Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

đề kiểm tra Tiếng Việt 1 CNGD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 16 trang )

PHÒNG GD & ĐT HỚN QUẢN
TRƯỜNG TH MINH TÂM
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN TIẾNG VIỆT 1 – CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC
Đề 1

Họ và tên học sinh :...............................................................................................
Lớp :.........................................................................................................................
Trường :....................................................................................................................
Thời gian đo nghiệm :............................................................................................
Điểm

Lời phê của giáo viên

Học sinh đọc cụm từ “máy bay cánh quạt” và đưa các tiếng vào mô hình


PHÒNG GD & ĐT HỚN QUẢN
TRƯỜNG TH MINH TÂM
ÑEÀ CHÍNH THÖÙC

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Đề 1 : Phần phân tích ngữ âm
I.
II.

III.
1.
2.


3.

Mục đích
Đo nghiệm phân tích ngữ âm của học sinh học Chương trình TV1 – CNGD sau khi
đã học xong chương trình giữa kì II.
Yêu cầu
Kiểm tra năng lực phân tích ngữ âm của học sinh và các kiến thức đã học
+ Phân tích ngữ âm.
+ Ghi mô hình.
Cách tiến hành : Đo nghiệm trên từng học sinh
Giáo viên
+ Hướng dẫn học sinh tự ghi tên mình vào phần đầu trang.
+ Nêu yêu cầu của đề bài.
Học sinh
+ Tự đọc các tiếng cần phân tích.
+ Làm bài vào giấy thi.
Cách tính điểm
Mỗi tiếng đúng được 2,5 điểm : 2,5 điểm x 4 = 10 điểm


PHÒNG GD & ĐT HỚN QUẢN
TRƯỜNG TH MINH TÂM
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN TIẾNG VIỆT 1 – CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC
Đề 2 : Phần đọc

Bài 1:

Quê bé Hoa có nghề dan lát. Già thì hạ tre chẻ lạt.
Trẻ thì có nghề đan, đan để bán : đan rổ, đan rá, đan
làn.
Bài 2 :
Mẹ đi ăn giỗ, dặn Huệ ở nhà dỗ bé Văn ăn. Văn
nhớ mẹ chả ăn. Huệ dắt bé đi, bé chả đi. Huệ bắt cho
bé chú ve.
Bài 3:
Nghỉ hè, cả nhà đi Huế. Đã có vé xe hỏa cho cả
nhà. Bố thuê xe chở ra ga. Chờ cô Quý và chò Hoa qua
là đi.
Bài 4:
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác
khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh
đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.
Bài 5:


Tháng ba hằng năm, lễ giỗ tổ, hàng vạn dân Phú
Thọ và hàng ngàn dân các làng gần mộ tổ làm lễ dâng
hoa và dâng lễ vật.


PHÒNG GD & ĐT HỚN QUẢN
TRƯỜNG TH MINH TÂM
ÑEÀ CHÍNH THÖÙC

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Đề 2: Phần đọc
I.


Mục đích
Đo nghiệm phân tích ngữ âm của học sinh học Chương trình TV1 – CNGD sau khi
đã học xong chương trình giữa kì II.
II.
Yêu cầu
Kiểm tra năng lực đọc của học sinh. Yêu cầu học sinh đọc trơn, đọc đúng, đọc rõ
ràng đoạn văn. Tốc độ đọc cần đạt 25 tiếng/phút
+ Bài 1 : 27 tiếng
+ Bài 2 : 30 tiếng
+ Bài 3 : 29 tiếng
+ Bài 4 : 31 tiếng
+ Bài 5 : 29 tiếng
III.
Cách tiến hành : Đo nghiệm trên từng học sinh
* Giáo viên
+ Yêu nêu yêu cầu đề kiểm tra trước lớp : từng em đọc trơn bài đọc, đọc to, rõ ràng,
đọc nhanh
+ Yêu cầu từng học sinh bốc thăm và đọc bài. (hình thức bốc thăm giáo viên làm 03
thăm nhỏ ghi thứ tự bài đọc. Học sinh bốc thăm bài nao đọc bài đó. Trường hợp đổi
thăm giáo viên cho học sinh được đổi thăm 01 lần). Cần lưu ý theo dõi thời gian đọc
bài của học sinh.
+ Ghi các thông tin cần thiết vào bảng tổng hợp.
* Lưu ý : Những tiếng học sinh chưa đọc được có thể bỏ qua, chuyển sang tiếng
khác sau đó quay lại đọc sau. Trường hợp học sinh vẫn không đọc được gió viên
cho học sinh phân tích tiếng đó. Các tiếng không đọc trơn được, giáo viên cần ghi
lại để sau kì kiểm tra cho học sinh luyện tập các âm, vần đó kỹ hơn.
IV. Cách tính điểm
* Học sinh :
+ Đọc đúng, to , rõ ràng, đảm bảo tốc độ cần đạt : 10 điểm

+ Đọc đúng, to , rõ ràng, lớn hơn tốc độ đọc cần đạt đến 1,5 phút : 9 điểm
+ Đọc đúng, to , rõ ràng, lớn hơn tốc độ đọc cần đạt đến trong khoảng thời gian từ
1,5 phút đến 02 phút : 7 – 8 điểm
+ Đọc đúng nhung còn có tiếng phải đánh vần trong khoảng thời gian từ 1,5 phút
đến 02 phút : 5 – 6 điểm
+ Dưới 5 điểm học sinh đọc sai 2 tiếng trở lên hoặc trong khoảng thời gian trên 2
phút ( tùy theo tốc độ đọc của học sinh giáo viên ghi điểm phú hợp).


PHÒNG GD & ĐT HỚN QUẢN
TRƯỜNG TH MINH TÂM
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN TIẾNG VIỆT 1 – CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC
Đề 3 : Phần viết

Thời gian : từ 15 đến 20 phút

Lần thứ nhất, bé Ngân đi nghỉ mát ở bể.
Chà, lạ mắt quá. Bờ cát bạt ngàn. Bể dàn ra bất tận.


PHÒNG GD & ĐT HỚN QUẢN
TRƯỜNG TH MINH TÂM
ÑEÀ CHÍNH THÖÙC

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Đề 3 : Phần viết
I.


Mục đích
Đo nghiệm nghiệm kỹ năng viết của học sinh học Chương trình TV1 – CNGD sau
khi đã học xong chương trình giữa kì II.
II.
Yêu cầu
Kiểm tra kĩ năng viết của học sinh. Yêu cầu học sinh có tư thế ngồi viết đúng. Viết
đúng kiểu chữ thường, cở vừa và trình bày sạch đẹp đoạn văn có độ dài 30 tiếng. Tốc độ
viết cần đạt 20 tiếng/ phút.
III.
Cách tiến hành : Đo nghiệm tập thể
* Giáo viên
+ Giáo viên đọc mẫu trước lớp 1 lần (không được chép đoạn văn lên bảng) + Giáo
viên nêu yêu cầu bài chính tả : viết chữ thường cở chữ vừa, trình bày sạch, đẹp.
+ Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
+ Sau khi chấm bài giáo viên ghi điểm vào bảng tổng hợp
* Học sinh :
+ Viết bài Chính tả vào giấy kiểm tra
IV. Cách tính điểm
* Học sinh :
+ Viết đúng đủ, trình bày sạch đẹp : 10 điểm
+ Viết sai dấu thanh trừ 0,5 điểm
+ Viết sai âm, vần hoặc cả tiếng trừ 1 điểm
+ Trình bày học sinh viết bẩn, có gạch xóa trong bài trừ 01 điểm


TRƯỜNG TH MINH TÂM
HỌ & TÊN HỌC SINH .................................................................................
LỚP : ...........................................................................................................
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN TIẾNG VIỆT 1 – CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC
Đề 3 : Phần viết

Thời gian : từ 15 đến 20 phút
Ngày thi :

Điểm

Lời phê của giáo viên


PHÒNG GD & ĐT HỚN QUẢN
TRƯỜNG TH MINH TÂM
ĐỀ DỰ BỊ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN TIẾNG VIỆT 1 – CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC
Đề 1

Họ và tên học sinh :...............................................................................................
Lớp :.........................................................................................................................
Trường :....................................................................................................................
Thời gian đo nghiệm :............................................................................................
Điểm

Lời phê của giáo viên

Học sinh đọc các tiếng “nghỉ, dàn, khoan, kênh” và đưa các tiếng vào mô

hình


PHÒNG GD & ĐT HỚN QUẢN
TRƯỜNG TH MINH TÂM
ÑEÀ DÖÏ BÒ

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Đề 1 : Phần phân tích ngữ âm
IV.
V.

VI.
4.
5.
6.

Mục đích
Đo nghiệm phân tích ngữ âm của học sinh học Chương trình TV1 – CNGD sau khi
đã học xong chương trình giữa kì II.
Yêu cầu
Kiểm tra năng lực phân tích ngữ âm của học sinh và các kiến thức đã học
+ Phân tích ngữ âm.
+ Ghi mô hình.
Cách tiến hành : Đo nghiệm trên từng học sinh
Giáo viên
+ Hướng dẫn học sinh tự ghi tên mình vào phần đầu trang.
+ Nêu yêu cầu của đề bài.
Học sinh
+ Tự đọc các tiếng cần phân tích.

+ Làm bài vào giấy thi.
Cách tính điểm
Mỗi tiếng đúng được 2,5 điểm : 2,5 điểm x 4 = 10 điểm


PHÒNG GD & ĐT HỚN QUẢN
TRƯỜNG TH MINH TÂM
ĐỀ DỰ BỊ

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN TIẾNG VIỆT 1 – CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC
Đề 2 : Phần đọc

Bài 1:
Năm và Sáu đi qua vườn quả. Năm thấy quả bứa,
liền la to. Sáu nhanh tay nhặt lấy. Hai đứa tranh nhau,
cứ giành đi giành lại.
Bài 2 :
Quê bé Hoa có nghề dan lát. Già thì hạ tre chẻ lạt.
Trẻ thì có nghề đan, đan để bán : đan rổ, đan rá, đan
làn.
Bài 3:
Nghỉ hè, cả nhà đi Huế. Đã có vé xe hỏa cho cả
nhà. Bố thuê xe chở ra ga. Chờ cô Quý và chò Hoa qua
là đi.
Bài 4:
Các anh dế trẻ đang độ khỏe, đi nhanh, ăn nhanh,
làm nhanh. Có anh trẻ khỏe, cư xử chẳng có văn hóa,
cứ vênh mặt.

Bài 5:


Khi có mây bao phủ, Đà Lạt hư hư ảo ảo kì lạ như
huyền thoại. Xa Đà Lạt bạn sẽ quyến luyến hoài và nhớ
mãi.


PHÒNG GD & ĐT HỚN QUẢN
TRƯỜNG TH MINH TÂM
ÑEÀ DÖÏ BÒ
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Đề 2: Phần đọc
V.

Mục đích
Đo nghiệm phân tích ngữ âm của học sinh học Chương trình TV1 – CNGD sau khi
đã học xong chương trình giữa kì II.
VI. Yêu cầu
Kiểm tra năng lực đọc của học sinh. Yêu cầu học sinh đọc trơn, đọc đúng, đọc rõ
ràng đoạn văn. Tốc độ đọc cần đạt 25 tiếng/phút
+ Bài 1 : 28 tiếng
+ Bài 2 : 27 tiếng
+ Bài 3 : 29 tiếng
+ Bài 4 : 26 tiếng
+ Bài 5 : 27 tiếng
VII. Cách tiến hành : Đo nghiệm trên từng học sinh
* Giáo viên
+ Yêu nêu yêu cầu đề kiểm tra trước lớp : từng em đọc trơn bài đọc, đọc to, rõ ràng,
đọc nhanh

+ Yêu cầu từng học sinh bốc thăm và đọc bài. (hình thức bốc thăm giáo viên làm 03
thăm nhỏ ghi thứ tự bài đọc. Học sinh bốc thăm bài nao đọc bài đó. Trường hợp đổi
thăm giáo viên cho học sinh được đổi thăm 01 lần). Cần lưu ý theo dõi thời gian đọc
bài của học sinh.
+ Ghi các thông tin cần thiết vào bảng tổng hợp.
* Lưu ý : Những tiếng học sinh chưa đọc được có thể bỏ qua, chuyển sang tiếng
khác sau đó quay lại đọc sau. Trường hợp học sinh vẫn không đọc được gió viên
cho học sinh phân tích tiếng đó. Các tiếng không đọc trơn được, giáo viên cần ghi
lại để sau kì kiểm tra cho học sinh luyện tập các âm, vần đó kỹ hơn.
VIII. Cách tính điểm
* Học sinh :
+ Đọc đúng, to , rõ ràng, đảm bảo tốc độ cần đạt : 10 điểm
+ Đọc đúng, to , rõ ràng, lớn hơn tốc độ đọc cần đạt đến 1,5 phút : 9 điểm
+ Đọc đúng, to , rõ ràng, lớn hơn tốc độ đọc cần đạt đến trong khoảng thời gian từ
1,5 phút đến 02 phút : 7 – 8 điểm
+ Đọc đúng nhung còn có tiếng phải đánh vần trong khoảng thời gian từ 1,5 phút
đến 02 phút : 5 – 6 điểm
+ Dưới 5 điểm học sinh đọc sai 2 tiếng trở lên hoặc trong khoảng thời gian trên 2
phút ( tùy theo tốc độ đọc của học sinh giáo viên ghi điểm phú hợp).


PHÒNG GD & ĐT HỚN QUẢN
TRƯỜNG TH MINH TÂM
ĐỀ DỰ BỊ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN TIẾNG VIỆT 1 – CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC
Đề 3 : Phần viết

Thời gian : từ 15 đến 20 phút


Nghỉ mát ở Đà Lạt thì thật tuyệt. Nha Trang mát nhờ gió biển.
Đà Lạt mát nhờ khí hậu cao nguyên.


PHÒNG GD & ĐT HỚN QUẢN
TRƯỜNG TH MINH TÂM
ÑEÀ DÖÏ BÒ

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Đề 3 : Phần viết
V.

Mục đích
Đo nghiệm nghiệm kỹ năng viết của học sinh học Chương trình TV1 – CNGD sau
khi đã học xong chương trình giữa kì II.
VI. Yêu cầu
Kiểm tra kĩ năng viết của học sinh. Yêu cầu học sinh có tư thế ngồi viết đúng. Viết
đúng kiểu chữ thường, cở vừa và trình bày sạch đẹp đoạn văn có độ dài 30 tiếng. Tốc độ
viết cần đạt 20 tiếng/ phút.
VII. Cách tiến hành : Đo nghiệm tập thể
* Giáo viên
+ Giáo viên đọc mẫu trước lớp 1 lần (không được chép đoạn văn lên bảng) + Giáo
viên nêu yêu cầu bài chính tả : viết chữ thường cở chữ vừa, trình bày sạch, đẹp.
+ Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
+ Sau khi chấm bài giáo viên ghi điểm vào bảng tổng hợp
* Học sinh :
+ Viết bài Chính tả vào giấy kiểm tra
VIII. Cách tính điểm
* Học sinh :

+ Viết đúng đủ, trình bày sạch đẹp : 10 điểm
+ Viết sai dấu thanh trừ 0,5 điểm
+ Viết sai âm, vần hoặc cả tiếng trừ 1 điểm
+ Trình bày học sinh viết bẩn, có gạch xóa trong bài trừ 01 điểm


TRƯỜNG TH MINH TÂM
HỌ & TÊN HỌC SINH .................................................................................
LỚP : ...........................................................................................................
ĐỀ DỰ BỊ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN TIẾNG VIỆT 1 – CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC
Đề 3 : Phần viết

Thời gian : từ 15 đến 20 phút
Ngày thi :

Điểm

Lời phê của giáo viên



×