Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

giao an nghe dien chuan 70 tiet chi viec in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 53 trang )

Giáo án: Nghề Điện dân dụng

Ngày soạn:
Ngy giảng:
Tiết: 1, 2, 3
Bài 1: Giới thiệu nghề điện dân dụng

I.Mục tiêu
- Học sinh nắm đợc tình hình phát triển công nghiệp điện năng nớc ta, vai trò của
điện năng đối với sản xuất và đời sống, quá trình sản xuất điện năng .
- Biết các lĩnh vực hoạt động , đối tợng và mục đích của nghề điện dân dụng ,một số
công cụ sử dụng trong lao động điện.
II. Đồ dùng
- Một số tranh vẽ (ảnh) về nhà máy nhiệt điện ,thuỷ điện
- Một số dụng cụ lao động điện.
III.Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số
- Thông báo nội dung dạy nghề
- Giới thiệu môn học, tài liệu và các phơng tiện
2.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
G:phân tích để học sinh hiểu về vai trò
của điện năng đối với đời sống con ngời
và sản xuất.
-Hiện nay điện năng là nguồn động lực
chủ yếu đối với sản xuất và đời sống.
-Có thể nói một đất nớc phát triển điều
đầu tiên phải nói tới công nghiệp điện
năng . Hiện nay ngành công nghiệp điện
năng ở nớc ta phát triển rất mạnh mẽ, nó


đã xoá bỏ sự cách biệt giữa nông thôn và
thành thị , điện năng đã có ở những vùng
sâu, vùng xa

Nội dung cơ bản
1. Vai trò của điện năng đối với sản xuất
và đời sống.
-Dễ dàng biến đổi sang các dạng năng lợng
điện khác.
-Sản xuất tập trung trong cấc nhà máy và
có thể truyền tải đi xa với hiệu xất cao.
-Truyền tải , sử dụng và phân phối diện
năng dễ dàng.

? Kể tên nguồn năng lợng có thể sản
xuất ra điện năng?
H: Trả lời: nớc, than ,
G:Treo tranh vẽ và phân tích quá trình
sản xuất điện năng
?Sử dụng điện năng có những u điểm gì?
H: Trả lời

2. Quá trình sản xuất điện năng .
-Có nhiều dạng năng lợng đợc chuyển đổi
thành điện năng.
-Xây dựng các nhà máy điện
-Phơng tiện vận chuỷên điện năng là các
trạm biến áp và dây dẫn.
-Điện năng truyền tải dễ dàng nhanh, phân
phối tận nơi tiêu thụ và hao tổn ít


G: Ngành điện rất đa dạng tuy nhiên có
thể phân chia thành các nhóm nghề
chính
? Theo em sự phân chia đó nh thế nào?
G: phân tích công việc của từng nhóm

3. Các nghề trong ngành điện
-Sản xuất , truyền tải và phân phối điện
-Chế tạo vật t thiết bị điện
-Đo lờng điều khiển quá trình tự động hoá
quá trình sản xuất

Trng THCS Nam Hng

1


Giáo án: Nghề Điện dân dụng

nghề để học sinh nắm rõ hơn
G: phân tích hoạt động lĩnh vực điện
trong xã hội , trong nền kinh tế quốc dân
G: phân tích học sinh hiểu về nguồn
xoay chiều và nguồn một chiều nh
H4+5/9+10(sgk kĩ thuật 9 cũ)
Nghề điện dân dụng làm những việc
gì?

G: phân tích từng mục đích của nghề

H: lắng nghe

? Nghề điện dân dụng cần tới những
công cụ nào?
H: trả lời.
G: Cho học sinh quan sát một số công
cụ lao động điện và bổ xung thêm

4. Các lĩnh vực hoạt động của nghề điện
dân dụng
- Hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử
dụng điện phục vụ cho đời sống sinh hoạt
và sản xuất.
5. Đối tợng của nghề điện dân dụng
-Nguồn điện áp thấp dới 380v
-Mạng điện sinh hoạt trong các hộ tiêu thụ
-Các thiết bị điện gia dụng : quạt , máy
bơm, máy giặt, ..
-Các khí cụ điện đo lờng điều khiển và bảo
vệ .
6. Mục đích lao động của nghề điện dân
dụng
-Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt .
-Lắp đặt trang thiết bị phục vụ sản xuất
-Bảo dỡng, vận hành và sửa chữa
7. Công cụ lao động
-Dụng cụ kiểm tra: bút thử điện , đồng hồ
đo, .
_Các sơ đồ, bản vẽ bố trí và kết cấu của
thiết bị

-Dụng cụ an toàn lao động găng, ủng cao
su , quần áo , mũ bảo hộ lao động

? Công cụ của nghề điện dân dụng đợc
tiến hành ở đâu?

8. Môi trờng hoạt động của nghề điện
dân dụng
-Ngoài trời, trên cao, lu động hoặc gần nơi
G: Nêu một số công việc khi thực hiện ở có điện áp nguy hiểm
ngoài trời , một số việc khi làm ở trong
-Sửa chữa, bảo dỡng, chế tạo thờng đợc
nhà , .
tiến hành trong nhà
? Để làm đợc nghề điện dân dụng cần
phải có những yêu cầu gì?
G: trình bày nh sách nghề trang 8

? Nêu vai trò và lợi ích của nghề điện
dân dụng trong nền kinh tế quốc dân?
? Cho biết hiêu quả kinh tế khi sử dụng
điện năng?
Trng THCS Nam Hng

9. Yêu cầu đối với nghề điện dân dụng
-Tri thức: có trình độ văn hoá hết cấp
THCS, nắm vững các kiến thức cơ bản về
kĩ thuật điện
-Có kĩ năng đo lờng , sử dụng bảo dỡng,sửa chữa, lắp đặt
-Có sức khoẻ tốt

10. Triển vọng của nghề điện dân dụng
-Ngày càng phát triển mạnh mẽ, để đáp
ứng cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá, trong nghề điện luôn xuất hiện
nhiều thiết bị mới
2


Giáo án: Nghề Điện dân dụng

? Điện năng có là vô tận không?
*Củng cố
? Buổi học này ta cần nắm đợc những kiến thức nào?
*Hớng dẫn về nhà
- Học theo dàn bài đã ghi
-Tìm hiểu tác hại của dòng điện khi đi qua cơ thể ngời
_____________________________________
Ngày soạn:
Ngy giảng:
Chơng I : an toàn lao động trong nghề điện
Tiết 4-5 :
bài 2: tác dụng của dòng điện đối với cơ thể ngời
Các nguyên nhân gây tai nạn điện
Các quy tắc an toàn khi vận hành và sử dụng điện
I.Mục tiêu
-Học sinh nắm vững các qui tắc về an toàn điện .
-Sử dụng đợc một số dụng cụ và thiết bị bảo vệ an toàn điện , biết cách sơ cứu ngời bị tai nạn điện .
-Thực hiện công việc cẩn thận chính xác và nghiêm túc .
II.Đồ dùng
-Một số tranh vẽ ngời bị tai nạn điện gây ra

-Hình ảnh dòng điện truyền từ ngời qua tay khi chạm vào hai dây
-Hình ảnh chạm một dây,dòng điện t tay qua chân
-Môt số vật dụng, dụng cụ lao động điện
-Một số vật lót cách điện
III.Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Bài cũ
? Nêu tính năng u việt của điện năng? VS khi sử dụng điện cần tiết kiệm?
? Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ thuộc vào những yêu tố nào ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Điện năng có nhiều u điểm thuận lợi nhng sự cố tai nạn điện xẩy ra nhanh và
nguy hiểm.Mỗi khi tiếp xúc với điện phải
tôn trọng các quy định về an toàn điện,
tìm cách hạn chế các yếu tố nguy hiểm
nh cờng độ dòng điện,đờng đi của dòng
điện,thời gian dòng điện qua cơ chế và
các phơng pháp bảo vệ,các dụng cụ lao
động
Trng THCS Nam Hng

Nội dung cơ bản
I. Tác hại của dòng điện đối vối cơ thể
ngời và điện áp an toàn
1.Điện giật tác động tới cơ thể con
ngời nh thế nào
-Dòng điện tác dụng vào hệ thần kinhrối loạn hoạt động của hệ hô hấp,hệ
tuần hoàn
-Ngời bị điện giật nhẹ,thở hổn hển tim
đập nhanh

-Trờng hợp nặng phổi tim ngừng đập ,
3


Giáo án: Nghề Điện dân dụng

?Mức độ nguy hiểm của điện giật phụ
thuộc vào những yếu tố nào ?
G mức độ nguy hiểm của điện giật phụ
thuộc vào trị số của dòng điện và loại
nguồn điện một chiều hay xoay chiều
G:Giới thiệu H1.1 đờng đi của dòng điện
qua cơ thể ngời
Yêu cầu học sinh phân tích đờng đi của
dòng điện và mức độ nguy hiểm
-Chạm vào 2 dây , I từ tay qua chân
-Chạm vào 1 dây , chân chạm đất , dòng
điện từ tay qua chân

nạn nhân chết trong tình trạng ngạt ,
nạn nhân có thể đợc cứu sống nếu nh ta
hô hấp nhân tạo kịp thời .
2.Tác hại của hồ quang điện
-Gây bỏng cho ngời hay gây cháy do
kim loại bắn vào vật dễ gây thơng tích
-Có khi hồ quang điện gây phá hoại cả
phần mềm , gân và xơng
3.Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện
phụ thuộc vào các yếu tố sau :
a) Cờng độ dòng điện chạy trong cơ thể

b)Đờng đi của dòng điện qua cơ thể
-theo các con đờng khác nhau
-nguy hiểm nhất dòng điện đi qua não ,
phổi ,tim
c)Thời gian dòng điện qua cơ thể

?Thời gian dòng điện qua cơ thể và mức
độ nguy hiểm có mối liên hệ nh thế nào
G điện trở ngời không phải là hệ số .

4.Điện áp an toàn
-U < 40v
?Điện áp nh thế nào đợc coi là an toàn ?
-Nơi ẩm ớt ,nóng , bụi kim lọai nhiều
Qui định điện áp an toàn phụ thuộc vào
thì U 12v
những điều kiện nào ?
-Dùng bút thử điện để kiểm tra điện áp
?sử dụng dụng cụ nào để kiểm tra điện áp an toàn.
an toàn ?
G: giới thiệu bút thử điện và cách sử dụng
II.Nguyên nhân của các tai nạn điện
1.Chạm vào vật mang điện
?Tai nạn điện xảy ra khi nào ?
Khi sửa chữa đờng dây và thiết bị
?Hãy lấy ví dụ ?
điện đang nối với mạch mà không cắt
?Những trờng hợp nào xảy ra khi không
điện hoặc do chỗ làm việc chật hẹp ngkhí trở thành vật dẫn điện ?
ời làm vô ý chạm vào bộ phận mang

G phân tích về một số nguyên nhân trên
điện
qua một vài ví dụ
2. Tai nạn do phóng điện
-Vi phạm khoảng cách an toàn lới điện
3.Do điện áp bớc
-là điện áp giữa hai chân ngời khi đứng
gần điểm có hiệu điện thế cao
?Điện áp bớc xảy ra khi nào ?
G khi đây dẫn bị đứt và dơi xuống đất cần
phải cắt điện ngay trên đờng dây .
-Cấm ngời và gia súc đến gần khu vực đó
(bán kính 20m kể từ điểm chạm đất )
III.An toàn điện trong sản xuất và
sinh hoạt .
1.Chống chạm vào các bộ phận mang
điện .
?Để chống chạm vào các bộ phận mang
Trng THCS Nam Hng

4


Giáo án: Nghề Điện dân dụng

điện ta cần phải làm gì ?
G lấy ví dụ và phân tích
G đa ra một số mẫu cụ thể cho học sinh
quan sát và phân tích


?Khi sử dụng các dụng cụ lao động điện
cần chú ý gì ?
G:Thông báo 3 cấp qui định các thiết bị
bảo vệ của các thiết bị điện theo TCVN
(sách nghề /12 )
?Phơng pháp nối đất có tác dụng bảo vệ
nh thế nào ?

- Cách điện giữa phần tử mang điện và
phần tử không mang điện
- Che chắn những bộ phận dễ gây nguy
hiểm , không dùng dây trần trong nhà ở
- Đảm bảo an toàn cho ngời khi gần đờng dây cao áp
2. Sử dụng các dụng cụ và thiết bị bảo
vệ an toàn điện .
- Sử dụng các vật lót cách điện
- Sử dụng các dụng cụ lao động điện .
-Dụng cụ kiểm tra điện : bút thử điện
3. Nối đất bảo vệ và nối trung tính bảo
vệ (sgk )

G sử dụng tranh vẽ hình 13 để phân tích
cách thực hiện và tác dụng của phơng
pháp này .
? Phơng pháp nối trung hoà thực hiện đợc
khi nào ?
?cách thực hiện phơng pháp này nh thế
nào
G: sử dụng tranh vẽ hình 14 miêu tả cho
học sinh cách thực hiện phơng pháp này

*Củng cố
- Gv nhắc lại nội dung chính của bài
*Hớng dẫn về nhà
Hs học và trả lời theo các câu hỏi sau
Điện giật nguy hiểm nh thế nào đối với cơ thể ngời ?
Mức độ nguy hiểm của điện giật phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Hãy nêu một số biện pháp an toàn điện trong sinh hoạt gia đình ?

Ngày soạn:
Ngy giảng:
Tiết 6, 7
bài 3: một số biện pháp xử lí Khi có tai nạn điện
I.Mục tiêu
-Học sinh biết đợc một số biện pháp xử lí khi có tai nạn điện
+Biết giải thoát nạn nhân khỏi nguồn điện
+Biết sơ cứu nạn nhân
II. Chuẩn bị
Trng THCS Nam Hng

5


Giáo án: Nghề Điện dân dụng

G: tranh vẽ h1.7, h1.8, h1.9 , h1.10, h1.11, h1.12.
III.Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
HS1: Hãy nêu một số biện pháp an toàn điện trong gia đình ?
3.Bài mới

Hoạt động của thày và trò
Nội dung cơ bản
I.Giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện
1.Với điện cao áp
G: khi điện áp cao không đợc Thông báo khẩn trơng cho chi nhánh điện hoặc
tới gần nạn nhân khi cha ngắt trạm điện để cắt điện từ các cầu dao trớc sau đó mới dđiện ?
ợc tới gần nạn nhân và tiến hành sơ cứu
? Muốn tiến hành sơ cứu nạn
nhân ta phải làm gì ?
2.Đối với điện hạ áp
H: ngắt điện
Tình huống nạn nhân đứng dới đất tay chạm vào vật
mang điện ( tủ lạnh ,máy giặt )
- Nhanh chóng quan sát tìm đây dẫn , cầu dao dẫn đến
? Khi nạn nhân đứng dới đất
các thiết bị và thực hiện các công việc sau
tay chạm vào vật mang điện
+ Cắt cầu dao , rút phích điện ,tắt công tắc hay gỡ bỏ
thì xử lí nh thế nào ?
cầu chì ở nơi gần nhất
+ Dùng dao cán gỗ khô chặt đứt dây điện
G: phân tích cho học sinh thấy + Nếu không có biện pháp nào để cắt điện thì nắm vào
một số biện pháp xử lí
phần quần áo khô của nạn nhân hoặc quần áo khô của
mình lót tay nắm vào tóc ,tay nạn nhân kéo ra
b)Ngời bị nạn ở trên cao
? Nếu ngời chữa điện bị tai
- Nhanh chóng cắt điện nhng trớc đó phải có ngời đón
nạn điện ở trên cao ta phải làm nạn nhân để khỏi rơi xuống đất
nh thế nào ?

c)Dây điện đờng bị đứt chạm vào ngời nạn nhân
H:Đón nạn nhân ở dới và ngắt - Đứng trên ván gỗ khô dùng sào tre khô gạt dây điện
điện
ra khỏi ngời bị nạn
? Gặp trờng hợp dây điện đờng - Đứng trên ván gỗ khô lót tay bằng rẻ khô nhiềulớp
bị đứt rơi vào ngời qua đờng ta kéo nạn nhân ra khỏi chỗ dây điện
phải làm gì ?
- Đoản mạch đờng dây :Dùng một dây trần mềm 2 đầu
buộc 2 vật nặng rồi ném nên cho vắt qua 2 dây điện
trên cột để càu chì nổ đầu nguồn .
II.Sơ cứu nạn nhân
G: thông báo phơng pháp đoản 1. Nạn nhân vẫn tỉnh
mạch đờng dây nếu dây dẫn là - Không cần cứu chữa nhng vẫn phải theo dõi nạn
dây trần
nhân vì nạn nhân có thể bị sốc hay loạn nhịp tim

G:Quyết định thành công của
việc sơ cứu nạn nhân là phải
nhanh chóng và đúng phơng

2. Nạn nhân bị ngất
- Phải hô hấp nhân tạo nếu không nạn nhân sẽ bị chết
sau ít phút
a)Làm thông đờng hô hấp
- Lấy đờm rãi trong miệng nạn nhân ra
b)Hô hấp nhân tạo
*Phơng pháp 1: áp dụng khi chỉ có một ngời cứu

Trng THCS Nam Hng


6


Giáo án: Nghề Điện dân dụng

pháp .

- Đặt nạn nhân nằm sấp đầu hơi nghiêng sang một bên
sao cho miệng và mũi không chạm đất , cậy miệng và
G:Giới thiệu 3 phơng pháp làm kéo lỡi để nạn nhân mở ra
hô hấp nhân tạo
- Ngời cứu quì gối 2 bên đầu nạn nhân đặt 2 lòng bàn
tay vào 2 bên mạng sờn ngón cái ở trên lng .
G: Giảng giải theo hình vẽ
+ Động tác 1. :Đẩy hơi ra.
H1.7, H1.8.
+ Động tác 2:Hít khí vào .
*Phơng pháp 2.Dùng tay .
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, dới lng kê chăn gối cho
ngực ỡn ra.
- Cậy miệng và kéo lỡi để họng nạn nhân mở ra
- Ngời cứu quì sát bên đầu nạn nhân ,2 tay nắm lấy tay
G: Đa tranh vẽ H1.9+ H1.10
nạn nhân dang rộng để lồng ngực giãn ra không khí sẽ
và giảng giải phơng pháp 2
tự tràn vào phổi .
- Gập 2 tay ngời bị nạn dùng sức nặng của bản thân ép
chặt hai tay lên ngực nạn nhân để đẩy không khí ra
G: Thực tế phơng pháp này
ngoài .

cho hiệu quả thấp vì không
*Phơng pháp 3. Hà hơi thổi ngạt.
những không kiểm tra đợc đ+Thổi vào mũi.
ờng thở có thông hay không ,
- Quì bên cạnh nạn nhân
tốn sức.
- Đặt 1 tay nên trán đẩy ngửa đầu nạn nhân cho thông
đờng thở , tay kia nắm lấy cằm và ấn mạnh ,giữ cho
G nói : Phơng pháp 3 là phơng mồm ngậm chặt lại .
pháp làm đơn giản nhất nhng
- Lấy hơi ngậm vào mũi nạn nhân ép chặt rồi thổi
có nhiều u điểm
mạnh .
- Khi lấy hơi ngực nạn nhân tự xẹp xuống và thở ra.
G: Giới thiệu các cách hà hơi
Phải giữ đầu và mồm nạn nhân cho đúng t thế thì đờng
thổi ngạt theo các hình vẽ .
hô hấp mới thông .
G: Giới thiệu cách thổi vào
+Thổi vào mồm
mồm .
- Đặt 1 tay nên trán đẩy ngửa đầu nạn nhân cho đúng
H: Theo dõi và quan sát tranh t thế tay kia giữ cằm ,ngón cái đặt vào mồm để mở
vẽ .
thông đờng thở nạn nhân .
G: Giới thiệu cách xoa bóp
- Lấy hơi thổi mạnh vào mồm nạn nhân (trong khi thổi
tim.
phải dùng má áp chạt vào mũi (bịt mũi) nạn nhân
+Xoa bóp tim ngoài lồng ngực

- Khi tim nạn nhân ngừng đập cần có 2 ngời cứu
*Củng cố
-G nhắc lại nội dung chính của bài
-Nhận xét ý thức học tập
*Hớng dẫn về nhà
-Tập thực hành 3 phơng pháp sơ cứu ngời bị tai nạn điện
-Giờ sau mỗi tổ chuẩn bị 1 chiếu, 2 gối, gạc.

Trng THCS Nam Hng

7


Giáo án: Nghề Điện dân dụng

Ngày soạn:
Ngy giảng:
Tiết 8 :
bài 4: thực hành: sử dụng các dụng cụ an toàn điện
I.Mục tiêu
- Tìm hiểu dụng cụ an toàn điện: Vật liệu, cấu tạo, công dụng
- Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
G: Thảm cao su, giá cách điện, ủng, găng cách điện, kìm điện, bút thử điện,
tuavít.
H: kìm điện, bút thử điện, tuavít.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
2. Bài cũ
HS1 : Khi gặp tình huống nạn nhân bị điện giật ở tủ lạnh, Em có hớng giải thoạt nạn

nhận nh thế nào ?
HS2: Nêu các phơng pháp sơ cứu nạn nhận?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
1. Tìm hiểu dụng cụ an toàn
điện

GV: Hớng dẫn quan sát, mô tả theo nội dung:
- Vật liệu chế tạo
- Đặc điểm cấu tạo nhằm đảm bảo an toàn điện
- Số liệu kĩ thuật (nếu có)
- Cách sử dụng và giải thích tác dụng an toàn của
thiết bị
- Ghi kết quả quan sát vào bảng
TT

Tên dụng

Vật liệu

Đặc điểm cấu tạo và

cụ

cách điện

số liệu kĩ thuật


- Quan sát và mô tả BTĐ khi cha tháo rời từng bộ
phận
- Tháo rời, quan sát nêu chức năng từng bộ phận
Trng THCS Nam Hng

2. Tìm hiểu bút thử điện
a. Quan sát mô tả cấu tạo bút
thử điện

8


Giáo án: Nghề Điện dân dụng

- Lắp lại BTĐ hoàn chỉnh để sử dụng
Bộ phận quan trọng nhất của bút thử điện là bộ phận
nào?
* Cấu tạo
Gồm: Đầu bút, điện trở, đèn
báo, thân bút, lò xo, nắp bút,
kẹp kim loại
b, Nguyên lí làm việc
Khi để tay vào kẹp KL và
chạm đầu bút vao vật mang
điện, dòng điện đi từ vật qua
đèn báo và cơ thể ngời rồi
Tại sao dòng điện qua bút thử điện lại không gây
xuống đất tạo thành mạch điện
nguy hiểm cho ngời sử dụng?
kín, đèn báo sáng


Gv giới thiệu cách sử dụng và thao tác:
+ thử rò điện của một số đồ dùng
+ thử chỗ hở cách điện của dây dẫn
+ xác định dây pha và dây trung hoà
G chia học sinh làm các nhóm mỗi nhóm 6 học sinh
G: Hớng dẫn 1 nhóm làm mẫu
G: Quan sát uốn nắn không để học sinh làm chiếu lệ
, không có tác dụng .
Báo cáo kết quả theo mẫu:
TT

Tên dụng cụ

SLKT hoặc

Bộ phận cách điện của

Đđiểm cấu tạo

dụng cụ

c, Sử dụng bút thử điện
Tay cầm bút chạm vào kẹp ở
nắp bút. Chạm đầu bút vào chỗ
cần thử điện, nếu đèn báo sáng
là điểm có điện

2. Thực hành
H chia làm các nhóm mỗi

nhóm 6 học sinh
H: quan sát nhóm mẫu
H Các nhóm khác luân phiên
nhau làm các thao tác cơ bản

*Kiểm tra tổng kết thực hành .
G: Gọi một số học sinh lên làm lại thao tác các bớc
thực hành ở trên , sau đó gv nhận xét , uốn nắn , cho
điểm .
G: Nhận xét buổi thực hành
-Sự chuẩn bị
-ý thức
Trng THCS Nam Hng

9


Giáo án: Nghề Điện dân dụng

-Kết quả
- Dọn vệ sinh sau buổi thực hành

_____________________________________________
Ngày soạn:
Ngy giảng:
Tiết 9, 10 :
bài 5: thực hành cứu ngời bị tai nạn điện
I.Mục tiêu
- Học sinh hiểu đợc và biết cách giải thoát, cấp cứu nạn nhân khi bị điện giật.
- Biết và làm thành thạo việc sơ cứu nạn nhân

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
G; Tranh vẽ một số tình huống ngời bị điện giật .
H: Chiếu , nilon, tranh vẽ các phơng pháp hô hấp nhân tạo
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
2. Bài cũ
HS1 : Hãy kể tên các vật lót cách điện ? Vì sao các vật liệu trong lao động điện phải
có chuôi cách điện bằng nhựa hoặc cao su ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
G: hớng dẫn cho học sinh các tình huống
+ Nạn nhân đứng dới đất tay chạm vào vật mang
điện .
+ Ngời bị điện giật ở trên cao đang đứng ở thang
chữa điện
G: Dùng tranh vẽ hoặc sắp xếp ngay trong phòng
học vị trí ngời bị nạn, đờng điện đến chỗ có tai nạn
điện .
-Các dụng cụ, phơng tiện có thể dùng để cấp cứu
nạn nhân , sau đó học sinh tham gia ý kiến việc làm
xử lý tình huống .
-Dây điện bị đứt đè lên ngời nạn nhân bất tỉnh .
G; Hớng dẫn biện pháp đoản mạch đờng dây trần
Trng THCS Nam Hng

Hoạt động của trò
1. Giải thoát nạn nhân ra
khỏi nguồn điện

2. Tiến hành sơ cứu nạn

nhân
H chia làm các nhóm mỗi
10


Giáo án: Nghề Điện dân dụng

chạy trên cột đề phòng đờng dây đứt xảy ra tai nạn
khác .
H: Thay nhau thực hành các động tác giải thoát nạn
nhân

nhóm 6 học sinh
H: quan sát nhóm mẫu
H Các nhóm khác luân phiên
nhau làm các thao tác cơ bản

G chia học sinh làm các nhóm mỗi nhóm 6 học sinh
G; Hớng dẫn 1 nhóm làm mẫu
G: Quan sát uốn nắn không để học sinh làm chiếu lệ
, không có tác dụng .
*Kiểm tra tổng kết thực hành .
G: Gọi một số học sinh lên làm lại thao tác các bớc
thực hành ở trên, sau đó gv nhận xét , uốn nắn , cho
điểm .
G: Nhận xét buổi thực hành
-Sự chuẩn bị
-ý thức
-Kết quả
- Dọn vệ sinh sau buổi thực hành

_______________________________________
Ngày soạn:
Ngy giảng:
mạng điện sinh hoạt
Tiết 11, 12:
bài 6: đặc điểm của mạng điện sinh hoạt
Dây dẫn và dây cáp
Chơng II

I. Mục tiêu
Học sinh cần nắm đợc chức năng và biết sử dụng một số dụng cụ cơ bản dùng
trong lắp đặt điện
- Hiểu đợc sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt của một số mạch điện cơ bản trong nhà .
- Lập đợc kế hoạch công việc và lắp đặt đợc những mạch điện đơn giản đúng qui trình,
kĩ thuật .
- Làm việc nghiêm túc khoa học
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
G: Tranh vẽ sơ đồ mạng điện sinh hoạt
- Tranh vẽ cấu tạo dây dẫn , một số loại dây dẫn
- Tranh vẽ cấu tạo dây cáp điện , một số loại dây cáp điện .
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
Trng THCS Nam Hng

11


Giáo án: Nghề Điện dân dụng

2. Bài cũ

HS1: Nêu một số biện pháp giải thoát nạn nhân khi bị tai nạn điện gây ra?
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cơ bản
I. Đặc điểm của mạng điện sinh
hoạt
G: Mạng điện sinh hoạt của các bộ phận tiêu
-Gồm mạch chính và mạch nhánh
thụ điện là mạng điện một pha nhận điẹn từ
+Mạch chính là mạch cung cấp
mạng phân phối ba pha điện áp thấpđể cung cấp
+Mạch nhánh là mạch phân
điện cho các thiết bị , đồ dùng điện và chiếu
phối .
sáng. Mạng điện sinh hoạt thờng có trị số điện - Các thiết bị điện, đồ dùng điện
áp pha định mức là 127v, 220v (H3.1, H3.2 )
trong mạng phải có điện áp định
? Mạng điện sinh hoạt gồm những mạch nào?
mức phù hợp với điện áp cuả mạng
? Đờng dây chính đợc mắc nh thế nào, nó có
điện cung cấp.
vai trò gì ?
- Mạng điện sinh hoạt còn có các
? Các thiết bị bảo vệ thờng đợc đặt ở dây nào ? thiết bị đo lờng điều khiển , bảo vệ
Vì sao?
những công tơ điện , cầu chì , cầu
H: ở dây pha vì chỉ ở dây pha mới có điện đa
dao, aptômát..
vào các thiết bị điện .

- Các vật liệu cách điện : puli sứ,
? Ngoài ra mạng điện còn có các thiết bị điện
ống sứ, bảng điện bằng gỗ, gen,
nào khác?
ống nhựa .
? Kể tên một số vật liệu cách điện trong mạng
điện?
II. Dây dẫn điện
Dùng để truyền tải và phân phối
? Dây đẫn điện có tác dụng gì?
điện năng .
G: giới thiêu đặc điểm của một số loại dây dẫn Dây dẫn điện
điện
- Cấu tạo :
? Dây trần là loại dây nh thế nào? Nêu cách sử
+ Lõi làm bằng kim loại
dụng?
có tác dụng dẫn điện
H: là loại dây không có vỏ chỉ sử dụng mắc
+ Vỏ: nhựa, cao su, có
điện ở trên cao, ngoài trời.
tác dụng cách điện
G: pt dây đồng và dây nhôm
? Nêu cấu tạo của dây bọc cách điện? Tác dụng
của từng bộ phận ?
G: cho hs quan sát một số loại dây bọc cách
điện và yêu cầu phân biệt ?
? Nêu u , nhợc điểm của dây bọc và dây trần?
III. Dây cáp điện và vật liệu cách
? Thế nào dây cáp điện ?

điện .
G: sử dụng bảng phân loại 3.2/38 phân tích để
1. Dây cáp điện
hs biết cách phân loại dây cáp.
Là loại dây dẫn điện có 1, 2
hay nhiều sợi đợc bện chắc chắn và
dợc cách điện với nhau trong vỏ
bọc bảo vệ chung, chịu đợc lực kéo
lớn.
- Điện áp < 1000v thờng dùng loại
Trng THCS Nam Hng

12


Giáo án: Nghề Điện dân dụng

cáp không có vỏ bảo vệ cơ học.
- Điện áp 1000v phảI dùng loại
cáp có vỏ bảo vệ cơ học.
2.Vật liệu cách điện.
? Thế nào là vật liệu cách điện?
- Dùng cách li các phần dẫn điện
với nhau và giữa phần dẫn điện với
? Vì sao trong sử dụng điện cần phải có vật liệu phần không mang điện .
cách điện ?
- Yêu cầu của vật liệu cách điện
độ bền, cách điện cao , chịu nhiệt
? Em hãy kể tên một số vật liệu cách điện mà
tốt , chống ẩm tốt, có độ bền cơ học

em biết ?
cao.
H: nhựa , sứ,..
- Một số vật liệu cách điện ding
trong mạng điện nh: sứ, gỗ, cao su
G: lấy ví dụ về vật liệu cách điện ở các thể.
lu hoá, chất cách điện tốt: puli sứ,
kẹp sứ ở đế cầu chì, công tắc
* Củng cố
- Nêu đặc điểm của mạng điện sinh hoạt?
-Nêu cấu tạo , phân loại dây dẫn điện ?
-Nêu cấu tạo và phạm vi sử dụng dây dẫn điện ?
*Hớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị giờ sau thực hành: +dây bọc đơn lõi 1 sợi (1m) dây bọc lõi nhiều sợi
(1m)

Ngày soạn:
Ngy giảng:
Tiết 13, 14, 15, 16:
Bài 7: thực hành_nối nối tiếp và nối phân nhánh
dây dẫn điện
I.Mục tiêu
- Nắm vững yêu cầu của mối nối và các phơng pháp nối dây dẫn điện.
- Biết cách nối nối tiếp và phân nhánh dây dẫn điện
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
G+H: - Dây bọc đơn lõi một sợi và nhiều sợi (mỗi loại 1m)
- Dao, giấy ráp , kìm,.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra dụng cụ thực hành

3. Nội dung thực hành
Hoạt động của thầy
Trng THCS Nam Hng

Hoạt động của trò
* Các yêu cầu của mối nối
13


Giáo án: Nghề Điện dân dụng

G: Giảng giải cho học sinh trong quá trình lắp
đặt , thay thế dây dẫn , sửa chữa thiết bị điện
chúng ta thờng phải thực hiện các mối nối dây
dẫn điện . Chất lợng các mối nối này ảnh hởng
không ít tới sự vận hành của mạng điện. Mối nối
không đảm bảo sẽ xảy ra sự cố làm đứt mạch
hoặc phát sinh ra tia lửa điện làm chập mạch ,
gây hoả hoạn.
? Một mối nối tốt khi chúng đảm bảo những yêu
cầu gì?
G: giới thiệu 2 loại mối nối và cho học sinh quan
sát mẫu 2 loại mối nối
G: thông báo cho học sinh phải thực hiện 2 mối
nối dây lõi một sợi
+ Nối nối tiếp
+Nối rẽ
G: hớng dẫn thứ tự thực hiện nh tranh vẽ

-Dẫn điện tốt, các mặt tiếp xúc

phải sạch
- Có độ bền cơ học cao, chịu đợc
sức kéo, độ rung chuyển.
-An toàn điện : mối nối phải cách
điện tốt
-Đảm bảo về mặt kĩ thuật : mĩ
thuật mối nối phải gọn và đẹp
* Các loại mối nối
- Mối nối thẳng ( nối nối tiếp )
- Mối nối phân nhánh( nối phân
nhánh)
1. Nối dây lõi 1 sợi
a. Nối nối tiếp
Các bớc:
-Bóc vỏ cách điện
-Cạo sạch lõi
-Uốn gập lõi
- Xiết chặt,
-Kiểm tra sản phẩm
b. Nối phân nhánh
-Bóc vỏ cách điện
-Cạo sạch lõi
-Quấn dây nhánh lên dây chính
- Xiết chặt,
- Kiểm tra sản phẩm

G: thao tác làm mẫu 2 mối nối trên

2. Nối dây lõi nhiều sợi
a. Nối nối tiếp


G: quan sát theo dõi hớng dẫn giúp đỡ những
học sinh còn bỡ ngỡ đồng thời rút kinh nghiệm
những mối nối cha tốt.
G: Cũng hớng dẫn học sinh theo các bớc tơng tự
nh trên nhng cần nhấn mạnh một số điểm sau:
-Khi bóc vỏ cách điện phải cẩn thận không làm
đứt một sợi dây nhỏ và phải làm sạch từng sợi
- Lồng lõi phải cắt một số sợi dây trung tâm ;
40mm
-Vặn xoắn: phải lần lợt quấn và miết đều những
sợi lõi của dây này lên lõi của dây kia ( chỉ quấn
Trng THCS Nam Hng

b. Nối phân nhánh

14


Giáo án: Nghề Điện dân dụng

khoảng 3 vòng thì cắt đoạn dây thừa
-Nếu nối phân nhánh thì chiều quấn của 2 phía
ngợc nhau
H: quan sát, ghi nhớ các thao tác
H: thực hiện 2 mối nối trên dây dẫn của mình :
nối nối tiếp và nối phân nhánh
G: chú ý quan sát và sử cho học sinh những lỗi
hay mắc.
* Tổng kết buổi thực hành

G: Thu bài chấm lấy điểm 1/3 số học sinh của
lớp
G: Nhận xét : -Sự chuẩn bị
- ý thức
- Kết quả bài thực hành
- Thu dọn vệ sinh nơi thực hành
* Hớng dẫn về nhà
- Yêu cầu mỗi học sinh làm 4 sản phẩm trên
- Chuẩn bị giờ sau thực hành :
+ Dây dẫn (nh bài trên)
+ Giấy giáp, mỏ hàn, công tắc, phích cắm, ổ cắm, cầu chì, đui đèn, băng
dính cách

Ngày soạn:
Ngy giảng:
Tiết 17, 18, 19 :
bài 8: Thực hành_nối dây dẫn điện ở hộp nối dây
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm vững phơng pháp nối dây ở hộp nối dây, hàn và cách điện mối
nối
- Hàn và cách điện mối nối bằng băng dính cách điện và ống ghen
II.Chuẩn bị đồ dùng
- Dây lõi đơn : 300mm (2 sợi)
- Dây lõi nhiều sợi : 300mm (2 sợi)
- Một số thiết bị : công tắc, phích cắm, ổ cắm, đui đèn
III. Nội dung thực hành
1 . ổn định tổ chức
2. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

1. Nối dây dẫn điện ở hộp nối dây
Trng THCS Nam Hng

15


Giáo án: Nghề Điện dân dụng

Bớc1: G:-Nêu trình tự thực hiện các thao
tác
+bóc vỏ cách điện
+làm sạch lõi
+làm đầu nối:
. làm khuyên kín
. làm khuyên hở
. làm đầu nối thẳng

-Học sinh quan sát
-Học sinh làm thực hành trên đồ dùng điện
của mình (ơ cắm, công tắc, cầu chì, phích
cắm, đui đèn )

+ nối dây
.nối bằng vít
. nối bằng hộp nối dây

G: giới thiệu đến đâu chỉ trên hình vẽ
đến đó (H 3.16, H3.17, H3.18)
Bớc 2: G thao tác mẫu
2. Hàn mối nối

Bớc3: G yêu cầu học sinh làm thực hành * Qui trình:
trên đồ dùng điện của mình
- Đánh bóng mối hàn
- G quan sát học sinh làm và uốn nắn
- Láng nhựa thông
khi học sinh gặp khó khăn trong thực
- Dùng vật liệu hàn
hành
- Học sinh quan sát
- Học sinh làm thực hành trên 4 mối nối
Bớc 1 G: giới thiệu trình tự hàn mối nối.
- đánh bóng mối hàn

Bớc2 G: thao tác mẫu
Bớc3 yêu cầu học sinh làm thực hành
trên 4 mối nối
G: quan sát, theo dõi nhắc nhở học sinh
Bớc 4: G kiểm tra sản phẩm của học
sinh
Bớc 1:G giới thiệu trình tự thực hiện hàn 3. Cách điện mối nối
cách điện mối nối
- Có 2 phơng pháp cách điện mói nối
Trng THCS Nam Hng

16


Giáo án: Nghề Điện dân dụng

+cách điện bằng băng dính

+ cách điện bằng ống ghen
- Học sinh quan sát
Học sinh thực hành trên 4 mối nối

Bớc 2: G thao tác mẫu
Bớc 3:G yêu cầu học sinh thực hành trên
4 mối nối
Bớc 4 : G kiểm tra và chấm sản phẩm
cho học sinh
G: Nhận xét buổi thực hành
- ý thức
- kết quả
- rút kinh nghiệm buổi thực hành.

4. Nhận xét buổi thực hành

*Hớng dẫn về nhà
- Tìm hiểu, trả lời câu hỏi : vì sao khi hàn dây đồng phải cạo sạch và phải dùng
nhựa thông

Ngày soạn:
Ngy giảng:
Tiết 20:
KIểM TRA

I. Mục tiêu
- Hệ thống lại các kiến thức đã học
- Rèn luyện kĩ năng thao tác thực hành qua việc trình bày bằng lời
- Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc, trung thực
II. Chuẩn bị đồ dùng

- Đề bài
- Kiến thức đã học, giấy kiểm tra
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Nội dung đề
Đề bài:
Câu 1: Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Câu 2: Trình bày các nguyên nhân gây tai nạn điện và một số biện pháp an toàn điện
trong sinh hoạt.
Trng THCS Nam Hng

17


Giáo án: Nghề Điện dân dụng

Câu 3: Nêu đặc điểm của mạng điện sinh hoạt
Đáp án:
Câu 1: 2đ
- Cờng độ dòng điện qua cơ thể
- Đờng đi của dòng điện qua cơ thể
- Thời gian dòng điện qua cơ thể
Câu 2: 4đ
- Các nguyên nhân gây tai nạn điện:
+ Chạm vào vật mang điện
+ Tai nạn do phóng điện
+ Do điện áp bớc
- Biện pháp an toàn trong sinh hoạt:
+ Chống chạm vào các bộ phận mang điện
+ Sử dụng các dụng cụ lao động đúng tiêu chuẩn

+ Sử dụng các thiết bị an toàn điện
Câu 3: 4đ
- Là mạng điện môt pha
- Có trị số điện áp định mức là27V, 220V
- Gồm mạch chính và mạch nhánh
- Các thiết bị và đồ dùng điện có điện áp định mức phù hợp với mạng điện cung
cấp
- Có các thiết bị đo lờng, điều khiển, bảo vệ và các vật cách điện
3 . Thu bài, chấm điểm
- Gv thu bài
- Nhận xét giờ kiểm tra
_____________________________________
Ngày soạn:
Ngy giảng:
Tiết 21, 22, 23:
bài 9: các dụng cụ dùng trong lắp đặt điện
Thực hành: sử dụng một số dụng cụ trong lắp đặt điện
I. Mục tiêu
- Học sinh nhận dạng và biết gọi tên các dụng cụ cơ bản
- Biết công dụng của những dụng cụ đó
- Bớc đầu biết cách sử dụng các dụng cụ đó
- Học sinh sử dụng đợc dụng cụ đo và vạch dấu trong một số công việc của nghề điện
dân dụng
- Sử dụng đợc khoan tay và khoan điện cầm tay
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Một số dụng cụ cơ bản : thớc, panme, búa nhổ đinh, cửa sắt, tua vít, đục
- Một số loại dây dẫn điện và bảng gỗ
- Thớc lá, bút chì - Thớc cặp panm
Trng THCS Nam Hng


18


Giáo án: Nghề Điện dân dụng

- Máy khoan điện cầm tay , mũi khoan %2mm, %5mm
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
HS1:- Khi nối dây không cần cạo sạch ? Đ, S vì sao?
- Không dùng nhựa thông có hàn dây lõi đồng có đợc không? vì sao?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
G giới thiệu bài: trong việc lắp đăt và sửa
chữa mạng điện ta phải tiến hành đi dây
lắp đặt và sửa chữa những thiết bị chiếu
sáng chất lợng từng việc cụ thể phụ
thuộc vào việc sử dụng dung cụ , ngoài
những dụng cụ đó còn có một số dụng cụ
cần thiết khác phù hợp với từng công việc
cụ thể.

G: giới thiệu những dụng cụ cơ bản bảng
3.3/47 và yêu cầu học sinh ghi vào vở

* chú ý: khi giới thiệu đến dụng cụ nào
thì giáo viên làm mẫu để học sinh thấy đợc công dụng của dụng cụ đó.
Bớc 1: G hớng dẫn học sinh cách sử dụng
- thớc cặp
- panme

Dùng để đo kích thớc bên ngoài của một
vật hình cầu, hình trụ , đờng kính các lỗ,
chiều rộng , rãnh
Bớc 2: Yêu cầu học sinh thực hành tập đo,
đờng kính dây dẫn, đờng kính bút, chiều
sâu lỗ, chiều rộng rãnh, đờng kính các lỗ.
Bớc 3: G kiểm tra kết quả, gọi một số học
sinh lên đo kích thớc một số vật
Bớc 4: Đánh giá rút kinh nghiệm
G hớng dẫn học sinh
Trng THCS Nam Hng

Nội dung cơ bản
1. Những dụng cụ cơ bản dùng trong lắp
đặt điện
Tên dụng cụ

Công dụng

1. Thớc

-Đo chiều dài , khoảng
cách cần lắp đặt
2. Panme
-Cần đo chính xác đờng
kính dây điện
3. Búa
-Đóng và nhổ đinh
4.Ca sắt
-Ca cắt ống nhựa và kim

loại
5.Tua vít
-Dùng tháo lắp các ống
vít
6. Đục
-Cắt kim loại ,đục đờng
đặt dây ngầm
7. Kìm các
-Cắt dây điện , tuốt dây
loại
và giữ dây khi nối
8. Khoan
-Khoan lỗ trên gỗ, kim
điện cầm tay loại, bê tông để lắp đặt
thiết bị và đi dây
9.Mỏ hàn
-Hàn mối nối các chi tiết
điện

2. Dùng thớc cặp và Panme để đo đờng
kính, chiều sâu

19


Giáo án: Nghề Điện dân dụng

- Chọn vạch chuẩn , đờng chuẩn, cạnh
chuẩn hoặc mặt chuẩn.
G yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ lắp đặt 1

bảng điện gồm một ổ cắm, một công tắc,
một cầu chì, một bảng gỗ
G hớng dẫn học sinh dùng một cạnh bảng
gỗ làm chuẩn rồi xác định vị trí cầu chì,
công tắc, ổ cắm, vị trí các lỗ khoan, lỗ
khoan xuyên, lỗ khoan không xuyên

G hớng dẫn học sinh các động tác khoan
bằng khoan tay
- lỗ khoan không xuyên dùng mũi khoan
%2mm
- lỗ khoan xuyên dùng mũi khoan
%5mm
G quan sát nhắc nhở học sinh
G yêu cầu học sinh kiểm tra lại toàn bộ
theo bản vẽ các vị trí và chất lợng mũi
khoan

3. Vạch dấu và khoan các lỗ
a. Vẽ sơ đồ

b. Khoan các lỗ
H khoan trên bảng gỗ của mình

c. Kiểm tra

G nhận xét buổi thực hành
- Chuẩn bị - ý thức
- Kết quả bài thực hành
* Củng cố

- Yêu cầu học sinh nắm đợc công dụng của một số dụng cụ cơ bản để có thể sử
dụng cho phù hợp với nội dung công việc
* Hớng dẫn về nhà
-Tập thực hành sử dụng các dụng cụ trên.
-Tìm hiểu thêm một số dụng cụ dùng trong lắp đặt điện
___________________________________________
Ngày soạn:
Ngy giảng:
Tiết 24, 25, 26 :
Bài 10: một số khí cụ và thiết bị điện của
mạng điện sinh hoạt

I. Mục tiêu
- Học sinh nắm đợc một số khí cụ và thiết bị điện của mạng điện sinh hoạt và
biết kí hiệu trên sơ đồ, hình vẽ.
-Biết đợc công dụng của những khí cụ , thiết bị điện đó
- Đọc đợc một số số liệu kĩ thuật in trên khí cụ, thiết bị điện.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Trng THCS Nam Hng

20


Giáo án: Nghề Điện dân dụng

- Cầu dao, aptômát, một số loại cầu chì, công tắc, ổ cắm, phích cắm
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cơ bản
I. Cầu dao, aptômát
G đa mẫu vật học sinh quan sát biết đợc
1. Cầu dao
đó là cầu dao
- Là khí cụ dùng để đóng cắt dòng điện
? Cầu dao là gì?
trực tiếp bằng tay
H: trả lời
- Sử dụng trong các mạch 220v, 380v
? Cầu dao đợc sử dụng trong mạng điện
(dòng xoay chiều)
nh thế nào?
- Phân loại
? Hãy kể tên một số loại cầu dao?
+ Theo số cực : 1 cực, 2 cực
H: kể tên.
+ Theo nhiệm vụ đóng, cắt : đóng
G phân loại cầu dao
cắt và đổi nối
? Cầu dao đặt ở vi trí nào của mạch điện?
+ Theo điện áp định mức : 220v,
500v
- Dùng lắp ở đờng dây chính, đóng cắt
mạch điện có công suất nhỏ
2. Aptômát
G cho học sinh quan sát aptômát.
- Là khí cụ điện dùng để tự động cắt
G treo tranh H3.23 sơ đồ nguyên lí làm
mạch điện, bảo vệ quá tải ngắn mạch, sụt

việc của áp tô mát và giảng cho học sinh áp,
- Phân loại :
+ Theo công dụng bảo vệ
+ Theo kết cấu
* Nguyên lí làm việc : sgk/ 50
II. Cầu chì, công tắc
G giới thiệu cầu chì cho học sinh.
1. Cầu chì
? Cho biết công dụng của cầu chì?
- Dùng bảo vệ thiết bị điện và lới điện để
H: trả lời
tránh khỏi dòng điện ngắn mạch.
? Sử dụng cầu chì có những u điểm gì?
- Ưu điểm: đơn giản, nhỏ, khả năng ngắt
? Ngoài những u điểm trên nó có nhợc
điện lớn, giá thành hạ.
điểm gì?
- Nhợc : chỉ sử dụng với điện áp thấp
? Kể tên một số loại cầu chì?
- Phân loại: cầu chì hộp, cầu chì ống
? Nêu cấu tạo của cầu chì hộp ?
- Câú tạo : + vỏ
G phân tích cấu tạo của cầu chì?
+ chốt giữ dây dẫn
? Nêu tác dụng của dây chảy?
+ đế
? Cầu chì đợc mắc trên dây nào của mạng - Dây chảy đợc lắp nối tiếp với mạch
điện?
điện cần bảo vệ. Khi xảy ra sự cố nh
ngắn mạch , dòng điện tăng lên nhiệt độ

dây chảy tăng đột ngột làm dây chảy đứt,
mạch điện bị ngắt, sẽ bảo vệ cho các đồ
G thông báo cho học sinh biết số liệu kĩ
dùng điện không bị hỏng.
thuật của dây chì tròn ( bảng 3.4/51sgk)
Số liệu kĩ thuật của dây chì tròn
Đờng kính(mm)
Dòng điện định mức(A)
Đờng kính(mm)
Trng THCS Nam Hng

21


Giáo án: Nghề Điện dân dụng

? Nêu công dụng của công tắc?
? Kể tên một số loại công tắc?
H: kể tên
? Trên bảng điện công tắc đợc bố trí nh
thế nào?

? Cho biết công dụng của ổ điện , phích
cắm?
? Phân loại ổ cắm theo điều kiện nào?
? ổ điện đảm bảo yêu cầu gì?
? Có những loại phích điện nào?

Dòng điện định mức(A)
0,20,50,95,00,31,01,06,0

2. Công tắc điện
- Dùng đóng ngắt mạch điện có công
suất nhỏ
- Phân loại : công tắc xoay, công tắc
bấm, Trên vỏ thờng ghi các lợng địng
mức.
- Công tắc đợc mắc nối tiếp với phụ tải,
sau cầu chì, lắp vào dây pha.
III. ổ điện và phích điện
- Dùng để lấy điện
- Có nhiều loại ổ điện : ổ tròn, ổ vuông,
2lỗ, 3lỗ
- Đợc làm bằng sứ hoặc chất cách điện
tổng hợp chịu nhiệt .
- Yêu cầu: an toàn cho ngời sử dụng ,
không đặt nơi quá nóng, ẩm ớt, nhiều bụi
.
- Phích điện : tháo đợc, không tháo đợc,
chốt cắm tròn,.

* Củng cố
? Nêu u nhợc điểm của aptômát so với cầu dao?
? Trên vỏ các khí cụ điện thờng ghi những số liệu kĩ thuật gì? Giải thích sau khi lấy
vdụ?
* Hớng dẫn về nhà
- Học theo dàn bài ghi và câu hỏi phần củng cố
Ngày soạn:
Ngy giảng:
Tiết 27, 28, 29 :
bài 11: lắp đặt dây dẫn và các thiết bị điện của

mạng điện sinh hoạt
I. Mục tiêu
- Giúp cho học sinh nắm đợc cách lắp đặt dây dẫn và các thiết bị điện của mạng
điện sinh hoạt
II. Chuẩn dùng đồ dùng
- Tranh vẽ (mô hình) một mạng điện sinh hoạt
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
HS1: Hãy kể tên các loại khí cụ có trong nhà em.Trong sơ đồ điện những khí cụ
đó đợc biểu thị bằng những kí hiệu nào? Hãy vẽ những kí hiệu đó ?
Trng THCS Nam Hng

22


Giáo án: Nghề Điện dân dụng

HS2: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa aptômát và cầu dao?
Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
G đa tranh vẽ H3.27 mạng điện lắp đặt
kiểu nổi
H quan sát tranh vẽ
? Cho biết u điểm của phơng pháp này?
H: trả lời ..
? Đờng ống đợc bố trí nh thế nào cho
hợp lí?
G đa một số vật mẫu loại ống luồn dây
với kích cỡ đờng kính khác nhau.

? Các phụ kiện nào thờng đi kèm?
H : trả lời: là ống nối chữ T, L
? Nêu tác dụng của mỗi loại ống nối ?
H: trả lời
G giới thiệu 3 bớc trong lắp đặt kiểu
nổi .
? Để lắp đặt bảng điện , các phụ kiện gá
lắp thiết bị điện bao gồm công việc gì?
G thông báo một số yêu cầu kĩ thuật khi
lắp đặt .
? Vì sao không nối dây trong ống nối?

Nội dung cơ bản
I. Lắp đặt kiểu nổi dùng ống luồn dây
- u điểm: đảm bảo yêu cầu mĩ thuật tránh đợc tác động xấu của môi trờng đến dây dẫn
- Đờng ống đặt nổi song song với vật kiến
trúc

1. Vạch dấu
a. Vạch dấu vị trí đặt bảng điện
- Cách mặt đất 1,3-1,5m
- Cách mép tờng cửa ra vào 200mm
b. Vạch dấu các lỗ bắt vít bảng điện ở 4
góc.
c. Vạch dấu điểm đặt các thiết bị
2. Lắp đặt
- Bắt vít vào nêm gỗ đặt chìm trong tờng
+ Lắp đặt bảng điện
+ Lắp đặt các phụ kiện, gá lắp thiết bị
- Đi dây trong ống luồn dây


II. Lắp đặt mạng điện kiểu nổi trên puli
G phân tích để học sinh hiểu thế nào là
sứ và sứ kẹp.
kiểu nổi trên puli sứ và sứ kẹp .
1. Đi dây trên puli sứ
? Phơng pháp này đợc áp dụng khi nào? - Cố định puli sứ đầu tiên sâu đó căng dây
ở đâu?
cố định ở puli sứ tiếp.
H: áp dụng nơi ẩm ớt , ngoài trời dới mái - Để dây dẫn đợc ổn định ngời ta buộc dây
che đòi hỏi phải đảm bảo không bị
dẫn điện vào puli bằng một dây đồng hoặc
những tác động cơ học phá hỏng .
dây thép nhỏ
? Cách đi dây trên puli sứ nh thế nào cho - Cách buộc : buộc đơn , buộc kép
phù hợp?
G giới thiệu hai cách buộc dây
2. Đi dây trên kẹp sứ
- Loại 2 rãnh, 3 rãnh
G gới thiệu kiểu đi dây trên kẹp sứ
- Cho dây dẫn vào rãnh dùng tuavít vặn
3. Yêu cầu công nghệ khi lắp đặt dây dẫn
? Khi đặt dây trên puli sứ cần phải chú ý trên puli sú và kẹp sứ
gì?
- Đờng dây song song với vật kiến trúc
G đa bảng khoảng cách cho phép khi lắp
Trng THCS Nam Hng

23



Giáo án: Nghề Điện dân dụng

đặt dây nổi bằng puli sứ ( sgk/58)
? Khi lắp đặt mạng điện kiểu ngầm ta
chú ý gì?
? Số dây trong ống và tiết diện ống nh
thế nào là phù hợp ?
H: trả lời..
? Với những dây dẫn điện khác nhau có
đợc sử dụng chung một ống không ?
H : trả lời..

- Cao hơn mặt đất 2,5m , cách vật kiến trúc
không nhỏ hơn 10mm.
- Bảng điện cách mặt đất tối thiểu 1,3-1,5m.
- Khi dây dẫn đổi hớng hoặc giao nhau phải
tăng thêm puli hoặc ống sứ.
III. Lắp đặt mạng điện kiểu ngầm
- Phải phù hợp với môi trờng xung quanh ,
yêu cầu sử dụng
- Đảm bảo đợc yêu cầu mĩ thuật và tránh tác
động của môi trờng
- Lắp đặt trong điều kiện môi trờng khô ráo,
dùng hộp nối dây.
-Số dây trong ống không vợt quá 40% tiết
diện ống
- Không luồn chung các dây dẫn không
cùng điện áp
- Các ống kim loại phải nối đất


*Củng cố
Trong phơng pháp lắp đặt dây dẫn kiểu nổi dùng ống luồn dâythì khi nào luồn cút
vuông ?
khi đi dây trên góc tờng
khi đi dây rẽ nhánh
Bảng điện đặt cách mặt dất bao nhiêu thì thuận tiện cho sủ dụng : <1300mm,
>1300mm, >1500mm.
Có lắp đặt đợc đèn chiếu sáng trên nóc quạt trần đợc không? Tại sao?
*Hớng dẫn về nhà
- Tìm hiểu cách lắp đặt dây dẫn , các thiết bị điện ở mạng điện gia đình
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 30, 31, 32, 33:
Bài 12: một số quy ớc trong sơ đồ mạng điện
Một số sơ đồ mạng điện sinh hoạt
I./ Mục tiêu:
- Biết đợc chức năng của bảng điện chính và bảng điện nhánh.
-Vẽ đợc sơ đồ mạch điện (sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp).
-Rèn luyện ý thức cẩn thận chính xác và làm việc theo quy trình.
II./ Chuẩn bị:
-Bảng phu kẻ sẵn các sơ đồ của các mạch điên
III./ Tiến trình lên lớp.
1./ ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - VS .
2./ Kiểm tra bài cũ: Không
3./ Bài mới.
Trng THCS Nam Hng

24



Gi¸o ¸n: NghÒ §iÖn d©n dông

Ho¹t ®éng cña GV
-Sơ đồ điện là gì?
-Các kí hiệu quy ước trong sơ đồ
điện : GV đưa bảng 3-7 và giới thiệu
cho HS các kí hiệu quy ước trong sơ
đồ điện.

Ho¹t ®éng cña HS
I/ Khái niệm về sơ đồ điện :
Sơ đồ điện là hình biểu diễn quy ước của mạch
điện và hệ thống điện
1)Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện:
(Bảng 3-7/Tài liệu )

2)Phân loại sơ đồ điện :
-Có mấy loại sơ đồ điện trong mạng Có nhiều loại sơ đồ điện nhưng trong mạng điện
điện sinh hoạt ?
sinh hoạt thường phổ biến hai loại sơ đồ đó là : Sơ
đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt
a)Sơ đồ nguyên lí
-Thế nào là sơ đồ nguyên lí ? Sơ đồ Sơ đồ nguyên lí còn gọi sơ đồ nguyên tắc, là sơ đồ
nguyên lí dùng để làm gì ?
chỉ nói lên mối liên hệ điện mà không thể hiện vị
trí sắp xếp, cách lắp ráp, ... của các phần tử của
mạch điện.
Sơ đồ nguyên lí được dùng để nghiên cứu nguyên
lí hoạt động của mạch điện và các thiết bị điện Để kiểm tra.

b)Sơ đồ lắp đặt :
-Thế nào là sơ đồ lắp đặt ? Sơ đồ lắp Sơ đồ lắp đặt còn gọi sơ đồ lắp dựng, sơ đồ lắp
đặt dùng để làm gì ?
ráp, ... . Là sơ đồ biểu thị vị trí lắp đặt, cách lắp
ráp giữa các phần tử của mạch điện. Sơ đồ lắp đặt
được sử dụng khi dự trù vật liệu, lắp đặt, sửa chữa
mạch điện và các thiết bị điện.
Từ sơ đồ nguyên lí, chúng ta có thể xây dựng được
một số sơ đồ lắp đặt và chọn trong số đó một sơ đồ
-Sơ đồ lắp đặt được xây dựng trên cơ tối ưu (sơ đồ được gọi là tối ưu phải đảm bảo :
sở nào ?
Tiện sử dụng, đẹp, đảm bảo tính kinh tế ).
+Ta có hai phương án lắp đặt :
*Phương án 1 :
GV nêu ví dụ mạch điện một công
A
tắc điều khiển một đèn và có thêm
O
một ổ điện.

A
O

*Phương án 2 :
O
A

Trường THCS Nam Hồng

25



×