Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Tổ chức phối hợp các lực lượng giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện lập thạch, tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VŨ XUÂN THÀNH

TỔ CHỨC PHỐI HỢP
CÁC LỰC LƢỢNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG THCS HUYỆN LẬP THẠCH - TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VŨ XUÂN THÀNH

TỔ CHỨC PHỐI HỢP
CÁC LỰC LƢỢNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG THCS HUYỆN LẬP THẠCH - TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. MẠC VĂN TRANG


THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

LỜI CAM ĐOAN

.
.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014
Tác giả luận văn

Vũ Xuân Thành

i


LỜI CÁM ƠN
Trƣớc tiên, tác giả xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy hƣớng dẫn:
PGS.TS. Mạc Văn Trang, ngƣời đã tận tâm chỉ bảo, hƣớng dẫn và đồng
hành cùng tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cám ơn:
- Quý Thầy, Cô khoa Tâm lý - Giáo dục đã tận tình hƣớng dẫn, giảng
dạy lớp Quản lý giáo dục Khóa 20 trong thời gian qua.
- Các cấp lãnh đạo, giảng viên, công nhân viên trƣờng THCS - huyện
Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt
quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
- Quý Thầy, Cô cùng các Anh, Chị Phòng Sau đại học.
- Các Anh Chị cùng lớp đã gắn bó, chia sẻ cùng tác giả trong quá trình
học tập.

Tác giả xin chân thành cám ơn gia đình và bạn bè của tác giả, những
ngƣời luôn giúp đỡ, đồng hành cùng tác giả trong suốt quá trình học tập và
thực hiện luận văn.
Tuy đã rất cố gắng, nhƣng luận văn này chắc chắn còn thiếu sót. Tác giả
kính mong tiếp tục nhận đƣợc sự giúp đỡ, góp ý của Quý Thầy, Cô, các Anh,
Chị và các bạn đồng khóa, đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014
Tác giả luận văn

Vũ Xuân Thành

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ............................................................ vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài ....................................................... 4
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 4

8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC PHỐI HỢP CÁC LỰC
LƢỢNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ...................................................... 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................... 6
1.1.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài............................................................. 6
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nƣớc ........................................................................ 7
1.2. Quản lý và quản lý nhà trƣờng................................................................... 9
1.2.1. Quản lý .................................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý nhà trƣờng ............................................................................... 12
1.3. Đạo đức và giáo dục đạo đức ................................................................... 15
1.3.1. Khái niệm đạo đức ................................................................................ 15
1.3.2. Khái niệm giáo dục đạo đức ................................................................. 18

iii


1.3.3. Chức năng của đạo đức ......................................................................... 20
1.4. Mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, hình thức, phƣơng pháp giáo dục đạo
đức ở trƣờng Trung họ cơ sở .............................................................. 20
1.4.1. Mục tiêu GDĐĐ .................................................................................... 20
1.4.2. Nhiệm vụ GDĐĐ................................................................................... 21
1.4.3. Nội dung GDĐĐ ................................................................................... 22
1.4.4. Hình thức tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục đạo đức ............... 25
1.4.5. Phƣơng pháp giáo dục đạo đức ............................................................. 26
1.5. Phối hợp và Tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục đạo đức ............. 27
1.5.1. Phối hợp các lực lƣợng giáo dục đạo đức ............................................. 27
1.5.2. Tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục đạo đức học sinh ................ 27
1.5.3. Nội dung Tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục đạo đức cho
HS THCS là ........................................................................................ 28

1.6. Các hoạt động "Tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục đạo đức
cho HS" ............................................................................................... 32
1.6.1. Các lực lƣợng tham gia giáo dục của nhà trƣờng nhƣ: Ban giám
hiệu (hiệu trƣởng), GVCN, đoàn- đội, gia đình(hội cha mẹ học
sinh), các tổ chức xã hội tham gia giáo dục........................................ 32
1.6.2. Các hoạt động cụ thể của "Tổ chức phối hợp tốt các lực lƣợng giáo
dục đạo đức cho HS" .......................................................................... 32
1.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến ”Tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo
dục đạo đức” giáo dục đạo đức học sinh ở trƣờng THCS .................. 38
1.7.1. Nhận thức của cán bộ giáo viên, nhân viên, HS, cha mẹ HS về tầm
quan trọng của “Tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục đạo
đức” giáo dục đạo đức học sinh ở trƣờng THCS” .............................. 38
1.7.2. Đặc điểm tâm lý HS THCS ................................................................... 39
1.7.3. Sự tin tƣởng và ủng hộ của cha mẹ HS................................................. 39
1.7.4. Hoàn cảnh kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội (địa phƣơng) ................. 40
1.7.5. Sự chỉ đạo của cấp trên ......................................................................... 40
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................... 42
iv


Chƣơng 2. THỰC TRẠNG VIỆC TỔ CHỨC PHỐI HỢP CÁC LỰC
LƢỢNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN LẬP THẠCH - VĨNH PHÚC........... 44
2.1. Vài nét về đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội huyện Lập
Thạch, Vĩnh Phúc ................................................................................. 44
2.1.1. Giới thiệu chung .................................................................................... 44
2.1.2. Những thuận lợi và khó khăn của tình hình kinh tế - xã hội huyện
Lập Thạch ảnh hƣởng đến công tác tổ chức phối hợp hoạt động
giáo dục đạo đức học sinh THCS của huyện ...................................... 45
2.2. Thực trạng giáo dục huyện Lập Thạch .................................................... 46

2.2.1. Về quy mô trƣờng lớp cấp THCS trong toàn huyện ............................. 46
2.2.2. Thực trạng công tác GDĐĐ đạo đức học sinh ở các trƣờng THCS
huyện Lập Thạch -Vĩnh Phúc ............................................................. 47
2.3. Thực trạng công tác giáo dục đạo đức học sinh ở trƣờng THCS
huyện Lập Thạch trong những năm qua ............................................. 54
2.3.1. Thực trạng về nhận thức và tổ chức quản lí giáo dục đạo đức học sinh. ... 54
2.3.2. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức................... 59
2.3.3. Thực trạng về tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức ......... 60
2.3.4. Thực trạng tổ chức phối kết hợp nhà trƣờng, gia đình và cộng đồng
giáo dục đạo đức cho học sinh ở trƣờng THCS huyện Lập Thạch,
tỉnh Vĩnh Phúc (đánh giá của 291 CBQL-GV-HS-CMHS) ................... 62
2.3.5. Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá giáo dục đạo đức ..................... 64
2.4. Đánh giá chung về thực trạng tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo
dục đạo đức cho học sinh ở trƣờng THCS huyện Lập Thạch trong
những năm qua.................................................................................... 64
2.4.1. Đánh giá thực trạng ............................................................................... 65
2.4.2. Nguyên nhân thực trạng ........................................................................ 68
Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................... 72

v


Chƣơng 3. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC HỌC SINH TRƢỜNG THCS
HUYỆN LẬP THẠCH - VĨNH PHÚC ........................................... 74
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................... 74
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ....................................................... 74
3.1.2. Biện pháp quản lý phải khả thi, phù hợp với thực tiễn nhà trƣờng
và địa phƣơng...................................................................................... 75
3.1.2. Biện pháp quản lý phải đồng bộ ........................................................... 75

3.2. Các biện pháp tổ chức phối hợp các lực lƣợng trong hoạt động
GDĐĐ cho học sinh trƣờng THCS hiện nay ...................................... 76
3.2.1. Nâng cao nhận thức về hoạt động GDĐĐ cho mọi lực lƣợng tham
gia công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ....................................... 76
3.2.2. Kế hoạch hóa hoạt động quản lí phối hợp các lực lƣợng giáo dục
đạo đức cho toàn trƣờng ..................................................................... 81
3.2.3. Xây dụng cơ chế tổ chức và điều hành hoạt động phối hợp các lực
lƣợng giáo dục đạo đức....................................................................... 83
3.2.4. Tăng cƣờng các điều kiện tài chính, CSVC phục vụ hoạt động giáo
dục đạo đức ......................................................................................... 89
3.2.5. Phối hợp các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng tham
gia giáo dục đạo đức cho HS .............................................................. 92
3.2.6. Tăng cƣờng kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục đạo đức học sinh....... 93
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ........... 95
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 98
1. Kết luận ....................................................................................................... 98
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CMHS

Cha mệ học sinh

GDĐĐ


Giáo dục đạo đức

GDNGLL

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HS

Học sinh

KHCN

Khoa học công nghệ

NXB

Nhà xuất bản

QLGD

Quản lý giáo dục

THCS

Trung học cơ sở


THPT

Trung học phổ thông

TNCS HCM

Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

TNTP HCM

Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh

TPTĐ

Tổng phụ trách đội

TTCM

Tổ trƣởng chuyên môn

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số liệu trường THCS trong huyện Lập Thạch năm học 2013 2014 ...............................................................................................................46

Bảng 2.2. Kết quả học tập khối THCS huyện Lập Thạch năm học 2013-2014 .........47
Bảng 2.3. Kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực của HS các trƣờng
THCS Hợp Lý, Quang Sơn, Thái Hoà ......................................... 47
Bảng 2.4: Đánh giá nhận thức về mục tiêu giáo dục đạo đức ........................ 48
Bảng 2.5: Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên và cha mẹ học sinh về
việc thực hiện giáo dục đạo đức học sinh theo các nhóm giá
trị đạo đức ..................................................................................... 49
Bảng 2.6: Đánh giá của giáo viên về các hình thức giáo dục đạo đức ........... 51
Bảng 2.7: Những biểu hiện yếu kém về đạo đức của học sinh trƣờng ở
03 trƣờng THCS khảo sát ............................................................. 52
Bảng 2.8: Thực trạng thi hành kỉ luật học sinh ở 03 trƣờng THCS nói
trên trong hai năm học từ 2012 - 2013, 2013-2014 ...................... 54
Bảng 2.9: Đánh giá về hiệu quả của các biện pháp quản lí giáo dục đạo
đức của trƣờng THCS Ở Lập Thạch trong 02 năm học 20122013, 2013-2014 ........................................................................... 55
Bảng 2.10: Đánh giá về hiệu quả của các biện pháp quản lí giáo dục
đạo đức của trường THCS Ở Lập Thạch trong 02 năm
học 2012-2013, 2013-2014 ............................................................ 56
Bảng 2.11: Đánh giá của học sinh về ảnh hƣởng của các lực lƣợng tham
gia giáo dục đạo đức học sinh ...................................................... 57
Bảng 2.12: Đánh giá của CBQL về thực trạng công tác xây dựng kế
hoạch giáo dục đạo đức(Kế hoạch có hiệu quả: kịp thời, cụ
thể, khoa học, phù hợp) ................................................................ 60
Bảng 2.13: Đánh giá của 291 CBQL-GV-CNV-CMHS các nội dung tổ
chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức đã làm
tốt trong 2 năm qua ...................................................................... 61
Bảng 2.14: Mức độ hiệu quả của sự phối hợp giữa nhà trƣờng với gia
đình và xã hội nhằm GDĐĐ cho HS ............................................ 63
Bảng 2.15: Đánh giá chung về thực trạng quản lý giáo dục đạo đức học
sinh (291 CBQL-GV-HS-CMHS) ........................................................ 64
Bảng 2.16: Những nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng giáo dục đạo

đức của học sinh (đánh giá của 291 CBQL-GV-HS-CMHS)............. 69
Bảng 3.1: Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản
lý đƣợc đề xuất.............................................................................. 96

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các chức năng của quản lý ............................... 12
Sơ đồ 1.2. Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng thcs ..................... 41
Biểu đồ 2.1: Mức độ % các nội dung tổ chức phối hợp GDĐĐ đã thực
hiện tốt..................................................................................................... 65

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về thực tiễn
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc tổ chức phối hợp với các lực lƣợng
GDĐĐ cho học sinh ở trƣờng THCS huyện Lập Thạch - Vĩnh Phúc.
Muốn phát triển con ngƣời toàn diện, đặc biệt khai thác, phát triển tâm
lực trong bối cảnh đan xen, giao thoa các yếu tố tích cực và tiêu cực… thì việc
tổ chức thống nhất xây dựng môi trƣờng giáo dục lành mạnh, thân thiện, huy
động thống nhất các lực lƣợng GDĐĐ trong toàn xã hội, hạn chế tối đa ảnh
hƣởng tiêu cực, phát huy tối đa ảnh hƣởng tích cực là một quy luật khách quan.
Hơn 20 năm đổi mới, chúng ta đã thu đƣợc những thành tựu vô cùng to
lớn, đáng tự hào trong đó có GD&ĐT. Xong mặt trái của cơ chế thị trƣờng
cũng có những biểu hiện đáng lo ngại trong đó sự suy thoái về đạo đức và
những giá trị nhân văn là những vấn đề xã hội quan tâm.

Nhƣ Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “Có tài mà không có đức là người vô
dụng, có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”. Bác xem đạo đức là
cái gốc để nên ngƣời, làm ngƣời. Trƣớc lúc đi xa, Ngƣời căn dặn Đảng ta: “Cần
phải chăm lo giáo dục đạo đức cách mạng cho thanh niên, đào tạo họ thành
những ngƣời kế thừa chủ nghĩa xã hội vừa “Hồng” vừa “Chuyên”.
Chính vì vậy, nghị quyết TW2 khoá VIII nhấn mạnh: “Đặc biệt đáng lo
ngại là một bộ phận HS, SV có tình trạng suy thoái về đạo đức, mờ nhạt về lý
tƣởng, theo lối sống thực dụng, thiếu hoài bão, lập thân, lập nghiệp vì tƣơng lai
của bản thân và đất nƣớc” trong đó có học sinh THCS.
Thực tế cho thấy xã hội, gia đình và ngay cả một bộ phận cán bộ quản lý
và giáo viên vẫn coi nhẹ việc giáo dục đạo đức cho học sinh, chủ yếu vẫn coi
trọng việc dạy chữ hơn việc dạy ngƣời. Hoạt động quản lý của nhà trƣờng, cụ
thể là của hiệu trƣởng thƣờng tập trung nhiều vào việc quản lý hoạt động dạy
học, còn lúng túng trong việc tổ chức phối hợp các lực lƣợng GDĐĐ, xây dựng

1


môi trƣờng giáo dục toàn diện kết hợp đƣợc sức mạnh tổng hợp của các lực
lƣợng GDĐĐ trong và ngoài nhà trƣờng.
Ở các trƣờng THCS huyện Lập Thạch - Vĩnh Phúc, vấn đề GDĐĐ đã
đƣợc các nhà trƣờng quan tâm ở một số khía cạnh nhƣ: Xây dựng hệ thống các
nội quy, quy định của nhà trƣờng, thiết lập quy tắc ứng xử trong giao tiếp giữa
thầy với trò, giữa thầy với thầy, giữa học sinh với học sinh… Tuy nhiên các
nhà trƣờng vẫn chƣa đầu tƣ, quan tâm một cách đầy đủ, chƣa thực sự chú trọng
và xem việc GDĐĐ cho HS là trách nhiệm của gia đình hoặc phó mặc cho
GVCN hay tổng phụ trách đội…mà trƣa biết tổ chức phối hợp các lực lƣợng
trên tạo thành một khối đoàn kết thống nhất trong việc GDĐĐ cho học sinh.
Muốn GDĐĐ nói riêng và phát triển nhân cách của HS nói chung cần tạo ra sự
thống nhất, đồng thuận, tác động của toàn xã hội cần xây dựng đƣợc một môi

trƣờng giáo dục lành mạnh, xong rất tiếc hiện nay, ở nhiều nơi, việc tổ chức
phối hợp các lực lƣợng GD giữa nhà trƣờng - gia đình - xã hội chƣa đƣợc
thƣờng xuyên và điều quan trọng chƣa xác định đƣợc mục tiêu, nội dung, chƣa
xác định đƣợc một cơ chế tổ chức thống nhất, đồng thuận toàn xã hội, Lập
Thạch - Vĩnh Phúc cũng trong thực trạng đó.
1.2. Về lý luận
Vấn đề phối hợp gia đình nhà trƣờng và xã hội trong việc giáo dục HS
nói chung và GD Đ Đ HS nói riêng đã có nhiều tài liệu nghiên cứu và tổng kết
thực tiễn. Tuy nhiên trong khoa học quản lý giáo dục, nhất là quản lý nhà
trƣờng, vấn đề quản lý của hiệu trƣởng trong việc tổ chức phối hợp các lực
lƣợng GD Đ Đ cho HS THCS vẫn là vấn đề còn ít đƣợc nghiên cứu.
Xuất phát từ những lý do trên, với mong muốn làm sáng tỏ vai trò của
nhà trƣờng - gia đình - xã hội trong việc GDĐĐ, phát triển nhân cách cho trẻ
em. Đồng thời thấy đƣợc tầm quan trọng của việc tổ chức phối hợp các lực
lƣợng giáo dục đạo đức cho học sinh THCS trong hoàn cảnh phức tạp hiện nay
vì vậy tôi chọn đề tài nghiên cứu “Tổ chức phối hợp các lực lượng giáo dục
đạo đức cho học sinh ở trường THCS huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc”.

2


2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý của hiệu trƣởng nhằm tạo ra sự thống
nhất các lực lƣợng GD Đ Đ cho học sinh ở Trƣờng THCS huyện Lập Thạch,
tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác tổ chức phối hợp các lực lƣợng trong GD Đ Đ cho học sinh THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục đạo đức cho học sinh của hiệu

trƣởng ở Trƣờng THCS - huyện Lập Thạch - Vĩnh phúc trong giai đoan hiện nay.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục đạo
đức cho học sinh ở Trƣờng THCS
4.2. Khảo sát đánh giá thực trạng việc tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục
đạo đức cho học sinh của hiệu trƣởng ở các Trƣờng THCS Huyện Lập Thạch Vĩnh Phúc.
4.3. Đề xuất một số biện pháp của hiệu trƣởng THCS nhằm tổ chức phối hợp
các lực lƣợng giáo dục đạo đức cho học sinh ở Trƣờng THCS Huyện Lập
Thạch - Vĩnh Phúc trong giai đoạn hiện nay.
5. Giả thuyết khoa học
Chất lƣợng giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trƣờng THCS Huyện Lập
Thạch - Tỉnh Vĩnh Phúc còn nhiều hạn chế do rất nhiều nguyên nhân khách
quan và chủ quan trong đó có nguyên nhân cơ bản là công tác tổ chức phối hợp
các lực lƣợng giáo dục đạo đức cho học sinh chƣa tốt.
Nếu các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc đề
ra và áp dụng việc tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục đạo đức cho học
sinh một cách phù hợp thì sẽ nâng cao chất lƣợng giáo dục đạo đức cho học
sinh, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ giáo dục toàn diện cho học sinh
trong giai đoạn hiện nay.

3


6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
6.1. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu tại ba trƣờng THCS của huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc:
Trƣờng THCS Hợp Lý, trƣờng THCS Quang Sơn, trƣờng Thái Hoà.
6.2. Giới hạn về khách thể khảo sát
- 06 cán bộ quản lý ở 03 trƣờng THCS nói trên.
- 60 giáo viên 03 trƣờng THCS nói trên.

- 200 học sinh 03 trƣờng THCS nói trên.
- 25 cha mẹ học sinh đang học tại 03 trƣờng THCS nói trên.
6.3. giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những hoạt động và cách Tổ chức phối
hợp các lực lƣợng giáo dục đạo đức cho học sinh: Ban giám hiệu (hiệu trưởng),
GVCN, đoàn - đội, gia đình (hội cha mẹ học sinh), các tổ chức xã hội tham gia
giáo dục tại địa phương của trường.
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các nhóm phƣơng pháp nghiên cứu, đó là:
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp: phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát
hoá... trong quá trình nghiên cứu các tài liệu: Các văn kiện của Đảng, pháp luật
của Nhà nƣớc, các văn bản chỉ đạo của ngành Giáo dục, sách báo, tạp chí… để
xác định những vấn đề lí luận cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Trong nghiên cứu này, sử dụng các phƣơng pháp định tính và định lƣợng
nhằm thu thập thông tin và dữ liệu nghiên cứu, với các phƣơng pháp nghiên cứu
cụ thể sau:
7.2.1. Phương pháp quan sát
Phƣơng pháp này nhằm ghi chép lại về việc tổ chức phối hợp các lực
lƣợng giáo dục đạo đức ở các trƣờng THCS, quan sát biểu hiện về đạo đức của
HS, CBGV các trƣờng THCS của huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.

4


7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Tác giả trực tiếp phỏng vấn các đối tƣợng bao gồm: Cán bộ quản lí, giáo
viên, học sinh ở trƣờng THCS và một số CMHS.
7.2.3. Phương pháp điều tra bằng phiếu

Tác giả sử dụng ba bộ phiếu điều tra bằng bảng các câu hỏi cho ba nhóm
đối tƣợng.
- Nhóm 1: Nhóm các cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên nhà trƣờng ;
- Nhóm 2: Nhóm cha mẹ học sinh;
- Nhóm 3: Nhóm các em học sinh.
Thông qua phiếu điều tra để khảo sát cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh
và cha mẹ học sinh về giáo dục đạo đức cho HS của nhà trƣờng THCS.
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
Tham khảo các tài liệu báo cáo hằng năm, qua trao đổi, phỏng vấn nhằm
thu thập kinh nghiệm của cán bộ quản lý các trƣờng THCS Hợp Lý, THCS
Quang Sơn, THCS Thái Hoà, huyện Lập Thạch về tổ chức phối hợp các lực
lƣợng giáo dục đạo đức cho HS mà các trƣờng đã có kinh nghiệm nhất định.
7.2.6. Phương pháp khảo nghiệm, thăm dò
Sau khi đề xuất một số biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh,
đề tài lấy ý kiến của chuyên gia (một số CBQL các cấp, giáo viên có kinh
nghiệm...) về tính phù hợp và khả thi của các biện pháp này.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo luận văn
đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục đạo
đức cho học sinh ở trƣờng THCS.
- Chương 2: Thực trạng tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục đạo đức
cho học sinh ở trƣờng THCS huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.
- Chương 3: Biện pháp tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục đạo đức
cho học sinh ở trƣờng THCS huyện Lập Thạch - Vĩnh Phúc.

5


Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC PHỐI HỢP
CÁC LỰC LƢỢNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Các nƣớc trung quốc, Malaysia, Singapor, Ấn độ, Đức, Nhật Bản, Mĩ đã
xác định và đƣa GDĐĐ vào hệ thống giáo dục quốc gia và coi đó là vấn đề
quan trọng để giáo dục con ngƣời toàn diện.
- Năm 1991 ở Trung Quốc đã có Hội nghị quốc gia về sự phối hợp các
ban ngành trong việc giáo dục học sinh ngoài nhà trƣờng. các lực lƣợng tham,
gia có: Bộ giáo dục, ngành văn hóa, thể dục thể thao, công đoàn, đoàn thanh
niên, Ủy ban Phụ nữ và nhiều ban ngành liên quan khác, đặc biệt là vai trò của
các cung văn hóa thiếu nhi… (China Education and Research Network, Basiac
Education in China (VI) - After- School Edcation (1/01/2001).
- Ở Singpore những năm gần đây, các “Hoạt động hợp tác ngoại khóa”
(Co- currcular activity) của HS trung học phát triển mạnh mẽ. Việc nghiên cứu
đƣa các hoạt động vào thực tiễn ngày càng phong phú thì sự phối hợp các lực
lƣợng tham gia giáo dục HS cũng ngày thêm đa dạng. Đó các tổ chức Nhóm
Chữ thập đỏ (Red Cross), nhóm quân sự (Military Band), Hiệp hội hƣớng đạo
Singapore (The Singapore Scout Asociation), Nữ hƣớng dẫn viên Singapore
(Girl Guides Singapore), các Câu lạc bộ Thể thao, Văn nghệ, Khiêu vũ, Nhiếp
ảnh… Các hoạt động ngày đều có sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trƣờng và các
lực lƣợng xã hội để giúp đỡ cho các hoạt động của HS đạt kết quả tốt - cũng có
nghĩa là đạt hiệu quả giáo dục cao… (ISS International School (Singapore)
(http://www. ericdigests.org/1974-4/daily.htm).
- Ở Nhật Bản các “Hoạt động ngoại khóa” (Extracurricular Activities)
cũng đƣợc tổ chức phối hợp giữa nhà trƣờng và các lực lƣợng xã hội rất phong

6



phú, hình thành nên các Câu lạc bộ: CLB các HS cũ của trƣờng, CLb thể thao
(bóng đá, bòng chuyền, bóng rổ, trƣợt tuyết, bơi lội, bắn cung,…), các CLB Văn
hóa - Nghệ thuật (Hội hoạ, nhiếp ảnh, Sân khấu, điện ảnh,…), các CLB khoa học
(Toán, Lý, Hóa, Tin học, CLB sáng tạo…), (Daily life in Japanese High School.
ERIC Digest 2000 (http://www. Ericdigests.org./1974 -4/daily.htm).
- Tài liệu “cẩm nang giáo dục đạo đức cho học sinh” do Bộ giáo dục
Nhật Bản xuất bản năm 1963 nói về những ứng xử và thái độ của học sinh
trong cuộc sống.
- Nghiên cứu “giáo dục đạo đức ở trƣờng THCS sử dụng các tình huống
thực trong cuộc sống” của tiến sĩ giáo dục học Balakarishman trƣờng Đại học
Wellington ở Malaysia năm 2009, nói về những thái độ và phản ứng của học
sinh về các hành vi đƣợc coi là thiếu đạo đức trong xã hội qua đó đề ra các biện
pháp để GDĐĐ cho HS.
- Bài báo “giáo dục đạo đức trong xã hội ở singapor” do tác giả
S.Gopinathan đƣợc unesco trích dẫn năm 1980 bài báo nói về một cuộc điều tra
về phối hợp với gia đình trong quá trình giáo dục đạo đức trong các trƣờng học
ở Singapore.
- Ở Ấn Độ bài viết “tôn giáo và GDĐĐ ở Ấn Độ” của tác giả nhà văn
nhà báo tiến sĩ Ashok Maitreya, nói về tác dụng của GDĐĐ trong việc chấm
dứt xung đột sắc tộc, tội phạm, tham nhũng và nghèo đói ở Ấn Độ.
- Cuốn sách “Giáo dục đạo đức ở Mĩ” của tác giả B. Mcclellan EdWard
tác giả đã hệ thống lại vai trò và phƣơng pháp G D Đ Đ ở Mĩ từ thời còn là
thuộc địa cho đến ngày nay ở các trƣờng học của Mĩ, trong đó có nói đến sự
phối hợp với gia đình và xã hội trong GG ĐĐ cho HS.
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước
- Chủ tịch Hồ Chí Minh là ngƣời đặc biệt quan tâm đến đạo đức và
GDĐĐ cho lớp trẻ. Bác nói: “Hiền dữ phải đâu là tính sẵn, Phần nhiều do giáo
dục mà nên”. Bác là tấm gƣơng sáng ngời về đạo đức, là hình ảnh mẫu mực kết


7


tinh những phẩm chất tốt đẹp nhất của con ngƣời Việt Nam.Và ngày nay, toàn
Đảng toàn dân ta đang phấn đấu học tập và làm theo tấm gƣơng đạo đức Hồ
Chí Minh.
- Hội thảo “giáo dục tƣ tƣởng, chính trị, đạo đức, lối sống cho học sinh
sinh viên thông qua việc đẩy mạnh công tác phối hợp gia đình, nhà trƣờng và
xã hội”. Đƣợc BGD và ĐT tổ chức ngày 20/8/2012 tại Hà Nội dƣới sự chủ trì
của thứ trƣởng BGD và ĐT Trần Quang Quý đã cho thấy tầm quan trọng của
vấn đề cũng nhƣ chỉ ra cách tổ chức các lực lƣợng sao cho hiệu quả. Đồng thời
nhiều văn bản đƣợc ban hành về GDĐĐ đều có đề cập đến phối hợp các lực
lƣợng GD Đ Đ cho học sinh:
- Thông tƣ 58/2011/TT-BGD và ĐT 12/12/2011 của BGD và ĐT ban
hành quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS, THPT về hạnh kiểm quy định
tại chƣơng II của quy chế.
- QĐ ban hành quy định về công tác giáo dục phẩm chất chính trị, đạo
đức, lối sống cho HSSV trong các trƣờng học. số 50/2007/BGD và ĐT ngày
29/8/2007.
- Thông báo số 314/TB - BGD và ĐT ngày 12/5/2014 kết quả hội thảo
toàn quốc về công tác GD Đ Đ, lối sống cho HSSV đề ra một số giải pháp và
nhiệm vụ trọng tâm đổi mới GD Đ Đ lối sống cho HSSV.
- Báo điện tử Vĩnh Phúc 24/11/2011 nói về vai trò của nhà trƣờng trong
việc phối hợp các lực lƣợng xã hội GDĐĐ học sinh phổ thông hiện nay.
Chúng ta có thể thấy, việc giáo dục đạo đức cho học sinh, sinh viên ngày
càng đƣợc các nhà khoa học, các nhà giáo dục và cả xã hội quan tâm. Phần
nhiều các tác giả đều khẳng định công tác quản lý giáo dục đạo đức còn chƣa
đƣợc coi trọng đúng mức, chất lƣợng giáo dục đạo đức cho học sinh chƣa cao,
số lƣợng học sinh sa sút về phẩm chất đạo đức, chạy theo lối sống thực dụng,
coi thƣờng luân thƣờng đạo lí, mờ nhạt lí tƣởng sống, xa lạ với các giá trị đạo

đức truyền thống dân tộc, xa vào các tệ nạn xã hội, thậm trí vi phạm pháp luật
ngày càng gia tăng.

8


Nguyên nhân của tình trạng trên ở đâu? Trách nhiệm của nhà trƣờng
phải làm gì? Để hạn chế tình trạng trên và nâng cao chất lƣợng giáo dục đạo
đức cho học sinh trƣờng THCS trong địa bàn huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh
Phúc cần phải có những biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh một
cách khoa học, đồng bộ, phù hợp với thực tiễn nhà trƣờng và địa phƣơng.
Tóm lại từ những phân tích trên cho thấy, việc nghiên cứu đề tài “Tổ
chức phối hợp các lực lượng GDĐĐ cho học sinh ở trường THCS huyện Lập
Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc” là thiết thực góp phần tăng cƣờng Tổ chức phối hợp
các lực lượng GDĐĐ cho học sinh ở trường THCS một cách hiệu quả hơn.
1.2. Quản lý và quản lý nhà trƣờng
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Định nghĩa quản lý có thể xét từ nhiều góc độ và các quan điểm tiếp cận
khác nhau.
Nghiên cứu về mặt quản lý có rất nhiều quan niệm khác nhau. Các quan
niệm này phản ánh những mặt, những chức năng cơ bản của quá trình quản lý,
song về cơ bản các quan niệm đều khẳng định đến chủ thể, đối tƣợng quản lý,
nội dung phƣơng thức và mục đích của quá trình quản lý. Từ điển tiếng Việt
“Quản lý là trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định”.
Thuật ngữ quản lý (từ Hán Việt) nêu bản chất của hoạt động này trong
thực tiễn. Nó gồm hai mặt tích hợp vào nhau, quá trình “quản” gồm sự trông
coi, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định; quá trình “lý” gồm sửa sang, sắp xếp,
đƣa vào thế hệ “phát triển”.
Theo C.Marx: “Quản lý là lao động điều khiển lao động”. C.Mác đã coi

việc xuất hiện quản lý nhƣ là kết quả tất nhiên của sự chuyển nhiều quá trình
lao động cá biệt, tản mạn, độc lập với nhau thành một quá trình xã hội đƣợc
phối hợp lại. C.Mác đã viết: “Bất cứ lao động hay lao động chung nào mà tiến
hành trên một quy mô khá lớn, đều yêu cầu phải có một sự chỉ đạo để điều hoà

9


những hoạt động cá nhân… Một nhạc sỹ độc tấu thì điều khiển lấy mình,
nhƣng một dàn nhạc thì phải có nhạc trƣởng”. [12].
Theo W.Taylor: “Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn ngƣời
khác làm,và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất”. Theo ông có bốn nguyên tắc quản lý khoa học. Theo ông có
bốn nguyên tắc quản lý khoa học: [12].
1. Nghiên cứu một cách khoa học mỗi yếu tố của một công việc và xác
định phƣơng pháp tốt nhất để hoàn thành;
2. Tuyển chọn ngƣời và huấn luyện họ hoàn thành nhiệm vụ bằng
phƣơng pháp khoa học;
3. Ngƣời quản lý phải hợp tác đầy đủ, toàn diện với ngƣời bị quản lý để
đảm bảo chắc chắn rằng họ làm theo phƣơng pháp đúng đắn;
4. Có sự phân công trách nhiệm rõ ràng giữa ngƣời quản lý và ngƣời bị
quản lý. [12]
Theo Henry Fayol: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức
bằng cách vận dụng các hoạt động: kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và
kiểm tra”. Ông còn khẳng định “Khi con ngƣời lao động hợp tác thì điều tối
quan trọng là họ cần phải xác định rõ công việc mà họ phải hoàn thành và các
nhiệm vụ của mỗi cá nhân phải là mặt lƣới dệt nên mục tiêu của tổ chức”[4].
Ông đã xuất phát từ nghiên cứu các loại hình hoạt động quản lý và phân biệt
thành năm chức năng cơ bản: “Kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ huy, phối hợp, kiểm
tra” và sau này đƣợc kết hợp thành bốn chức năng cơ bản của quản lý: Kế

hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. Ông đã đƣa ra mƣời bốn nguyên tắc trong
quản lý là: Phân công lao động, quyền hạn, kỷ luật, thống nhất chỉ huy, thống
nhất chỉ đạo, quyền lợi cá nhân phải phục tùng quyền lợi chung, tiền lƣơng
xứng đáng, tập trung hoá, sợi dây quyền hạn, trật tự, bình đẳng, ổn định đội
ngũ, sáng kiến và tinh thần đồng đội… Những cống hiến cảu ông về quản lý đã
mang tính phổ quát cao và nhiều luận điểm đến nay vẫn còn giá trị khoa học và
thực tiễn [12].

10


Nhƣ vậy, quản lý là quá trình tác động có ý thức (có mục đích, có tổ
chức) của chủ thể quản lý tới khách thể, thực hiện các chức năng quản lý nhắm
đƣa hoạt động của tổ chức đạt các mục tiêu GD đã xác định.
Hiện nay, hoạt động quản lý thƣờng đƣợc định nghĩa rõ hơn: quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức
năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, (lãnh đạo) và kiểm tra. [5]
1.2.1.2. Các chức năng cơ bản của quản lý
Trong quá trình quản lý đã có nhiều hệ thống phân loại chức năng quản lý,
song có thể khái quát thành các chức năng cơ bản là:
- Lập kế hoạch: là chức năng khởi đầu, là tiền đề, là điều kiện của mọi quá
trình quản lý. Kế hoạch là bản thiết kế, trong đó xác định con đƣờng, biện pháp,
cách thức để đạt đƣợc mục tiêu, mục đích đó.
Có ba nội dung chủ yếu của nội dung kế hoạch hoá:
+ Xác định, hình thành các mục tiêu phát triển của tổ chức, của hoạt động
và các mục tiêu của quản lý tƣơng thích.
+ Xác định chƣơng trình hành động, các biện pháp cần thiết để đạt đƣợc
các mục tiêu của quản lý và các mục tiêu phát triển của tổ chức.
+ Xác định và phân phối các nguồn lực, các điều kiện cần thiết.
-Tổ chức: là quá trình hình thành các quan hệ và cấu trúc các quan hệ giữa

các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm tạo cơ chế đảm bảo sự
phối hợp, điều phối tốt các nguồn lực, các điều kiện cho việc thực hiện thành
công kế hoạch, chƣơng trình hành động và nhờ đó mà đạt đƣợc mục tiêu tổng thể
của tổ chức.
Quá trình tổ chức sẽ lôi cuốn việc hình thành, xây dựng các bộ phận cùng
các công việc của chúng và sau đó là vấn đề nhân sự, gồm việc xác định và
nhóm gộp các hoạt động, giao phó quyền hành của ngƣời quản lý tạo ra sự phối
hợp thực hiện mục tiêu của tổ chức một cách khoa học, hiệu quả.

11


- Chỉ đạo: Sau khi kế hoạch đã đƣợc lập; cơ cấu bộ máy đã hình thành,
nhân sự đã đƣợc tuyển dụng thì phải có quá trình tác động chỉ đạo. Chỉ đạo bao
hàm cả việc liên kết các thành viên và động viên họ hoàn thành nhiệm vụ.
- Kiểm tra: là chức năng của quản lý nhằm đánh giá, phát hiện và điều
chỉnh kịp thời giúp cho hệ quản lý vận hành tối ƣu, đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Kiểm tra nhằm xác định kết quả thực tế so với yêu cầu tiến bộ và chất lƣợng
vạch ra trong kế hoạch; phát hiện những sai lệch, đề ra những biện pháp uốn nắn,
điều chỉnh kịp thời. Kiểm tra không chỉ là giai đoạn cuối cùng của chu trình quản
lý mà luôn cần thiết trong suốt từ đầu đến cuối quá trình thực thi kế hoạch.
Ngoài bốn chức năng cơ bản, truyền thống nói trên, nghiên cứu quá trình
quản lý trong điều kiện xã hội thông tin, gần đây nhiều công trình đã đƣa thông
tin quản lý nhƣ là một chức năng không thể thiếu.
Kế hoạch

Kiểm tra,
đánh giá

Mục

tiêu

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các chức năng của quản lý
1.2.2. Quản lý nhà trường
1.2.2.1. Nhà trường
“Trƣờng học là một thiết chế xã hội trong đó diễn ra quá trình đào tạo
giáo dục với sự hoạt động tƣơng tác của hai nhân tố Thầy - Trò. Trƣờng học là
một bộ phận cộng đồng và trong guồng máy của hệ thống giáo dục quốc dân,
nó là đơn vị cơ sở.” [1]

12


1.2.2.2. Quản lý nhà trường
Vai trò của quản lý nhà trƣờng:
“Quản lý kinh tế, chính trị, xã hội, văn hoá lấy tiêu điểm là quản lý giáo
dục thì quản lý giáo dục phải lấy nhà trƣờng làm căn bản”. [1].
Nội dung khái quát về khái niệm quản lý nhà trƣờng:
“Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong
phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý
giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo
dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”.[13]
Quản lý trực tiếp nhà trƣờng bao gồm quản lý quá trình dạy học, giáo
dục, tài chính, nhân lực, hành chính và quản lý môi trƣờng giáo dục. Trong đó
quản lý dạy học - giáo dục là trọng tâm. [12]
Trong quản lý và thực tiễn quản lý nhà trƣờng gồm hai loại quản lý:

Một là: Quản lý của chủ thể bên trên và bên ngoài nhà trƣờng nhằm định
hƣớng cho nhà trƣờng, tạo điều kiện cho nhà trƣờng hoạt động và phát triển
(các cấp quản lý nhà trƣờng và sự hợp tác, giám sát của xã hội/cộng đồng).
Hai là: Quản lý của chính chủ thể bên trong nhà trƣờng, hoạt động tổ
chức các chủ trƣơng, chính sách giáo dục thành các kế hoạch hoạt động, tổ
chức chỉ đạo và kiểm tra để đƣa nhà trƣờng đạt tới những mục tiêu đã đề ra
(thực hiện các chức năng quản lý của một tổ chức).
Như vậy, quản lý nhà trường là những tác động của chủ thể quản lý
(hiệu trưởng) lên khách thể quản lý (đội ngũ cán bộ quản lý cấp dưới), thực
hiện các chức năng quản lý nhắm đưa hoạt động giáo dục của nhà trường đạt
tới các mục tiêu đã xác định.
Trong nhà trƣờng, Hiệu trƣởng quản lý mọi hoạt động của nhà trƣờng
theo chế độ thủ trưởng. Hiệu trƣởng là ngƣời phụ trách cao nhất của nhà trƣờng
và chịu trách nhiệm về các hoạt động trong nhà trƣờng. Đồng thời trong nhà
trƣờng còn có các tổ chuyên môn làm việc theo chế độ tập thể và các hội đồng

13


làm theo chế độ tư vấn... để góp ý kiến, tƣ vấn, trợ giúp thủ trƣởng xem xét,
quyết định và thực thi đối với những vấn đề quản lý nhà trƣờng.
1.2.2.3. Nội dung cơ bản của quản lý nhà trường
Ở Việt Nam, nội dung của quản lý nhà trƣờng đƣợc quy định tại Điều 58
Luật Giáo dục Việt Nam, 2005.
Nhà trƣờng có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo
mục tiêu, chƣơng trình giáo dục; xác nhận hoặc cấp văn bằng, chứng chỉ
theo thẩm quyền;
2. Quản lý nhà giáo, cán bộ, nhân viên; tham gia vào quá trình điều động
của cơ quản quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền đối với nhà giáo, cán bộ, nhân viên;

3. Tuyển sinh và quản lý ngƣời học.
4. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật.
5. Phối hợp với gia đình ngƣời học tổ chức, cá nhân trong hoạt động
giáo dục.
6. Tổ chức cho nhà giáo, cán bộ, nhân viên và ngƣời học tham gia các
hoạt động xã hội.
7. Tự đánh giá chất lƣợng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lƣợng giáo
dục của cơ quan có thẩm quyền kiểm định giáo dục chất lƣợng.
8. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.2.2.4. Các biện pháp quản lý nhà trường
Biện pháp là cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể. Trong nghiên
cứu khoa học, biện pháp còn đƣợc hiểu là cách thức, con đƣờng để đạt một mục
tiêu cụ thể.
Biện pháp quản lý nhà trƣờng là nội dung, cách thức giải quyết các vấn
đề của nhà trƣờng cúng những lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng có liên
quan đến tổ chức nhà trƣờng nhằm đƣa ra các hoạt động giáo dục và dạy học
của nhà trƣờng đạt tới mục tiêu giáo dục tiến dần đến mục tiêu giáo dục.

14


×