Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

MẪU BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.94 KB, 6 trang )

Phòng GD & ĐT Quỳ Châu
Trờng THCS Châu Tiến

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Châu Tiến, ngày 22 tháng 5 nm 2010

Số: 18/BC - THCS

Báo cáo
Tổng kết năm học 2009 - 2010
Phần I: Đặc điểm tình hình của nhà trờng:

1) Đặc điểm chung:
- Là cơ sở giáo dục nằm trên địa bàn xã còn gặp nhiều khó khăn về cơ sở hạ
tầng, đời sống kinh tế xã hội còn thấp, nhận thức của một số cán bộ và nhân dân về
sự nghiệp giáo dục cũng nh công tác xã hội hoá giáo dục còn hạn chế.
- Sự đầu t xây dựng cơ sở vật chất trởng lớp còn ỷ lại nhà nớc, sự đóng góp tài
lực, nguồn lực để xây dựng trờng lớp còn yếu.
- Các điều kiện phục vụ cho dạy và học còn yếu cha đồng bộ.
2) Thuận lợi:
- Đợc sự quan tâm của các cấp các ngành đặc biệt là Phòng Giáo dục, Đảng uỷ,
chính quyền địa phơng cũng nh BCH hội phụ huynh học sinh luôn tạo điều kiện về
tinh thần vật chất cho thầy trò thực hiện tốt nhiệm vụ năm học.
3) Khó khăn:
- Cơ sở vật chất còn thiếu nhiều nh: Cha có cổng, phòng chức năng, đồ dùng
thiết bị dạy học.
- Chất lợng đầu vào thấp, chất lợng đại trà cầm chừng, chất lợng mũi nhọn cha
bền vững.
- Sự quan tâm đến học hành của một bộ phận nhân dân còn yếu, công tác xã hội


hoá gặp nhiều khó khăn.
- Đội ngũ giáo viên trẻ, kinh nghiệm cha nhiều. Một bộ phận giáo viên cha tâm
huyết với nghề.
Phần II: Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trong năm học:
I. Quy mô trờng lớp:
Khối
lớp

Kế hoạch

đầu năm

Cuối năm

Đạt so với
kế hoạch

Đạt so với
đầu năm học

SocHS
lu ban
đầu

Số HS
lu ban
bỏ học

Số
HS

phải

Số HS
lu ban
cuối

HS bỏ
học
trong

1

Lớp

SL

Lớ
p

SL

Lớp

SL

SL

%

SL


%

6

2

72

2

69

2

68

68

94,5

68

98,6

10

1

0


7

2

86

2

81

2

81

81

94

81

100

5

0

0

8


3

92

3

92

3

91

91

99

91

98,9

3

1

0

9

3


94

3

90

3

91

91

96,8

91

101

7

0

0

Cộn
g

10


344

10

333

10

331 331

96,2

331

93,4

25

2

0

Trong đó:

1

2


+ Đã TNTHCS: 356/444

tỷ lệ: 80,2% riêng năm học: 2009 - 2010
+ Đang học THCS:
331 tỷ lệ:
+ Trẻ 11 - 18 tuổi tốt nghiệp TH đang ở ngoài trờng:
89
- Kết quả PCGDTHCS tính đến tháng 9 năm 2009: 356/444 tỷlệ: 80,2%
- Số lớp BTVH dự kiến mở trong năm tiếp theo: 1 lớp/16 học viên.
* Đánh giá chung:
- Công tác phổ cập THCS đang gặp nhiều khó khăn do đặc thù của địa bàn cụ
thể là việc huy động số học sinh lu ban, bỏ học gặp khó khăn do các em học lực
kém, hoàn cảnh gia đình khó khăn.
- Việc vận động, huy động số học viên bỏ học các năm trớc vào các lớp BTVH
khó thực hiện do các em đã đi làm ăn xa (Miền Nam) 20/25 em.
- Hồ sơ phổ cập có nhiều điểm cha hợp lý về dân tộc do điều tra, vào sổ cha
chính xác việc sắp xếp cha khoa học. Tỷ lệ phổ cập cha cao so với yêu cầu (80,2%).
III. Cơ sở vật chất:

- Tổng số phòng học:
14
Trong đó: Phòng học văn hoá: 10; Phòng âm nhạc: 01; Mỹ thuật: 0; Tin học: 0
- Số phòng học kiên cố: (phòng tầng): 14
- Số phòng cấp 4: 0
- Tạm bợ (tranh tre, ngói, thng gỗ): 0
- Phòng chức năng:
Văn phòng: 01; Th viện: 1; Thiết bị: 1; Hiệu trởng: 1; Hiệu phó: 1
Đội - truyền thống: 1; Hội đồng GV: 0; ytế: 0
- Khu vực vệ sinh cá nhân: 1; Khu vệ sinh học sinh: 1
- Nớc sạch: (giếng nớc hay bể nớc suối): 1
- Số máy vi tính: Tổng số máy: 13 (trờng mua: 1, Sở cấp: 10, phòng cấp: 0, Dự
án cấp: 02).

Tổng số bảng chống loá: 12/10 số phòng tin học. Thiếu: 0
IV. Chất lợng và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ giáo dục trong nhà trờng:

1) Đội ngũ giáo viên:
a) Chất lợng giáo viên:
TS

Nữ

DT

Hợp
đồng

Xếp loại đạo đức
Tốt Khá
TB
Yếu

Xếp loại chuyên môn
giỏi Khá
TB
Yếu

Quản lý
2
0
0
0
2

0
0
0
0
0
2
0
Giáo viên
21
12
9
1
21
0
0
0
0
1
20
0
Nhân viên
4
2
1
0
0
4
0
0
0

0
4
0
+ Các biện pháp đã thực hiện để nâng cao chất lợng đội ngũ giáo viên:
- Trên cơ sở nghị quyết hội nghị CCVC nhà trờng đã xây dựng kế hoạch chỉ đạo
chyên môn nh tăng cờng công tác kiểm tra giám sát công tác dạy và học không


ngừng đổi mới phơng pháp kiểm tra, đánh giá, ứng dụng các phơng pháp mới hạn
chế và chấm dứt phơng pháp đọc, chép.
- Thực hiện nghiêm túc chơng trình thời khoá biểu, tăng cờng dự giờ thăm lớp,
sinh hoạt chuyên môn, hội thảo trờng, cụm, phát động và tham gia các phong trào
thi đua ''Dạy tốt, học tốt''.
- Chú trọng bồi dỡng đội ngũ giáo viên dạy giỏi và cốt cán chuyên môn. Bố trí
hợp lý cử giáo viên đi học bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao tay nghề
....
b) Công tác BDTX chu kỳ 3:
- Căn cứ vào kế hoạch BDTX của phòng. Nhà trờng lập kế hoạch và chỉ đạo
thực hiện hiện nhiệm vụ tự học, tự bồi dỡng thờng xuyên về các chuyên đề theo
từng chu kỳ nh học tập quán triệt các nghị quyết, quyết định và các nội dung chơng
trình chuyên môn nghiệp vụ...
2) Học sinh:
a) Kết quả xếp loại hạnh kiểm cuối năm của học sinh:
Khối
lớp

Tốt

TSHS
TS


Khá
TS
%

%

TB

Yếu

TS

%

TS

Tốt, khá
TS
%

%

6
68
36 52,9 23 33,8
9
13,2
0
0

59
86,8
7
81
32 39,5 39 48,1 10 12,3
0
0
71
87,7
8
91
42 46,2 36 39,6 13 14,3
0
0
78
85,7
9
91
41 45,1 36 31,6 14 15,4
0
0
77
84,6
Cộng
331
151 45,6 134 40,5 46 13,9
0
0
285
86,1

* Các biện pháp giáo dục:
- Tổ chức học tập nội quy trờng lớp, điều lệ nhà trờng và xây dựng các nề nếp,
giờ giấc sinh hoạt, tạo cho các em ý thức và thực hiện nghiêm túc các quy định của
nhà trờng.
- Chú trọng sinh hoạt đội, sinh hoạt 15', hoạt động ngoài giờ lên lớp đồng thời
tổ chức cho các em kỹ năng sống, làm việc theo nhóm và các hoạt động văn nghệ,
TDTT, tham gia tích cực phong trào ''Trờng học thân thiện, học sinh tích cực''.
- Gắn các chỉ tiêu, tiêu chí thi đua thông qua các đợt thi đua theo móc lịch sử
nh: 15/10; 20/11; 22/12; 26/3; 30/4 và 19/5 đã tạo cho các em sự thi đua tích cực,
yêu trờng mến lớp vì vậy trong năm học không có em nào vi phạm kỷ luật hay vi
phạm TNXH.
b) Chất lợng văn hoá:
+ Chất lợng xếp loại học lực cuối năm:
Khối
lớp

TS
HS

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém

BT


TS

%

TS

%

TS

%

TS

%

TS

%

TS

6

68

0

0


11

16,2

48

70,6

9

13,2

0

0

59

%

Số
HS

Số HS
KT

86,8

0


9


7
8
9
Cộng

81
91
91
331

0
2
0
2

0
2,2
0
2,2

11
16
19
57

13,6

17,6
20,9
17,2

62
60
68
238

76,5
65,9
74,7
71,9

8
13
4
34

9,9
14,3
4,4
10,3

0
0
0
0

0

0
0
0

73
78
87
297

90,1
85,7
95,6
89,7

0
0
0
0

+ Các biện pháp đã thực hiện để nâng cao chất lợng văn hoá học sinh:
- Lên kế hoạch phụ đạo bồi dỡng học sinh yếu kém từ đầu năm học, tổ chức chỉ
đạo việc bồi dỡng phụ đạo các em hàng tuần, hàng tháng.
- Tổ chức khảo sát, phân loại và giao khoán số lợng, chất lợng cho giáo viên bộ
môn để có kế hoạch bồi dỡng học sinh yếu kém và phụ đạo cho học sinh khá giỏi.
- Phát động các phong trào thi đua bằng các hoạt động thiết thực, các tiêu chí,
chỉ tiêu hợp lý để các em tham gia vào thực hiện và thực hiện tạo sự phấn đấu cạnh
tranh lành mạnh vơn lên trong học tập đồng thời xây dựng các nề nếp và giờ giấc đi
học, học bài, làm bài ở trờng và ở nhà.
- Tiếp tục quán triệt ''Hai không'' trong dạy và học chú trọng công tác thi cử,
kiểm tra tổ chức đăng ký chất lợng giữa giáo viên bộ môn với nhà trờng với giáo dục.

- Chấm dứt tình trạng đọc chép, tăng cờng cải tiến, ứng dụng phơng pháp mới
trong dạy học.
3) Thực hiện nhiệm vụ dạy tăng buổi: (Phụ đạo HS yếu kém, bồi dỡng HS giỏi).
+ Các biện pháp thực hiện:
- Tổ chức khảo sát chất lợng đầu kỳ - giữa kỳ - cuối kỳ để phân loại giao khoán
chất lợng và kiểm định chất lợng qua các đợt để có kế hoạch phụ đạo bồi dỡng.
- Thực hiện nghiêm công tác dạy thêm, học thêm vào buổi chiều theo chơng
trình thời khoá biểu đã lên. Cụ thể phụ đạo học sinh giỏi và chiều thứ 3,5 và bồi dỡng học sinh yếu kém vào chiều thứ 2, 4, 6 hàng tuần.
- Thờng xuyên trao đổi tổ chức sinh hoạt chuyên môn, dự giờ thăm lớp, hội thảo
chuyên môn trờng, cụm để báo cáo chất lợng dạy và học.
- Đổi mới phơng pháp kiểm tra, đánh giá học sinh, hạn chế và xoá bỏ phơng
pháp đọc chép.
+ Kết quả đạt đợc:
- Số môn tổ chức BDHS yếu kém: 9 gồm các môn: Văn - Toán - Lý - Hoá - Sử
- Sinh - Địa - Ngoại ngữ - GDCD.
- Số học sinh yếu kém đầu năm: (Tính theo môn, lớp tổ chức BD):
- Số học sinh bồi dỡng đạt trung bình trở lên:
- Số học sinh yếu kém còn lại:
tỷ lệ:
- Số học sinh dự thi học sinh giỏi huyện: 15 đạt 5 tỷ lệ: 33,3%
- Số học sinh dự thị học sinh giỏi tỉnh: 0
V. Xây dựng trờng chuẩn Quốc gia:

1) Biện pháp thực hiện:

8
13
4
34



- Bám lộ trình kế hoạch đã xây dựng để thực hiện từng kỳ, từng năm phấn đấu
theo kế hoạch năm học: 2011 - 2012 đạt trờng chuẩn Quốc gia giai đoạn 1.
- Tổ chức thực hiện các tiêu chí trong điều kiện trờng có thể thực hiện đợc.
- Tham mu thờng xuyên, kịp thời với các ngành, các cấp đặc biệt là lãnh đạo
huyện, phòng để đầu từ cơ sở vật chất thiết bị và xây dựng các phòng chức năng.
Các công trình phục vụ cho dạy và học. Tham mu với địa phơng làm tốt công tác
XHH giáo dục nhằm huy động nguồn lực xây dựng trờng.
- Kết hợp thực hiện kế hoạch ''xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực''
góp phần thức đẩy tiến trình xây dựng trờng chuẩn có chất lợng hơn, hiệu quả cao
hơn.
2) Kết quả thực hiện: Đang (hoặc đã) xây dựng mức:
- Chuẩn 1: Đạt 93%
+ Hiện còn thiếu ytế học đờng.
- Chuẩn 2: Đạt 100%.
+ Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn:
- Chuẩn 3:
+ Tỷ lệ học sinh bỏ học: 2/333 - tỷ lệ: 0,6%
+ Chất lợng văn hoá cuối năm: Đạt 89,7% từ trung bình trở lên.
- Chuẩn 4:
+ Cơ sở vật chất cha đạt yêu cầu còn thiếu phòng chức năng, cổng trởng, sân bê
tông bờ rào và các công trình khác phục vụ cho dạy và học.
- Chuẩn 5:
+ Công tác xã hội hoá còn yêu cầu, các đoàn thể tổ chức và nhân dân cha nhận
thức đầy đủ về sự nghiệp giáo dục,cha thực sự quan tâm tới xây dựng cơ sở vật chất
trờng lớp.
+ Công tác BTVH còn gặp nhiều khó khăn trong việc huy động và mở lớp.
* So với kế hoạch giao đạt: 54,3%.
VI. Thực hiện các công tác khác:


- Quán triệt các nghị quyết của chi bộ và hội nghị CCVC nhằm phát huy vai trò
của ngời cán bộ, Đảng viên trong công tác nhiệm vụ đợc giao, gơng mẫu tích cực đi
đầu và hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch giao.
- Phát huy vai trò của các đoàn thể tổ chức trong trờng và ngoài trờng.
- Phát huy thế mạnh các phong trào thi đua góp phần nâng cao chất lợng dạy và
học trong nhà trờng,
- Tăng cờng công tác quản lý, chỉ đạo và kiểm tra qua các mặt: Chuyên môn quản lý kế hoạch - quản lý dạy và học - quản lý cơ sở vật chất dạy và học - quản lý
tài chính ngân sách - quản lý thi đua khen thởng và quản lý hồ sơ sổ sách vv...


- Phát huy và phối hợp với công đoàn, đoàn đội tổ chức các phong trào thi đua
trong năm học nhằm cuốn hút giáo viên và học sinh tham gia sôi nổi.
- Tích cực và thực hiện tốt các cuộc vận động lớn trong năm học góp phần thúc
đẩy các phong trào thực hiện tốt chủ đề năm ''Đổi mới công tác quản lý giáo dục và
nâng cao chất lợng giáo dục''.
VII. Danh hiệu thi đua cuối năm (Kết hợp phiếu đánh giá các tiêu chí thi đua).

Căn cứ vào kết quả đã đạt đợc thông qua phiếu đánh giá xếp loại các trờng học
trờng tự nhận loại: Khá
Trong năm học 2009 - 2010.
* Tự xếp loại trờng:
Khá
Phần III: Kết luận chung:
- Thực hiện đầy đủ nghiêm túc mọi chỉ tiêu kế hoạch nhiệm vụ năm học ngành giao.
- Xây dựng kế hoạch toàn diện các nội dung cần thực hiện trong năm học và chỉ
đạo giám sát kế hoạch chặt chẽ.
- Quán triệt và tổ chức các cuộc vận động lớn trong năm học, chú trọng đổi mới
phơng pháp và nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện trong nhà trờng.
* Kiến nghị:
Đề nghị lãnh đạo huyện và phòng Giáo dục quan tâm chú trọng đầu t xây dựng

cơ sở vật chất trờng lớp làm cơ sở vững chắc cho tiến trình xây dựng trờng chuẩn
Quốc gia từ nay đến năm 2012.
Hiệu trởng

Phan Huy Cỏt



×