Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Quy trình lò đốt nhà máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.52 KB, 20 trang )

I. MÔ TẢ QUY TRÌNH VÀ NHÀ MÁY
Lò đốt bao gồm ba buồng được đặt chồng lên nhau theo kiểu đóng thùng, sẵn
sàng kết nối với những thiết bị phụ và sẵn sàng khởi động sa khi lắp đặt thêm vài
chi tiết.
Lò đốt này được thiết kế để đốt rác thải bệnh viện, các bệnh phẩm, xác động
vật nhỏ và các chất hữu cơ có độ ẩm cao.
Do thành phần nước trong rác lò đốt có thể cao nên giải pháp kỹ thuật là việc
lựa chọn loại “đáy nóng” (HOT HEARTH)
Hệ thống gồm ba buồng:
- Buồng nhiệt phân (sơ cấp)
- Buồng thứ cáp có ghi lò
- Buồng đốt sau.
Ba buồng đót này được tách riêng bằng một vách ngăn chịu lửa (đáy nóng),
vách ngăn này được nung nóng bằng một mỏ đốt từ trên xuống và luồng khí nóng ở
buồng đót sau từ dưới lên. Giải pháp này tăng cường sự bốc hơi nước và sự đốt
cháy phế thải.
1.1 Nạp phế thải
Chất thải rắn đặt trong những hộp cát tông hay trong những túi nylon được
đưa vào lò đốt từ những thùng 240- 340 lít. Những thùng hay những vật chứa này
sẽ được đổ vào phễu lạp trong hệ thống ram nạp bằng thiết bị nâng.
Thiết bị nâng thùng chứa và hệ thống ram nạp hoạt động bằng dầu động lực
do một bơm dầu thực hiện theo một chu trình đặt trước.
Theo cách này, rác thải có thể được nạp vào buồng đốt sơ cấp một cách tự
động hay theo định kỳ 24 giờ/ngày tránh cho người vận hành tiếp xúc với những
khu vực nóng.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
1.2 Bộ phận đốt
Rác thải được đốt trong buồng đốt tĩnh, chuỗi nhiệt phân.
Q trình đốt được hồn thành ở 3 giai đoạn.
ở giai đoạn thứ nhất, giai đoạn thực hiện ở buồng đốt sơ cấp- trên đáy nóng,
sự đốt cháy diễn ra trong buồng đốt có điều khiển để hố khí các chất thải.


Q trình ơxi hố được hỗ trợ bằng mỏ đốt sơ cấp và nhiệt phát ra từ đáy lò,
lượng nhiệt này được điều khiển bằng cách điều khiển nhiệt độ buồng đốt, điều này
xảy ra trong điều kiện tĩnh với lượng bụi đưa vào thấp.
Khí đốt được đưa vvào qua vòi thép khơng rỉ, sử dụng theo cách này tạo ra tác
động tích cực với các loại chất thải.
Tất cả các thành phần của chất thải thải được ơxi hố đầy đủ và sự đốt cháy
rác thải được thực hiện đồng bộ.
Giai đoạn thứ 2 được thực hiện ở buồng đốt thứ cấp. Chất thải chưa được đốt
ở buồng đốt sơ cấp được đẩy vào buồng đốt thừ cấp và sự đốt cháy tiếp tục xảy ra
trên ghi lò- loại thanh chuyển động.
1.3 Đốt sau
Những chất dẽ bay hơi (khí gas với những chất hữu cơ và các hạt nhỏ) từ q
trình hố nhiệt xảy ra trong buồng đốt sơ cấp và thứ cấp được hút vào buồng đốt
sau (P.C.C) để tiếp tục q trình ơxi hố (giai đoạn 3).
Buồng đốt sau được đặt ở dưới buồng sơ cấp và dưới ống khói. Buồng này
được thực hiện theo cách bố trí nằm ngang/ thẳng đứng và được thiết kế theo
những thơng số được trình bàu ở phần sau.
Khí thải thốt ra có nhiệt độ khoản 1100
0
C thốt ra từ PCC, trước khi được
đưa ra ngồi khí quyển qua đường ống khói, luồng khí này được khơng khí làm
nguội xuống khoảng 600
0
C
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1.4. Di truyển tro
Để đảm bảo hoạt động liên tục 24 h/ngày, một hệ thống khử tro được lắp đặt.
Hệ thống này bao gồm một máy đẩy hoạt động bằng dầu thuỷ lực, đẩy tro từ đáy
nóng xuống ghi lò. Tro rơi xuống từ ghi lò được gom lại và đưa ra bằng một băng
truyền và rồi đưa vào một thùng chứa.

II. NHỮNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN.
Nhà máy được thiết kế theo những thông số cơ bản sau:
Đặc tính kỹ thuật của lò đốt rác bệnh viện:
Kiểu lò: Del Monego 200
Nước sản suất: Ytalia
Công suất thiết kế: 200 kg/giờ đốt
Kích thước cơ bản: 9050 x 2210 x 3990 mm
Chiều cao ống khói: 18 m
Đường khính trong ống khói: 500 mm
2.1. Chất thải rắn
Nguồn Từ các bệnh viện ở Hà Nội và từ những điểm sau: nhà
thương, phòng, các phòng thí nghiệm và những phòng
mổ
Loại và khối lượng
(trọng lượng)
3/5% phần nhỏ cơ thể
3/5% bệnh phẩm
3/5% động vật thí nghiệm nhỏ
2/3% mẫu kim loại nhỏ
40/45% những chất hữu cơ lây nhiễm
nhựa (PE, nulon, không có PVC)
8/12% các chất trơ
30/35% nước
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Khi lng np 200 kg/h
4800 kg/ngy
Nhit lng cht
thi
2100/3300 Kcal/kg
Loi bao gúi Nhng tỳi nylon + hp cartụng

Dung tớch hp Ti a 80 lớt
T trng 120 150 kg/m
3

Dung tớch thựng
cha
240 340 lớt
m 30 35%

2.2. Nng lng tiờu hao
in nng 400 v 3 pha - 50 Hz
Du diesel 10.000 Kcal/kg.0,5Bar
Khớ nộn 7 bar
2.3. Bung t sau
Nhit vn hnh 1 100
0
C (ti thiu)
Thi gian lu chỏy 1 giõy (ti thiu)
Hm lng ụxy 6% b.v (ti thiu)
2.4. Vn hnh (trong): 24 h/ngy
2.5 Gii hn ting n: 85 dBA
2.6. Gii hn thnh phn thoỏt ra ng khúi:
CO 150 mg/Nm
3

T.C.O 30 mg/Nm
3

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
NO

X
400 mg/Nm
3

Liờn quan ti khớ gas khụ v O
2
= 11%
2.7. Lng khớ thoỏt d kin ng khúi (giỏ tr khụng c m bo)
Bi: 120 250 mg/Nm
3
(vi HCl, SO
2
v HF, ph thuc vo thnh phn Cl, S v F trong cỏc cht thi)
III. HNG DN VN HNH
3.1. Lu hoỏ cỏc vt liu chu la
Tm ỳc nờn c phi ớt nht 24 gi ng h trc khi em vo lũ nung
núng ln u tiờn.
Tm ỳc ny s tn ti c nhiu nm m khụng cn sa cha nu vic lu
hoỏ c thc hin hp lý.
Trong thi gian ny tm ỳc s c nung núng lờn rt t t cho phộp s bay
hi nc qua c b dy ca tm, trỏnh to ra ỏp sut bờn trong gõy tn hi.
Lng khớ trong bung t s cú th lờn n mc ti a.
M t chỏy mc nh nht ri tng dn dn cụng sut ath gradien
20
0
C/h, nhit thoỏt ra bung t l 150
0
C v gi n nh trong 8 ting ng
h.
- Cung cp thờm nhiờn liu v cỏc m t, tng nhit vi gradien

20
0
C/h n khi t nhit 250
0
C v gi nhit ny trong 12 ting.
- Gim lung khớ iu chnh, tng nhiờn liiờ v tng nhit vi
gradien 20
0
C/h n khi t nhit khớ thoỏt ra t 450
0
C v gi nhit ny
trong 12 ting.
- Gim lung khớ iu chnh, tng nhiờn liiờ v tng nhit vi
gradien 20
0
C/h n khi t nhit khớ thoỏt ra t 650
0
C v gi nhit ny
trong 12 ting.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- ở thời điểm đạt nhiệt độ vận hành 1000
0
C trong buồng đốt và 1100
0
C
ở buồng đt sau với gradien 50
0
C/h và giữ trong vòng 12 giờ.

Lúc này sự lưu hố chịu nhiệt được hồn thành và lò đốt sẵn sàng hoạt động.

Khí đốt có mỏ đốt sẽ được điều chỉnh ở mức tối đa.
Nếu khơng thể típ tục khởi động đốt sau q trình lưu hố vật chịu nhiệt, phải
giảm nhiệt độ xuống 300
0
C với gradien 50
0
C/h. Tới nhiệt độ 300
0
C, đóng các mỏ
đốt và tắt quạt gió.
3.2. Vận hành lò đốt
ở buồng đốt sơ cấp có lắp đặt một mỏ đốt để là nóng buồng đốt trước khi bắt
đầu nạp rác thải vào.
Lò đốt BU 101 được điều khiển bằng 2 ngưỡng nhiệt độ trong q trình hoạt
động.
Khi nhiệt độ trong lò đốt vượt q điểm đặt, mỏ đốt tự động đóng lại bởi vì
trong những điều kiện này rác có thể tự cháy mà khơng cần sự hỗ trợ của mỏ đốt.
Mỏ đốt sẽ khởi động lại nếu nhiệt độ giảm xuống dưới điểm đặt
Những mỏ đốt sẽ khởi động BU 101/A và BU 101/B được lắp trên buồng đốt
sau.
Mỏ đốt BU 101/A- loại điều chỉnh, được điều khiển bởi nhiệt độ ở lò đốt sau.
Mỏ đốt BU 101/B là mỏ đốt hỗ trợ dự phòng, dảm bảo hoạt động liên tục.
Khi đã đạt đến nhiệt độ vận hành, nên nạp rác thải vào.

3.2.1. Kiểm tra trước khi khởi động
Khi những mỏ đốt đóng, kiểm tra lại quạt gió- được lắp trên, mỗi mỏ đốt phải
ln ln hoạt động.
Nếu khơng thì phải kiểm tra những điểm tiếp điện ở quạt gió theo những chỉ
dẫn đi kèm.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Nhng tr s vn hnh:
Ngng nhit TSL 104: nhit 950
0
C, úng giai on 1 ca BU 101.
Ngng nhit TSL 103: nhit 850
0
C, úng giai on 2 ca BU 101.
Ngng nhit TSL 101: nhit 980
0
C, úng BU 101.
Ngng nhit TSHH 101: nhit 1000
0
C, khụng c np rỏc vo.
Mỏy iu khin nhit TIC 102: nhit 1050
0
C iu chnh BU 101/A.
Ngng nhit TSH 102: nhit 1100
0
C, úng BU 101/B.
Ngng nhit TSL 102: nhit 950
0
C, khụng c np rỏc vo.

3.2.2. Ln lp rỏc u tiờn
Chun b v cõn rỏc thi trc khi vo t.
Khi ó t nhit t, kim tra li cỏc van khớ c m ti a l 30% v cỏc
van di ghi lũ c m 15%.
a rỏc vo v kim tra ngn la ca m t BU 101- gim, kim tra li bo
m khúi ng khúi thoỏt ra khụng mu.
Nu cú khúi en thỡ cn thit phi m ln lt nhng van khớ.

Khi nhit h xung 850
0
C v m t BU 101 tr li mc ti a thỡ cú th
tip tc np rỏc vo.
Nu trong tro cú nhiu phn cha c t chy thỡ cn phi tng lung khớ
t di ghi lũ.
3.2.3. Nhng ln np tip theo
Khi ng bm du.
C cu truyn ng du t H 102 khỏ thựng cha v H 101 nõng thựng cha
lờn v m np phu.
Cụng tc ZSH 101 to iu kin cho thựng cha lt xung v úng np.
Thựng cha c ngng li to iu kin cho rỏc thi ri xung.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cụng tc ZSH 101 giỳp úng nhng van khớ ó tt UV 107 v UV 108 ri m
ca H 103.
Vi s h tr cu ZSH 103 khi ng b phn y H 104 v rỏc thi c y
vo lũ t.
Cụng tc ZSH 101 h tr lt H 101 tr li v cụng tc ZSL 104 giỳp úng ca
H 103.
Vi s h tr ca ZSL 102, sau 3 phỳt nhng van kớ UV 107 v UV 108 m
v li bt u cug cp khớ t.
3.2.4. Quỏ trỡnh t
Quỏ trỡnh t rỏc c thc hiờn bng khớ t do qut giú K 101 v K102
cung cp v khi cn thit nú c m t BU 101 h tr.
bung t sau, cỏc m t BU 101/A v BU 101/B t cht thi ó lu húa
khớ (khi chỏy vi cỏc hp cht hu c v cỏc ht nh)
3.2.5. Loi b tro
Trong quỏ trỡnh vn hnh, hot ng ca mỏy y H 105 y tro t ỏy núng
xung ghi lũ.
trờn ghi lũ nhng phn cũn li cha c t ht cú thi gian hon

thnh nt s chỏy.
Sau mt thi gian lp trc, bng truyn tro s hot ng v khi SSI 101 tỏc
ng vo nỳt bm ca c cu truyn ng u t H 106 lm lt li ghi lũ v tro ri
xung bng truyn v c a vo thựng cha.
III. QUY TRèNH VN HNH
4.1. Cụng tỏc chun b
Kim tra ton b thit b trc khi vn hnh
- Kim tra kho cha v cỏc ng ng dn nhiờn liu t.
- Kim tra du thu lc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×