Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài giảng quản lý nhà nước về nông nghiệp nông thôn chương 4 quản lý nhà nước về xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.39 KB, 20 trang )

Chương 4
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUY HOẠCH, XÂY
DỰNG CÁC ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN

1. ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN NƯỚC TA

2. QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG CÁC
ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN


1. ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN NƯỚC TA
1. 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN

1.2. HIỆN TRẠNG VÀ XU THẾ PHÁT TRIỂN
CÁC ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN


1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN

1.1.1. CÁC KHÁI NIỆM
1.1.2. PHÂN LOẠI CÁC ĐIỂM DÂN CƯ
NÔNG THÔN


1.1.1. CÁC KHÁI NIỆM
* KHÁI NIỆM ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN
* KHÁI NIỆM QUY HOẠCH ĐIỂM DÂN CƯ
NÔNG THÔN



KHÁI NIỆM ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN
Điểm dân cư nông thôn là nơi cư trú tập trung
của nhiều hộ gia đình gắn kết với nhau trong sản
xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội khác
trong phạm vi một khu vực nhất định bao gồm
trung tâm xã, thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum,
sóc (sau đây gọi chung là thôn) được hình thành
do điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội,
văn hoá, phong tục, tập quán và các yếu tố khác.


KHÁI NIỆM QUY HOẠCH ĐIỂM DÂN CƯ
NÔNG THÔN

Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông
thôn là việc tổ chức không gian, hệ thống
công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội của điểm dân cư nông thôn.


1.1.2. PHÂN LOẠI CÁC ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN
1. Thị tứ: là các điểm dân cư nông thôn được phát triển
(đô thị hoá) ở mức cao,chuyển tiếp phát triển thành đô
thị (thị trấn).
2. Làng lớn: thường là những làng được hình thành từ
lâu đời, có quy mô dân số lớn (hàng nghìn dân), là các
trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá, dịch vụ,
… của một số xã, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế
- xã hội của một xã hay nhiều điểm dân cư.

3. Làng nhỏ: là những điểm dân cư có quy mô vài trăm
dân trở lên, là nơi ở, nơi sản xuất tiểu thủ công nghiệp,
dịch vụ, nông, lâm, ngư nghiệp của nhân dân trong một
xã.
4. Các xóm, trại, bản: là các điểm dân cư nông thôn
nhỏ nhất với các điều kiện sống rất thấp kém và hạn chế.


1.2. HIỆN TRẠNG VÀ XU THẾ PHÁT TRIỂN CÁC
ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN

1.2.1. HIỆN TRẠNG CÁC ĐIỂM DÂN CƯ
NÔNG THÔN
1.2.2. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC
ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN


1.2.2. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC ĐIỂM
DÂN CƯ NÔNG THÔN

1. Quy tụ và phát triển các điểm làng, ấp lớn,
xóa bỏ dần các điểm xóm, trại quá nhỏ.
2. Hình thành và phát triển các thị tứ, thị trấn và
các điểm dân cư kiểu đô thị khác (làng đô thị
hóa).
3. Hình thành và phát triển các trang trại, các
nông lâm trường.


2. QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG CÁC ĐIỂM

DÂN CƯ NÔNG THÔN
2.1. VAI TRÒ CỦA QLNN ĐỐI VỚI QUY HOẠCH XÂY
DỰNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN
2.2. QUẢN LÝ QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM DÂN CƯ
NÔNG THÔN
2.3. QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG
TRONG CÁC ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN
2.4. CÁC VẤN ĐỀ VỀ XÃ HỘI, AN NINH VÀ TRẬT TỰ
NÔNG THÔN


2.1. VAI TRÒ CỦA QLNN ĐỐI VỚI QUY HOẠCH
XÂY DỰNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN

Các điểm dân cư nông thôn là bộ phận
quan trọng cấu thành đời sống xã hội của
đất nước. QLNN đối với quy hoạch xây
dựng điểm dân cư nông thôn nhằm mục
tiêu xây dựng và phát triển và các khu
dân cư theo đúng mục tiêu, kế hoạch đặt
ra.


2.2. QUẢN LÝ QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM DÂN CƯ
NÔNG THÔN

2.2.1. NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐIỂM
DÂN CƯ NÔNG THÔN
2.2.2. NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐIỂM
DÂN CƯ NÔNG THÔN

2.2.3. THẨM QUYỀN LẬP, PHÊ DUYỆT QUY
HOẠCH XÂY DỰNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG
THÔN
2.2.4. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG
ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN


2.2.1. NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐIỂM DÂN CƯ
NÔNG THÔN

1. UBND cấp xã lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
điểm dân cư nông thôn, trình HĐND cùng cấp thông
qua và trình UBND cấp huyện phê duyệt.
2. Nội dung nhiệm vụ:
- Dự báo quy mô tăng dân số theo từng giai đoạn;
- Tổ chức không gian các cơ sở sản xuất, tiểu thủ
công nghiệp, làng nghề truyền thống.
- Định hướng phát triển.


2.2.2.NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG
ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN
1. Xác định các khu chức năng, hệ thống các công
trình hạ tầng, hướng phát triển cho từng điểm dân
cư, thiết kế mẫu nhà ở phù hợp với từng vùng để
hướng dẫn nhân dân xây dựng.
2. Khu trung tâm xã phải xác định vị trí, diện tích
xây dựng của các công trình.
3. Những điểm dân cư nông thôn đang tồn tại ổn
định lâu dài, khi thực hiện quy hoạch xây dựng thì

phải thiết kế cải tạo, chỉnh trang các khu chức năng,
các công trình hạ tầng.


2.2.3. THẨM QUYỀN LẬP, PHÊ DUYỆT QUY
HOẠCH XÂY DỰNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN

UBND cấp xã tổ chức lập quy hoạch xây
dựng các điểm dân cư nông thôn thuộc
địa giới hành chính do mình quản lý,
trình HĐND cùng cấp thông qua và
trình UBND cấp huyện phê duyệt.


2.2.4. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG
ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN
1. Quy hoạch điều chỉnh khi:
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương được điều chỉnh;
- Quy hoạch xây dựng vùng được điều chỉnh;
- Các điều kiện về địa lý, tự nhiên có biến động.
2. UBND cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh và
quy hoạch xây dựng điều chỉnh đối với các điểm dân
cư nông thôn thuộc địa giới hành chính do mình quản
lý.


2.3. QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI XÂY DỰNG VÀ MÔI
TRƯỜNG TRONG CÁC ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG
THÔN

2.3.1. QUẢN LÝ VỀ ĐẤT ĐAI
2.3.2. QUẢN LÝ VỀ XÂY DỰNG
2.3.4. QUẢN LÝ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, VỆ
SINH CÔNG CỘNG


2.4. CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI, AN NINH VÀ TRẬT TỰ
NÔNG THÔN

2.4.1. QUẢN LÝ THỰC HIỆN CÁC
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
2.4.2. QUẢN LÝ VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI,
AN NINH, AN TOÀN


2.4.1. QUẢN LÝ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI

1. Thực hiện tốt các chương trình xoá đói giảm
nghèo. Phát huy vai trò của các tổ chức quần
chúng trong công tác xoá đói giảm nghèo tại các
địa phương.
2. Thực hiện các chính sách xã hội khác.
3. Thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá
gia đình.
4. Thực hiện các chính sách về phát triển giáo
dục, đào tạo.


2.4.2. QUẢN LÝ VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI, AN NINH,

AN TOÀN

1. Có các biện pháp hạn chế các tệ nạn xã hội,
duy trì trật tự, an ninh, an toàn làng xã, xây dựng
nếp sống mới, gia đình văn hoá mới ở nông thôn.
2. Thực hiện quy chế dân chủ thực sự ở nông
thôn để người dân được làm chủ về kinh tế, xã
hội, và tham gia vào các công việc quản lý của
chính quyền địa phương.
3. Xây dựng các phong trào quần chúng rộng rãi.



×