Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện mục tiêu PCGDTH ĐĐT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.9 KB, 10 trang )

PHÒNG GD&ĐT TP HÀ TĨNH
TRƯỜNG TH ĐẠI NÀI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHỔ CẬP GIÁO DỤC
TIỂU HỌC ĐÚNG ĐỘ TUỔI GIAI ĐOẠN 2000-2010
Phần thứ nhất:
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU
PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC ĐÚNG ĐỘ TUỔI:
1. Đặc điểm tình hình:
Phường Đại Nài là đơn vị nằm ở cửa ngõ phía nam Thành phố Hà Tĩnh với
tổng diện tích tự nhiên là 3,5 km 2 gồm 5422 nhân khẩu và 1157 hộ gia đình. Là một
phường đã có những bước phát triển mạnh về kinh tế, an ninh, chính trị văn hoá xã
hội.
Tình hình dân trí có phần nâng lên một bước; văn hoá, giáo dục cũng được chăm
lo thêm rất nhiều, là đơn vị nhiều năm liền đạt đơn vị có phong trào giáo dục toàn
diện trên toàn thành phố. Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi hàng năm huy động đạt 100%,
địa phương đã có 7/10 khối phố đạt khối phố văn hoá cấp thành phố trong đó có
3/10 khối phố văn hoá cấp tỉnh; Đảng uỷ và chính quyền địa phương luôn đổi mới
trong công tác quản lý và quan tâm đến sự nghiệp giáo dục. Vì vậy công tác xã hội
hoá giáo dục đã từng bước được quan tâm và được toàn thể nhân dân địa phương
cùng tham gia trong công tác Giáo dục.
Qua đó công tác giáo dục phổ cập và GDPCTH ĐĐT Đại Nài có những thuận lợi
và khó khăn sau:
1. Thuận lợi:
Trường Tiểu học Đại Nài luôn đón nhận sự quan tâm của Phòng giáo dục và
đào tạo Thành phố, sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng bộ đối với Chi bộ nhà trường


cũng như sự giúp đỡ tạo điều kiện của Chính quyền và các ban ngành đoàn thể địa
phương trong công tác giáo dục.
Phường đã xây dựng được hội khuyến học, chỉ đạo hoạt động khá tích cực
động viên phong trào giảng dạy của các thầy cô và học tập của học sinh địa bàn. Nhà
trường được sự quan tâm nhiệt tình của Hội CMHS trong việc xây dựng CSVC và
1


quan tâm mua sắm đầu tư cơ sở vật chất, TBDH cũng như ĐDHT của học sinh tạo
điều kiện cho con em tham gia học tập tốt. Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ II
và đơn vị văn hoá cấp tỉnh.
Nhà trường có Chi bộ Đảng và các đoàn thẻ luôn hoạt động có hiệu quả và
tinh thần trách nhiệm cao. Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, đoàn kết, sống và làm việc
có kỷ cương - tình thương - trách nhiệm, thực hiện tốt quy chế chuyên môn, pháp
lệnh công chức, điều lệ trường tiểu học.
2. Khó khăn:
Một số phụ huynh học sinh thuộc 2 khối phố là giáo dân, gia đình hộ nghèo còn
chưa thực sự quan tâm đến việc học của các em nên sách vở và ĐDHT hàng ngày
vẫn thiếu, chưa động viên con em thực hiện chuyên cần trong học tập.
Số học sinh khuyết tật trong toàn trường mỗi năm đều trên dưới 10 em, có một số
em khuyết tật nặng không đủ khả năng để học tập, các em không ở riêng 1 lớp mà
được phân bố ở nhiều độ tuổi, ở nhiều lớp gây khó khăn cho giáo viên và nhà trường
trong công tác quản lý và giảng dạy.
2. Quá trình thực hiện
2.1. Công tác chỉ đạo của các cấp ủy đảng, HDND, UBND
- Các văn bản chỉ đạo: Hàng năm Trưởng ban chỉ đạo Phổ cập của địa phương
lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Phổ cập thông qua Hội đồng giáo dục, thông qua
Ban chỉ đạo PCGD và thông qua UBND phường.
- Tháng 1 hàng năm đều đưa ra Hội đồng nhân dân phường (kì họp nêu phương
hướng hoạt động năm mới) để triển khai thống nhất ý kiến đưa vào thực hiện trong

năm.
- Mỗi năm đều kiện toàn Ban chỉ đạo, ra Quyết định thành lập Ban chỉ đạo của
từng năm để chỉ đạo các bộ phận hoàn thành nhiệm vụ phổ cập của đơn vị mình.
- Phân công trách nhiệm các thành viên BCĐ, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn
thể, các ban, ngành trên địa bàn phường:
+ Trưởng ban là đồng chí chủ tịch UBND phường.
+ Phó ban là đồng chí P.Chủ tịch UBND phường và 2 đồng chí Hiệu trưởng của
Trường Tiểu học và trường THCS.
+ Ban viên là các đồng chí P.Hiệu trưởng của các Nhà trường, đồng chí ủy viên
văn hóa, các đồng chí là trưởng các đoàn thể của địa phương.
2


- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị đoàn thể:
a) Nhà trường:
- Tổ chức giảng dạy theo đúng chương trình, kế hoạch. Nâng cao chất lượng
giảng dạy để hạn chế tối đa tỷ lệ học sinh lưu ban, không để xảy ra hiện tượng học
sinh không đạt chuẩn lên lớp. Nâng cao chất lượng các hoạt động, tổ chức tuyên
truyền sâu rộng để thu hút học sinh đến trường.
- Điều tra chính xác số lượng trẻ trong độ tuổi, phối hợp chặt chẽ với trường
Mầm non huy động trẻ vào lớp đúng độ tuổi.
- Thường xuyên cập nhật hồ sơ về công tác phổ cập, hoàn chỉnh các loại hồ sơ
báo cáo theo qui định.
- Tuyên truyền giải thích để mọi lực lượng xã hội hiểu về công tác giáo dục,
luật Giáo dục, luật Phổ cập và các văn bản hướng dẫn chỉ đạo thực hiện
PCGDTHĐĐT.
b) Chính quyền địa phương:
- Đầu tư xây dựng CSVC phục vụ cho dạy và học. Xây dựng mạng lưới
trường lớp phù hợp, thuận tiện cho trẻ đến trường.
- Tác động vào các lực lượng xã hội, các đoàn thể trong xã ( Đội ngũ Bí thư

chi bộ, khối phố trưởng, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên…) để mọi lực lượng xã hội
làm tốt trách nhiệm của mình.
c) Hội cha mẹ học sinh:
- Động viên con em đi học đầy đủ.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để con em đi học đúng giờ, đảm bảo chất lượng
giờ học: chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập, phương tiện đi học, thời gian học
tập.
- Theo dõi, nhắc nhở con em thực hiện tốt giờ học ở nhà.
d) Các tổ chức xã hội địa phương:
- Có trách nhiệm động viên hội viên của mình cho con em đến trường học tập
đầy đủ, chống bỏ học giữa chừng, tạo điều kiện cho con em đi học.
- Tuyên dương những hội viên có con học giỏi chăm ngoan, nhắc nhở những
hội viên chưa chú ý đến việc học tập của con em.
e) Hội khuyến học:
3


Động viên, khen thưởng kịp thời những học sinh học giỏi, học sinh đạt thành
tích cao trong học tập, những học sinh nghèo vượt khó.
Tổ chức Đại hội các gia đình hiếu học để tuyên dương và khuyến khích phong
trào học tập trong phường.
2.2. Hoạt động của ngành giáo dục:
- Đối với công tác tham mưu: Hàng năm Nhà trường đã làm tốt công tác tham
mưu với địa phương và Hội CMHS về việc quan tâm chất lượng giáo dục và việc
tăng cường CSVC, giúp nhà trường từng bước nâng cao chất lượng giáo dục, hàng
năm tỷ lệ PCGDTH ĐĐT đều giữ vững hoặc tăng hơn so với năm trước.
- Đối với công tác thực hiện nhiệm vụ: Đội ngũ cán bộ giáo viên trong Nhà trường
luôn xác định đúng đắn ý nghĩa, tầm quan trọng của việc thực hiện công tác Phổ cập
và điều tra Phổ cập. Vì vậy nên trong 10 năm qua công tác Phổ cập Giáo dục Tiểu
học trong đơn vị nhà trường đã được triển khai và thực hiện đạt hiệu quả tốt.

2.3. Công tác xã hội hóa giáo dục: Đơn vị đã phối hợp tốt với các ban, ngành, đoàn
thể, mặt trận tổ quốc, của địa phương trong mọi lĩnh vực của công tác Phổ cập ...
2.4. Kinh phí thực hiện phổ cập:
- Kinh phí xây dựng trường, lớp hằng năm: Từ năm 2000 - 2010: Ngân sách nhà
nước; Địa phương và Hội CMHS đã đầu tư kinh phí xây 01 trường cao tầng gồm 4
phòng học và 6 phòng chức năng; khuôn viên trường lớp, hàng rào, cổng trường,
nhà ăn bán trú, 1 khu nhà vệ sinh, 05 gian nhà xe, 01 nhà bảo vệ và nâng cấp 4
phòng học cấp 4, mua sắm trang thiết bị hiện đại gồm: 24 máy vi tính, 2 laptop, 3
máy chiếu Projecto, 1 hệ thống Camera âm thanh 2 chiều, 1máy photocopy và một
số đồ dùng dạy học khác với tổng trị giá hơn 3 tỷ đồng.
- Kinh phí chi cho người làm phổ cập: Mỗi năm được hỗ trợ từ Phòng GD&ĐT,
nhà trường với số kinh phí rất ít ỏi. Những năm 2000-2007: Mỗi năm 300.000 400.000đồng, ba năm trở lại đây đơn vị được Phòng GD&ĐT hỗ trợ mỗi năm đươc
2.500.000 đồng.
- Hỗ trợ ban chỉ đạo Tập huấn, in hồ sơ, phiếu điều tra, biểu mẫu, tài liệu: Mỗi
năm đều được nhà trường hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước cấp.
- Kinh phí khen thưởng và xã hội hóa giáo dục: Không có.
- Hỗ trợ đối tượng phổ cập: Không có
4


3. Kết quả thực hiện PCGDTHĐĐT
3.1. Phát triển mạng lưới trường, lớp:
- Nhà trường đã làm tốt công tác điều tra trẻ mới sinh để làm căn cứ xây dựng Kế
hoạch phát triển trường lớp từ 5 đến 10 năm. Vì vậy mà trong 10 năm qua số lớp và
số học sinh của từng năm luôn sát với Kế hoạch của Phòng GD - ĐT và của UBND
Thành phố.
- Địa phương Đại Nài nhiều năm liền đã làm tốt công tác Kế hoạch hóa gia đình,
tuy nhiên từ ngày Thị xã Hà Tĩnh được nâng cấp lên thành phố và địa phương Đại
Nài từ xã lên phường nên tỷ lệ dân số tăng cơ học tương đối vì vậy số lớp được duy
trì 2000 là 15 lớp đến năm học 2010-2011 vẫn 15 lớp.

- Địa phương và Nhà trường đã xây dựng trường đạt chuẩn mức độ II vào tháng
6/2007 nên về cơ sở vật chất tương đối đầy đủ, khuôn viên trường lớp xanh, sạch
đẹp, có đầy đủ các phòng học và phòng chức năng. Đến năm 2010 này đơn vị còn
thiếu Phòng thiết bị (do tăng lớp), phòng đọc cho GV và HS và một số hạng mục
nhỏ cần được sửa chữa và nâng cấp.
3.2. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng GVTH: Trong 10 năm qua Đại Nài là đơn vị được đầu tư cơ bản về đội
ngũ giáo viên, trường đã từng có GV giỏi quốc gia, có GV giỏi cấp tỉnh, GV giỏi cấp
thành phố, từ năm 2007 đến nay hàng năm đều có giáo viên dạy các môn năng
khiếu, các môn tự chọn, đến nay nhà trường còn thiếu 1 giáo viên văn hoá; Tỉ lệ đạt
chuẩn của đơn vị trong 10 năm trở lại đây đạt 100%, trong đó trên chuẩn luôn chiếm
từ 70-80%.
- Tỉ lệ giáo viên/lớp hàng năm đạt 1,3 - 1,7 gv/lớp
- Cơ cấu giáo viên: Đến nay nhà trường đã có đủ giáo viên dạy các môn năng
khiếu, tự chọn song vẫn còn thiếu 1 giáo viên văn hóa.
- Bố trí GV chuyên trách phổ cập: Giáo viên vừa dạy vừa làm phổ cập, không có
giáo viên chuyên trách.
3.3. Tổ chức duy trì sĩ số HS, biện pháp đảm bảo nâng cao chất lượng PC:
- Duy trì PCGDTH-CMC, PCGDTH-ĐĐT, giảm tỉ lệ HS bỏ học:
+ Thực hiện tốt ngày toàn dân đưa trẻ đến trường.
+ Huy động 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1.
5


+ Duy trì sĩ số luôn đạt 100%, không để xảy ra hiện tượng học sinh bỏ học
giữa chừng.
- Nâng cao chất lượng dạy học: Tích cực dự giờ thăm lớp nhằm bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên vững vàng về chuyên môn, vận dụng tốt đổi mới phương pháp soạn
giảng để từng bước nâng cao chất lượng cho học sinh. Đánh giá học sinh một cách
chính xác phản ánh thực chất kết quả học tập của các em.

- Đảm bảo cập nhật hồ sơ đầy đủ, chính xác và khoa học.
3.4. Kết quả đạt được:
- 10 năm đạt chuẩn PCGDTH ĐĐT. Năm 2010 đạt chuẩn PCGDTH ĐĐT mức độ
2.
- Tiêu chuẩn về HS; Giáo viên, CSVC theo từng năm:
+ Về học sinh:
Trẻ 6 tuổi

Trẻ 11 tuổi

Năm

Tổng
số

Số phải phổ
cập

Số vào
lớp 1

Tỷ lệ
%

2000
2001
2002
2003
2004
2005

2006
2007
2008
2009
2010

86
64
73
77
58
76
64
80
59
99
65

85
62
73
77
58
76
63
80
59
98
65


85
62
73
77
58
76
63
80
59
98
65

100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%

+ Về Giáo viên:
6

Tổng
sổ


100
97
105
103
84
62
71
77
58
76

Số phải
phổ cập

Số TNTH
(HTCTTH)

100
95
103
103
83
62
70
76
57
74

99
94

103
103
83
62
70
76
57
74

Tỷ lệ
%

99%
99%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%


CBQL
Năm

H
T


P
HT

2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1

1
1
1
1
1
1
1
1

Số giáo viên
TS

B
C

22
22
21
20
22
20
21
21
20
20
21

22
22
21

20
22
20
21
21
20
20
21

H
Đ

Trình độ đào tạo
D
T

Nữ

21
21
21
20
22
20
21
21
20
20
21


GV
/L

Trê
n
ĐH

1,4
1,4
1,5
1,4
1,7
1,5
1,6
1,6
1,4
1,4
1,4

ĐH

C
Đ

THSP
12+2

8
8
8

8
13
11
13
13
12
14
17

5
5
4
4
3
3
4
4
4
2
1

9
9
9
8
6
6
4
4
4

4
3

Loại hình đào tạo

ới
TH
SP

TH
SP
9+3

Nhân viên

GD
TH

Â
N

M T
T D

T
i
n

N
N


V
P

TP
T
Đội

T
V
T
B

22
21
20
19
21
19
18
18
17
16
16

/
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1

/
/
/
/
/
/
1
1
1
1
1

/
/
/
/
/
/
/
/
/
1
1


/
/
/
/
/
/
1
1
1
1
1

/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/

/
/
/
/
/

1
1
1
1
1
1

2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2

/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
1


+ Về CSVC:
Số
Năm

200
0
200
1
200
2
200
3
200
4
200
5
200
6
200
7
200
8
200
9
201
0

điểm
trường


Số phòng chức năng
BV

Số
sân
chơi

Số
bãi
tập

1

1

2

1

/

1

1

2

1


/

/

1

1

2

1

/

/

/

1

1

2

1

/

/


/

/

1

1

2

1

/

/

/

/

/

1

1

2

1


1

/

/

/

/

/

1

1

2

1

1

1

2

1

1


1

1

1

1

2

1

2

1

1

2

1

1

1

1

1


1

2

1

/

2

1

1

2

1

1

1

1

1

1

2


1

/

2

1

1

2

1

1

1

1

2

1

2

1

Số
lớp


TS

Trên
C4

C4

Dưới
C4

BG
H

V
P

T
V

GD
NT

Đội

YT

TB

Tin

học

Nhà
VS

15

20

10

4

1

1

1

1

/

/

/

/

/


15

20

10

4

1

1

1

1

/

/

/

/

14

19

10


4

/

1

1

1

/

/

/

14

19

10

4

/

1

1


1

/

/

13

19

10

4

/

1

1

1

/

13

19

10


4

/

1

1

1

13

20

10

4

/

2

1

13

26

10


4

/

2

14

26

10

4

/

14

26

10

4

15

26

11


4

4. Bài học kinh nghiệm, đề xuất, kiến nghị
4.1. Bài học kinh nghiệm:

7

Hỗ
Trợ
KT


* Đối với công tác chỉ đạo: Triển khai đầy đủ các văn bản hướng dẫn việc
thực hiện công tác PCGDTH và PCGDTH ĐĐT. Tranh thủ sự lãnh chỉ đạo của Chi
bộ đối với công tác phổ cập, tham mưu tốt với địa phương.
* Đối với công tác tuyên truyền, vận động: Kết hợp với Ban văn hóa phường,
các đoàn thể chính trị trên địa bàn đặc biệt là Hội khuyến học địa phương làm tốt
công tác tuyên truyền đến từng người dân để họ hiểu rõ được mục tiêu, nội dung của
công tác phổ cập. Từ đó vận động trẻ ra lớp và kết hợp để nâng cao chất lượng giáo
dục, nâng cao tỷ lệ đạt chuẩn Phổ cập.
* Đối với việc tổ chức thực hiện: Ban chỉ đạo phải xây dựng Kế hoạch thự
hiện nhiệm vụ của từng năm phù hợp với điều kiện của địa phương.
* Đối với việc duy trì sĩ số và quản lý hồ sơ:
Phối hợp thường xuyên với Hội CMHS, quan tâm nhiều đến đối tượng học sinh
có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh yếu và học sinh thuộc đối tượng chính
sách.
Phân công cán bộ chuyên trách phải mang tính chiến lược lâu dài. Thường xuyên
tự kiểm tra hồ sơ để đảm bảo chất lượng, độ chính xác và bảo quản lưu giữ tốt.
4.2. Đề xuất, kiến nghị

- Kiến nghị với Ban Chỉ đạo các cấp Bộ, cấp tỉnh, cấp TP: Quan tâm nhiều
hơn đến những đơn vị có số lượng dân đông, có tỷ lệ hộ nghèo cao và có nhiều giáo
dân. Hỗ trợ thêm kinh phí cho công tác Phổ cập hàng năm.
- Những vấn đề cần thực hiện trong thời gian tới: Tiếp tục quan tâm nhiều đến
CSVC cho các đơn vị, tạo điều kiện tốt nhất để các đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ
Phổ cập.
Phần thứ hai
PHƯỚNG HƯỚNG CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC
ĐÚNG ĐỘ TUỔI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Mục tiêu:
Duy trì tốt các tỷ lệ đã đạt được, củng cố, nâng cao kết quả PCGDTH - ĐĐT.
2. Chỉ tiêu và kế hoạch thực hiện PCGDTHĐĐT
2.1. Chỉ tiêu: Nâng cao tỉ lệ đạt chuẩn.
Phấn đấu hàng năm: - Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 lớp đạt 100%
Tổng số trẻ 6 đến 14 tuổi: Đã TNTH -HTCTTH và đang học tiểu học đạt tỉ lệ
100%.
- Duy trì sĩ số 100%.
- Tỷ lệ lên lớp đạt từ 99,5% trở lên.
- Tỷ lệ học sinh lớp 5 hoàn thành CTTH 100%.
- Tỷ lệ PCGD TH ĐĐT đạt trên 98%.
- Duy trì đơn vị đạt chuẩn PCGD TH ĐĐT mức độ 2.
2.2. Kế hoạch thực hiện
8


a) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm cho mọi CB-GV, cấp ủy,
chính quyền và nhân dân địa phương đối với công tác PCGDTH và PCGDTH ĐĐT.
Hiểu rõ vấn đề PCGDTH và PCGDTH ĐĐT là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân,
toàn xã hội mà lực lượng nòng cốt chủ đạo là nhà trường.
b) Huy động học sinh đi học đúng luật quy định:

- Thực hiện tốt ngày toàn dân đưa trẻ đến trường.
- Duy trì sĩ số luôn đạt 100%, không để xảy ra hiện tượng học sinh bỏ học
giữa chừng.
c) Đảm bảo chất lượng giáo dục Tiểu học:
- Tham mưu với địa phương và phụ huynh học sinh tăng cường CSVC và thiết
bị dạy học.
- Tích cực dự giờ thăm lớp nhằm bồi dưỡng đội ngũ giáo viên vững vàng về
chuyên môn, vận dụng tốt đổi mới phương pháp soạn giảng để từng bước nâng cao
chất lượng cho học sinh.
- Đảm bảo cập nhật hồ sơ đầy đủ, chính xác và khoa học.
d) Công tác xã hội hóa giáo dục:
- Nhà trường phải tập hợp tốt các tổ chức, đoàn thể trên địa bàn địa phương,
nhất là Hội CMHS, Đoàn thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Khuyến học và TT học tập
cộng đồng… để có sự phối hợp tốt trong giáo dục và làm tốt công tác XHH Giáo
dục. Từ đó làm tốt công tác PCGDTH và PCGDTH ĐĐT.
- Đề xuất các biện pháp tốt nhất để hoàn thành tốt nhiệm vụ PCGDTH và
PCGDTH ĐĐT.
e) Thường xuyên tự kiểm tra và đánh giá:
- Sau mỗi học kỳ, mỗi năm học đều tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm về công
tác chỉ đạo và thực hiện PCGDTH và PCGDTH ĐĐT. So sánh tỷ lệ đạt và không đạt
ở từng khối phố để tổng hợp báo cáo trước Ban chỉ đạo từ đó có biện pháp khắc
phục ở thời gian tiếp theo.
- Giao nạp đầy đủ các loại Báo cáo về Phòng GD&ĐT theo đúng lịch, đảm
bảo và chính xác số liệu.
3. Các giải pháp thực hiện:
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tham mưu; công tác tuyên truyền, vận
động; Kiện toàn ban chỉ đạo các cấp, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ phổ cập; Xã
hội hóa giáo dục...
- Hàng năm làm tốt công tác điều tra số lượng trẻ em theo độ tuổi, làm tốt
công tác tuyển sinh. Thực hiện tốt việc duy trì sĩ số.

- Tập trung nâng cao chất lượng đại trà, chất lượng mũi nhọn, chú trọng giáo
dục toàn diện cho học sinh, hạn chế tối đa tỷ lệ học sinh lưu ban hàng năm.
- Làm tốt công tác tham mưu xây dựng cơ sở vật chất trường học, tăng cường
trang thiết bị dạy học đặc biệt là các trang thiết bị dạy học hiện đại.
- Chú trọng công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực, phẩm chất cho đội ngũ nhà
giáo.
- Làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục, huy động mọi lực lượng tham gia công
tác giáo dục, phối hợp tốt các môi trường giáo dục Nhà trường - Gia Đình - Xã hội.
- Đảm bảo các loại hồ sơ theo quy định, lưu giữ hàng năm đầy đủ, chính xác.
9


Biện pháp cụ thể: Hàng năm thành lập các tổ, nhóm và giao nhiệm vụ:
* Nhóm 1: Nhóm tuyên truyền vận động:
Nhiệm vụ: Tuyên truyền đầy đủ mọi nội dung của công tác PCGDTH và PCGDTH
ĐĐT và tuyên truyền tốt luật giáo dục, đảm bảo 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1 và duy trì
sĩ số 100%.
* Nhóm 2: Điều tra độ tuổi mới sinh:
Nhiệm vụ: Hàng quý phải điều tra một cách chính xác số trẻ mới sinh của từng khối
phố và tổng hợp toàn phường (Có thể kết hợp với trường Mầm non).
* Nhóm 3: Ghi sổ:
Nhiệm vụ: Ghi sổ điều tra hộ gia đình và sổ phổ cập số trẻ mới sinh, ghi sổ đăng bộ
số học sinh vào lớp 1. Yêu cầu trình bày sổ đẹp, đúng quy định.
* Nhóm 4: Theo dõi chất lượng và học sinh chuyển đi, chuyển đến:
Nhiệm vụ: Căn cứ vào chất lượng cuối năm để cập nhật số liệu vào sổ Đăng bộ, sổ
Phổ cập. Theo dõi ghi sổ số học sinh chuyển đi, chuyển đến.
Trên đây là một số nội dung cơ bản trong công tác PCGDTH 10 năm qua và
một số định hướng công tác trong thời gian tới của trường Tiểu học Đại Nài. Rất
mong các đ/c phối hợp thực hiện tốt nhằm giữ vững kết quả PCGDTH ĐĐT.
Đại Nài, ngày 11 tháng 10 năm 2010

T/m BCĐ
TRƯỞNG BAN

10



×