Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Giáp pháp tiết kiệm năng lượng ởtòa nhà V- Tower thuộc công ty VINAPON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.29 KB, 77 trang )


1
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài
Nhờ chính sách cải tổ nền kinh tế nước ta đã dần hồi phục và phát triển mạnh
trong những năm gần đây. Cơng nghiệp, nơng nghiệp, giao thơng vận tải, thương
mại, dịch vụ, du lịch tăng trưởng khá ổn định. Tốc độ đơ thị hố cao, đời sống nhân
dân được cải thiện, do vậy nhu cầu sử dụng năng lượng phục vụ sản xuất và tiêu
dùng ngày một lớn.
Việt Nam là một trong những nước có nguồn năng lượng sơ cấp như than,
dầu khí, uranium, thuỷ điện tính bình qn trên đầu người thấp so với mức bình
qn của nhiều nước khác. Vậy mà q trình thăm dò, khảo sát, quy hoạch, thiết
kế, khai thác chế biến, vận chuyển và sử dụng thì sự lãng phí và tổn thất rất lớn,
diễn ra ở tất cả các khâu. Đơn cử như ngành than, dầu mỏ khí đốt tổn thất ít nhất
30% do phụ thuộc vào cơng nghệ khai thác lạc hậu, tổn thất ở nhiệt điện rất lớn từ
35 – 55% (tuabin – nhiệt điện than) do phụ thuộc vào các chu trình nhiệt của lò hơi,
trang thiết bị, tổn thất truyền tải là 12%.
Vấn đề khai thác và sử dụng khơng tối ưu, xuất khẩu hơn 50% sản lượng tha,
gần 100% dầu thơ khai thác được với giá bán thấp nhưng lại nhập khẩu điện từ
Trung Quốc, xăng diezel, khí gaz từ nước ngồi về với giá cao. ý thức sử dụng
năng lượng của người dân, doanh nghiệp, cơng sở, trường học, bệnh viện chưa
được nâng cao.
Nếu để mất cân bằng năng lượng sẽ là rào cản lớn nhất cho việc phát triển
nền kinh tế xã hội. Khơng có biện pháp tiết kiệm năng lượng hợp lý nước ta có thể
khủng hoảng về năng lượng. Chính vì vậy em chọn đề tài: “ Giáp pháp tiết kiệm
năng lượng ở tòa nhà V- Tower thuộc cơng ty VINAPON”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài “Giải pháp tiết kiệm năng lượng ” được lựa chọn xuất phát từ đòi hỏi
thực tiễn. Nhận thức được vai trò to lớn của việc tiết kiệm năng lượng với nền kinh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



2
t t nc núi chung cng nh cỏc n v tiờu th, s dng nng lng. Qua ú ta
thy c nhng hn ch v bt cp cn thỏo g, a ra nhng gii phỏp tit kim
nng lng cú tớnh kh thi, tng kt, ỏnh giỏ nhng thnh tu ó t c.
3. Phm vi nghiờn cu
Do c im in nng l dng nng lng ph bin v c dựng rng rói,
cỏc doanh nghip luụn tiờu th s dng nng lng vi quy mụ ln nờn ti tõp
trung vo nghiờn cu tỡnh hỡnh s dng nng lng trong cỏc doanh nghip t ú
ỏnh giỏ thc trang v tỡm kim gii phỏp giỳp doanh nghip s dng tit kim m
cú hiu qu. Qua ú cng cú th ỏp dng mt phn no i vi nhng n v s
dng nng lng khỏc nh: Khu vc cụng cng, h gia ỡnh tu theo c thự ca
mi n v
4. Phng phỏp nghiờn cu
ti s dng phng phỏp tng hp, phõn tớch ti liu. Trao i hc hi
kin thc t phũng k thut, phũng kinh doanh tũa nh V-Tower. Kt hp lý thuyt
v cụng vic thc t, vớ d c th, sau ú a ra nhng kt lun cui cựng v nhng
nhõn t m chỳng ta va nghiờn cu nhm m bo tớnh chớnh xỏc v khoa hc.
5. Kt cu ti
Ngoi phn m u, kt lun, mc lc, danh mc ti liu tham kho ti
tp trung vo ni dung chớnh sau:
Chng 1: C s lý lun v nng lng
Chng 2: Tỡnh hỡnh khai thỏc tũa nh v vn s dng nng lng
Trong quỏ trỡnh vit bi khú cú cú th trỏnh khi nhng sai sút, tụi rt mong
nhn c s gúp ý ca thy cụ giỏo ca nh ca cỏc bn tham kho.
Tụi xin chõn thnh cỏm n thy giỏo .v tp th cỏn b cụng nhõn
viờn Tũa nh V-Tower thuc Cụng ty VINAPON , ó to iu kin giỳp , hng
dn tụi trong quỏ trỡnh lm ỏn.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LƯỢNG

1. Các khái niệm cơ bản về năng lượng
1.1 Năng lượng
Là dạng năng lượng vật chất có khả năng sinh cơng, bao gồm các nguồn
năng lượng sơ cấp như than, dầu, khí đốt, nước, và nguồn năng lượng thứ cấp được
sinh ra thơng qua q trình chuyển hóa năng lượng sơ cấp.
1.2. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Là sử dụng năng lượng một cách hợp lý, nhằm giảm mức tiêu thụ năng
lượng, giảm chi phí năng lượng cho hoạt động của các phương tiện, thiết bị sử dụng
năng lượng mà vẫn đáp ứng nhu cầu năng lượng cần thiết cho q trình sản xuất
dịch vụ và sinh hoạt.
1.3. Cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm
Là cơ sở có mức tiêu thụ nhiên liệu và nhiệt năng tổng cộng hàng năm quy
đổi ra tấn dầu tương đương từ 1.000 TOE trở lên hoặc cơng suất tiêu thụ điện trung
bình từ 500KW trở lên hoặc tiêu thụ điện hàng năm từ 3.000.000KWH trở lên.
1.4. Sản phẩm tiết kiệm năng lượng
Là thiết bị, phương tiện có hiệu suất cao với mức tiêu thụ năng lượng thấp và
các loại vật liệu cách nhiệt có hệ số cách nhiệt tốt được thiết kế chế tạo sản xuất
phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam về hạn mức sản mức sử dụng năng và hạn mức
tổn thất năng lượng.
2. Nội dung kiểm tốn năng lượng
2.1. Khái niệm kiểm tốn năng lượng
Kiểm tốn năng lượng là một trong những nhiệm vụ đầu tiên để hồn thành
chương trình kiểm sốt năng lượng một cách hiệu quả. Kiểm tốn năng lượng bao
gồm các cơng việc như: khảo sát xem các thiết bị sử dụng năng lượng thế nào,
đồng thời đưa ra một chương trình nhằm thay đổi phương thức vận hành, cải tạo

hoặc thay thế thiết bị tiêu thụ năng lượng hiện tại và các bộ phận liên quan đến hoạt
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

4
ng tiờu th nng lng. Thụng qua kim toỏn nng lng, cỏc doanh nghip hoc
cỏ nhõn cú th thu c li ớch rt ln. Kim toỏn nng lng ụi khi cng c
gi l kho sỏt nng lng hoc phõn tớch nng lng.
Kim toỏn nng lng l quỏ trỡnh kho sỏt, phõn tớch v ỏnh giỏ thc
trng cỏc hot ng tiờu th nng lng nhm xỏc nh mc tiờu th nng
lng ca n v kinh doanh dch v, cỏc nh mỏy sn xut hay h gia ỡnh,
ng thi tỡm ra cỏc lnh vc s dng nng lng lóng phớ, a ra cỏc c hi
bo tn nng lng v bin phỏp mang li tit kim nng lng.
S dng nng lng hiu qu v tit kim chớnh l vic s dng nng lng
mt cỏch hp lý, nhm gim mc tiờu th nng lng, gim chi phớ nng lng cho
hot ng ca cỏc phng tin, thit b s dng nng lng m vn ỏp ng nhu
cu nng lng cn thit cho quỏ trỡnh sn xut dch v v sinh hot.
Vi nhng thit b, phng tin tit kim nng lng cú hiu sut cao vi
mc tiờu th nng lng thp v cỏc loi vt liu cỏch nhit cú h s cỏch nhit tt
c thit k ch to, sn xut phự hp vi iu kin Vit Nam v hn mc s
dng in nng v hn mc tn tht nng lng.
2.2. Mc ớch kim toỏn nng lng
Thụng qua kim toỏn nng lng, ngi ta cú th ỏnh giỏ c tỡnh hỡnh s
dng nng lng ca n v hin ti. Sau ú, t cỏc phõn tớch v thc trng s dng
nng lng, cú th nhn bit c cỏc c hi bo tn nng lng v tim nng tit
kim chi phớ trong h thng s dng nng lng da trờn thc trng hot ng tiờu
th nng lng ca n v. Kim toỏn viờn phi kim tra tng th n v, ng thi
kim tra chi tit cỏc h thng.
Sau khi phõn tớch s liu v khớa cnh tiờu th nng lng ca n v, kim
toỏn viờn s ỏnh giỏ v c mt k thut v kinh t ca cỏc c hi bo tn nng
lng v tim nng tit kim chi phớ trong h thng s dng nng lng thụng qua

cỏc ch tiờu kinh t, k thut. T ú kim toỏn viờn a ra cỏc gii phỏp nhm
mang li tit kim chi phớ s dng nng lng cho n v kim toỏn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

5
Kim toỏn nng lng mang li li ớch: s dng cỏc cụng ngh lc hu, thit
k cha ti u, vn hnh cha phự hp, hnh vi s dng cha hiu qu L nhng
nguyờn nhõn gõy tht thoỏt nng lng. Xỏc nh c tim nng tit kim nng
lng v mc u tiờn vi tng gii phỏp. ỏnh giỏ c nh hng ca gii
phỏp tit kim nng lng ti cỏc hot ng sn xut, kinh doanh ca doanh
nghip. Tng cng nhn thc v s dng nng lng ca lónh o v doanh
nghip trong tng lai. Hiu qu ca nhng kim toỏn nng lng cho thy tim
nng ỏp dng cỏc gii phỏp i vi cỏc doanh nghip ca Vit Nam thng mang
li hiu qu tit kim nng lng t 5%-40% tng in nng tiờu th.
2.3 Quy trỡnh kim toỏn nng lng
Quy trỡnh KTNL c th hin S 1.1 (Trang bờn).


















THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

6





























Bước 2
Chuẩn bị kiểm tốn

Bước 3
Thực hiện kiểm tốn
Bước 4
Viết báo cáo
Nhận thơng tin từ tổ
chức kiểm tốn
Gặp gỡ tổ chức kiểm
tốn
Phân tích và đánh
giá chi tiết
Thu thập số liệu và
thơng tin
Khảo sát sơ bộ tồn
bộ phạm vi kiểm
tốn
Tính tốn chi tiết
thơng số cho các
giải pháp TKNL
Phân tích sơ bộ
Chuẩn bị phương
tiện
Viết báo cáo
TKNL

Chuẩn bị form thu
thập tài liệu
Thu thập thơng tin
Trình bày báo cáo
tổ chức được kiểm
tốn
Xác định ngày và
thời gian khảo sát,
thu thập số liệu
Chuẩn đốn hiện
trạng
Hồn chỉnh báo
cáo
Chuẩn bị kế hoạch
kiểm tốn
Phân tích thơng tin
Phân phối báo cáo
đến những bộ phận
sử dụng (thi cơng,
triển khai…)
Chuẩn bị nội dung
kiểm tốn
Lựa chọn giải pháp
Xác định cơ hội tiết
kiệm NL
Giới thiệu cơ hội
TKNL đến tổ chức
được kiểm tốn
Kết thúc khảo sát tại
hiện trường

Bước 1
Khởi đầu cơng
Quyết định thực
hiện KTNL
Hoạch định mục
tiêu tiết kiệm NL
Chuẩn bị nhân
lực làm kiểm
Hoạch định các
tiêu chí kiểm
Xác định phạm vi
được kiểm tốn
Tham khảo ý kiến
tổ chức được kiểm
tốn
Thoả thuận, hợp
tác, bảo mật thơng
tin
Chuẩn bị nội dung
thơng tin cần được
cung cấp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

7
Gii thớch quy trỡnh kim toỏn
Vi s 1.1 ta thy quy trỡnh kim toỏn gm cú 4 bc c bn:
Bc 1: Khi u cụng vic
Quy trỡnh kim toỏn bt u vi vic thu thp thụng tin v vn hnh ca thit
b hoc t h s c ca nú thụng qua cỏc hoỏ n. Vch ra cỏc k hoch, mc tiờu
kim toỏn.

Bc 2: Chun b kim toỏn
Mt s cụng vic phi lm u tiờn trc khi nhõn viờn kim toỏn lm vic
tng b phn chi tit. La chn s liu da trờn iu kin s dng nng lng v
su tm mt s thụng tin ban u da trờn hỡnh dng vt lý v hot ng ca thit
b. Phõn tớch s b vic s dng, tiờu th nng lng ti n v kim toỏn. a ra
ni dung kim toỏn.
Bc 3: Thc hin kim toỏn
T thụng tin trờn cỏc hoỏ n nng lng, bit thit b vn hnh, cụng c
kim toỏn cú th thu thp v kim tra thc t i vi thit b ú cú th c thc
hin: gp g , phng vn n v kim toỏn khai thỏc nhng s liu chi tit.
Bc 4: Vit bỏo cỏo
Chun b mt bỏo cỏo trỡnh by chi tit kt qu v k hoch gi ý cui cựng..
di v mc chi tit ca bỏo cỏo ph thuc vo tng loi kim toỏn. Sau ú l
lp k hoch hot ng.
2.4 Cỏc loi kim toỏn nng lng (KTNL)
2.4.1 Kim toỏn nng lng s b
Kim toỏn nng lng s b l hot ng kho sỏt thoỏng qua quỏ trỡnh s
dng nng lng ca h thng. Kim toỏn s b nhn din v ỏnh giỏ cỏc c hi
v tim nng tit kim nng lng ca thit b tiờu th nng lng chớnh trong h
thng hot ng ny cú th phỏt hin ra ớt nht 70% cỏc c hi tit kim nng
lng trong h thng.
Cỏc bc thc hin:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8
- Khảo sát lướt qua tồn bộ tất các dây chuyền cơng nghệ, các thiết bị
cung cấp và tiêu thụ năng lượng, các phân xưởng…
- Nhận dạng ngun lý, quy trình cơng nghệ
- Nhận dạng dòng năng lượng
- Nhận dạng định tính các cơ hội tiết kiệm năng lượng

- Nhận dạng các thiết bị, điểm cần đo lường sâu hơn sau này, các vị trí đặt
thiết bị đo lường.
Báo cáo tiết kiệm năng lượng sơ bộ:
- Danh mục
- Tên cơ hội tiết kiệm năng lượng
- Khả năng tiết kiệm có thể (ước lượng)
- Chi phí thực hiện khảo sát định lượng sâu hơn
2.4.2 Kiểm tốn năng lượng chi tiết
Kiểm tốn năng lượng chi tiết là hoạt động khảo sát, thu thập, phân tích sâu
hơn về kỹ thuật, lợi ích kinh tế, tài chính… Cho một vài giải pháp tiết kiệm năng
lượng của hệ thống tiêu thụ năng lượng.
Các bước thực hiện:
- Thu thập số liệu q khứ của đối tượng đề án(thiết bị, dây chuyền, phương
án…) trong nhiều mặt: vận hành, năng suất, tiêu thụ năng lượng…
- Khảo sát, đo lường, thử nghiệm, theo dõi hoạt động của thiết bị, đối tượng
về tập qn vận hành, đo lường tại chỗ.
- Xây dựng giải pháp từ đó lập danh sách các phương án chi tiết có thể áp
dụng
- Khảo sát, đo lường, thử nghiệm, theo dõi hoạt động của thiết bị đối tượng
bao gồm: tập qn vận hành, đo lường tại chỗ, xử lý số liệu.
- Khảo sát thị trường (nếu cần)
- Phân tích phương án để tìm ra, lựa chọn giải pháp tốt nhất cả 3 mặt: kỹ
thuật, đầu tư, thi cơng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

9
- Tớnh toỏn chi phớ u t
+ Phõn tớch li ớch ti chớnh
+ Nhn dng v phõn tớch cỏc ngun vn
Bỏo cỏo tit kim nng lng chi tit:

- Thụng tin chi tit cỏc gii phỏp tit kim nng lng c s dng; Gii
phỏp qun lý, gii phỏp cụng ngh, thit b s dng giỏ thnh
- Thụng tin chi tit cỏc gii phỏp ti chớnh: mc u t, thi gian thu hi vn,
ngun ti chớnh, li ớch/chi phớ s dng vn.
2.5 Bỏo cỏo kim toỏn nng lng
Kt thỳc KTNL ta s thu c bỏo cỏo KTNL. Bỏo cỏo KTNL cung cp
thụng tin v cỏc c hi,tim nng TKNL,cỏc gii phỏp TKNL,cỏc ch tiờu kinh t
tớnh toỏn hiu qu d ỏn TKNL, xut cỏc k hoch,trin khai thc hin vic s
dng nng lng hp lý,hiu qu.
Bng túm tt
Bng túm tt cỏc gi ý v tit kim chi phớ
Bng mc lc
Li gii thiu
Mc ớch ca kim toỏn nng lng
S cn thit phi thc hin v tip tc chng trỡnh kim soỏt chi phớ nng
lng
Mụ t n v
Mụ t sn phm hoc dch v
Kớch thc, cu trỳc ca cỏc thit b, v trớ cn kim toỏn
Danh mc thit b vi y cỏc c im k thut
Phõn tớch hoỏ n nng lng
Cu trỳc giỏ
Bng v th biu din nng lng tiờu th v chi phớ
Tho lun v chi phớ nng lng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10
Cơ hội bảo tồn năng lượng
Phân tích về kỹ thuật
Phân tích về chi phí và tiết kiệm

Đánh giá kinh tế
Lập kế hoạch hoạt động
Giới thiệu cơ hội bảo tồn năng lượng tiềm năng và kế hoạch
Lựa chọn một giám đốc năng lượng và phát triển năng lượng
Kết luận
Bình luận thêm
3. Phương pháp tính tốn các chỉ tiêu kinh tế tài chính dự án TKNL
- Xác định mức đầu tư:
(Giá của 1 bộ thiết bị mới )
×
(tổng số thiết bị cần thay thế)
- Tính tốn lượng tiết kiệm hàng năm:
(cơng suất mới – cơng suất mới)
×
(số giờ hoạt động trong 1 năm)
- Tổng giá trị tiết kiệm được hàng năm:
(Tổng cơng suất tiết kiệm hàng năm)
×
(Tiền điện trung bình)
Tính tốn các chỉ tiêu trong dự án TKNL:
- Giá trị hiện tại thuần (NPV):
NPV là tồn bộ thu nhập và chi phí của phương án trong suốt thời ký phân
tích được qui đổi thành một giá trị tương đương ở thời điểm hiện tại (ở đầu thời kỳ
phân tích).
NPV =
( )

=
+
i

n
n
t
r
A
0
1

Trong đó A
t
: giá trị dòng tiền mặt ở cuối năm t A
t
= R
t
– C
t
- I
t

R
t
: doanh thu của dự án ở năm t
C
t
: chi phí vận hành của dự án ở năm t
I
t
: chi phí đầu tư ở năm t
N: thời gian thực hiện dự án (năm)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


11
NPV

0 thỡ d ỏn ỏng giỏ
- H s hon vn ni ti (IRR):l lói sut m d ỏn to ra, phn ỏnh chi phớ
s dng vn ti a m nh u t cú th chp nhn c.
IRR = (r
2
r
1
)
ì

21
1
NPVNPV
NPV
+
+ r
1

r
1
, r
2
: t l chit khu ca d ỏn th nht, th hai.
- Thi gian hon vn gin n
Tng chi phớ u t/Tng giỏ tr tit kim c hng nm
4. Cỏc thit b phc v KTNL

4.1 o lng din
- Dng c o lng in dựng kim tra tỡnh trng lm vic ca tng thit
b c thc hin bng:
- Dng c a nng: Cú th o ip ỏp dũng in v in tr
- ng h o h s cụng sut: dựng o h s cụng sut hoc t s gia
thnh phn tr v tng tr nng lng in cung cp
- Thit b o cng : Xỏc nh cng , thi gian ti nh, ngoi ra
cũn o c cng di ti c bn.
- Thit b o cụng sut: xỏc nh trc tip nng lng c s dng cho
thit b, phng tin.
Thit b o in:
Thit b o cỏc thụng s innng kvA, kvAr,
h s cụng sut cos phi, tn s, dũng in , in ỏp.
Cú th s dng thitb trong iu kin mỏy múc ang
vn hnh
Kỡm o in:
- L thit b KTNL cú cu to gm mt u kp
v 2 u dõy ra o cỏc thụng s. Trờn b mt thit b cú cỏc thụng s o nh:
in ỏp, cụng sut tỏc dng, cụng sut phn khỏng, h
Hỡnh1.1 Thit b o in
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

12
s cụng sut
- Khi s dng thit b ta múc kp kỡm vo mt pha no o sau ú ly 2 dõy ra
ca kỡm cm vo cỏc pha. Nu mun o cỏc thụng s khỏc ta ch cn iu chnh nỳt
thụng s trờn thit b.
4.2. o lng ỏp sut
- p k ng bourdon: thit b ny bao gm 1 ng cong kớn 1 u v u kia
c ni vi ỏp sut cn o, ỏp sut trong ng s tỏc ng n thit b v th hin

mt ghi ỏp sut.
- p k mỏy: ỏp sut trong ng s tỏc ng lờn mỏy v mỏy s dch chuyn
th kin mc ỏp sut trong ng.
- o chõn khụng: ng thu tinh cú cha cht lng v mt u m thụng vi
khụng khớ v u kia a vo ni cú ỏp sut thp hn ỏp sut khớ quyn.
4.3 o lng nhit
- Nhit k hp: o nhit trong phũng, kim tra nhit nhiu im
khỏc nhau trong h thng.
Nhit k tip xỳc:
- Cỏc cp nhit onhit khớ thi, khớ
núng, nc núng bng cỏch a u o nhit vo dũng
khớ/ nc.
- Nhit b mt c obng u dũ phng trờn
cựng thit b.
- Thit b hng ngoi: Phỏt ra tớn hiu hng
ngoi v nhn vo do ny ca vt.
Ngoi cỏc thit b trờn cũn cú nhit k in t, cp
nhit k in.
Nhit k hng ngoi:
- Phng phỏp o khụng tip xỳc thit b co cu
to nh sỳng bn nờn khi ta hng sỳng vo ngunnhit
Hỡnh1.3 nhit k hng ngoi
Hỡnh1.2 Nhit k tip xỳc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

13
trờn ú s hin thụng s nhit
- S dung thit b ny cú ớch cho vic o cỏc im cúnhit cao, b mt
núng.
4.4. Dng c o sỏng


Dựng o cỏc mc chiu sỏng ti cỏc v trớ cn
kim tra. Nú cú th phõn tớch trc tip cỏc mc chiu
sỏng hin cú ca h thng v so sỏnh vi mc chiu sỏng
tiờu chun
Lux k:
Dựng o ri.Gm cỏc t bo quang in cú chc
nng cm nhn ỏnh sỏng v bin i thng xung in ri c hiu chnh i sang
ch s ri l
4.5 Mỏy phõn tớch t chỏy, khúi thi
Hỡnh 1.4.Lux k
Dựng o hiu sut ca lũ hi, lũ si hoc thit
b s dng cỏc nhiờn liu hoỏ thch. Phõn tớch t chỏy
theo cỏc th cụng cn thu thp nhiu ch s ụ gm: nhit
, hm lng ụxi v hm lng khớ CO
2
trong khớ. Phõn
tớch theo cỏch ny tn nhiu thi gian v sai s ln. Hin
nay cú mỏy phõn tớch cụng ngh Digital cú th o v a ra ngay thụng s v hiu
sut t chỏy.
Hỡnh 1.5.Mỏy phõn tớch ch t
Mỏy phõn tớch ch t
Thit b cú ng cha cht hoỏhc bờn trong
o cỏc loi khớ nh: oxi, cacbonic, Nox, SOx.
Mỏy theo dừi hiu sut s dng nhiờn liu:
- o lng oxy v nhit ca khớ thi
- Nhit tr ca cỏc loi nhiờn liu thụng
Hỡnh1.6 Mỏy theo dừi hiu sut
s dng nhiờn liu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


14
thường được nhập trước vào bộvi xử lý để tính hiệu suất đốt
4.6 Máy tạo khói
Dùng để phát hiện sự xâm nhập hoặc rò rỉ khơng khí
trong hệ thống dẫn khí.
4.7 Đo lường vận tốc, tốc độ luồng khí, dòng
chảy
Dùng để xác định năng lượng được sử dụng cho thiết
bị như đIều hồ, thơng gió, trung tâm phân phối hơi
Lưu tốc kế và áp kế:
Thiết bị dùng để đo tốc độ khí trong ống
có áp kế nằm
nghiêng để tính tốn lưu lượng dòng chảy
Đồng hồ đo lưu lượng dòng chảy:
- Thiết bị này sử dụng cách đo gián tiếp (
khơng tiếp xúc vào nguồn) sử dụng ngun lý
siêu âm.
- Bộ thu phát đặt đối diện 2 bên ống để
hiển thị trực tiếp chỉ số đo lưu lượng dòng
4.8 Đồng hồ đo tốc độ
Có 2 dạng:
- Tốc kế Tachometer - loại tiếp xúc, dùng
ở nơi có thể tiếp cận trực tiếp.
- Tốc kế Stroboscopes - loại gián tiếp
khơng tiếp xúc, an tồn.
Hình 1.9.Đồng hồ đo tốc độ
4.9 Máy phát hiện rò rỉ

Thiết bị siêu âm dùng để phát hiện chỗ rò rỉ khí nén

Hình1. 7.Lưu tốc kế ,áp kế
Hình1.8.Đồng hồ đo lưu lượng
dòng chảy
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

15
hay các loại khí khác khó phát
4.10 Thước dây
Dùng để đo kích thước của tường, trần nhà, của sổ, xác định chiều dài ống
dẫn nhiệt hay khoảng cách giữa các bộ phận của thiết bị.
4.11 Dụng cụ an tồn.
Hình1.10.Máy phát hiện rò rỉ
Khi thực hiện KTNL, kiểm tốn viên cần phải được trang bị bảo hộ nhằm
đảm bảo an tồn. Các thiết bị an tồn bao gồm: kính bảo vệ mắt, dụng cụ bảo vệ tai
khi kiểm tốn tại khu vực có tiếng ồn lớn, găng tay cách điện khi đo thơng số điện
hoặc găng tay bảo vệ khi làm việc xung quanh lò hơi, khu vực có nhiệt độ cao,
giầybảo vệ khi kiểm tốn tại khu vực có sử dụng ngun liệu nóng, sắc nhọn
5. Giới thiệu một số thiết bị, các biện pháp tiết kiệm năng lượng điện
5.1 Giới thiệu một số thiết bị tiết kiệm năng lượng điện
5.1.1 Biến tần
Là thiết bị dùng để biến đổi điện áp hoặc dòng điện xoay chiều ở đầu vào từ
một tần số này thành đIện áp hoặc dòng đIện có 1 tần số khác ở đầu ra
Bộ biến tần thường được sử dụng để điều khiển
vận tốc dòng xoay chiều theo phương pháp điều khiển
tần số:
n =
p
j60

trong đó: n là vòng quay số

p là số cặp cực
f là tần số
Tần số của lưới nguồn đổi thành tần số biến thiên
từ đó mà tốc độ của động cơ có thể tăng hoặc giảm theo
u cầu phụ tải. giảm được lãng phí điện năng lúc non
tải hay khơng tải. Có các loại biến tần 1 pha, 3 pha, gián tiếp, trực tiếp tuỳ theo
thực tế mà lựa chọn cho phù hợp.
Hình1.11 Biến tần
Micromatser
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

16
Ứng dụng: máy dệt, máy may, máy công nghiệp thông thường, máy giặt
công nghiệp, tháp giải nhiệt, quạt thông gió, máy bơm nước tự động, truyền động
bằng cần trục nâng hạ…
5.1.2 Thiết bị Enerkeeper
Thiết bị Enerkeeper: Là một thiết bị được chế tạo theo công nghệ quấn dây
theo đường zic zắc – ATW ( Auto Transformer Winding Technology), với phương
pháp quấn dây ngược chiều nhau.
Cuộn dây thứ nhất đựoc quấn quanh chân thứ nhất và chân thứ hai,cuộn dây
thứ hai đựoc quấn quanh chân thứ hai và chân thứ ba , cuộn dây thứ ba được quấn
quanh chân thứ ba và chân thứ nhất. Trong mỗi pha, những cuộn dây này được
quấn theo hướng ngược chiều nhau trước khi nối vơi dây trung tính.
Khi cuộn dây được quấn theo những hướng trái ngược nhau và từ thông bằng
nhau ở mỗi pha, dòng điện trong pha 0 tạo ra trong quá trình vận hành tải ( do mất
cân bằng pha, sóng hài ) sẽ được bù đắp cho mỗi
pha và tự động rơi trên dây trung tính. Chính điều
đó dẫn đến loại trừ mất cân băng pha, sóng hài của
dòng điện và làm giảm đi sự lệch pha giữa hiệu
điện thế và cường độ dòng điện.Enerkeeper - thiết

bị tiết kiệm điện bền bỉ trong công nghiệp, thương
mại và cả hộ gia đình (thiết bị được dùng để lắp ở
đầu vào của nguồn điện, sau áptômát tổng và tiết
kiệm cho tất cả các loại thiết bị sau nó)
Hình 1.11.Enerkeeper
+ Tính ưu việt của sản phẩm:
- tiết kiệm điện từ 10 đến 18%
- tuổi thọ lớn đến 15 năm
- phát minh bằng kỹ thuật mới

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

17
- tớnh an ton, thm m
- chi phớ b ra bng hiu qu
- nhiu loi la chn
- khụng rung v khụng gõy ting n
- nõng cao hiu qu s dng cỏc thit b
- kộo di tui th ca thit b in
5.1.3 Thit b SEW SAVER Thit b tit kim n cho mỏy may Cụng
nghip
Chi phớ in nng phc v sn xut ca Nh
mỏy Dt, may chim phn ln trong tng chi phớ sn
xut. Trong tt c cỏc chi phớ u vo cho sn xut u
tng, thờm vo ú Vit Nam ó chớnh thc hi nhp
vo T chc Thng Mi th gii WTO. Vic h giỏ
thnh sn phm trong ú vic gim thiu tiờu th In
nng ang l mi quan tõm hng u ca cỏc nh
Qun lý doanh nghip, v nú cng l yu t sng cũn ca Doanh nghip
Do vy cỏc gii phỏp s dng nng lng mt cỏch cú hiu qu v tit

kim ang l mi quan tõm hng u ca cỏc nh Qun lý. Thit b SEWSAVER
cú th giỳp cỏc Doanh nghip gim tiờu th trờn ng c mỏy may cụng nghip ti
30% n 58% chi phớ In nng, qua ú gim ỏng k in nng tiờu th v gúp
phn nõng ca to tớnh cnh tranh cho Doanh nghip.
Nguyờn lý hot ng: SEWSAVER s dng b vi x lý vi phn mm iu
khin c quyn liờn tc iu khin liờn tc giỏm sỏt hiu sut ca ng c.
Khi ng c chy khụng ti SEWSAVER lm gim in nng tiờu th bng cỏch
lm gim cng dũng in (I) cp cho ng c (vi tc ng c khụng thay
i). Khi cú ti, thit b SEWSAVER nhanh chúng phc hi dũng in cp cho
ng c (quỏ trỡnh ny din ra trong vũng 0,12 giõy) v m bo ng c luụn hot
ng vi in nng phự hp vi ti. iu ny t c bi phn mm iu khin

Hỡnh1.12 Sewsaver
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

18
và bộ chuyển mạch Triac. Do vậy động cơ ln hoạt động trong tình trạng tối ưu
nhất, hiệu suất cao nhất và quan trọng hơn là tiết kiệm điện trong suốt q trình
thấp tải.
Bảng 1.1Thơng số kỹ thuật của SEWSAVER
Thơng số Chi tiết
ứng dụng cho động cơ máy may 100W – 1100W
Điện áp tải nguồn
220V ± 15%, 380V ± 15%
Tần số 50 – 60Hz
Nhiệt độ mơi trường
-10
o
C ±45%
Trọng lượng 0.3kg

Kích thước 118x78x40 (mm)

Tổng kết: Khả năng tiết kiệm điện tới 30 – 58%, thiết kế nhỏ gọn, kiểu dáng
hiện đại, lắp đặt thuận tiện, an tồn; Kéo dài tuổi thọ động cơ; Tốc độ động cơ
khơng thay đổi trước và sau khi lắp đặt SEWSAVER; Khơng ảnh hưởng đến hiệu
suất cơng việc.
5.1.4 Thiết bị POWER PLANER II
Là thiết bị thơng minh cho hộ gia đình và thương mại. POWER PLANER II
có khả năng tiết kiệm điện từ 15 – 40%; bảo vệ q điện áp; Giảm cơng suất tiêu
thụ trên hệ thống tải; Kéo dài tuổi thọ của thiết bị; lắp đạt đơn giản, sử dụng an
tồn.Giới thiệu chung về sản phẩm: Ngày nay việc kiểm sốt tiêu thụ năng lượng
khơng còn là vấn đề của riêng các nhà doanh nghiệp lớn mà còn là cảu các doanh
nghiệp nhỏ, khu vực thương mại và các hộ gia đình, khi sự cạnh tranh trong nền
kinh tế ngày càng gia tăng thì vấn đề tiết kiệm năng lượng là một yếu tố rất quan
trọng. Chính vì như thế hiện nay Cơng ty ESIT đã phân phối thiết bị năng lượng
cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, khu vực thương mai và hộ gia đình. Sản phẩm
được lắp ngay sau cơng tơ kiểm sốt rất thơng minh hệ tải sử dụng, POWER
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

19
PLANER II thiết bị này tiết kiệm được từ 15 – 40% điện năng cho tồn bộ hệ thống
điện của bạn và sản phẩm đã được lắp đặt và kiểm
chứng mức tiết kiệm điện.
Ngun lý hoạt động:
Bộ POWER PLANER là thiết bị vi điều khiển
kỹ thuật số và phần mềm độc quyền của hãng
Energy Smart để quản lý việc cung cấp năng lượng
một cách tối ưu, loại bỏ các năng lượng vơ ích, cỉa thiện hiệu suất thiết bị đIện.
Phần mềm quản lý năng lượng của bộ phận của
bộ POWER PLANER dựa vào hoạt động của thiết

bị điều tiết dòng điện (I) và đIện áp (U), cung cấp cho thiết bị năng lượng vừa đủ
để hoạt động, loại bỏ năng lượng lãng phí, từ đó tiết kiệm điện. Thêm vào đó năng
lượng vơ ích khi thiết bị hoạt động thường thốt ra dưới dạng nhiệt và tiếng ồn, làm
giảm tuổi thọ thiết bị. Dạng năng lượng thừa này được được POWER PLANER
giảm đáng kể, kéo dài tuổi thọ cho thiết bị đIện
POWER PLANER II – 1 pha, với thống điều khiển gồm có bộ vi xử lý tích
hợp với phần mềm đIều khiển đặc biệt để đIều chỉnh q trình được năng lượng
cần thiết cấp cho tải hơn nữa POWER PLANER II còn có khả năng phát hiện được
thiết bị đang chạy ở chế độ khơng tải hoặc non tải để điều chỉnh điện áp phù hợp
với. Do vậy, thiết bị ln hoạt động trong trạng thái tối ưu và quan trọng nhất là tiết
kiệm điện năng tiêu thụ.
POWER PLANER II tiết kiệm từ 15 – 40% trên hóa đơn tiền điện của gia
đình hoặc hoặc doanh nghiệp bạn. Mức tiết kiệm phụ thuộc vào loại tải được biệt
hiệu quả đối với tải hỗn hợp (chiếu sáng, động, nhiệt…). Hiệu quả nhất đối với các
loại máy giặt, máy điều hòa khơng khí, bơm nhiệt, máy nén khí, động cơ, tất cả các
loại hoạt động nhờ motor
5.1.5 Fluoresave – Thiết bị tiết kiệm năng lượng cho hệ thống chiếu sáng
Hình 1.13.Power Planer II
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

20
Fluoresave là một bộ nguồn tiết kiệm điện cung cấp cho hệ thống đèn chiếu
sáng và dược đIều khiển bởi bộ mạch vi xử lý ben
trong. Fluoresave tiết kiệm năng lượng cho đèn
huỳnh quang và các loại đèn khác hoạt động trên
nguyên lý phóng đIện như đèn: natri, thủy ngân,
halogen.. mà không làm thay đổi độ sáng của
đèn.Fluoresave cung cấp điện áp mạch chính (điện áp của máy)
Hình1.14.Fluorsave
Để khởi động cho hệ thống đèn. Quá trình khởi động được thực hiện trong

một khoảng thời gian ngắn để hâm nóng cho đèn hoạt động ở độ sáng ổn định trước
khi chuyển mạch sang mức đIện áp thấp hơn nhằm tiết kiệm điện áp. Fluoresave
được sử dụng cho từng đèn hoặc cả hệ thống gồm nhiều bóng đèn đều được do vậy
rất tiện lợi cũng như kính tế khi sử dụng. Trong quá trình hoạt động Fluoresave sẽ
liên tục theo dõi sự biến đổi của dòng điện ra và điện áp vào. khi tăng thêm lượng
đèn trong quá trình hoạt động Fluoresave sẽ chuyển về điện áp mạch chính để khởi
động lại cho hệ thống và chờ cho dòng điện ổn định trước khi chuyển sang trạng
thái tiết kiệm.
Fluoresave đã được kiểm tra tại các nơi làm việc và được so sánh sự tiêu thụ
điện năng trước và sau khi sử dụng tiết kiệm từ 25 – 40%. Kết quả kiểm tra cho
thấy Fluoresave tiết kiệm hơn 35% trong khi độ sáng của đèn giảm xuống mắt
thường không nhận ra. Đối với các khu công nghiệp, nhà máy, công ty bệnh viện,
trường học, chiếu sáng công cộng… sử dụng Flouresave đã làm giảm một lượng
lớn tiêu hao năng lượng điện cho và do đó giảm đáng kể chi phí, gia tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
Fluoresave không chỉ làm giảm tiêu hao năng lượng cho đèn mà nó còn làm
giảm sự tác động cho đèn mà nó còn làm giảm sự tác động của đèn cho môi trường.
Bẳng cách làm giảm giảm đIện áp hoạt động của đèn, Fluoresave làm giảm nhiệt
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

21
ca ốn do ú lm tng tui th ca ốn. iu ny cú ý ngha quan trng i vi
vic gim chi phớ thay mi búng ốn, gim lng rỏc thi t búng ốn hng.
5.1.6 Búng ốn T8, compact
Búng ốn hunh quang tit kim in nng T8 cú ng kớnh 26mm cụng
sut 36W (chiu di 1,2m) v cụng sut 18W (chiu di 0,6m) s dng chn lu
in t 4W. L 1 b bin i tn s li t 50Hz lờn tn s cao 20 40Hz. So vi
chn lu st t thỡ chn lu In t cú u im l ốn c ni ngaytc thi vi
tn s cao, tn hao cụng sut ca ốn gim, quang thụng ca ốn tng khong 10%,
nờn s dng chn lu in t tng t 15 20% so vi chn lu st t. Hin tng

ốn nhp nhỏy b loi tr do chn lu in t cú kớch thc nh gn, khụng gõy
ting ự, h s cụng sut cao trờn 0,9.
Búng ốn compact: Vic ci thin cht lng lp bt
hunh quang to nờn cỏc ng th h mi cú cht lng
mu v hiu qu chiu sỏng cao cho phộp ch to ốn
ng gy v cú kh nng tớch hp ốn chn lu, tc te
thnh khi gi l ốn compact. So vi ốn si t cựng
quang thụng cụng sut ca ốn compact bng 1/5.
ốn cú cu trỳc nh gn, lp t d dng.
5.2 Cỏc bin phỏp tit kim nng lng in
5.2.1 Khu vc nh
Trong khu vc nh thỡ in nng c s dng ch yu cho cỏc thit b
chiu sỏng v cỏc thit b phc v sinh hot. Vỡ vy thit k h thng in trong nh
phi hp lý, cn chn cỏc thit b in cú kh nng cao, phự hp vi nhu cu s
dng. Thay th cỏc thit b ó quỏ c, tn hao ln, dựng búng ốn tit kim nh búng
compact hoc búng ốn hunh quang T8, T5, chn lu in t. S dng mu nh
thit k thụng thoỏng, tn dng ỏnh sỏng t nhiờn nhm hn ch thi gian lm vic
ca ốn chiu sỏng v qut. Ca ra vo v ca s phI kớn, la chn t nhit
Hỡnh1.15.Búng compact
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

22
thích hợp (26
o
) cho điều hồ vệ sinh tấm lọc bụi thường xun. Ngồi ra còn hạn chế
số lần mở tủ lạnh, khơng mở tủ q lâu, đặt tủ ở vị trí thơng thống, tránh nắng, nơi
có nhiệt độ cao (bếp, lò vi sóng, ánh sáng mặt trời) vệ sinh tủ thường xun, xếp thực
phẩm khơng q dày, đầy gọn gàng thơng thống...
5.2.2 Khu vực cơng cộng
Các trung tâm thương mại, dịch vụ, cơng sở, trường học, bệnh viện, vui chơi

giải trí, khách sạn… Tắt các thiết bị dùng điện khi ra khỏi phòng và hết giờ làm.
Cắt hẳn nguồn điện khi khơng sử dụng thiết bị (tắt điều hồ trước khi ra về 30
phút. Định kỳ bảo dưỡng thiết bị điện (vệ sinh tấm lọc gió, lau chùi màng đèn).
Đơn vị có quy mơ sử dụng lớn, số lượng người nhiều thì thay thế điều hồ nhiều
điểm bằng điều hồ trung tâm cho phép tiêu thụ điện năng ít hơn, dễ điều chỉnh
nhiệt độ với nhu cầu khác nhau. Lắp đặt bộ điều khiển ánh sáng tự động, điều khiển
theo thời gian sử dụng, cảm biến trạng thái sử dụng để thời gian bật tắt điện theo
mua, giảm cơng suất chiếu khi khơng cần thiết (ví dụ đêm khuya…)
5.2.3 Khu vực cơng nghiệp, sản xuất
Thiết kế xây dụng nhà xưởng, các q trình sản xuất một cách hợp lý bù
cơng suất phản kháng để cải thiện cosϕ. Thiết kế vận hành kinh tế các trạm biến áp.
Đối với truyền động: Sử dụng động cơ có cơng suất phù hợp tránh vận hành
non tải. Sử dụng động cỏ có hiệu suất cao cho các bộ phận mang nặng tải trong thời
gian dài. Lắp đặt hệ thiết bị điều khiển tốc độ động cơ (biến tần, power boss,
sumico…) cho động cơ có phụ tải ln thay đổi. Lắp tụ bù cho động cơ có cơng
suất lớn. Hệ thống nhiệt nén khí, thiết kế, lựa chọn mạng phân phối cho phù hợp,
hạn chế rò rỉ, tổn thất vận hành tối ưu, cách nhiệt với mơi trường, lắp đặt, bảo ơn
cho ống này và ống lạnh. Thu hồi nhiệt và tái sử dụng từ khói thải, thu hồi nước
ngưng…
5.2.4 Tiết kiệm điện trong sản xuất,truyền tải, phân phối điện
Giảm sự tổn thất điện năng trong q trình truyền tải, giảm tỉ lệ điện tự dùng
tại các nhà máy sản xuất điện bằng cách thay thế các thiết bị cũ, tổn thất lớn, thiết
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

23
k lp t ti u, hin i, lp t t bự cho cỏc bin ỏp, la chn u phõn ỏp hp
lý, s dng h thng dõy cỏp, h thng Iu khin cụng ngh mi, tiờu tn ớt in
nng, vn hnh h thng ti u.
6. Kt lun chng 1
Tỏc gi nghiờn cu ni dung KTNL,mc ớch,quy trỡnh kim toỏn nng

lng...Qua ú thy c tm quan trng,nhng li ớch ,úng gúp thit thc m
KTNL em li .Vy KTNL ti Vit Nam ó v ang c trin khai nh th ra sao
c tỏc gi trỡnh by chng tip theo .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

24
CHNG II: TèNH HèNH KHAI THC TềA NH V VN
S DNG NNG LNG

1. Thụng tin chung
1.1 Gii thiu chung
To nh V-Tower Building ta lc ti s 649 Kim Mó gm 10 tng trong ú
1 tng hm l khu xe ca tũa nh, 1 tng l trung tõm thng mi v nh hng,
t tng 2 n tng 5 l cỏc vn phũng cho thuờ, t tng 6 n tng 10 l cỏc cn h
cho thuờ. To nh c thit k hin i theo tiờu chun quc t vi tng din tớch
khong 1.400 m. V-tower building c thit k hin i v ng b. Ngoi 1 tng
l trung tõm thng mi, cũn li tt l cho khu vn phũng, cỏc cn h cho thuờ cao
cp vi cỏc trang thit b ht sc hin i v thun tin.
Tờn tũa nh V-Tower Building
a ch;
in thoi
S 649 Kim Mó Ba ỡnh H Ni
04.7664510
Tờn ch s hu; cụng ty qun lý

Tng cụng ty u t phỏt trin nh
HUD
Chc nng ca tũa nh Cho thuờ vn phũng v cn h
S nhõn viờn 56
T l s dng nm 2008 (cụng sut s

dng)
2.004.000 kW
S gi hot ng trung bỡnh trong
ngy
5.490 kW
S gi hot ng trung bỡnh trong nm 8760h
Tng chi phớ nng lng trong nm
2008
4.024.925.520 vn

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

25
1.2 Cơng năng của tòa nhà
Cơng ty liên doanh Vinapon (V-Tower Building) được thành lập và đưa vào
hoạt động năm 1999. V-Tower Building có được những lợi thế hết sức thuận lợi đó
là sở hữu một mặt bằng rộng, thơng thống tạo điều kiện cho nhiều thiết kế phục vụ
cho những hoạt động kinh doanh. Tòa nhà được thiết kế hiện đại và đồng bộ, nằm
giữa hai phố Kim Mã và La Thành nên có được rất nhiều lợi thế về giao thơng cũng
như quanh cảnh xung quanh tòa nhà. Ngành nghề hoạt động chính của cơng ty là
dịch vụ cho th văn phòng và cho th căn hộ. Tòa nhà được bố trí sang trọng và
hiện đại từ tầng 1 tới tầng 10 đúng theo các thiết kế ban đầu, với hệ thống trang
thiết bị rất hiện đại và tiên tiến.
Tòa nhà V-Tower
Với chức năng là các văn phòng và căn hộ cho th, để phục vụ cho nhiều
khách hàng và với mỗi khách hàng lại có những u cầu khác nhau về diện tích
cũng như thiết kế nên thiết kế tường và trần nhà tại khu văn phòng rất hiện đại và
linh hoạt, dễ dàng cho việc bổ sung, thay đổi thiết kế nội thất phù hợp với phong
cách và tạo được ấn tượng riêng của mỗi cơng ty. Có thể nói tòa nhà V-Tower đã
có thiết kế rất thuận tiện cho khách hàng. Cảnh quan xung quanh tòa nhà có rất

nhiều cây xanh, đối diện tòa nhà là cơng viên Thủ Lệ. Có thể nói tòa nhà V-Tower
có rât nhiều thuận lợi cả về giao thơng cũng như khơng gian xung quanh tòa nhà.
Hình ảnh phía ngồi tòa nhà
Cùng với vị trí thuận lợi về giao thơng cũng như cảnh quan xung quanh tòa
nhà, thiết kế mang hình dáng 1 tòa tháp trên 1 khối tạo cho cơng trình một khối
vững chắc. Màu sắc phối hợp hài hòa giữa kính xanh và đá granits nên có thể nói
tòa nhà đã tận dụng rất tốt ánh sáng tự nhiên. Hiện tại tại tòa nhà có 40 căn hộ cho
th chiếm diện tích từ tầng 5 đến tầng 10 của tòa nhà. Còn lại từ tầng 2 đến tầng 5
là khu vực các văn phòng cho th. Tầng 1 là siêu thị và nhà hàng. Với khối lượng
các căn hộ và văn phòng cho th khá lớn như trên, để đáp ứng được những u
cầu của khách hàng cũng như tọa điều kiện sinh hoạt cũng như làm việc tốt nhất
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×