Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Kinh tế Hồng Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.53 KB, 61 trang )

Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh &Công Nghệ Hà Nội

LỜI NÓI ĐẦU
Việt Nam gia nhập WTO và nhiều tổ chức quốc tế khác đã tạo ra những cơ hội
mới, đồng thời cũng đặt ra những thách thức lớn cần phải vượt qua cho các doanh
nghiệp ở nước ta hiện nay. Do vậy, để cạnh tranh được các doanh nghiệp phải tìm
được cho mình một hướng đi thích hợp để tồn tại và phát triển trong điều kiện có sự
cạnh tranh. Doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu của người
tiêu dùng để tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao, giá thành thấp, mẫu mã phong
phú, đa dạng về chủng loại.Trong hoạt động kinh tế, lĩnh vực hoạt động kinh doanh
tiêu thụ hàng hoá, phân tích doanh thu và xác định kết qủa sản xuất kinh doanh là
vấn đề rất quan trọng. Để có quá trình phân tích doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh thì họ phải trải qua một khâu cực kỳ quan trọng đó là khâu tiêu thụ hàng hoá.
Có thể nói rằng tiêu thụ hàng hoá mang ý nghĩa sống còn đối với mỗi doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của quá trình hạch toán kế toán nghiệp vụ
tiêu thụ hàng hoá cùng với những kiến thức đã được học tại trường và qua thời
gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư kinh tế Hồng Hà em đã lựa chọn đề tài:
“Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Kinh
tế Hồng Hà” để viết luận văn tốt nghiệp.
Do thời gian có hạn cùng với sự hiểu biết của bản thân còn hạn chế, mặc dù đã hết
sức cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình thực hiện luận văn.
Kính mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Luận văn tốt nghiệp của em gồm 3 chương:
Chương 1:

Lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các
doanh nghiệp thương mại.

Chương 2:



Thực tế tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty cổ phần đầu tư kinh tế Hồng Hà.

Chương 3:

Một số ý kiến góp phần nâng cao chất lượng công tác kế toán tại
Công ty cổ phần đầu tư kinh tế Hồng Hà.

SV: Vũ Thị Bích Nga Lớp 5LTKT11

MSV: 5LT2808


Lun vn tt nghip

H Kinh Doanh &Cụng Ngh H Ni

CHNG 1
Lí LUN V K TON BN HNG V XC NH KT QU
BN HNG TRONG CC DOANH NGHIP THNG MI
1.1 Nhng vn chung v bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng
1.1.1 Quỏ trỡnh bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng.
Hoạt động sản xuất của con ngi là hoạt động tự giác có ý thức và có mục
đích, c lp đi lp lại và không ngừng c đổi mới, hình thành quá trình tái sản
xuất xã hội, gồm các giai đoạn: Sản xuất - lu thông - phân phối - tiêu dùng. Các
giai đoạn này diễn ra một cách tuần tự và tiêu thụ là khâu cuối cùng quyết định đến
sự thành công hay thất bại của một DN.
Bán hàng là quá trình chuyển hoá vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái giá
trị "tiền tệ" và hình thành kết quả bán hàng. Nói một cách khác bán hàng l việc

chuyển quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá gn với phần lợi ích hoc rủi ro cho
khách hàng, đồng thời c khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Mối quan hệ trao đổi giữa DN với ngi mua là quan hệ "thuận mua vừa
bán" Doanh nghiệp với t cách là ngi bán phải chuyển giao sản phẩm cho ngi
mua theo đúng các điều khoản quy định trong hợp đồng kinh tế đã ký giữa hai bên.
Quá trình bán hàng c coi là kết thúc khi đã hoàn tất việc giao hàng và bên mua
đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán cho số sản phẩm hàng hoá đó. Khi quá trình
bán hàng chấm DN sẽ có một khoản doanh thu về tiêu thụ sản phẩm, vật t hàng
hoá hay còn gọi là doanh thu bán hàng.
Nh chúng ta đã biết hoạt động bán hàng chỉ là cơ sở để xác định kết quả
bán hàng của doanh nghiệp, thông qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp có thể
biết c lợi nhuận cao hay thấp. Từ đó sẽ biết c tình hình sản xuất kinh doanh
ca DN mình nh thế nào để có phng hng quản lý tốt hơn.
1.1.2.Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng & xỏc nh kết quả bán hàng.

SV: V Th Bớch Nga Lp 5LTKT11 2

MSV: 5LT2808


Lun vn tt nghip

H Kinh Doanh &Cụng Ngh H Ni

+ Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch bỏn hng đối với từng
thời kỳ, từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế.
+ Quản lý chất lng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thng hiệu sản phẩm là
mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
+ Quản lý theo dõi từng phng thức bán hàng, từng khách hàng, tình hình
thanh toán của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng hạn để tránh

hiện tng mất mát, ứ đọng vốn.
+ Quản lý chặt chẽ vốn, các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các số liệu, đồng thời phân bổ cho hàng
tiêu thụ, đảm bảo cho việc xác định tiêu thụ chính xác, hợp lý.
+ Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm bảo
việc xác định kết quả cuối cùng của quá trình bỏn hng, phản ánh vi giám đốc
tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nc đầy đủ, kịp thời.
1.1.3.Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng kết quả bán hàng.
Trong cỏc doanh nghip hin nay, nghnh k toỏn núi chung v cụng tỏc k toỏn
bỏn hng núi riờng ac giỳp cho doanh nghip ỏnh giỏ mc hon thnh k
hoch v giỏ sn phm, chi phớ v li nhun t ú khc phc c nhng thiu sút
v hn ch trong quỏ trỡnh qun lý. Vic t chc sp xp hp lý gia cỏc khõu
trong quỏ trỡnh bỏn hng s to iu kin tt cho cụng tỏc k toỏn bỏn hng v xỏc
nh kt qu bỏn hng nhm phỏt huy vai trũ ca k toỏn trong cụng tỏc qun lý
hot ng sn xut kinh doanh.
Để thực sự là công cụ cho quá trình quản lý, kế toán bán hàng và kết quả bán
hàng phải thực hiện tốt, đầy đủ các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giám sát chặt chẽ
tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong DN.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nớc.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng , xác định và phân
phối kết quả. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và kết quả bán hàng phải luôn gắn liền
với nhau.

SV: V Th Bớch Nga Lp 5LTKT11 3


MSV: 5LT2808


Lun vn tt nghip

H Kinh Doanh &Cụng Ngh H Ni

1.2 K TON DOANH THU BN HNG V CC KHON GIM TR
DOANH THU
1.2.1 K toỏn doanh thu bỏn hng.
1.2.1.1 Phng thc bỏn hng v thi im xỏc nh tiờu th.
a. Phng thc bỏn hng trc tip
L phng thc giao hng trc tip cho khỏch hng t kho hoc tiờu th sn
phm ti cỏc ca hng ca DN. Sn phm khi c coi l tiờu th khi ngi mua
thanh toỏn hoc chp nhn thanh toỏn.
Hỡnh thc c chia lm hai loi: bỏn buụn v bỏn l.
* Phng thức bán buôn:Bán buôn là việc bán sản phẩm của DN cho các DN khác,
các cửa hàng, đại lý...Với số lng lớn để các đơn vị tiếp tục bán cho các tổ chức
khác hay phục vụ cho việc khác nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế.

SV: V Th Bớch Nga Lp 5LTKT11 4

MSV: 5LT2808


Lun vn tt nghip

H Kinh Doanh &Cụng Ngh H Ni

Có 2 phng thức bán buôn:

+ Bán buôn qua kho trc tip: S dng húa n kiờm phiu xut kho lp 3
liờn ( Liờn 1-cho ngi mua, liờn 2 giao cho phũng k toỏn, liờn 3- th kho gi
lờn th kho)
+ Bán buôn vn chuyn thng: S dng húa n bỏn hng giao thng cho
DN lp lm 3 liờn ( Liờn 1 gi cho bờn mua, liờn 2,3- Gi cho phũng k toỏn)
Thi im ghi chộp i vi hai phng thc trờn l khi i din bờn mua ký
nhn hng, ó thanh toỏn hoc chp nhn thanh toỏn.
* Phng thức bán lẻ:
Bán lẻ là phng thức bán hàng trực tiếp cho ngi tiêu dùng nhằm đáp ứng
nhu cầu sinh hoạt cá nhân và bộ phận nhu cầu kinh tế tập thể. Số lần tiêu thụ của
mỗi lần bán thng nhỏ. Thi im ghi chộp hng húa l khi nhn c bỏo cỏo
ca nhõn viờn bỏn hng. Cỏc phng thức bán lẻ:
+ phng thức bán l thu tiền trực tiếp.
+ phng thức bán l thu tin tp trung.
b. Phng thc gi hng cho i lý
L phng thc m bờn ch hng( bờn giao i lý) xut hng cho bờn i lý
( bờn nhn i lý) bỏn. Doanh nghip thng mi giao hng cho i lý, s hng
ny vn thuc s hu ca DN. Hng ch c xỏc nh l tiờu th khi nhn c
tin do bờn i lý thanh toỏn hoc chp nhn thanh toỏn. Bờn i lý s c hng
tin hoa hng hoc chờnh lch giỏ. Theo lut thu GTGT, nu bờn i lý bỏn hng
ỳng giỏ do bờn giao i lý thỡ ton b thu GTGT s do bờn ch chi, bờn i lý
s khụng phi np thu GTGT trờn hoa hng c hng. Trng hp nu bờn i
lý hng khon chờnh lch giỏ thỡ bờn i lý s phi chi thu GTGT tớnh trờn
phn GTGT.
c. Phng thc bỏn hng tr gúp
Theo phng thc ny ngi mua phi thanh toỏn s tin mt ln trc, cũn
s n chia theo t l lói sut nht nh v c tr dn vo cỏc k tip theo. Khi
giao hng cho ngi mua thỡ s hng ú c coi l tiờu th. V thc cht ch khi
no ngi mua thanh toỏn ht s tin hng thỡ doanh nghip mi mt quyn s hu
hng húa ú.

SV: V Th Bớch Nga Lp 5LTKT11 5

MSV: 5LT2808


Lun vn tt nghip

H Kinh Doanh &Cụng Ngh H Ni

Ngoi cỏc phng thc bỏn trờn cũn cú cỏc phng thc khỏc nh: chuyn
hng theo hp ng, hng i hng
1.2.1. 2 Khái niệm về doanh thu bán hàng.
Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v l tng giỏ tr cỏc li ớch kinh t
doanh nghip thu c trong k k toỏn phỏt sinh t cỏc hot ng sn xut kinh
doanh thụng thgng ca DN gúp phn lm tang vn ch s hu. Tựy thuc vo
phng phỏp tớnh thu GTGT m doanh thu bỏn hng v cung cp dch v c
xỏc nh nh sau:
- i vi sn phm, hng húa dch v thuc i tng chi thu GTGT theo
phng phỏp trc tip thỡ doanh thu bỏn hng v cung cp dch v l tng giỏ
thanh toỏn.
- i vi sn phm, hng húa dch v thuc i tng chi thu GTGT theo
phng phỏp khu tr thỡ doanh thu bỏn hng v cung cp dch v l tng giỏ bỏn
cha cú thu GTGT
- i vi sn phm, hng húa dch v thuc i tng chi thu TTB hoc
thu XNK thỡ doanh thu bỏn hng v cung cp dch v l tng giỏ thanh toỏn( bao
gm c thu TTB hoc thu XNK).
1.2.1.3 Thi im ghi nhn doanh thu bỏn hng:
Doanh nghip phi xỏc nh thi im chuyn giao phn ln ri ro v li ớch gn
lin vi quyn s hu hng húa trong tng trng hp c th. Phn ln thi im
chuyn giao ri ro trựng vi thi im chuyn giao li ớch gn lin vi quyn s

hu hp phỏp hay quyn kim soỏt hng húa cho ngi mua.
Doanh thu v chi phớ liờn quan ti cựng mt giao dch phi c ghi nhn ng
thi theo nguyờn tc phự hp. Theo chun mc Vit Nam s 14,ghi nhn doanh thu
trong kỳ kế toán khi thoả mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu bán
hàng sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngi mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá,quyền kiểm soát
hàng hoá.
- Doanh thu c xác định tng đối chắc chắn.
SV: V Th Bớch Nga Lp 5LTKT11 6

MSV: 5LT2808


Lun vn tt nghip

H Kinh Doanh &Cụng Ngh H Ni

- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu c lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xỏc nh c chi phớ liờn quan n bỏn hng.
Doanh thu phi c theo dừi riờng bit theo tng loi doanh thu: doanh thu
bỏn hng, doanh thu cung cp dch v, doanh thu lói, c tc v li nhun c
chia. Trong tng loi doanh thu li c chia chi tit nhm phc v cho vic xỏc
nh chớnh xỏc, y kt qu kinh doanh ca doanh nghip.
Nu trong k k toỏn phỏt sinh cỏc khon gim tr doanh thu bỏn hng v
cung cp dch v nh: Chit khu thng mi, gim giỏ hng bỏn, hng bỏn b tr
li thỡ hch toỏn riờng bit. Doanh thu thun v bỏn hng v cung cp dch v l s
chờnh lch gia doanh thu bỏn hng v cung cp dch v vi cỏc khon gim tr
doanh thu.

Doanh thu bỏn hng ca doanh nghip c phõn thnh doanh thu bỏn hng
ra ngoi v doanh thu ni b. i vi DN, doanh thu bỏn hng l ngun thu ch
yu c xỏc nh nh sau:
Doanh thu bỏn hng v
cung cp dch v ca tng
loi hng húa

=

Khi lng hng húa dch
v c coi l tiờu th( ca
tng hng húa)

x

Giỏ bỏn ca
hng húa dch
v

Doanh thu ni b l s tin do bỏn hng húa, cung cp dch v tiờu th trong
ni b gia cỏc n v trong trc thuc cựng mt cụng ty, tng cụng ty .
1.2.1.4. Chng t k toỏn s dng
- Húa n bỏn hng
- Húa n GTGT
- Bng kờ bỏn l hng húa, dch v v cỏc hng húa t in
- Cỏc chng t thanh toỏn : Phiu thu, Giy bỏo ngõn hng
1.2.1.5. Ti khon k toỏn s dng
Da vo h thng k toỏn do BTC ban hnh thỡ tựy thuc vo tng loi hỡnh
v quy mụ doanh nghip la chon s dng cỏc ti khon cho phự hp vi doanh
nghip mỡnh. theo dừi, phn ỏnh doanh thu bỏn hng trong k, k toỏn cỏc ti

khon s dng nh sau:
TK511- Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v:
SV: V Th Bớch Nga Lp 5LTKT11 7

MSV: 5LT2808


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh &Công Nghệ Hà Nội

TK này được dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của DN trong
kỳ, các khoản giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần.
Bên nợ:
-

Số thuế phải nộp(Thuế TTĐB, thuế XNK, thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ.

-

Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả
lại.

-

Kết chuyển doanh thu bán hàng sang TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”

Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ
kế toán. TK 511 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết thành 5 TK cấp 2:

- TK 511(1): doanh thu bán hàng hóa. TK này được sử dụng chủ yếu trong
các doanh nghiệp thương mại.
- TK 511(2): doanh thu bán thành phẩm. TK này được sử dụng chủ yếu trong
các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
- TK 511(3): doanh thu cung cấp dịch vụ. TK này được sử dụng chủ yếu trong
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như: Du lịch, vận tải, bưu điện…
- TK 511(4): doanh thu trợ cấp, trợ giá. TK này được sử dụng để phản ánh các
khoản mà nhà nước trợ cấp cho DN khi doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ
cung cấp hàng hóa theo yêu cầu của chính phủ.
- TK 511(7): doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
1.2.1.6. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu bán hàng.
- Phương pháp hạch toán kế toán bán hàng theo phương pháp bán hàng trực
tiếp.( sơ đồ 01 – Phần Phụ lục)
- Phương pháp hạch toán kế toán bán hàng qua đại lý ký gửi.( sơ đồ 02 –
Phần Phụ lục)
- Phương pháp hạch toán kế toán bán hàng theo phương pháp bán hàng trả
chậm, trả góp.( sơ đồ 03 – Phần Phụ lục)
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu

SV: Vũ Thị Bích Nga Lớp 5LTKT11 8

MSV: 5LT2808


Lun vn tt nghip

H Kinh Doanh &Cụng Ngh H Ni

Cỏc khon gim tr doanh thu bao gm: Chit khu thng mi, gim giỏ

hng bỏn, giỏ tr hng bỏn b tr li,thu tiờu th c bit, thu xut khu v thu
GTGT np theo phng phỏp trc tip.
- Chit khu thng mi: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho ngi mua hàng do việc ngi mua hàng đã mua hàng (sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ) với lng lớn theo thoả thuận về CKTM đã ghi trong hợp đồng
kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
- Giảm giá hàng bán: Là khon giảm trừ c DN (bên bán) chấp thuận một
cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm
chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu
thụ, nhng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp
đồng kinh tế nh hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả
lại phải có vn bản đề nghị của ngi mua ghi rõ lý do trả lại hàng , số lng hàng
bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn(nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao
hoá đơn(nếu trả lại một phần).
- Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT là khoản thuế gián thu tính trên doanh thu
bán hàng, các khoản thuế này tính cho các đối tợng tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ
phải chịu, các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho ngời
tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó.
- Thuế TTĐB: Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trờng hợp doanh
nghiệp tiêu thụ những hàng hoá đặc biệt thuộc danh mục vật t, hàng hoá chịu thuế
TTĐB.
- Thuế XK:

Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hoá

mà hàng hoá đó phải chịu thuế xuất khẩu.
1.2.2.2 Chng t k toỏn s dng
- Biờn bn xỏc nhn hng bỏn b tr li,
- Biờn bn xỏc nhn gim giỏ hng bỏn.

- Phiu chi, giy bỏo n
1.2.2.3. Ti khon k toỏn s dng

SV: V Th Bớch Nga Lp 5LTKT11 9

MSV: 5LT2808


Lun vn tt nghip

H Kinh Doanh &Cụng Ngh H Ni

- TK521 - Chiết khấu thng mại: l khon tin m doanh nghip gim tr
hoc ó thanh toỏn cho khỏch hng mua hng vi khi lng ln theo tha thun
v chit khu thng mi ó ghi trờn hp ng kinh t.
Bờn n: S tin chit khu thng mi ó chp nhn thanh toỏn cho khỏch
hng.
Bờn cú: Kt chuyn ton b s tin chit khu sang TK 511.
TK 521 khụng cú s d cui k
- TK531 - Hàng bán bị trả lại. Phản ánh doanh thu của số hng húa, dch v
đã tiêu thụ trong kỳ nhng bị khách hàng trả lại do khụng ỳng quy cỏch, phm
cht hoc do vi phm cam kt trong hp ng. Tr giỏ ca s hng bỏn b tr li
bng s lng hng b tr li (x) n giỏ ghi trờn húa n khi bỏn.
Bờn n: Doanh thu ca hng bỏn b tr li, ó tr li tin cho ngi mua hoc
tớnh t vo n phi thu ca khỏch hng v s sn phm hng húa dch v ó bỏn ra.
Bờn cú: Kt chuyn tr giỏ hng bỏn b tr li sang TK 511 hoc TK 512.
TK 531 khụng cú s d cui k
- TK532 - Giảm giá hàng bán: Theo dừi ton b cỏc khon gim giỏ hng bỏn
cho khỏch hng trờn giỏ ó tha thun vỡ cỏc lý do ch quan ca DN.
Bờn n: Cỏc khon gim giỏ hng bỏn ó chp nhn cho ngi mua hng.

Bờn cú: Kt chuyn s tin gim giỏ hng bỏn tr vo doanh thu.
TK 532 khụng cú s d cui k
- TK 333 Thu v cỏc khon np cho nh nc: Thu TTB, thu XK, thu
GTGT tớnh theo phng phỏp trc tip bao gm cỏc TK sau:
+ TK3331 : Thu GTGT phi np
+ TK3332: Thu TTB
+ TK3333: Thu xut, nhp khu phi np
1.3 K toỏn giỏ vn hng bỏn
i vi DN thng mi, tr giỏ vn ca hng xut kho bỏn bao gm: giỏ mua
thc t ca hng xut kho bỏn v chi phớ mua hng phõn b cho s hng ó bỏn.
1.3.1 Phng phỏp tớnh giỏ tr hng húa xut bỏn.
SV: V Th Bớch Nga Lp 5LTKT11 10

MSV: 5LT2808


Lun vn tt nghip

H Kinh Doanh &Cụng Ngh H Ni

- Phng pháp bình quân gia quyền: Theo phng pháp này trị giá vốn của
thành phẩm xuất kho để bán c căn cứ vào số lng thành phẩm xuất kho và đơn
giá bình quân gia quyền (giá thành sản xuất thực tế đơn vị bình quân).
Tr giỏ thc t
-

=

S lng hng


hng húa xut kho
húa xut kho
Phng phỏp tớnh theo giỏ thc t ớch danh

x

n giỏ bỡnh quõn
gia quyn

Tr giỏ vn ca hng xut bỏn chớnh l giỏ tr thc t nhp kho ca lụ hng.
Ngoi ra trong trng hp nu doanh nghip s dng giỏ hch toỏn hch toỏn tỡnh
hỡnh nhp- xut hng húa thỡ cui kỡ hch toỏn phi iu chớnh giỏ hch toỏn theo giỏ
thc t phn ỏnh trờn cỏc ti khon, s k toỏn tng hp. Phng phỏp ny thng
ỏp dng i vi doanh nghip cú ớt mt hng, cỏc mt hng cú giỏ tr ln nh vng,
bc
-

Phng phỏp nhp trc- xut trc ( FIFO)
Tr giỏ hng xut kho bỏn trc thỡ c tớnh theo giỏ bỏn ca hng húa nhp

kho ca nhng ln trc. Tc l c hng húa no nhp trc thỡ n giỏ nhp kho ca
nú c dung tớnh giỏ tr xut kho ca nhng lụ hng xut trc.
-

Phng phỏp nhp sau- xut trc ( LIFO)
Tr giỏ hng xut kho bỏn trc thỡ c tớnh theo giỏ bỏn ca hng húa

nhp kho ca nhng ln sau cựng. Tc l c hng húa no nhp sau thỡ n giỏ
nhp kho ca nú c dung tớnh giỏ tr xut kho ca nhng lụ hng xut trc.
1.3.2. Chi phớ mua phõn b cho hng xut bỏn.

Do chi phí mua hàng liên quan đến nhiều chủng loại hàng hoá, liên quan cả
đến khối lng hàng hoá trong kỳ và hàng hoá đầu kỳ, cho nên cần phân bổ chi phí
mua hàng cho hàng đã bán trong kỳ và hàng tồn cuối kỳ.
Tiêu chuẩn phân bổ chi phí mua hàng c lựa chọn là: Số lng, Trọng
lng, Trị giá mua thực tế của hàng hoá.
Chi phí mua
hàng phân bổ
cho hàng hoá
đã bán trong
kỳ

Chi phí mua hàng của
hàng hoá tồn kho đầu kỳ

Chi phí mua hàng
của hàng hoá
+
phát sinh trong kỳ

=
Tổng tiêu thức phân bổ của hàng hoá tồn
cuối kỳ và hàng hoá đã xuất bán trong kỳ

SV: V Th Bớch Nga Lp 5LTKT11 11

Tiêu chuẩn phân bổ
x của hàng hoá đã
xuất bán trong kỳ

MSV: 5LT2808



Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh &Công Nghệ Hà Nội

1.3.3 Chứng từ kế toán sử dụng
Phiếu xuất kho, bảng kê xuất, bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn…
1.3.4 Tài khoản kế toán sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 632 “ Giá vốn hàng bán” để phản ánh trị giá vốn của hàng
thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ đã bán, các khoản chi phí nguyên vật liệu, chi
phí nhân công, giá trị các khoản hao hụt, mất mát vượt qua định mức được tính vào
giá vốn cũng như trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Nội dung, kết cấu của TK này có sự khác biệt giữa phương pháp kê khai
thường xuyên và phương pháp kê khai định kỳ.
1.3.5.Phương pháp giá vốn hàng bán
Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên ( Sơ
đồ 04- Phụ lục)
Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai định kỳ ( Sơ đồ 05Phụ lục)
1.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4.1 Kế toán chi phí bán hàng
1.4.1.1. Khái niệm chi phí bán hàng
CPBH là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
,dịch vụ bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho
việc đóng gói, bảo quản hàng hóa, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng
tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng như chi phí quảng cáo, chi phí
giới thiệu sản phẩm, chi phí tiếp khách…
1.4.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, phiếu chi…
- Chứng từ thanh toán, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng phân bổ

KHTSCĐ, các hợp đồng dịch vụ mua ngoài…
1.4.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng
SV: Vũ Thị Bích Nga Lớp 5LTKT11 12

MSV: 5LT2808


Lun vn tt nghip

H Kinh Doanh &Cụng Ngh H Ni

K toỏn s dng TK 641 Chi phớ bỏn hng: phn ỏnh chi phớ phỏt sinh
trong quỏ trỡnh tiờu th hng húa, dch v.
Bờn n: chi phớ bỏn hng thc t phỏt sinh trong k.
Bờn cú: Cỏc khon ghi gim chi phớ bỏn hng
TK 641 khụng cú s d cui k
Cui k kt chuyn chi phớ bỏn hng tr vo kt qu cui k.
TK 641 khụng cú s d cui k ,v cú 7 TK cp 2:
+ TK 6411 - Chi phí nhân viên bán hàng.
+ TK 6412 - chi phí vật liệu, bao bì.
+ TK 6413 - Chi phí dụng cụ đồ dùng.
+ TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm.
+ TK 6417 - Chi phí dch v mua ngoi.
+ TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác.
1.4.1.4. Trỡnh t k toỏn chi phớ bỏn hng
( S 06- Phn ph lc )
1.4.2 K toỏn chi phớ qun lý doanh nghip
1.4.2.1 Khỏi nim chi phớ QLDN:
CPQLDN l ton b chi phớ cú liờn quan n hot ng sn xut kinh doanh,

qun lý hnh chớnh v qun lý iu hnh chung ca ton b doanh nghip bao gm
chi phớ nhõn viờn QLDN, chi phớ khu hao TSC, chi phớ d phũng, chi phớ dch
v mua ngoi phc v cho QLDN, chi phớ khỏc bng tin v thu, l phớ, phớ.
1.4.2.2 Chng t k toỏn s dng
- Húa n GTGT, Húa n bỏn hng, phiu chi
- Chng t thanh toỏn, bng phõn b tin lng v BHXH, bng phõn b
KHTSC, cỏc hp ng dch v mua ngoi
1.4.2.3. Ti khon k toỏn s dng

SV: V Th Bớch Nga Lp 5LTKT11 13

MSV: 5LT2808


Lun vn tt nghip

H Kinh Doanh &Cụng Ngh H Ni

TK 642 Chi phớ qun lý doanh nghip Tài khoản này dùng để phản ánh
toàn bộ những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến quản lý hành chính và quản
trị kinh doanh mà doanh nghiệp đã chi ra nh lng nhân viên quản lý, chi phí
dụng cụ văn phòng.
Bờn N:
- Cỏc chi phớ qun lý doanh nghip thc t phỏt sinh trong k;
- S d phũng phi thu khú ũi, d phũng phi tr (Chờnh lch gia s d
phũng phi lp k ny ln hn s d phũng ó lp k trc cha s dng ht);
- D phũng tr cp mt vic lm.
Bờn Cú:
- Cỏc khon gim chi phớ bỏn hng.
- Hon nhp d phũng phi thu khú ũi, d phũng phi tr (Chờnh lch gia s

d phũng phi lp k ny nh hn s d phũng ó lp k trc cha s dng ht);
- Kt chuyn chi phớ qun lý doanh nghip vo Ti khon 911 Xỏc nh kt
qu kinh doanh.
Tài khoản 642 cũng không có số d cuối kỳ và có 8 tài khoản cấp 2:
TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422- Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423- Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424- Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6425- Chi phí thuế, phí, lệ phí
TK 6426- Chi phí dự phòng
TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428- Chi phí bằng tiền khác
1.4.2.4. Trỡnh t k toỏn chi phớ bỏn hng
(S 07- Phn ph lc)
1.5 K toỏn xỏc nh kt qu bỏn hng
Sau mt k hot ng sn xut kinh doanh nht nh, k toỏn DN cn xỏc
nh kt qu hot ng ca DN trong k. Kt qu HKD l biu din s tin lói
hay l t cỏc hot ng ca DN trong mt thi k nht nh. õy l kt qu cui
cựng ca hot ng kinh doanh thụng thng v cỏc hot ng khỏc ca DN.
Tựy phm vi xem xột, kt qu hot ng xỏc nh bao gm:
SV: V Th Bớch Nga Lp 5LTKT11 14

MSV: 5LT2808


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh &Công Nghệ Hà Nội

- Kết quả kinh doanh của doanh ngiệp bao gồm kết quả của hoạt động SXKD

chính từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Kết quả hoạt động tài chính và kết quả từ
hoạt động khác. Trong đó, kết quả từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là hoạt động
chủ yếu của doan nghiệp. Luận văn chỉ đề cập đến việc xác định kết quả bán hàng
hóa và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp.
- Khái niệm kết quả bán hàng: Kết quả bán hàng là chỉ tiêu phảm ánh kết quả
cuối cùng của việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán hàng. Là số chênh
lệch giữa doanh thu bán hàng thuần( doanh thu thuần) với giá vốn hàng đã bán của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Phương pháp xác định kết quả bán hàng:
doanh
Kết quả bán hàng

=

thu

-thuần
1.5.1.Tài khoản kế toán sử dụng

giá vốn
hàng bán

chi phí
-

bán

-

chi phi QLDN


hàng

•TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”- Được dùng để phản ánh kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một
kỳ hạch toán.
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi.
Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ
đã bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
•TK 421 “ Lợi nhuận chưa phân phối” : được phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh( lãi/ lỗ) và tình hình phân phối kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
SV: Vũ Thị Bích Nga Lớp 5LTKT11 15

MSV: 5LT2808


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh &Công Nghệ Hà Nội

Bên Nợ:

- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;
- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư, các bên tham
gia liên doanh;
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh;
- Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
Bên Có:
- Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ;
- Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù;
- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 421 có thể có số dư Nơ hoặc số dư Có.

SV: Vũ Thị Bích Nga Lớp 5LTKT11 16

MSV: 5LT2808


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh &Công Nghệ Hà Nội

CHƯƠNG 2
THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ KINH TẾ HỒNG HÀ
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư kinh tế Hồng Hà.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.
Tên công ty

: Công ty Cổ Phần Đầu Tư Kinh Tế Hồng Hà


Trụ sở chính

: Số 482 Minh Khai, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội

Điện thoại

: 043.632 0610

Mã số thuế

: 01 005 09 263

Fax : 043. 633 3753

Giám đốc công ty : Hoàng Nhị Hà
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Kinh Tế Hồng Hà tiền thân là Công ty TNHH Kim
khí Hồng Hà được thành lập và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
048154 do Phòng đăng ký kinh doanh – sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội
cấp lần đầu vào ngày 17/02/1996 và được cấp lại mã số doanh nghiệp từ đăng ký
kinh doanh số : 0103018410 do Phòng đăng ký kinh doanh – sở kế hoạch và đầu tư
thành phố Hà Nội cấp ngày 10/07/2007. Số vốn ban đầu

năm 1996 là:

900.000.000VNĐ (Chín trăm triệu Việt Nam đồng), đến năm 1999 số vốn là 4 300
000 000VNĐ ( bốn tỷ ba trăm triệu đồng chẵn), đến tháng 12 năm 2007 số vố được
tăng lên là 45 300 000 000 (bốn mươi lăm tỷ, ba trăm triệu đồng chẵn).
Trải qua 15 năm hình thành, xây dựng và phát triển Công ty Hồng Hà đã có
những nổ lực và đóng góp quan trọng vào nền kinh tế Việt Nam, là nhà cung ứng

thép tin cậy cho các công trình trọng điểm quốc gia như Cầu Vĩnh Tuy, Cầu Giẽ SV: Vũ Thị Bích Nga Lớp 5LTKT11 17

MSV: 5LT2808


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh &Công Nghệ Hà Nội

Ninh Bình, các khu đô thị Bắc Hà, Dương Nội, An Khánh … góp phần vào công
cuộc xây dựng và đổi mới đất nước.

SV: Vũ Thị Bích Nga Lớp 5LTKT11 18

MSV: 5LT2808


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh &Công Nghệ Hà Nội

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty
2.1.2.1. Chức năng :
Được sự giúp đỡ của Tổng Công ty Thép Việt Nam, Công ty Thép Việt Ý,
Thép Việt Úc, Tập đoàn Hoà phát, Công ty Hồng Hà đã chính thức đi vào hoạt
động và trở thành nhà cung ứng chuyên nghiệpvề sản phẩm thép trên toàn quốc.
2.1.2.2 Nhiệm vụ :
Là một doanh nghiệp cổ phần nên nhiệm vụ hàng đầu của Hồng Hà là tối ưu
hoá lợi nhuận, đảm bảo lợi ích cho cổ đông, tạo nguồn vốn phát triển mở rộng thị
trường.

Quản lý và sử dụng nguồn vốn hợp lý đạt hiệu quả cao nhất, góp phần tăng
năng suất lao động từ đó năng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần cho người
lao động, mở rộng quỹ phúc lợi đồng thời thu hút nhân tài.
Thực hiện đầy đủ các chính sách tiền lương và bảo hiểm, an toàn bảo hộ lao
động đối với toàn thể cán bộ nhân viên trong Công ty đi đôi với việc bảo vệ môi
trường và giữ gìn vệ sinh công nghiệp.
Hoàn thiện và kiện toàn cơ cấu tổ chức nâng cao năng lực quản lý của ban
lãnh đạo trong quá trình điều hành mọi hoạt động kinh doanh.
Chấp hành tốt chính sách chế độ của Nhà nước, Luật doanh nghiệp, tạo dựng
uy tín và thương hiệu với các bạn hàng, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến
vào thực tiễn hoạt động kinh doanh.
2.1.2.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
Với mặt hàng kinh doanh chủ yếu là thép xây dựng, Công ty đã trở thành nhà
phân phối cấp 1 của nhà máy thép Việt Ý, Hòa phát và là đại lý có uy tín của các
nhà máy thép Việt Úc, Úc, Việt Nhật, Thái Nguyên; là nhà cung ứng truyền thống
của các nhà thầu như : Tổng Công ty VINACONEX, HUD, Constrexim,
Cenco1…. Với thị trường kinh doanh chủ yếu là thành phố Hà Nội và vươn ra các
tỉnh lân cận như : Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An …

SV: Vũ Thị Bích Nga Lớp 5LTKT11 19

MSV: 5LT2808


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh &Công Nghệ Hà Nội

2.1.2.4 Đặc điểm về tổ chức quản lý
- Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, có Chủ tịch

hội đồng quản trị do hội đồng viên bầu ra, thực hiện chức năng quản lý, kiểm tra,
kiểm soát mọi hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm về sự phát triển của Công
ty theo phương hướng mà đại hội cổ đông thông qua.
- Tổng giám đốc điều hành chung mọi hoạt động của Công ty, chịu trách
nhiệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trước hội dồng quản trị và
đại hội cổ đông, xây dựng phương án kinh doanh, chiến lược hoạt động và triển
khai thực hiện các chiến lược đó sau khi đã được hội dồng quản trị phê chuẩn.
- Giám đốc kinh doanh : xây dựng, triển khai đôn đốc việc thực hiện kế
hoạch doanh số tháng/ quý/ năm. Quản lý hoạt động KD và các dự án, hợp đồng
được giao. Đào tạo xây dựng và huấn luyện các nhóm KD, tham mưu cho TGĐ về
việc xây dựng các chiến lược và phương án KD nhằm đạt hiệu quả tối đa.
- Giám đốc nhân sự : quản lý điều hành hoạt động phòng hành chính nhân sự
của Công ty, phát triển nguồn lực đầu vào, quản lý hồ sơ, giải quyết các chế độ cho
người lao động, quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Giám đốc tài chính : Giúp Tổng Giám đốc quản lý tài chính, phân tích cấu
trúc và rủi ro tài chính, thiết lập tình hình tài chính, sử dựng hiệu quả nguồn vốn
của công ty, thiết lập mối quan hệ với các tổ chức tín dụng, cơ quan hữu quan.
- Phòng kinh doanh: Phụ trách thương mại và các hoạt động kinh doanh của
Công ty thực hiện việc nghiên cứu chiến lược thị trường và định hướng bán hàng.
Lập kế hoạch định kỳ các báo về nhu cầu mua hàng, tình hình cung ứng tiêu thụ
hàng hóa. Thu thập các thông tin và tình hình thị trường và dự báo tình hình thị
trường để tập lập các kế hoạch kinh doanh định kỳ.
- Phòng hành chính nhân sự: Thực hiện công tác tuyển dụng, đào tạo nhân
sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu, chiến lược của công ty. Tổ chưc việc quản lý
nhân sự toàn công ty. Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến
khích người lao động làm việc. Phục vụ các công tác hành chính để Ban giám đốc
thuận tiện trong việc chỉ đạo, điều hành, phục vụ hành chính để các bộ phận khác
có điều kiện hoạt động tốt. Quản lý việc sử dụng và bảo vệ các loại tài sản của
SV: Vũ Thị Bích Nga Lớp 5LTKT11 20


MSV: 5LT2808


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh &Công Nghệ Hà Nội

Công ty, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng
chống cháy nổ trong công ty.
- Phòng kế toán: Quản lý hoạt động tài chính trong toàn Công ty. Lập kế
hoạch tài chính theo tháng, quý, năm đồng thời định kỳ báo cáo hoặc báo cáo
theo yêu cầu của Tổng Giám đốc về tình hình tài chính của Công ty.Tham
mưu cho TGĐ trong tổ chức hạch toán kinh tế, quản lý và điều hành hoạt
động tài chính. Đánh giá hoạt động tài chính của Công ty, đề xuất các biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính. ( Phụ lục 01)
2.1.2.5.Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh 2 năm 2009 và 2010 của công
ty. (Phụ lục số 02)
Qua bảng số liệu trên ta nhận thấy lợi nhuận thuần của Công ty Hồng Hà
ngày càng tăng, năm 2010 tăng 2.689.348.033đ tương ứng tăng 20,05% so với năm
2009.
Doanh thu năm 2010 tăng 162.146.583.198(đ) tương ứng 77,84% so với
năm 2009.
Tốc độ tăng của giá vốn hàng bán năm 2010 tăng 77,9% so với năm 2009 như
vậy doanh nghiệp đã tiết kiệm chi phí trong quá trình mua bán hàng hóa đầu vào.
Tốc độ tăng về chi phí năm 2010 tăng 78,44% so với năm 2009 . Trong đó
tốc độ tăng về chí phí hoạt động kinh doanh lần lượt là 48,48% và 33,94 thấp hơn
tốc độ tăng về doanh thu, tốc độ tăng về phí lãi vay lần lượt là : 199,2% điều này
chứng tỏ tốc độ tăng về chi phí cao hơn tốc độ tăng về doanh thu là do tốc độ tăng
về chi phí lãi vay. Năm 2010 do sự biến động tăng của lãi suất ngân hàng đã làm
ảnh hưởng đến tổng chi phí của Công ty Hồng Hà nhưng bên cạnh đó Công ty đã

tiết kiệm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong quá trình hoạt động
kinh doanh. Sự gia tăng về doanh thu cho thấy Công ty Hồng Hà ngày càng tăng
trưởng về quy mô, mở rộng phát triển thị trường, thể hiện được tính cạnh tranh về
sản phẩm trên thị trường, bên cạnh quy mô của Công ty ngày càng tăng nhưng vẫn
tiết kiệm về chi phí cho thấy trình độ, trách nhiệm của các nhà quản trị cao trong
việc kiểm soát chi phí. Đây là một trong những thành công lớn của Công ty, cho

SV: Vũ Thị Bích Nga Lớp 5LTKT11 21

MSV: 5LT2808


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh &Công Nghệ Hà Nội

thấy Công ty đang có những bước phát triển vững chắc, là nhân tố tích cực mà
Công ty cần duy trì và phát huy hơn nữa.
2.1.2.6 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
- Công ty Hồng Hà áp dụng kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ
– BTC ban hành ngày 20/03/2006.
- Đồng tiền sử dụng trong hạch toán là : Việt Nam Đồng.
- Niên độ kế toán bắt đầu tử ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch
- Phương pháp tính và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và tính giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
2.1.2.7 Hình thức sổ kế toán tại công ty.
- C«ng ty sö dông h×nh thøc kÕ to¸n theo h×nh thøc NhËt ký chung.( Phụ lục 03)
- Căn cứ vào đặc điểm quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty,

bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán.
Theo hình thức này phòng kế toán trung tâm của Công ty thực hiện toàn bộ
công tác kế toán chính của công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ nhiệm vụ thu nhận và
xử lý các hệ thống thông tin kế toán của các cửa hàng phân phối, cửa hàng cung
ứng sản phẩm cũng phải có trách nhiệm thực hiện các công tác phát sinh tại bộ
phận, sau đó hàng ngày gửi toàn bộ báo cáo kế toán của bộ phận về phòng kế toán
trung tâm.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán gốc, các đối tượng cần theo dõi chi
tiết, kế toán ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan, đồng thời ghi vào sổ nhật ký
chung, sau đó cuối tháng từ nhật ký chung chuyển ghi vào các sổ cái có liên quan
2.1.2.8 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Hồng Hà (Phụ lục 04)
- Kế toán trưởng : Đứng đầu phòng kế toán là kế toán trưởng kiêm trưởng
phòng kế toán, tham mưu cho Tổng Giám đốc, xây dựng và kiện toàn hệ thống
quản lý tài chính - kế toán phù hợp với các quy định của pháp luật và đặc điểm
Công ty. Chủ trì việc lập và tổ chức thực thi kế hoạch tài chính của Công ty. Tổ
chức triển khai và chỉ đạo, kiểm tra việc sử dụng, quản lý chi phí, tài sản, nguồn
SV: Vũ Thị Bích Nga Lớp 5LTKT11 22

MSV: 5LT2808


Lun vn tt nghip

H Kinh Doanh &Cụng Ngh H Ni

vn ca Cụng ty.Tham gia thm nh cỏc d ỏn, k hoch u t, ti chớnh, tin
t.Qun lý, iu hnh cụng vic ca cỏn b, nhõn viờn trong phũng k toỏn.Phi
hp thc hin cỏc cụng vic khỏc theo yờn cu qun lý trc tip.Tng hp s liu
v lờn bỏo cỏo k toỏn.
- K toỏn vt t: Chu s ch o trc tip ca trng phũng k toỏn theo dừi

tỡnh hỡnh nhp xut tn kho hng hoỏ, vo s chi tit ti khon 156.Thc hin vic
ghi chộp, phn ỏnh chớnh xỏc, kp thi v tỡnh hỡnh lu chuyn ca hng hoỏ v
mt giỏ tr v hin vt.Tớnh toỏn phn ỏnh tr giỏ vn hng xut kho.Cui thỏng
tin hnh kim kờ hng húa, i chiu vi s chi tit nu xy ra tỡnh trng tha
thiu tỡm nguyờn nhõn gii quyt v np bỏo cỏo cho k trng.
- K toỏn tng hp:Chu s ch o trc tip ca k toỏn trng, giỳp k toỏn
trng kim tra, tớnh hp l ca chng t gc liờn quan n tin lng v cỏc
khon trớch theo lng, ti sn c nh.Theo dừi tỡnh hỡnh tng, gim ca ti sn c
nh. Hch toỏn tỡnh hỡnh tiờu th
- K toỏn thanh toỏn :Theo dừi chi tit v tng hp cụng n phi thu phi
tr.Lp k hoch thanh toỏn vi cỏc cỏc t chc tớn dng, thanh toỏn vi ngõn
hng, cỏc khon bo him xó hi - yt v phi tr nh cung cp.Kim tra, i chiu
cỏc s phỏt sinh trong ngy/ thỏng/ nm.
- Th qu:Lp cỏc chng t thu chi tin mt, tin gi ngõn hng hng ngy.
Chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của Công ty; hàng ngày căn cứ vào phiếu thu,
phiếu chi hợp lệ để nhập, xuất quỹ, ghi sổ quỹ.
2.2 Thc t k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng ti cụng ty CP u t
kinh t Hng h
2.2.1 K toỏn doanh thu bỏn hng
2.2.1.1. Chng t k toỏn
- Phiu xut kho hng hoỏ.
- Hoỏ n GTGT (mu 01- GTKT- 3LL)
- Cỏc chng t thanh toỏn (phiu thu, phiu chi, sộc chuyn khon, UNT..,)
- Chng t k toỏn liờn quan khỏc nh phiu nhp kho hng tr li

SV: V Th Bớch Nga Lp 5LTKT11 23

MSV: 5LT2808



Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh &Công Nghệ Hà Nội

2.2.1.2 Sổ kế toán:
- Sổ chi tiết bán hàng: dùng để theo dõi chi tiết doanh thu bán hàng và các khoản
giảm trừ doanh thu. Căn cứ để ghi sổ là tất cả các hóa đơn bán hàng công ty lập.
- Sổ cái TK 511
- Sổ chi tiết phải thu của khách hàng.
2.2.1.3.Các tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này được
mở chi tiết :
TK 511(1) doanh thu bán hàng hóa
- TK 333(1) “Thuế GTGT phải nộp” TK này dùng để phản ánh số thuế GTGT
đầu ra, số thuế GTGT được khấu trừ, đã nộp và số thuế GTGT còn phải nộp vào
ngân sách nhà nước.
2.2.1.4 Các phương thức bán hàng:
- Bán hàng là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ hình thái hàng hoá
sang hình thái tiền tệ. Có rất nhiều phương thức bán hàng khác nhau như : bán
buôn, bán lẻ, bán đại lý, … Công ty Hồng Hà đã chọn cho mình hai hình thức phù
hợp với mặt hàng kinh doanh của Công ty là bán công trình và bán buôn cho các
cửa hàng.
• Phương thức bán buôn : Là phương thức bán các sản phẩm cho các doanh
nghiệp, các cửa hàng …để các đơn vị tiếp tục bán đến tay người tiêu dùng.
• Phương thức bán công trình : là phương thức bán các sản phẩm trực tiếp
cho các nhà thầu xây dựng, giao hàng tại chân công trình.
- Phương thức bán buôn hay bán công trình đều có hai hình thức :
• Bán hàng qua kho của Công ty : là hàng hoá được xuất trực tiếp từ kho của
Công ty, khách hàng cử đại diện đến kho công ty nhận hàng. Tại kho xuất hàng,
giao trực tiếp cho khách hàng và hàng được áp tải đến các cửa hàng đối với bán

buôn và đến chân công trình đối với bán công trình. Sau khi đại diện của khách
hàng nhận đủ hàng, kiểm tra chất lượng hàng và thanh toán tiền hoặc chấp nhận
thanh toán khi đó được xác định là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển bên mua hoặc bên
SV: Vũ Thị Bích Nga Lớp 5LTKT11 24

MSV: 5LT2808


Luận văn tốt nghiệp

ĐH Kinh Doanh &Công Nghệ Hà Nội

bán chịu được thoả thuận trước khi bán hàng trong hợp đồng. Nếu chi phí vận
chuyển do Công ty Hồng Hà chịu thì chi phí này sẽ được tính là chi phí bán hàng.
• Bán hàng không qua kho : là hàng hoá được chuyển bán thẳng cho bên mua
tại các nhà máy. Sau khi Công ty mua hàng, nhận hàng tại các nhà máy giao trực
tiếp cho đại diện khách hàng ký nhận đủ hàng, khách hàng thanh toán đủ tiền hoặc
chấp nhận thanh toán khi đó được xác định là tiêu thụ.
2.2.1.5 Phương thức thanh toán
Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì các phương thức và hình thức
thanh toán cũng đa dạng, Việc lựa chọn phương thức, hình thức nào do người bán
và người mua thoả thuận trong từng đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký, lựa chọn
phương thức thanh toán phù hợp sẽ giúp cho doanh nghiệp tăng vòng quay vốn, từ
đó làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiện nay, Công ty Hồng Hà đang áp
dụng phương thức thanh toán sau :
- Phương thức thanh toán trực tiếp : là hình thức chuyển giao quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hoá cho khách hàng. Khi bên bán chuyển giao hàng hoá cùng hoá
đơn thì bên mua có trách nhiệm thanh toán, hình thức thanh toán có thể bằng tiền
mặt hoặc chuyển khoản.
- Phương thức thanh toán trả chậm : là hình thức chuyển giao quyền sở hữu

sản phẩm hàng hoá đã thực hiện, tuy nhiên khách hàng mới chỉ chấp nhận thanh
toán, chưa trả ngay tiền hàng. Thời hạn thanh toán được hai bên thoả thuận trong
từng đơn hàng hoặc trong hợp đồng đã ký. Đối với khách hàng thanh toán trả chậm
dài ngày hoặc giá trị hợp đồng lớn thì Công ty Hồng Hà yêu cầu khách hàng phát
hành bảo lãnh ngân hàng.
2.2.1.6. Phương pháp hạch toán và trình tự ghi sổ
* Trường hợp b¸n hµng theo h×nh thøc giao hµng trùc tiÕp: Trong trường
hợp này khi bán trực tiếp sản phẩm cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh
toán. Căn cứ váo phiếu xuất kho , hóa đơn GTGT kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112,131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng chưa bao gồm thuế GTGT
Có TK 333(1): Thuế GTGT đầu ra phải nộp
SV: Vũ Thị Bích Nga Lớp 5LTKT11 25

MSV: 5LT2808


×