Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

LTĐH: Phân biệt vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.64 KB, 4 trang )

Tài liệu khóa học: Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học

Phân biệt một số chất vô cơ
Bảng 1. Phân biệt một số ion trong dung dịch
Ion
+

Thuốc thử
Thử màu ngọn lửa

Hiện tượng
Ngọn lửa có màu vàng tươi

Dung dịch kiềm (KOH,
NaOH, ...)

Có khí mùi khai thoát ra và làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm
NH+4 + OH− → NH3↑ + H2O

1. Dung dịch H2SO4 loãng

Tạo kết tủa trắng không tan trong thuốc thử dư :
2−
2+
Ba + SO 4 → BaSO4↓

2+

2. Dung dịch K2CrO4
hoặc K2Cr2O7


3+
3+

Dung dịch kiềm

Tạo kết tủa màu vàng tươi :
2−
2+
Ba + CrO 4 → BaCrO4↓
2−
2+
+
Ba + Cr2O 7 + H2O → BaCrO4↓ + 2H
Tạo kết tủa sau đó kết tủa tan trong thuốc thử dư :
3+
Al + 3OH− → Al(OH)3↓

Al(OH)3 + OH− → Al(OH)4 
3+
Cr + 3OH− → Cr(OH) ↓ (xanh)

3

1. Dung dịch chứa ion
thioxianat SCN−

3+

2. Dung dịch kiềm


1. Dung dịch kiềm

2+

2. Dung dịch thuốc tím

2+

3+

Tạo kết tủa màu trắng xanh, kết tủa chuyển sang màu nâu
đỏ khi tiếp xúc với oxi không khí :
3+
Fe + 2OH− → Fe(OH)2↓
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓
Làm mất màu dd thuốc tím trong môi trường axit :

2+
2+
3+
5Fe + MnO + 8H+ → Mn + 5Fe + 4H2O
4

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Tạo kết tủa màu xanh lá cây. Kết tủa tan được trong dung
dịch NH3 tạo thành ion phức màu xanh :
2+
Ni + 2OH− → Ni(OH) ↓

Dung dịch kiềm


NO3−

Fe + SCN− → Fe(SCN)3
Tạo kết tủa màu nâu đỏ :
3+
Fe + 3OH− → Fe(OH)3↓

Đầu tiên tạo kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan trong
thuốc thử dư tạo thành dung dịch có màu xanh lam :
+
2+
Cu + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + NH4

Dung dịch NH3

2+


Cr(OH)3 + OH− → Cr(OH)4  (xanh)
Tạo ion phức có màu đỏ máu :

2

Ni(OH)2 + 6NH3 → [Ni(NH3)6](OH)2
Tạo dung dịch màu xanh, có khí không màu (NO) bay
ra và hoá nâu trong không khí (NO 2) :

Cu, H2SO4


3Cu + 2 NO 3− + 8H → 3Cu
+

2+

+ 2NO↑ + 4H2O

SO24 −

Dung dịch BaCl2 trong môi
trường axit loãng, dư

2NO + O2 → 2NO2↑
Tạo kết tủa màu trắng không tan trong axit dư :
2−
2+
Ba + SO 4 → BaSO4↓



Dung dịch AgNO3 trong môi

Tạo kết tủa trắng, không tan trong axit dư :

Cl

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tài liệu khóa học: Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học

Ion

Thuốc thử

Hiện tượng
+

Ag + Cl → AgCl↓

trường HNO3 loãng
CO23 −



Dung dịch axit và nước vôi
trong

Tạo thành khí làm vẩn đục nước vôi trong :
+
CO23 − + 2H → CO2↑ + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Bảng 2. Phân biệt một số chất khí
Chất khí
CO2
(không màu, không
mùi)
SO2
(mùi hắc, độc)
Cl2

(màu vàng, mùi hắc,
độc)
NO2
(màu nâu đỏ, độc)

Thuốc thử
Dung dịch Ba(OH)2,
Ca(OH)2 dư

Hiện tượng
Tạo kết tủa trắng :
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

Dung dịch brom
hoặc iot

Làm nhạt màu dung dịch :
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Giấy tẩm KI và hồ tinh Giấy chuyển sang màu xanh :
bột thấm ướt
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
H2O, O2, Cu

Giấy quỳ tím ẩm
NH3 (mùi khai)
Giấy lọc tẩm dung dịch
H2S
(mùi trứng thối, độc) muối chì axetat

Tạo dung dịch màu xanh lam và có khí bay ra :

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Màu tím của giấy quỳ chuyển thành xanh
Có vết màu đen trên giấy lọc :
2+
H2S + Pb → PbS↓

Bài tập : phân biệt một số chất vô cơ
1. Có 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch : NaNO 3, CuCl2, FeCl2, AlCl3, NH4Cl. Để nhận biết các
dung dịch trên có thể dùng dung dịch
A. NaOH

B. AgNO3

C. H2SO4

D. Na2CO3

2. Có các dung dịch : AlCl 3, ZnSO4, FeSO4. Chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt
được các dung dịch trên ?
A. Quỳ tím

B. Dung dịch NH3

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch BaCl2

3. Cho các ion : Na+, K+, NH +4 , Ba2+, Al3+, Ca2+. Số ion có thể nhận biết bằng cách thử màu ngọn
lửa là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

4. Để nhận biết sự có mặt của các ion : Al 3+, Cu2+, Fe3+, Zn2+ trong dung dịch bằng phương pháp
hoá học, cần dùng ít nhất mấy thuốc thử ?
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tài liệu khóa học: Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học

5. Dùng thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch Fe 2(SO4)3 và dung dịch Fe2(SO4)3
có lẫn FeSO4 ?
A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch NH3.

C. dung dịch KMnO4/H2SO4.


D. dung dịch Ba(OH)2.

6. Cho các chất bột : Al, Mg, Fe, Cu. Để phân biệt các chất bột trên chỉ cần dùng ít nhất mấy thuốc
thử ?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

7. Để phân biệt các khí riêng biệt : NH3, CO2, H2S, O2 có thể dùng
A. nước và giấy quỳ tím.
B. dung dịch Ca(OH)2 và giấy quỳ tím.
C. giấy quỳ tím ẩm và tàn đóm cháy dở.
D. giấy quỳ tím và giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2.
8. Để nhận biết các dung dịch riêng biệt : NH 4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4 có thể
dùng thêm
A. giấy quỳ tím

B. dung dịch AgNO3

C. dung dịch Ca(OH)2

D. dung dịch HNO3

9. Có 4 dung dịch riêng biệt : AlCl 3, KNO3, Na2CO3, NH4Cl. Để nhận biết các dung dịch trên có
thể dùng dung dịch

A. Ba(OH)2

B. qùi tím

C. H2SO4

D. NH3

10. Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt : KCl, (NH4)2SO4, NH4Cl có thể dùng

11.

A. dung dịch AgNO3

B. dung dịch NaOH

C. dung dịch CaCl2

D. dung dịch Ca(OH)2

Cho các dung dịch : KNO3, HCl, NaOH, AgNO3, HNO3 loãng, CuSO4. Có thể dùng các kim
loại nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên ?
A. Cu, Fe, Al

12.

13.

B. Ag, Al, Fe


C. Cu, Mg, Fe

D. Ag, Mg, Fe

Để nhận biết các dung dịch axit : HCl, HNO3, H2SO4 và H3PO4 có thể dùng
A. bột Cu

B. dung dịch AgNO3

C. bột Cu và dung dịch AgNO3

D. Cu và dung dịch CaCl2

Chỉ dùng thêm chất nào sau đây có thể phân biệt được các oxit : Na2O, ZnO, CaO, MgO ?

A. H2O
B. C2H5OH
C. Ddịch H3PO4
14: Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là
A. nước brom.
B. CaO.
C. dung dịch Ba(OH)2.
D. dung dịch NaOH.

D. CH3COOH

15. (CĐ - 2009) Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau
đây?
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt



Tài liệu khóa học: Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học
A. Mg, Al2O3, Al.

B. Mg, K, Na.

C. Zn, Al2O3, Al.

D. Fe, Al2O3, Mg.

16. Có các dung dịch NH4Cl, NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm quỳ tím thì
số lượng dung dịch có thể phân biệt được là
A. 6.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
17. Tách Ag ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag, Al, Cu, Fe với khối lượng Ag không đổi, có thể dùng
dung dịch chất nào sau đây ?
A. Fe(NO3)3 dư.
B. AgNO3 dư.
C. CuCl2 dư.
D. Fe(NO3)2 dư.
18. Để tách riêng từng muối tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm ZnCl2 và AlCl3 cần dựng cỏc chất
A. dung dịch NaOH và NH3.
B. dung dịch HCl và CO2.
C. dung dịch NH3 và HCl.
D. dung dịch NH3, CO2 và HCl
19. Để tách riêng các kim loại Al, Fe, Cu ra khỏi dung dịch cần dùng các chất
A. HCl và NaOH.
B. HCl, NaOH và CO2.

C. HCl, H2O và CO2.
D. NaOH và CO2.
20. Để tách Al ra khỏi hỗn hợp rắn với Ba. Các hóa chất cần dùng là
A. dung dịch NaOH, HCl và CO2.
B. dung dịch Ba(OH)2, HCl và CO2.
C. dung dịch H2O, HCl và CO2.
D. dung dịch Ba(OH)2, NaOH và CO2.
Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn:

Hocmai.vn

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×