vay dài hạn
Nợ dài hạn
Trái phiếu phát hành
Mệnh giá trái phiếu
Chiết khấu trái phiếu
Phụ trội trái phiếu
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Dự phòng phải trả
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Quỹ thưởng ban QL điều hành cty

Quỹ phát triển khoa học công nghệ
Quỹ phát triển khoa học công nghệ
Quỹ phát triển khoa học công nghệ đã hình
thành TSCĐ
LOẠI TK 4: VỐN CHỦ SỞ HỮU
Nguồn vốn kinh doanh
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối năm tài chính
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn
đầu tư XDCB
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Lợi nhuận chưa phân phối
LN chưa phân phối năm trước
LN chưa phân phối năm nay
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

67

461

Nguồn kinh phí sự nghiệp


3431
3432
3433
51
52
53
54
55

344
347
351
352
353
3531
3532
3533
3534

56

356
3561
3562

57

411
4111
4112

4118

58
59

412
413
4131
4132

60
61
62
63
64
65

414
415
417
418
419
421
4211
4212

68

466


4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
LOẠI TK 5: DOANH THU

C.ty cổ phần

A.dụng cho
DNNN
Dùng cho các
c.ty có nguồn
kinh phí


17
69

70

511

512

71
72
73
74

515
521

531
532

75

611

76
77
78

621
622
623

Doanh thu bán hàng và cung cấp d.vụ
5111 Doanh thu bán hàng hóa
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5117 Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư
Doanh thu bán hàng nội bộ
5121 Doanh thu bán hàng hóa
5122 Doanh thu bán các thành phẩm
5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
LOẠI TK 6: CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH

DOANH
Mua hàng
6111 Mua nguyên liệu, vật liệu
6112 Mua hàng hóa
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
6231
6232
6233
6234
6237
6238

79

627
6271
6272
6273
6274
6277
6278

80
81
82
83

631

632
635
641
6411
6412
6413
6414
6415

Chi phí nhân công
Chi phí vật liệu
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao máy thi công
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí vật liệu
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Giá thành sản xuất
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu, bao bì
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Chi phí khấu hao TSCĐ

Chi phí bảo hành

C.tiết theo
y.cầu quản lý

AD khi có bán
hàng nội bộ

AD cho đơn vị
xây lắp

PP k.kê đ.kỳ


18

84

642

85

711

86

811

87


821

88

911

001
002

6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418 Chi phí bằng tiền khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
6425 Thuế, phí và lệ phí
6426 Chi phí dự phòng
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428 Chi phí bằng tiền khác
LOẠI TK 7: THU NHẬP KHÁC
Thu nhập khác
LOẠI TK 8: CHI PHÍ KHÁC
Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
LOẠI TK 9: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
Xác định kết quả kinh doanh

LOẠI TK 0: TK NGOÀI BẢNG
Tài sản thuê ngoài
Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công

C.tiết theo
hoạt động
C.tiết theo
hoạt động

C.tiết theo yêu
cầu quản lý

003
Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
004
Nợ khó đòi đã xử lý
007
Ngoại tệ các loại
thu,sựphiếu
chi...
008
Dự Phiếu
toán chi
nghiệp,
dự án
1.5.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Công
tymặt
cổ phần Dịch vụ và Thương mại Nguyễn Hà áp dụng hình
kế

Sổ thức
chi tiết
Sổ quỹ
tiền
Bảng tổng hợp chứng
tiền mặt,
toán Chứng từ ghi sổ, sơ đồ hình thức
sổ ởcùng
côngloại
ty như sau:
từ ghi
kế toán
tiền gửi
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Sổ Cái TK 111, 112
Bảng CĐ số
sssoo
CHỨNG
pát sinh TỪ GHI SỔ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bảng tổng
hợp chi
tiết


19


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng
từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau
đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập
Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh
Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái
lập Bảng Cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư
Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng
nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư
của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
1.5.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty cổ phần dịch vụ thương mại
Nguyễn Hà gồm:
Báo cáo tài chính: Hàng năm Công ty làm Báo cáo tài chính theo
Quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính:
◦ Bảng cân đối kế toán:

Mẫu số B01-DNN



20
◦ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

Mẫu số B03-DNN

◦ Báo cáo kết quả hoạt động SXKD:

Mẫu số B02-DNN

◦ Thuyết minh báo cáo tài chính:

Mẫu số B09-DNN

1.5.3. Một số nhận xét về tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần dịch
vụ và thương mại Nguyễn Hà
1.5.3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán
Công Ty cổ phần dịch vụ và thương mại Nguyễn Hà không có đơn vị trực
thuộc vì vậy hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung phù hợp với công ty,
giúp kế toán viên theo dõi, thu thập và xử lý thông tin một cách chính xác và
hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.5.3.2. Đánh giá tổ chức công tác kế toán
* Tổ chức công tác chứng từ kế toán
Công Ty cổ phần dịch vụ và thương mại Nguyễn Hà áp dụng các chứng từ
kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ
tài chính. Tuy nhiên công ty chỉ sử các chứng từ cần thiết, phù hợp với công ty
để hạch toán. Công ty có các chứng từ kế toán bắt buộc theo quy định và các
chứng từ hướng dẫn theo đúng quy định của Bộ tài chính.
Chứng từ của công ty được lưu trữ, bảo quản cẩn thận trong các file dữ liệu,
thuận tiện cho việc kiểm tra xem xét.

* Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Hệ tống tài khoản kế toán của công ty theo quyết định 15/2006/QĐ/BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, tuy nhiên phụ thuộc vào nhu cầu
quản lý mà công ty không sử dụng hết các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế
toán có một số tài khoản kế toán mà công ty không sử dụng như TK 155...
* Tổ chức hệ thống sổ sách
Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng được ghi chép theo hình thức Chứng từ
ghi sổ tạo sự thuận tiện cho việc theo dõi, phản ánh, cung cấp thông tin. Và hệ
thống sổ sách kế toán cũng theo quyết định 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng Bộ tài chính.


21
* Tổ chức hệ thống báo cáo
Công ty thực hiện đầy đủ các báo cáo kế toán, làm tuần tự các báo cáo theo
mẫu quy định. Công ty cũng nộp báo cáo một cách đầy đủ và chính xác về thời
gian tới cơ quan thuế quản lý.


22

CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY VÀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY CP DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI NGUYỄN HÀ.
2.1. ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
CP DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI NGUYỄN HÀ.
2.1.1. Đặc điểm vốn bằng tiền tại công ty
Khái niệm vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền của công ty là một bộ phận tài sản lưu
động và là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, nó phản ánh khả năng thanh toán tức

thời của doanh nghiệp và được biểu hiện chủ yếu dưới hình thái tiền tệ như tiền
Việt Nam, ngoại tệ ngoài ra nó còn bao gồm cả vàng bạc, đá quý.
- Phân loại vốn bằng tiền tại công ty:
+/ Tiền mặt tại quỹ (tiền Việt Nam) tồn đầu tháng 10 năm 2011 là: 98.000.000 đồng.
+/ Tiền gửi tại ngân hàng Công thương Việt Nam là: 230.000.000 đồng.
- Các luồng tiền thu vào và chi ra ở công ty CP Dịch vụ và Thương mại
Nguyễn Hà trong tháng 12 năm 2011 như sau:
+ Luồng tiền thu vào từ các hoạt động
./ Hoạt động kinh doanh trị giá là: 1.020. 254.581 đồng.
./ Hoạt động đầu tư trị giá là: 35.460.123 đồng
Trong đó luồng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn.
+ Luồng tiền chi ra cho các hoạt động
./ Hoạt động kinh doanh trị giá: 98.367.459 đồng.
./ Hoạt động đầu tư trị giá:20.129.567 đồng
Trong đó luồng tiền chi ra cho hoạt động kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn(chiếm 80%)
2.1.2: Tổ chức quản lý vốn bằng tiền của công ty cổ phần Dịch vụ và Thương mại
Nguyễn Hà.
* Chức năng, nhiệm vụ của thủ quỹ trong việc quản lý tiền mặt:
- Thủ quỹ do Giám đốc công ty chỉ định và chịu trách nhiệm giữ quỹ, thủ quỹ
chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá
quý. Thủ quỹ không được nhờ người làm thay mình, khi cần thiết phải ủy quyền
cho ai làm thay thì phải có quyết định của giám đốc bằng văn bản.


23
- Thủ quỹ không được kiêm nhiệm công tác kế toán, không được làm công tác
tiếp liệu, mua bán vật tư, hàng hóa. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền
mặt thực tế, đối chiếu số liệu quỹ tiền mặt và sổ kế toán chi tiết tiền mặt. Nếu chênh
lệch kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện
pháp xử lý chênh lệch. Với vàng bạc, đá quý nhận ký cược, ký quỹ trước khi nhập

quỹ phải làm đầy đủ các thủ tục về cân, đong, đo, đếm số lượng, trọng lượng, giám
định chất lượng và tiến hành niêm phong có xác nhận của người ký quỹ trên dấu
niêm phong.
- Căn cứ vào chứng từ thu, chi và chứng từ gốc hợp lệ, thủ quỹ tiến hành thu,
chi tiền mặt. Thủ quỹ phải thường xuyên kiểm tra quỹ, đảm bảo tiền mặt, ngoại tệ
tồn quỹ phải phù hợp với số dư trên sổ.
* Chức năng, nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền trong quản lý, giám sát thu, chi,
gửi vào, rút ra và hạch toán.
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt,
ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền
mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ mọi thời điểm.
* Chức năng, nhiệm vụ của giám đốc trong xây dựng, phê duyệt định mức, dự toán,
xây dựng quy chế quản lý vốn bằng tiền, ra lệnh thu, chi, kiểm tra, kiểm soát vốn
bằng tiền:
- Giám đốc là người điều hành gián tiếp công ty thông qua sự báo cáo của các
trưởng phòng, ban, chi nhánh…đồng thời là người có quyền cao nhất trong công ty,
có quyền tuyển dụng và cho lao động thôi việc.
- Có quyền phê duyệt hoặc không phê duyệt các dự toán, định mức…
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CP DỊCH
VỤ VÀ THƯƠNG MẠI NGUYỄN HÀ.
2.2.1. Thủ tục chứng từ
* Thủ tục và chứng từ thu tiền mặt:
+/ Thủ tục thu tiền mặt: Người nộp tiền phát sinh đề nghị nộp tiền, kế toán
thanh toán tiến hành lập phiếu thu và chuyển phiếu thu cho kế toán trưởng, kế toán
trưởng ký và duyệt phiếu thu sau đó chuyển cho giám đốc ký và chuyển lại cho kế
toán thanh toán. Kế toán thanh toán nhận lại phiếu thu và chuyển phiếu thu cho
người nộp, người nộp ký phiếu thu và nộp tiền cho thủ quỹ. Sau đó thủ quỹ tiến
hành nhập phiếu thu và thu tiền.
+/ Phiếu thu mà công ty đã lập có dạng như sau:



24
Mẫu số 01 – TT
Đơn vị: CT CP DV và TM Nguyễn Hà (Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Hoài Đức- Hà Nội
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 10 năm 2011
Quyển số: 13
Số: 100
Nợ: 111.1
Có: 131
Họ và tên người nộp tiền: Anh Hoàng Hải
Địa chỉ: Công ty thủy lợi Bắc Đuống – thành phố Bắc Giang
Lý do nộp: Trả nợ tiền mua hàng kỳ trước.
Số tiền: 14.850.000đ; (Viết bằng chữ): (Mười bốn triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng
chẵn)./.
(Kèm theo 01 chứng từ gốc)
Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Nguyễn Thành Sơn Trần Thành Luân

Người nộp tiền
(Ký, họ tên)


Hoàng Hải

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Nguyễn Thị Thanh

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Trần Phương Thủy

Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): (Mười bốn triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng
chẵn)./.
+ Tỷ giá ngoại tệ(Vàng, bạc, đá quý)……………………………….
+ Số tiền quy đổi:………………………..
(Liên gửi ra ngoài đóng dấu)

* Thủ tục chứng từ chi tiền mặt:
+/ Thủ tục để chi tiền mặt: Người có nhu cầu chi tiền mặt lập giấy đề nghị
thanh toán hoặc giấy đề nghị tạm ứng. Sau đó kế toán thanh toán lập phiếu chi và
chuyển phiếu chi cho kế toán trưởng ký và duyệt chi. Nếu không đồng ý chi thì
chuyển lại phiếu chi cho kế toán thanh toán, nếu đồng ý chi thì chuyển phiếu chi
cho giám đốc ký phiếu chi, sau đó chuyển cho kế toán thanh toán nhận lại phiếu chi,
kế toán thanh toán chuyển phiếu chi cho thủ quỹ, thủ quỹ nhận phiếu chi và xuất
tiền, sau đó người đề nghị chi nhận tiền và ký phiếu chi.
+/ Phiếu chi mà công ty lập có mẫu như sau:


25

Mẫu số 02 – TT
Đơn vị: CT CP DV và TM Nguyễn Hà
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐBTC
Địa chỉ: Hoài Đức- Hà Nội
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 10 năm 2011
Quyển số: 12
Số: 79
Nợ: 331
Có: 111.1
Họ và tên người nhận tiền: Anh Phạm Quân
Địa chỉ: Thanh Xuân- Hà Nội
Lý do chi: Trả nợ tiền mua máy tính kỳ trước.
Số tiền: 33.210.000đ; (Viết bằng chữ):(Ba mươi ba triệu hai trăm mười nghìn đồng chẵn).
(Kèm theo 01 chứng từ gốc)
Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người nhận tiền Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Nguyễn Thành Sơn Trần Thành Luân

Phạm Quân


Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Nguyễn Thị Thanh Trần Phương Thủy

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):(Ba mươi ba triệu hai trăm mười nghìn đồng chẵn)./.
+ Tỷ giá ngoại tệ(Vàng, bạc, đá quý)……………………………..
+ Số tiền quy đổi:………………………………
(Liên gửi ra ngoài đóng dấu)

* Thủ tục chứng từ gửi tiền vào ngân hàng:
+/ Thủ tục chứng từ gửi tiền vào ngân hàng: Khi công ty thu nợ của khách hàng
bằng tiền gửi ngân hoặc khi có nghiệp vụ chuyển tiền vào Ngân hàng thì Công ty
phải lập ủy nhiệm thu (tương tự giấy báo có) nhờ ngân hàng thu hộ một khoản tiền.
Sau đó ngân hàng gửi lại cho công ty một liên để công ty làm căn cứ ghi sổ.
+/ Uỷ nhiệm thu mà công ty đã dùng có dạng như sau:


×