Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Xây dựng bản đồ phòng chống bão lũ Quảng Ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.38 KB, 19 trang )

TểM TT

Tỡnh hỡnh khớ hu - thi tit din bin ngy cng phc tp, c bit l s
xut hin ca nhng trn l quột (l ng) tỏc ng xu ti mụi trng v kinh t
- xó hi. Min Trung nc ta l khu vc chu nh hng nhiu so vi c nc.
Kt qu nghiờn cu cho thy, l quột thng l nhng trn l ln, bt ng, trong
thi gian ngn. L quột xut hin l s t hp ca cỏc yu t: ma ln
(>300mm) - tp trung, dc ln (>25
0
), kt cu t b ri (nh t trng sn),
lp ph thc vt tha thtChớnh vỡ vy, cn thit xõy dng cỏc bn nguy
c v cỏc gii phỏp kh thi mang tớnh ngn nga, hn ch l quột, l ng m
Qung Ngói l mt vớ d.

I. M U
Min Trung nc ta l khu vc cú nhiu trn ma ln - ma tp trung, cú
nhiu dóy nỳi cao, sn dc l iu kin d xy ra l quột, l ng. L quột vi
dũng chy xit, cun theo mi vt trờn dũng chy, cú sc tn phỏ ln gõy thit
hi ln c v vt cht v con ngi Chỳng ta khụng th ngn nga c s
xut hin ca l quột nhng sng chung vi l l iu hon ton cú th.
lm c iu ny thỡ vic nghiờn cu nguyờn nhõn v xut cỏc bin phỏp
kh thi nhm ngn nga, hn ch nh hng ca l quột l vic ht sc quan
trng. Xin gii thiu nghiờn cu in hỡnh ti tnh Qung Ngói.

II. MC TIấU, NI DUNG V PHNG PHP NGHIấN CU
1. Mc tiờu
- Phỏt hin nhng im vựng cú nguy c phỏt sinh l quột, l ng trờn khu
vc nghiờn cu.
- Xõy dng bn d bỏo nguy c phỏt sinh l quột, l ng trờn nhng vựng
trng im ca tnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


- xut cỏc bin phỏp kh thi mang tớnh ngn nga, hn ch tỏc hi ca l
quột, l ng trờn khu vc nghiờn cu.
2. Ni dung
- Nghiờn cu s hỡnh thnh v ỏnh giỏ cng xõm thc ca lp v phong
húa trong quỏ kh, d bỏo trong tng lai v cỏc tỏc nhõn gõy ra l quột thụng
qua phõn tớch nh vin thỏm (RS).
- Phõn tớch tim nng xut hin l quột da trờn cỏc nhõn t cú liờn quan mt
thit (nh: ma, mc che ph ca thm thc vt, cu trỳc v phong hoỏ)
- Nghiờn cu v thnh lp bn d bỏo tim nng phỏt sinh l quột, l ng
trờn a bn.
- xut cỏc gii phỏp nhm ngn nga, hn ch tỏc hi ca l quột, l ng
trờn khu vc nghiờn cu
- Xõy dng c s d liu tim nng l quột, l ng trờn a bn tnh Qung
Ngói.
3. Phng phỏp nghiờn cu
- Phng phỏp lun: C s khoa hc hỡnh thnh l quột cú quan h rt mt
thit vi c im a hỡnh, khớ hu (lng ma, nhit ), a cht, th nhng,
v phong hoỏ, thc vt che ph, Cỏc nhõn t ny tn ti gn bú v luụn cú tỏc
ng qua li ln nhau. Cụng ngh c la chn xõy dng cỏc bn nguy
c v cỏc gii phỏp kh thi mang tớnh ngn nga, hn ch tỏc hi ca l quột l
h thng thụng tin a lý (GIS).
- Phng phỏp nghiờn cu c th bao gm: tng hp v biờn hi ti liu liờn
quan; phng phỏp ma trn; kho sỏt thc a; s dng kt hp phn mm GIS,
ArcInfo, ArcView, b phn mm GeoMedia xõy dng bn d bỏo nguy c
phỏt sinh l quột, l ng trờn a bn tnh Qung Ngói t l 1/50.000, bn d
bỏo nguy c l quột, l ng cỏc vựng trng im trờn a bn tnh t l 1/25.000
da trờn bn nn ó thu thp c: hnh chớnh, a hỡnh - a mo, lp ph
thc vt, cỏc loi t, lng ma,...
III. KT QU NGHIấN CU
1. Hin trng l quột min Trung Vit Nam

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Theo s liu thng kờ, nc ta hu nh nm no cng xy ra l quột, vi
nhp ngy cng tng. T nm 1999 n nm 2004, cỏc khu vc min nỳi
trong c nc ó xy ra 25 trn l quột ln, lm 965 ngi cht v mt tớch, 628
ngi b thng, cun trụi 13.280 nh, ngp v h hng 114.849 nh, phỏ hy
hng nghỡn ha t canh tỏc v nhiu h thng cụng trỡnh giao thụng, thy li.
Tng thit hi v vt cht khong gn 2.000 t ng. Nhng trn l quột ln gõy
thit hi rt nng n v ngi, nh ca v cỏc cụng trỡnh h tng c s.
Cú th im li mt s trn l quột ln ti min Trung nh trn l quột xy
ra vo thỏng 07/1999 Hm Tõn (Bỡnh Thun) ó cun trụi v nhn chỡm 80 tu
thuyn, lm 27 ngi cht, 11.101 nh ca b ngp, sp v h hng, trong s ú
nh b sp v trụi hon ton l 1.128 cn.
L quột ngy 20/09/2002 ti cỏc huyn Hng Sn, Hng Khờ, V Quang
(H Tnh) lm cht 53 ngi, 11 ngi b thng, thit hi v vt cht gn mt
nghỡn t ng.
Vo thỏng 8/2005: giú lc, l quột honh hnh Anh Sn, Tng Dng
(Ngh An) lm cho s ngi thit mng lờn ti 13 ngi, 3 ngi b thng, 136
ngụi nh b cun trụi, vựi lp 116 nh khỏc, 250 nh h hi, 19 phũng hc b git
. Ton tnh Ngh An cú 11.800 ha lỳa b ỳng ngp, trong ú 1/3 din tớch b
hng nng, nng sut gim ớt nht 30%. Tng thit hi vt cht do l quột lờn ti
205 t ng.
Thỏng 08/2007, l quột lm cho s ngi dõn thit mng ti H Tnh l 23
ngi, Qung Bỡnh 15 ngi, Phỳ Yờn 1 ngi, k Lk 15 ngi, Gia Lai 1
ngi, k Nụng 1 ngi, Lõm ng 5 ngi, gn 60.000 ngụi nh b sp trụi,
ngp; trờn 412.000m
3
t ỏ giao thụng, 4.650m
3
ờ iu v cụng trỡnh thu li
b st l; gn 100.000ha cõy nụng nghip b ngp...

Cng trong nm ny nhng vo thỏng 10/2007: l quột xut hin ti cỏc
huyn phớa Tõy Ngh An (Qu Phong, Qu Chõu, Ngha n, Qu Hp) lm 6
ngi cht, hng trm ngụi nh b sp v tc mỏi, ton b hoa mu ngp trong
nc l, 15 km ng b st l nghiờm trng. Ti A Li, A ụng (Tha Thiờn
Hu) l quột cun trụi 2 ngi v nhiu din tớch hoa mu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2. Ngun nhân, cơ chế hình thành và vận động của lũ qt
Do điều kiện mặt đệm thay đổi đáng kể, kết hợp với cường độ mưa lớn
hiếm thấy làm cho dòng chảy mặt tràn lan trên mặt lưu vực, xói mòn rửa trơi
mạnh hơn, vật chất tập trung nhanh hơn hẳn, hầu như đồng thời đổ về hạ lưu tạo
ra dòng xiết trong lòng dẫn, đỉnh lũ cao, động năng rất lớn. Dòng vật chất lỏng -
rắn thường chuyển động trượt trên sườn dốc đứng với lưu tốc đặc biệt lớn khác
với dòng chảy theo khe lạch trong các trận lũ thường, gây tiếng động mạnh khi
tập trung dòng lũ. Vì vậy, Lũ có sức tàn phá ghê gớm, gây thiệt hại lớn cho vùng
hạ lưu thung lũng sơng và hủy hoại rõ rệt trên bề mặt lưu vực.
Các nhân tố hình thành lũ qt có thể được biểu diễn qua sơ đồ:
Sơ đồ 1: Các nhân tố hình thành lũ qt
Mưa với cường độ lớn làm cho đất đạt độ ẩm bão hồ nhanh chóng, hình
thành dòng chảy tràn mặt lớn ngập trên mặt các lưu vực nhỏ vùng núi dốc có độ
che phủ rừng ít, bị khai thác mạnh mẽ, tiềm tàng nhiều điều kiện thuận lợi cho
xói mòn, rửa trơi đất đá, bùn cát, cây cối, song lòng dẫn lại tiêu thốt kém. Dòng
nước lũ thay đổi căn bản về chất, trở thành dòng chất lỏng - rắn (bùn, nước, cây
cối) tập trung vào sơng chính với tổng lượng lớn hơn hẳn tổng lượng dòng lũ
nước sinh ra nó, đổ vào các vùng trũng, thung lũng sơng ở dạng lũ qt rồi thốt
một phần nước - bùn cát - cây cối ra sơng chính. Dòng lũ qt tàn phá mọi vật
cản trên đường chuyển động, tạo ra lòng dẫn mới, xói, bồi lòng dẫn cũ.


Hoạt động của con người
Chuyển động kiến tạo

Phong hóa thổ nhưỡng
Biến đổi khí hậu
Địa chất thủy văn
Lớp phủ thực vật
Các nhân tố hình thành lũ qt
Ít biến đổi Biến đổi chậm Biến đổi nhanh
Mưa lớn

Động đất
Xói mòn, trượt lỡ
Lượng ẩm lưu vực
Dòng chảy mặt
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bảng 1: Các ngưỡng mưa gây lũ qt
Thời đoạn (giờ) 1 3 6 12 24
Ngưỡng mưa (mm) 100 120 140 180 220
Khu vực sinh ra lũ là phần thượng nguồn lưu vực sơng độ dốc lớn, thường
chiếm 2/3 diện tích lưu vực. Khu vực tập trung dòng lũ qt (thường là phần
chân dốc, chân các sườn núi), nơi xảy ra mạnh mẽ q trình xói sâu, sạt, trượt lở
đất đá, cuốn trơi cây cối, tắc ứ tạm thời sau vỡ hàng loạt. Còn khu vực chịu lũ
(đoạn cuối của thung lũng) là nơi thường xảy ra mạnh mẽ nhất q trình "qt".
Lũ qt có các đặc tính cơ bản: bất ngờ, ngắn hạn và ác liệt, hàm chứa
lượng vật chất rắn lớn…
3. Xây dựng bản đồ nguy cơ và các giải pháp khả thi mang tính ngăn ngừa,
hạn chế lũ qt, lũ ống trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
3.1. Thực trạng lũ – lũ qt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Khả năng hình thành lũ – lũ qt ở Quảng Ngãi phụ thuộc vào các yếu tố:
mưa và các hình thế thời tiết gây mưa lớn, địa hình lượn sóng và vùng đồi núi
thấp ở phía Đơng và Bắc của tỉnh với độ cao trung bình 300-400m bị chia cắt
khá mạnh bởi hệ thống các sơng, suối dày dạng cành cây. Bên cạnh đó cùng với

nạn phá rừng làm rẫy là việc khai thác lâm sản q mức làm cho diện tích rừng
ngày càng giảm, đất đai suy thối, thảm thực vật bị giảm mạnh, tạo điều kiện
cho việc rửa trơi, xói mòn.
Chỉ tính từ năm 1986 đến nay, tỉnh Quảng Ngãi đã có hơn 6 trận lũ lớn gây
thiệt hại nặng về người và của như: trận lũ năm 1986, 1996, 1999, 2000, 2003…
Các trận lũ trên sơng thường xuất hiện theo cơ chế khơng bão hồ (vượt thấm),
thời gian lũ phụ thuộc vào mùa mưa, biên độ cao (thường đạt trung bình trên
5m), cường suất lũ lớn, thời gian lũ lên lớn, đường q trình lũ nhọn và trong
một trận lũ thường có nhiều đỉnh, thường xun đi kèm với ngập lụt.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bng 2. Mt s trn l quột in hỡnh tnh Qung Ngói
TT Ngy xut hin Ni xut hin
1 XII/1986 Sn H (sụng Tr Bng Qung Ngói)
2 18/XI/1996 Tr Bng, Sn H (sụng Tr Khỳc Qung Ngói)
3 4/XII/1999 sụng Tr Khỳc (Qung Ngói)
(Ngun: Phũng ti nguyờn nc mt, Vin a lý, Vin KH&CNVN)
3.2. Thnh lp bn phõn vựng nguy c l quột, l ng trờn a bn tnh
Qung Ngói
Tin trỡnh ca vic thnh lp bn phõn vựng nguy c l quột, l ng tnh
Qung Ngói:
S 2. Cỏc bc thnh lp bn phõn vựng nguy c l quột
3.2.1. Xõy dng mụ hỡnh s cao
S dng phng phỏp to DEM t bn ng ng mc. Dựng phn
mm XYZ Extractor chuyn lp d liu vector .TAB v sang dng file XYZ
Ascii toado.XYZ cú to (x,y,z) tt c cỏc vertex, node ca cỏc ng bỡnh
v cỏc im cao. Sau ú chuyn file.XYZ thnh file .txt
Dựng phn mm surfer 8.0 ni suy cỏc s liu ri rc bt thng trong
khụng gian thnh mt mng li u n v t cỏc d liu ni suy vo trong
file cú phn m rng l GRD. Grid file c dựng to ra cỏc ng contour
ng

bỡnh
DEM
Bn
phõn cp
dc
nh v tinh
Nn
chnh
Tớnh
NDVI
Gii oỏn nh
Bn lp ph
thc vt
Bn phõn vựng
cỏc loi t
Bn
phõn
vựng
nguy
c l
quột
Tớnh dc
()
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
v b mt .
Bng 3. Phõn chia cỏc khong cao tnh Qung Ngói
3.2.2. Xõy dng bn phõn cp cao
Trong mụ hỡnh tớnh toỏn, s thay i cao a hỡnh v hai hng x,y l
thụng s xỏc nh hng sn v ln dc a hỡnh ti mt im. õy
xem giỏ tr cao Z l mt hm s ca hai ta (x,y), cú th biu din Z =

f(x,y). Bn dc c tớnh trờn c s mụ hỡnh cao DEM lu vc bng
phn mm Arcview. Sau ú phõn thnh 5 cp v thnh lp bn phõn cp
dc ca tng huyn.
Bng 4. Bng phõn chia cỏc khong dc
Code dc nhy cm
1 0-3 Rt ớt
2 3-7 t
3 7-15 Trung Bỡnh
4 15-27 Cao
5 >27 Rt cao

Code Cao S Pixel T l (%)
1 0 - 200 3348050 52.6
2 200 - 500 1629162 25.59
3 500 - 900 1095245 17.21
4 900 - 1610 292758 4.6
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×