Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp - Cảng Hàng Không Quốc Tế Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 57 trang )

BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên thực tập: LÊ THÀNH PHÚ
Lớp: 11DT1 – Khoa Điện tử - Viễn thông.
Thời gian thực tập: Từ 28/09/2015 đến ngày 07/11/2015.
Họ và tên cán bộ hƣớng dẫn thực tập: NGUYỄN HỒNG VINH
Đơn vị thực tập: Trung tâm Dịch vụ Kỹ Thuật – Cảng Hàng Không Quốc Tế Đà Nẵng.
Địa chỉ: Sân bay Quốc tế Đà Nẵng, P.Hòa Thuận, Q.Hải Châu, TP.Đà Nẵng.

Nội dung đánh giá
1.1 I. Tinh thần kỷ luật, thái độ
I.1 Thực hiện nội quy của cơ quan
I.2 Chấp hành giờ giấc làm việc
I.3 Thái độ giao tiếp với cán bộ trong đơn vị
I.4 Ý thức bảo vệ của công
I.5 Tích cực trong công việc
1.2 II. Khả năng chuyên môn, nghiệp vụ
II.1 Đáp ứng yêu cầu công việc
II.2 Tinh thần học hỏi, nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ
1.3 III. Kết quả công tác
III.1 Hoàn thành công việc đƣợc giao

Xuất
sắc

Tốt

Xếp loại
Khá Trung
bình


Yếu


Nhận xét khác:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
Xác nhận của cơ quan
THỦ TRƢỞNG

Đà Nẵng, ngày tháng

năm 2015

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


LỜI CAM ĐOAN
Đầu tiên, em xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật
Hàng không Đà Nẵng, Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng đã quan tâm tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho chúng em đƣợc thực tập tại cơ quan trong suốt thời gian thực tập.
Đặc biệt, xin cảm ơn các anh, các chú trong đội Kỹ thuật của Trung tâm Dịch vụ Kỹ
thuật Hàng không Đà Nẵng là những ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đở chúng em
làm quen từ những ngày đầu bở ngở đến hết khóa thực tập, đã giúp chúng em có thêm
nhiều kiến thức về chuyên môn kỹ thuật cũng nhƣ các kinh nghiệm sống và làm việc
quý giá.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô trong Khoa Điện tử - Viễn
thông, đặc biệt là thành Lê Hồng Nam và thầy Mạc Nhƣ Minh đã tạo điều kiện cho
chúng em thực tập, đã hƣớng dẫn nhiệt tình, chỉ bảo cho chúng em trong suốt thời gian
thực tập.
Cuối cùng em xin cam đoan toàn bộ nội dung của bản báo cáo Thực tập do em
thực hiện là không sao chép nguyên bản của bất kỳ bản báo cáo nào. Các nội dung
tham khảo đều đƣợc trích dẫn õ ràng và đƣợc tham chiếu đến mục Tài liệu tham khảo.
Nếu có bất kỳ sự gian dối nào, em xin nhận trách nhiệm và chịu hoàn toàn các hình

thức kỷ luật của Khoa.

Em xin chân thành cảm ơn!

Đà Nẵng, ngày tháng

năm 2015

Sinh viên thực tập

Lê Thành Phú

1


KẾ HOẠCH HƢỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC TẬP
A/ PHẦN LÝ THUYẾT:
Nội dung hƣớng dẫn
- Nắm bắt nội quy, quy định
của đơn vị, công tác tổ chức
nhân sự, thiết bị bảo đảm kỹ
thuật
- Tìm hiểu mô hình làm việc
tại Cảng HKQT Đà Nẵng; Viết
mô hình làm việc tại Cảng
HKQT Đà Nẵng.

Cán bộ hƣớng dẫn

Địa điểm


Nguyễn Hồng Vinh
(0914.080304)

Đội Kỹ thuật
Hàng không

Ngày
05/10/2015

Giới thiệu về trạm thu phí,
tổng đài, mạng cáp thông tin
liên lạc Cảng HKQT Đà Nẵng

Lê Công Cƣờng
(0905.831125)

Đội Kỹ thuật
Hàng không

Ngày
06/10/2015

Giới thiệu về hệ thống đèn tín
hiệu và nguồn điện dự phòng

Nguyễn Thế Phiệt
(0982.148712)

Đội Kỹ thuật

Hàng không

Ngày
07/10/2015

Giới thiệu về hệ thống thông
Nguyễn Hoàng Duy
Đội Kỹ thuật
tin, dẫn đƣờng, khí tƣợng Hàng
Phú
Hàng không
không
(0935.860998)

Thời gian

Ngày
28/9/2015 02/10/2015

B/ PHẦN THỰC HÀNH:
Nội dung hƣớng dẫn
Thực hành về trạm thu phí,
tổng đài, mạng cáp thông tin
liên lạc Cảng HKQT Đà Nẵng

Cán bộ hƣớng dẫn

Ngày 1419/10/2015

Thực hành về hệ thống đèn tín

hiệu và nguồn điện dự phòng

Nguyễn Thế Phiệt
(0982.148712)

Ngày 2023/10/2015

Thực hành về hệ thống thông
tin, dẫn đƣờng, khí tƣợng Hàng
không

Lê Anh Khoa
(0903.595801)

Thời gian
Ngày 0813/10/2015

Lê Công Cƣờng
(0905.831125)

Địa điểm
Đội Kỹ thuật
Hàng không
và thiết bị
Đội Kỹ thuật
Hàng không
và thiết bị
Đội Kỹ thuật
Hàng không
và thiết bị


2


C/ PHẦN HƢỚNG DẪN LÀM BÁO CÁO:

Ngày
26/10/2015 07/11/2015

- Xây dựng đề tài trên cơ sở
các vấn đề đã nghiên cứu các
phần mềm, thiết bị điện, điện
tử tại Cảng HKQT Đà Nẵng.
- Viết báo cáo về các thiết bị
điện, điện tử tại Cảng HKQT
Đà Nẵng.
- Hoàn thiện đề tài để nhận xét
báo cáo.

Nguyễn Hồng Vinh
(0914.080304)

Đội Kỹ thuật
Hàng không

GHI CHÚ:
Thứ 7, Chủ Nhật: nghỉ.

3



LỜI NÓI DẦU
Cảng Hàng không Quốc Tế Đà Nẵng là một cơ quan trực thuộc Tổng Công ty
Cảng Hàng không Việt Nam, Bộ Giao Thông Vận tải. Cảng Hàng không Quốc Tế Đà
Nẵng ngày càng thể hiện vị thế của mình là một trong ba cảng hàng không hàng đầu
của đất nƣớc với sự góp phần vào sự phát triển kinh tế của cả miền Trung nói chung và
thành phố Đà Nẵng nói riêng.
Nhằm tạo cơ hội cho sinh viên trƣớc khi tốt nghiệp đƣợc tiếp cận với môi trƣờng
làm việc chuyên nghiệp cùng những trang thiết bị thực tế tại các cơ quan, Khoa Điện
tử - Viễn thông phối hợp cùng Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng đã tạo điều kiện cho
sinh viên đƣợc thực tập tại công ty. Trong quá trình thực tập với sự giúp đở nhiệt tình
từ phía công ty đặc biệt là các anh đang công tác tại Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật Hàng
không Đà Nẵng - Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng, từ sự hƣớng dẫn nhiệt tình của
các anh chúng em đã thu đƣợc nhiều kinh nghiệm quý báu sẽ giúp ích rất nhiều cho
mỗi cá nhân trong quá trình làm việc sau này.
Bố cục của báo cáo này đƣợc bố tri:
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP
Giới thiệu tổng quan về cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt
Nam, Cảng Hàng không Quốc Tế Đà Nẵng và Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật Hàng
không Đà Nẵng
Chƣơng 2: CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT SỬ DỤNG TẠI CƠ QUAN THỰC TẬP
Giới thiệu tổng quan những hệ thống thiết bị máy móc tai Cảng Hàng không
Quốc Tế Đà Nẵng: hệ thống tổng đài, hệ thống đèn báo hiệu và nguồn điện dự phòng,
hệ thống quan trắc khí tƣợng, hệ thống thông tin và dẫn đƣờng Hàng không.
Chƣơng 3: TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG DẪN ĐƢỜNG VẦ HẠ CÁNH CHINH XÁC
ILS/DME
Tìm hiểu chi tiết về hệ thống dẫn đƣờng và hạ cánh chính xác ILS/DME – là hệ
thống dẫn đƣờng có độ chính xác đƣợc sử dụng ở sân bay Đà Nẵng cũng nhƣ các sân
bay lớn ở Việt Nam.
Chƣơng 4: YÊU CẦU KHI SỬ DỤNG THIẾT BỊ VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ ĐỐI VỚI HỆ

THỐNG ILS
Chƣơng 4 chúng ta sẽ giới thiệu về một số cách khắc phục khi xảy ra sự cố đối
với hệ thống ILS.

4


Cuối cùng, Em xin chân thành cảm ơn tới công ty cũng nhƣ toàn bộ các anh tại
Trung tâm Dịch vụ Kỹ Thuật Hàng không đã cho chúng em đƣợc thực tập tại trung
tâm, đƣợc tạo điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình thực tập tìm hiểu môi trƣờng
làm việc thực tế. Dƣới sự hƣớng dẫn nhiệt tình và thân thiện của các anh chúng em đã
tích lũy cho mình thêm nhiều kiến thức mới cho mình đặc biệt là kiến thức về lĩnh vực
hàng không dù mức độ hiểu biết còn chƣa sâu sắc nhƣng thực sự điều chúng em học
đƣợc không chỉ có kiến thức chuyên môn mà còn đƣợc các anh tâm sự về môi trƣờng
thực tế trong xã hội về kỹ năng và tác phong làm việc của một ngƣời kỹ sƣ có lẽ đây là
những điều quý giá nhất cho mỗi cá nhân có đƣợc. Trong quá trình thực tập và hoàn
hiện báo cáo, dù đã cố gắng hoàn thiện nhƣng việc tránh khỏi sai sót là điều khó tránh
khỏi. Em rất mong đƣợc sự thông cảm và góp ý từ các anh hƣớng dẫn và các thầy để
bản báo cáo có thể hoàn thiện hơn.Em xin chần thành cảm ơn.

5


MỤC LỤC
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................1
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................... 9
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ 11
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP .............................. 12
1.1 Giới thiệu chƣơng ....................................................................................................12

1.2 Tổng Công ty Càng Hàng không Việt Nam ............................................................ 12
1.2.1 Giới thiệu chung ...................................................................................................12
1.2.2 Hoạt động của Tổng Công ty................................................................................13
1.3 Càng Hàng không Quốc Tế Đà Nẵng ......................................................................14
1.3.1 Giới thiệu chung ...................................................................................................14
1.3.2 Cơ sở hạ tầng ........................................................................................................14
1.4 Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật Hàng không Đà Nẵng................................................17
1.4.1 Chức năng nhiệm vụ của Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật Hàng không ...................17
1.4.2 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................20
1.5 Kết luận chƣơng ......................................................................................................20
CHƢƠNG 2: CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT SỬ DỤNG TẠI CƠ QUAN THỰC
TẬP ................................................................................................................................ 21
2.1 Giới thiệu chƣơng ....................................................................................................21
2.2 Tổng đài nội bộ- Tổng đài Hicom 350H .................................................................21
2.3 Giới thiệu về hệ thống đèn tín hiệu Càng Hàng không ...........................................25
2.3.1 Hệ thống đèn tiếp cận ........................................................................................... 26
2.3.2 Hệ thống đèn thềm................................................................................................ 27
2.3.3 Hệ thống đèn giới hạn .......................................................................................... 27
2.3.4 Hệ thống đèn đƣờng cất hạ cánh ..........................................................................28
2.3.5 Hệ thống đèn đƣờng lăn .......................................................................................28
2.3.6 Hệ thống đèn PAPI, đèn chớp ..............................................................................29
2.4 Nguồn điện dự phòng .............................................................................................. 31
2.5 Hệ thống Trạm thu phí ............................................................................................ 32
2.5.1 Giới thiệu ..............................................................................................................32
2.5.2 Nguyên lý hoạt động ............................................................................................ 32
2.5.3 Hệ thống thiết bị sử dụng tại trạm thu phí ............................................................ 32
6


MỤC LỤC

2.6 Hệ thống quan trắc khí tƣợng Hàng không ............................................................. 34
2.7 Giới thiệu về hệ thống thông tin, dẫn đƣờng Hàng không ......................................38
2.7.1 Tổng quan về dẫn đƣờng Hàng không .................................................................38
2.7.2 Đài dẫn đƣờng vô hƣớng NDB ............................................................................38
2.7.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của đài dẫn đƣờng NDB (Non – Directional Beacon) ...38
2.7.2.2 Hoạt động đài dẫn đƣờng NDB .........................................................................39
2.7.3 Đài dẫn đƣờng đa hƣớng sóng cực ngắn VOR .....................................................41
2.7.3.1 Chức năng, nhiệm vụ của đài VOR ...................................................................41
2.7.3.2 Các phƣơng thức hoạt động của đài VOR ......................................................... 41
2.7.4 Hệ thống dẫn đƣờng hạ cánh chính xác ILS ........................................................ 42
2.8 Kết luận....................................................................................................................42
CHƢƠNG 3: TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG DẪN ĐƢỜNG HẠ CÁNH CHÍNH XÁC
ILS/DME .......................................................................................................................44
3.1 Giới thiệu chƣơng ....................................................................................................44
3.2 Giới thiệu hệ thống dẫn đƣờng hạ cánh chính xác ILS ...........................................44
3.3 Hệ thống ILS ...........................................................................................................44
3.3.1 Chức năng thành phần của hệ thống ILS.............................................................. 44
3.3.2 Hệ thống đài xác định hƣớng Localizer ............................................................... 45
3.3.2.1 Nguyên lý hoạt động ......................................................................................... 45
3.3.2.2 Lắp đặt và giám sát hệ thống .............................................................................46
3.3.3 Đài Glide Path (GP).............................................................................................. 48
3.3.3.1 Nguyên lý hoạt động ......................................................................................... 48
3.3.3.2 Lắp đặt và giám sát hệ thống .............................................................................48
3.3.4 Các phƣơng thức hoạt động của hệ thống ILS .....................................................49
3.4 Thiết bị đo khoảng cách DME.................................................................................49
3.4.1 Chức năng, nhiệm vụ của đài DME .....................................................................49
3.4.2 Các phƣơng thức hoạt động của đài đo cự ly .......................................................50
3.4.3 Phƣơng thức đo thời gian của đài DME ............................................................... 50
3.4.4 Phƣơng thức đo khoảng cách của đài DME ......................................................... 50
3.5 Kết luận....................................................................................................................50

CHƢƠNG 4: YÊU CẦU KHI SỬ DỤNG THIẾT BỊ VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ ĐỐI VỚI
HỆ THỐNG ILS ...........................................................................................................52
7


MỤC LỤC
4.1 Giới thiệu chƣơng ....................................................................................................52
4.2 Yêu cầu về an toàn lao động và các điểm cần lƣu ý ...............................................52
4.3 Xử lý sự cố...............................................................................................................52
4.4 Kết luận chƣơng ......................................................................................................53
KẾT LUẬN ...................................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 55

8


MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng. ............................................................ 14
Hình 1.2. Mặt bằng quy hoạch Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng đến năm 2025 ...15
Hình 1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trung tâm ............................................................. 20
Hình 2.1. Tổng đài Hicom thực tế .................................................................................21
Hình 2.2. Hicom 350H Stack ........................................................................................ 23
Hình 2.3. Tủ điều khiển trung tâm dự phòng nóng .......................................................23
Hình 2.4. Tủ ngoại vi .....................................................................................................25
Hình 2.5. Hệ thống đèn tiếp cận và sơ đồ tỏng quát hệ thống điều khiển đèn tiếp cận 27
Hình 2.6. Hệ thống đèn thềm và hình ảnh đèn thềm lắp nổi đƣợc sử dụng. .................27
Hình 2.7. Hệ thống đèn giới hạn và hình ảnh một đèn giới hạn loại nổi đƣợc sử dụng 27
Hinh 2.8. Hệ thống đèn đƣờng lăn và các loại đèn đƣợc sử dụng.................................28

Hình 2.9. Đèn PAPI tại sân bay Đà Nẵng đầu 17L .......................................................29
Hình 2.6. Một cánh của hệ đèn PAPI ............................................................................30
Hình 2.10. Hƣớng chiếu và góc chiếu của hệ đèn PAPI ...............................................30
Hình 2.11. Hệ thống đèn chớp .......................................................................................31
Hình 2.12. Máy nổ dự phòng nguồn điện thực tế .......................................................... 31
Hình 2.13. Sơ đồ tổng quát hệ thống thu phí.................................................................32
Hình 2.14. Hình ảnh trạm thu phí tại làn vào Nguyễn Hữu Thọ ...................................34
Hình 2.15. Thiết bị đo trần mây tại đài K1 ....................................................................35
Hình 2.16. Sơ đồ khối hệ thống quan trắc khí tƣợng tự động AWOS OPTIMET ........37
Hình 2.17. Hình ảnh một số thiết bị khí tƣợng đƣợc lắp đặt tại sân bay .......................38
Hình 2.18. Đài NDB sử dụng phục vụ hạ cánh ............................................................. 39
Hình 2.20. Tủ điều khiển NDB và anten tại đài dẫn đƣờng K1 ....................................40
Hình 2.21. Tủ điều khiển NDB tại đài dẫn đƣờng K2...................................................41
Hình 2.22. Đài dẫn đƣờng VOR ....................................................................................42
9


MỤC LỤC
Hình 3.1. Cấu trúc hệ thống ILS....................................................................................45
Hình 3.2. Bức xạ điện từ “Localizer course signals” ....................................................46
Hình 3.3. Hệ thống anten và phòng điều khiển đài LOC ..............................................47
Hình 3.4. Thiết bị điều khiển đài LOC ..........................................................................48
Hình 3.4. Hình ảnh aten đài Glide Path .........................................................................49

10


MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ACV

Airports Corporation of Vietnam.
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam

CHC

Cất hạ cánh.

DIA:

Danang International Airport
Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng

DME

Distance measuring equipment
Thiết bị đo khoảng cách

GP

Glide Path
Đài xác định tầm

ICAO

International Civil Aviation Organization
Tổ chức Hàng không dân dụng thế giới

ILS


Instrument Landing System
Hệ thống dẫn đƣờng hạ cánh chính xác

LOC

Đài xác định hƣớng (Localizer)

NDB

Non Directional Beacon
Hệ thống dẫn đƣờng vô hƣớng

VOR

VHF Omnidirectional radio Range
Hệ thống dẫn đƣờng vô tuyến đa hƣớng sóng cực ngắn

11


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ QUAN
THỰC TẬP
1.1 Giới thiệu chƣơng
Trong chƣơng này chúng ta sẽ đƣợc tìm hiệu tổng quát về cơ cấu tổ chức,vị tri
địa lý và hoạt động của Tổng Công ty Càng Hàng không Việt Nam, Càng Hàng không
Quốc Tế Đà Nẵng, Trung tâm Dich vụ Kỹ thuật Hàng không Đà Nẵng.
1.2 Tổng Công ty Càng Hàng không Việt Nam

1.2.1 Giới thiệu chung
Với tên gọi đầy dủ là Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam, tên giao dịch
quốc tế là Airports Corporation of VietNam, tên viết tắt là ACV, Công ty mẹ - Tổng
cổng ty Càng hàng không Việt Nam đƣợc thành lập tại Quyết định số 238/QĐBGTVT ngày 08/02/2012 của Bộ trƣởng Bộ Giao thong vận tải Đinh La Thăng, thành
lập trên cơ sở hợp nhất Tổng công ty Càng Hàng không Miền Bắc, Tổng công ty Càng
Hàng không Miền Trung và Tổng công ty Càng Hàng không Miền Nam. Đây là công
ty trách nhiệm hữn hạn một thành viên do Nhà nƣớc sở hữu 100% vốn điều lệ, hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp. Tổng Công ty có trụ sở tại Cảng Hàng không Quốc tế
Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh.
Tổng công ty có tƣ cách pháp nhân, con dấu riêng và đƣợc mở tài khoản tiền
Đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc Nhà nƣớc, các ngân hàng trong nƣớc và nƣớc
ngoài theo các quy định của pháp luật có lien quan và Điều lệ; trực tiếp sản xuất, kinh
doanh và đầu tƣ tài chính vào các công ty con, công ty liên kết; quản lý, chỉ đạo, chi
phối các công ty con, công ty liên kết theo tỷ lệ chiếm giữ vốn điều lệ tại các công ty
đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ; Vốn và tài sản riêng, chịu trách nhiệm đối
với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác bằng toàn bộ tài sản của mình; chịu
trách nhiệm dân sự và thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với các công ty
con và công ty liên kết trong phạm vi số vốn do Tổng công ty đầu tƣ; Quyền sở hữu,
sử dụng và định đoạt đối với tên gọi, thƣơng hiệu, biểu tƣợng riêng của Tổng công ty
theo quy định của pháp luật; Trách nhiệm kế thừa các quyền, nhiệm vụ và nghĩa vụ
hợp pháp của Tổng công ty Cảng Hàng không miền Bắc, Tổng công ty Cảng hàng
không miền Trung và Tổng công ty Cảng Hàng không miền Nam tại thời điểm chuyển
đổi và trong suốt quá trình hoạt động .

12


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP

1.2.2 Hoạt động của Tổng Công ty

- Mục tiêu hoạt động của Tổng công ty:
+ Kinh doanh cõ lãi, bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu đầu tƣ lại Tổng công
ty và vốn của Tổng công ty đầu tƣ tại các doanh nghiệp khác.
+ Là một nòng cốt để ngành Hàng không Việt Nam phát triển bền vững, có khả
năng cạnh tranh, hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả và bảo đảm anh ninh an toàn
hàng không, an ninh quốc phòng, góp phần vào sự phát triển của đât nƣớc.
+ Hoàn thành các nhiệm vụ khác do chủ sở hữ giao.
+ Phát triển Tổng công ty là doanh nghiệp kinh tế có trình độ công nghệ, quản
lý hiện đại và chuyên môn hóa.
- Ngành, nghề kinh doanh chính của Tổng Công ty:
+ Đầu tƣ, quản lý vốn đầu tƣ và trực tiếp sản xuất, kinh doanh.Đầu tƣ và khai
thác hạ tầng kỹ thuật tại các sân bay.
+ Vận chuyển hàng không đối với hành khách, hành lý, hàng hóa, bƣu kiện,
bƣu phẩm, thƣ.
+ Cung ứng các dịch vụ: kỹ thuật thƣơng mại mặt đất, các dịch vụ tại nhà ga và
sân đỗ, dịch vụ giao nhận hàng hóa, sản xuất, chế biến, xuất, nhập khẩu thực phẩm để
phục vụ trên tàu bay.
+ Bảo dƣỡng và cung ứng dịch vụ kỹ thuật cho các máy bay, động cơ, phụ tùng,
thiết bị hàng không và các thiết bị kỹ thuật khác.
+ Đào tạo, cung ứng, xuất khẩu lao động, khoa học, công nghệ và các dịch vụ
chuyên ngành hàng không khác.
+ Tài chính, cho thuê tài chính; in ấn, xây dựng, tƣ vấn xây dựng, kinh doanh
bất động sản xuất theo quy định của pháp luật.

13


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP

1.3 Càng Hàng không Quốc Tế Đà Nẵng

1.3.1 Giới thiệu chung

Hình 1.1. Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng.
Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng – tên giao dịch quốc tế là DaNang
International Airport, tên gọi viết tắt là DIA - một trong ba cảng Hàng không quốc tế
nhộn nhịp nhất tại Việt Nam sau Cảng hàng không Quốc sau Cảng hàng không Quốc
tế Nội Bài và Cảng hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất. Là cảng hàng không chủ đạo
phục vụ nhu cầu giao thong hàng không quốc tế và nội địa cho thành phố Đà Nẵng và
các tỉnh thành lân cận. Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng nằm ở quận Hải Châu, cách
Trung tâm thành phố Đà Nẵng gần 2km về phía đông, giao thong rất thuận tiện.
Đà Nẵng hiện đóng vai trò chuyển tiếp quan trọng cho các tuyến bay quốc nội từ
Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đi các tỉnh khu vực miền Trung, nối hai đầu đất
nƣớc với các địa phƣơng xa xôi, đồng thời là cửa ngõ hàng không quốc tế lớn nhất tại
miền Trung Việt Nam. Thành phố Đà Nẵng không những là thành phố cảng biển nhộn
nhịp trong suốt các thập kỷ qua mà ngày nay còn là cảng hàng không quốc tế. Từ các
chuyến bay quốc tế có điểm đến là Đà Nẵng, du khác không chỉ đƣợc tham quan
Thành phố Đà Nẵng với nhiều khu du lịch, nghỉ mát nổi tiếng nhƣ Bà Nà, Ngũ Hành
Sơn mà còn có thể đi tham quan khu vực xung quanh Đà Nẵng một cách thuận tiện
nhƣ Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Mỹ Sơn …Đây cũng là một trong những nguyên nhân
giúp Càng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng trở thành một trong những Cảng Hàng không
lớn và quan trọng tại Việt Nam.
1.3.2 Cơ sở hạ tầng
Hình 1.2 sau đây là hình ảnh mặt bằng quy hoạch của Càng Hàng không Quốc tế
Đà Nẵng giai đoạn 2015 và định hƣớng phát triên đến năm 2025.
14


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP

Hình 1.2. Mặt bằng quy hoạch Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng đến năm 2025

Càng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng có hai đƣờng băng phục vụ cho việc cất và
hạ cánh, đƣợc trang bị hệ thống đèn tín hiều, các hệ thống phủ trợ dẫn đƣờng hạ cánh
nhƣ VOR, DME,NDB và hệ thống dẫn đƣờng chính xác ILS, các hệ thống radar sơ
cấp - thứ cấp hiện đại, các hệ thống quan trắc và phát bản tin dự báo khí tƣợng tiên
tiến, các hệ thống phục vụ sân đỗ hiện đại… có khả năng phục vụ các loại máy bay
thƣơng mại cỡ lớn nhƣ Boein 747, Boeing 777, AN – 124, MD – 11...cất hạ cánh trong
điều kiện thời tiết xấu nhất có thể.
- Hệ thống đƣờng cất, hạ cánh:
Cảng hàng không Quốc tế Đà Nẵng có 2 đƣờng băng song song (35R-17L và
35L-17R), 2 tim đƣờng CHC cách nhau 214m.
+ Đƣờng cất, hạ cánh 35R-17L: Hƣớng từ: 172° - 352°, Chiều dài: 3500m,
Chiều rộng: 45m, Lề đƣờng cất hạ cánh: độ rộng 7,5m mỗi bên bằng bê tông nhựa,
Sân quay đầu 17L: 130 x 73m.
+ Đƣờng cất hạ cánh 35L-17R: Hƣớng từ: 172° - 352°, Chiều dài: 3048m,
Chiều rộng: 45m, Lề đƣờng cất hạ cánh: độ rộng 7,5m mỗi bên bằng bê tông nhựa.
- Đƣờng lăn
+ Đƣờng lăn song song

15


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP

E6 nằm song song với đƣờng cất hạ cánh 35R-17L về phía đông
sân bay, chiều dài 3048m, chiều rộng 25m.
W6 nằm song song với đƣờng CHC 35L-17R về phía Tây sân bay, Chiều
dài: 3.048m, Chiều rộng: 25m.
+ Đƣờng lăn nối
Những đƣờng lăn nối giữa E6 và đƣờng cất hạ cánh 35R-17L tính từ Nam
ra

Bắc.
Những đƣờng lăn nối giữa 2 đƣờng CHC 35R và 35L tính từ Nam ra Bắc.
- Sân đỗ tàu bay: Sân bay Đà Nẵng có 10 sân đỗ với tổng diện tích 486.000 m2.
+ Phía Đông đƣờng CHC 35R/17L có 4 sân đỗ đƣợc đặt tên theo thứ tự từ Nam
ra Bắc:
Sân đỗ số 1 (của quân sự) có kích thƣớc: 92m x 186m và 239m x 190m.
Sân đỗ số 2 (của quân sự) có kích thƣớc: 70m x 618m.
Sân đỗ số 3 (của quân sự) có kích thƣớc: 102m x 301m.
Sân đỗ số 4 của HKDD có kích thƣớc: 180 m x 300m và 142 m x 438m.
+ Phía Tây đƣờng CHC 35L/17R có 6 sân đỗ của quân sự, đƣợc đặt tên theo thứ
tự từ Nam ra Bắc
Sân đỗ số 5, 6, 7, 8, 9: hiện không sử dụng.
Sân đỗ số 10: có kích thƣớc: 840m x 145m.
+ Trong các sân đỗ đều đƣợc xác định vị trí đỗ cho các loại tàu bay.
Sân đỗ số 1: Dùng cho tàu bay của quân sự.
Sân đỗ số 2: Dùng cho trực thăng và tàu bay vận tải hạng trung, nhẹ.
Sân đỗ số 3: Dùng cho tàu bay vận tải quân sự có sải cánh rộng.
Sân đỗ số 10: Dùng cho tàu bay của quân sự.
+ Vị trí đỗ:
Sân đỗ tàu bay Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng đƣợc phân chia thành
15 vị trí đỗ đánh số từ 1 đến 16 (tính theo hƣớng từ Bắc về Nam, không có
vị trí đỗ 13) sử dụng cho tàu bay loại tàu bay B747, B777, B767, A330,
A320/A321, ATR72,F70.... và các loại máy bay tƣơng đƣơng;
16


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP

Vị trí đỗ biệt lập đƣợc thiết lập ở phía Bắc sân đỗ hàng không dân dụng.
Trong một số trƣờng hợp cần thiết, Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng

hiệp đồng trực tiếp với Sƣ đoàn Không quân 372 để sử dụng sân đỗ số 3
của quân sự cho tàu bay Hàng không Dân dụng.
- Nhà ga hành khách
Nhà ga quốc tế mới đƣợc đƣa vào khai thác từ tháng 12/2011, với tổng mức đầu
tƣ 1.300 tỷ đồng, tổng diện tích sử dụng 36.600m2, có công suất phục vụ tối đa 6 triệu
khách/năm, tiếp nhận 400.000 - 1 triệu tấn hàng/năm và có thể nâng cấp thêm. Đƣợc
trang bị đầy đủ các hệ thống hiện đại phục vụ khai thác hàng không và phi hàng
không.
1.4 Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật Hàng không Đà Nẵng
Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật Hàng không Đà Nẵng trực thuộc Cảng Hàng không
Quốc tế Đà Nẵng.Với đội ngũ cán bộ có năng lực chuyên môn cao, năng động, sáng
tạo, nhiều kinh nghiệm, luôn đƣợc trau dồi và phát triển là nền tảng cho mọi giải pháp
công nghệ của Trung tâm. Trên hai mƣơi năm kinh nghiệm hoạt động và phát triển,
với phƣơng châm “chất lƣợng, an toàn, hiệu quả, thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách
hàng”, Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật Hàng không Đà Nẵng đã trở thành một đơn vị có
uy tín trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ bảo trì, sửa chữa các trang thiết bị phục vụ bay,
phục vụ hành khách. Với quyết tâm và nỗ lực không ngừng, Trung tâm Dịch vụ Kỹ
thuật Hàng không Đà Nẵng có cơ sở để tin tƣởng vào những gặt hái thành công sắp tới
ngày một to lớn hơn, vững chắc hơn trên con đƣờng sự nghiệp của mình.
Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật Hàng không Đà Nẵng:
- Có tên giao dịch quốc tế: DANANG Aviation Technical Services Center viết
tắt là DNATS
- Trụ sở chính: Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng.
- Điện thoại: (+84) 5113.614.638
- Fax: (+84) 5113.614.638
- Email:
1.4.1 Chức năng nhiệm vụ của Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật Hàng không
- Chức năng:
+ Thực hiện các chức năng do Giám đốc Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng
giao trong lĩnh vực đảm bảo kỹ thuật, bảo trì, bảo dƣỡng các trang thiết bị: Thiết bị

17


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP

điều hành bay, các phƣơng tiện hoạt động trên khu bay, thiết bị nhà ga, thiết bị điện –
nguồn dự phòng, thiết bị thông tin liên lạc và truyền dẫn, thiết bị khác liên quan đến
dịch vụ kỹ thuật hàng không tại Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng.
+ Thực hiện cung ứng các dịch vụ: thông tin, dẫn đƣờng, giám sát hàng không,
nguồn điện (nguồn điện chính và dự phòng) phục vụ hoạt động bay.
+ Tƣ vẫn thiết kế sản xuất, thi công lắp đặt, hiệu chỉnh các công trình điện, điện
tử, các dịch vụ viễn thông và các dịch vụ khoa học kỹ thuật theo yêu cầu tại Càng
Hàng không Quốc tế Đà Nẵng…
+ Làm đại lý cho các nhà sản xuất phụ tùng thiết bị và tổ chức thực hiện các
dịch vụ kỹ thuật theo ủy quyền của nhà sản xuất, khi đƣợc Giám đốc Cảng Hàng
không Quốc tế Đà Nẵng giao.
+ Thực hiện việc quản lý giấy phép sử dụng tần số, thiết bị phát sóng vô tuyến
điện tại Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẫng.
+ Tƣ vấn hỗ trợ về chuyên môn liên quan cho các cảng hàng không trong khu
vức theo phân cấp hoặc yêu cầu củaTổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam.
+ Thực hiện các chức năng khác do Giám đốc Càng Hàng không Quốc tế Đà
Nẵng phân công
- Nhiệm vụ:
+ Lập và thực hiện kế hoạch bảo dƣởng định kỳ trang thiết bị kỹ thuật theo phân
cấp tại Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng và các Cảng hàng không khu vực miền
Trung (CHKQT Phú Bài, CHK Chu Lai, CHK Phù Cát, CHK Pleiku).
+ Quản lý, khai thác hệ thống trang thiết bị kỹ thuật: Thông tin liên lạc, dẫn
đƣờng, máy ghi âm 16 kênh, hệ thống đèn cất hạ cánh, điều hành bay, nguồn điện (
chính và dự phòng) cho trang thiết bị lắp đặt ở khu bay, điều hành bay 24/24 giờ và
hoạt động của Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng.

+ Sửa chữa và khắc phục các tình trạng hƣ hỏng, sự cố bất thƣờng của trang
thiết bị kỹ thuật theo phân cấp của Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam tại Cảng
Hàng không Quốc tế Đà Nẵng và các Cảng hàng không khu vực miền Trung.
+ Thực hiện công tác kiểm tra và hiệu chuẩn trang thiết bị dẫn đƣờng hàng
không theo kế hoạch bay hiệu chuẩn hàng năm và theo phân cấp của Tổng công ty
Cảng Hàng không Việt Nam tại Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng và các Cảng
Hàng không khu vực miền Trung.

18


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP

+ Chủ trì xây dựng kế hoạch bảo dƣởng, sửa chữa trang thiết bị kỹ thuật. Tham
gia thực hiện công tác mua sắm trang thiết bị kỹ thuật, vật tƣ dự phòng hàng nãm, các
dự án mua sắm, xây lắp liên quan đến trang thiết bị kỹ thuật chuyên ngành hàng không
theo phân cấp của Tổng công ty tại Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng và các Cảng
hàng không khu vực miền Trung.
+ Tham gia biên soạn các tài liệu vận hành khai thác, báo dƣỡng, sửa chữa, lắp
đặt, hiệu chỉnh hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị thông tin liên lạc, dẫn đƣờng, giám sát
hàng không.
+ Thực hiện các thủ tục về việc xin cấp giấy phép sử dụng tần số, quản lý giấy
cấp phép và gia hạn giấy phép sử dụng tần số, thiết bị phát sóng vô tuyến điện tại Cảng
Hàng không Quốc tế Đà Nẵng.
+ Tổ chức cung cấp các dịch vụ kỹ thuật nhƣ: Sản xuất, lắp đặt, bảo trì, sửa chữa
các trang thiết bị điện, điện tử, cơ khí chuyên ngành trong công trình công nghiệp và
dân dụng cho các tổ chức cá nhân có nhu cầu. Cung cấp các dịch vụ thiết kế, tƣ vấn
thiết kế và giám sát lắp đặt các hệ thông, trang thiết bị kỹ thuật tại Cảng Hàng Không.
+ Thực hiện công tác quản lý, bảo quản xuất, nhập vật tƣ.
+ Hƣớng dẫn hỗ trợ vận hành, bảo trì, sửa chữa các hệ thống trang thiết bị kỹ

thuật hàng không tại Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng và các Cảng hàng không khu
vực miền Trung theo phân cấp và yêu cầu của Tổng công ty.
+ Tham gia đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cho nhân viên kỹ thuật và nghiệp vụ
theo phân cấp của Tổng công ty tại Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng và các Cảng
hàng không khu vực miền Trung.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Cảng Hàng không Quốc tế Đà
Nẵng phân công.

19


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP

1.4.2 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của trung tâm

GIÁM ĐỐC

CÁC PHÓ GIÁM ĐỐC

ĐỘI
KHAC
THÁC
THÔNG
TIN

ĐỘI
KỸ
THUẬT
HÀNG

KHÔNG

VĂN
PHÒNG
TRUNG
TÂM

Hình 1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trung tâm
Cơ cấu tổ chức gồm có:
+ Giám đốc.
+ Các phó giám đốc.
+ Văn phòng Trung tâm.
+ Đội kỹ thuật Hàng không.
+ Đội khai thác thông tin.
1.5 Kết luận chƣơng
Trong chƣơng này đã giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát về Tổng Công ty Cảng
Hàng không Việt Nam, Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng và đặc biệt giúp hiểu rõ
hơn về cơ sở hạ tầng, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của cơ quan
thực tập là Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật. Từ việc tìm hiều về Trung tâm Dịch vụ Kỹ
thuật đặc biệt là biết đƣợc nhiệm vụ chính mà trung tâm và đội kỹ thuật đảm nhiệm
giúp ta có thể biết đƣợc phần nào nội dung thực tập tại cơ quan.
20


CHƢƠNG 2: CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT SỬ DỤNG TẠI CƠ QUAN THỰC TẬP

CHƢƠNG 2: CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT SỬ DỤNG
TẠI CƠ QUAN THỰC TẬP
2.1 Giới thiệu chƣơng
Trong chƣơng này chúng ta sẽ đƣợc tìm hiểu về các thiết bị kỹ thuật đƣợc sử

dụng tại sân bay mà Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật Hàng không Đà nẵng chịu trách
nhiệm phụ trách, những thiết bị kỹ thuật đƣợc các anh tại trung tâm giới thiệu trong
thời gian thực tập nhƣ: Hệ thống Tổng đài, đèn tín hiệu Hàng không và nguồn điện dự
phòng, Hệ thống thông tin dẫn đƣờng Hàng không và Hệ thống trạm thu phí tự động
tại sân bay.
Từ những kiến thức đƣợc giới thiệu ta sẽ có cái nhìn tổng quát về chức năng,
nhiệm vụ cũng nhƣ vai trò và tầm quan trọng của mỗi thiết trong việc đảm bảo sự hoạt
động ổn định của sân bay Đà Nẵng.
2.2 Tổng đài nội bộ- Tổng đài Hicom 350H

Hình 2.1. Tổng đài Hicom thực tế
Tổng quan về tổng đài Hicom 350H :
- Hicom 350H là hệ thống chuyển mạch toàn thông, đa dịch vụ, kỹ thuật số, thiết
kế module đƣợc chế tạo với những công nghệ tiên tiến nhất hiện nay. Hicom 350H là
một model trong họ Hicom 300H (Hicom 310H/330H/Hicom 350H).
- Hệ thống cung cấp nhiều dịch vụ nhằm tăng cƣờng hiệu quả và hiệu suất sử
dụng thông tin cho ngƣời sử dụng nhƣ điện thoại hội nghị, chuyển hƣớng cuộc gọi,
21


CHƢƠNG 2: CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT SỬ DỤNG TẠI CƠ QUAN THỰC TẬP

nhấc máy hộ, giữ cuộc gọi, cuộc gọi chờ, chống quấy rày, hộp thƣ thoại...Ngƣời sử
dụng có thể truy nhập các dịch vụ này một cách nhanh chóng bằng các phím chức
năng lập trình đƣợc hoặc quay một mã dịch vụ.
- Cùng với khả năng mở rộng không hạn chế về quy mô và dịch vụ, lựa chọn hệ
thống Hicom 350H là đƣợc bảo toàn trong tƣơng lai.
- Hệ thống hổ trợ dung lƣợng lớn, có thể mở rộng thêm dung lƣợng bằng cách
thêm các tủ và card mở rộng cần thiết. Sử dụng bộ vi xử lý tân tiến, hệ điều hành và
các hệ thống khác giúp việc thiết lập thông tin tức thời tại bất cứ thời điểm nào.

Một số tính năng cơ bản của tổng đài Hicom 350H:
- Tính năng hệ thống: Khả năng đánh số mềm dẻo, nhạc chờ và thông báo, phân
cấp phục vụ, tính cƣớc chính xác, khả năng đồng bộ, dịch vụ thƣ thoại, các cấu trúc dự
phòng…
- Tính năng điện thoại viên: Phân biệt các loại cuộc gọi khác nhau bằng các tín
hiệu chuông khác nhau, trả lời các cuộc gọi cùng lúc, kiểm soát trạng thái cuộc gọi, chỉ
thị thông tin cuộc gọi chờ, hiển thị trạng thái các nhóm trung kế…
- Tính năng ngƣời sử dụng: mã số cá nhân, quay số, chuyển tiếp cuộc gọi, nhấc
máy hộ, báo thức, đƣờng dây nóng, chọn trực tiếp máy lẻ, nhắn tin ngắn…
Cấu tạo, chức năng của tổng đài Hicom 350H:
- Hệ thống Hicom 350H bao gồm nhiều tủ đƣợc lắp đặt theo kiểu xếp chồng
(stacking) gồm:
+ Tủ điều khiển trung tâm dự phòng nóng CCADX.
+ Tủ nguồn CABPSD (Tôi đa 2)
+ Các tủ ngoại vi CABPR (tôi đa 15)

22


CHƢƠNG 2: CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT SỬ DỤNG TẠI CƠ QUAN THỰC TẬP

Hình 2.2. Hicom 350H Stack
- Tủ điều khiển trung tâm dự phòng nóng:
+ Hai bộ nguồn PSUC (Power Suppply Unit, Control). Hai bộ nguồn này hoạt
động song song, nhờ vậy đảm bảo rằng hệ thống vẫn hoạt động tốt nếu nhƣ có sự cố ở
một trong hai bộ nguồn.
+ Hai bộ điều khiển trung tâm CCA và CCB: Các bộ CCA và CCB đóng vai trò
điều khiển hoạt động và chuyển mạch toàn thông cho toàn hệ thống.CCA và CCB hoạt
động theo chế độ dự phòng nóng hot-standby, một bộ hoạt động trong khi bộ kia sẵn
sàng thay thế. Nếu ở thành phần đang hoạt động có sự cố, hệ thống tự động chuyển

sang thành phần dự phòng mà không hề làm gián đoạn mọi hoạt động của hệ thống.
+ Một bộ điều khiển quán lý/ứng dụng ADP: Bộ điều khiển ADP làm nhiệm vụ
giao tiếp thiết bị quản lý với hệ thống, giao tiếp cho các ứng dụng (nhƣ là ACD server,
hệ thống tính cƣớc, hệ thống quản trị vùng HDMS ). ADP cũng làm nhiệm vụ lƣu trữ
toàn bộ dữ liệu hệ thống.

Hình 2.3. Tủ điều khiển trung tâm dự phòng nóng
- Tủ nguồn CABPSD:
23


×