HỘI NGHỊ NỘI KHOA MIỀN TRUNG MỞ RỘNG 2015
Vai trò của chẹn Beta giao cảm
trong điều trị bệnh lý động mạch vành
GS.TS. Đặng Vạn Phước
Chủ tịch Hội Tim mạch Tp. Hồ Chí Minh
Bệnh Tim Mạch Là Nguyên Nhân
Gây Tử Vong Hàng Đầu
2
Bệnh Động Mạch Vành lại là nguyên nhân
gây Tử Vong hàng đầu
trong số các bệnh tim mạch
Nam Giới
Nữ Giới
Gánh nặng kinh tế chi phí cho bệnh
tim mạch ở các nước đang phát triển
Economic Loss (Trillions of US$ in 2008) of Noncommunicable Diseases in Low- and Middle-Income Countries,
2011 to 2025
J Am Coll Cardiol. 2012;60(25_S):S1-S49. doi:10.1016/j.jacc.2012.11.002
Bệnh Động Mạch Vành
Đau Thắt Ngực Ổn
Định (Stable Angina)
Hội Chứng Mạch
Vành Cấp (Acute
Coronary Syndrome)
NMCT cấp có
ST chênh lên
ĐTNKÔĐ
NMCT cấp không
ST chênh lên
Tiến triển của mảng xơ vữa
Foam
Cells
Fatty
Streak
Intermediate
Atheroma
Lesion
Fibrous Complicated
Plaque Lesion/Rupture
Endothelial Dysfunction
From first decade
From third decade
Growth mainly by lipid accumulation
From fourth decade
Smooth muscle
and collagen
Thrombosis,
hematoma
Adapted from Stary HC et al. Circulation 1995;92:1355-1374.
Bệnh lý ĐMV: sự mất cân bằng giữa
“cung” và “cầu”
Nhu cầu O2
Cung cấp O2
7
Sự thiếu máu cơ tim liên quan đến
cung và cầu O2
Thời gian
tâm trương
Nhịp tim
Sức co bóp
Nhu cầu
Oxygen
Cung cấp
Oxygen
Dòng chảy
ĐMV
Tuần hoàn
bàng hệ
Sức căng
thành tim
HA tâm
thu
Co thắt/tự
điều hòa
Chênh áp AoP
– LVED
Thể tích
Thiếu máu
cơ tim
LVEDP
Áp lực tâm
trương
ĐMC
Adapted from Morrow DA et al. In: Braunwald’s Heart Disease. 7th ed.
Chẹn Beta tái lập cân bằng cung cầu Oxy
Nhu
cầu
Oxy
Reference: Lionel H Opie’s Drugs for the Heart . 7 th edition 2009.
Cung
cấp
Oxy
Tăng tần số tim và tử vong
trong bệnh ĐMV mạn
Diaz A, Eur Heart J 2005;26:967–74.
CHẸN BETA TRONG ĐIỀU TRỊ
ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH
(BỆNH MẠCH VÀNH MẠN)
Mục tiêu trong điều trị BMV mạn
Tái lập cân bằng
cung cầu Oxy
của cơ tim
Ngăn ngừa tử
vong và NMCT
Nâng cao chất lượng cuộc
sống
Cải thiện tiên
lượng bệnh
12
Hướng dẫn điều trị bệnh mạch vành mạn
theo ESC
Angina/ Ischemia relief
13
Short-acting nitrates are recommended
I
B
First-line treatment is indicated with Beta blockers
and/or calcium channel blockers to control heart rate
and symptom
I
A
2012 ESC Guideline for Management of Stable CAD
Hướng dẫn điều trị bệnh mạch vành mạn
theo ACC/AHA
I IIa IIb III
I IIa IIb III
I IIa IIb III
Chẹn bêta nên được chỉ định như điều trị bước đầu
để giảm triệu chứng ở BN bệnh tim thiếu máu cục bộ
ổn định (SIHD).
Chẹn Calcium hay Nitrate tác dụng kéo dài nên được
cho để giảm triệu chứng khi chẹn bêta bị chống chỉ
định hoặc không dung nạp được ở BN bệnh tim thiếu
máu cục bộ ổn định (SIHD).
Chẹn Calcium hay Nitrate tác dụng kéo dài, kết hợp
với chẹn bêta, nên được cho để giảm triệu chứng khi
điều trị bước đầu với chẹn bêta không thành công ở
BN bệnh tim thiếu máu cục bộ ổn định (SIHD).
2012 ACCF/AHA/ACP/AATS/PCNA/SCAI/STS Guideline for the Diagnosis and Management of Patients
With
14
Stable Ischemic Heart Disease
Khuyến cáo thuốc điều trị thêm vào để
cải thiện tiên lượng với ức chế Beta
I IIa IIb III
I IIa IIb III
I IIa IIb
III
Beta-blocker therapy should be started and continued for
3 years in all patients with normal LV function after MI or
ACS.
Beta-blocker therapy should be used in all patients with
LV systolic dysfunction (EF ≤40%) with heart failure or
prior MI, unless contraindicated. (Use should be limited
to carvedilol, metoprolol succinate, or bisoprolol, which
have been shown to reduce risk of death.)
Beta blockers may be considered as chronic therapy for
all other patients with coronary or other vascular
disease.
15
Chiến lược điều trị Bệnh mạch vành ổn định của ESC
Cải thiện lập tức
s/l nitrates
Aspirin 75 – 150 mg daily
Cải thiện
dự hậu
Chống chỉ định
Clopidogrel
Statin
ACEi in proven CVD
Beta-blocker post MI
Beta-blocker no prior MI
Triệu chứng
Cải thiện
triệu
chứng
Thêm chẹn kênh Ca hay nitrate
Triệu chứng
? Tái thông mạch máu
Guideline ESC 2006 on SA
Không dung nạp hay chống chỉ định
chẹn kênh Ca hay nitrate
Hay ức chế kênh If hay mở kênh K
Triệu chứng
Kết hợp
Triệu chứng
Chẹn Beta cải thiện tưới máu cơ tim
khi thiếu máu cơ tim và khi gắng sức
Tác động của chẹn Beta lên mảng xơ vữa
Nghiên cứu ELVA
Hiệu quả của Metoprolol CR/XL trên độ
dày lớp nội trung mạc của động mạch
Cảnh ở bệnh nhân bị tăng cholesterol
máu
Nghiên cứu ngẫu nhiên kéo dài 3 năm
Sử dụng chẹn beta theo thông tin kê toa tại Việt Nam
Ref: Wiklund O et al, Stroke 2002;33:572-577
Nghiên cứu ELVA
Thiết kế nghiên cứu
Statin/Metoprolol CR/XL 100 mg, o.d
n=40
Wash-out
Statin/Placebo
n=52
0
12
24
36
Siêu âm bề dày lớp nội trung mạc ĐMC
ELVA: Effect of long-term treatment of Metoprolol CR/XL on Surrogate Variable for atherosclerosis disease
Hedblad B et al, Circulation 2001;103:1721-6
tháng
ELVA – Kết quả
Thay đổi IMT (ĐM Cảnh chung+Hảnh Cảnh):2 (mm)
Placebo
1-year
follow-up
p = 0.004
Metoprolol CR/XL
3-year
follow-up
p = 0.011
Thử nghiệm lâm sàng đầu tiên chứng minh hiệu quả chống xơ vữa động mạch
của ức chế beta như liệu pháp phối hợp với statin để điều trị cho bệnh nhân
tăng cholesterol máu
IMT= Bề dày lớp nội trung mạc (Intima-media thickness)
Ref: Wiklund O et al, Stroke 2002;33:572-577
Sử dụng chẹn beta theo thông tin kê toa tại Việt Nam
CHẸN BETA TRONG ĐIỀU TRỊ
HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP
Cơ chế tác dụng của chẹn Beta giao cảm
trong NMCT cấp
1.
2.
3.
4.
22
Giảm thiếu máu cục bộ
Chống rối loạn nhịp
Chống tái cấu trúc
Cải thiện EF
Cải thiện
tiên lượng
Liệu pháp chẹn β trong nhồi máu cơ tim
Tổng hợp các nghiên cứu về lợi ích của thuốc chẹn β trong NMCT
Giai đoạn Tổng số
điều trị bệnh nhân
RR (95% CI)
Điều trị cấp
28,970
0.87 (0.77-0.98)
Phòng ngừa
thứ phát
24,298
0.77 (0.70-0.84)
Tổng cộng
53,268
0.81 (0.75-0.87)
0.5
1.0
Giảm tỉ lệ tử vong
Chẹn beta
Giả dược
tốt hơn
tốt hơn
2.0
CI=Confidence interval, RR=Relative
risk
Antman E, Braunwald E. Acute Myocardial Infarction. In: Braunwald E, Zipes DP, Libby P, eds. Heart
23 ed., Philadelphia, PA: W.B. Sanders, 2001, 1168.
Disease: A textbook of Cardiovascular Medicine, 6th
Bằng chứng lâm sàng của các thuốc chẹn Beta
Kết quả tốt từ các nghiên cứu
- Metoprolol study, Sweden
Hjalmarson et al, Lancet 1981
Cumulative number of
deaths
Beta blocker: phòng ngừa thứ phát sau NMCT
70
60
50
40
30
20
10
Placebo
p=0.024
Metoprolol
- Timolol study, Norway
Norwegian Study Group, N Engl J Med 1981
Cumulative Mortality Rate
10 20 30 40 50 60 70 80 90
Day after entry
0.25
0.20
0.15
Placebo
p=0.0001
0.10
Timolol
0.05
- Propranolol study, USA
BHAT Research group, JAMA 1982
Cumulative Mortality Rate (%)
6
12 18 24 30 36
Months of Follow-up
14
Placebo
p=0.005
Propranolol
12
10
8
6
4
2
6
12 18 24 30 36
Months of Follow-up