Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài 6. Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.51 KB, 20 trang )

CHƯƠNG TRÌNH TIN HỌC LỚP 11
----------------------oOo---------------------

Chương II
CHƯƠNG TRÌNH PASCAL
ĐƠN GIẢN
------------------------------------

BÀI 6


? CÂU HỎI ÔN TẬP:
Câu 1: Kể tên một số kiểu dữ liệu chuẩn. Khi tìm
hiểu một kiểu dữ liệu chuẩn ta cần phải nắm
được các đặc trưng gì của nó. Cho ví dụ với kiểu
nguyên.
• Một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự,
lôgic.
• Khi tìm hiểu một kiểu dữ liệu chuẩn, ta cần
nắm các đặc trưng của nó như: tên kiểu, bộ nhớ
lưu trữ giá trị, phạm vi giá trị, các phép toán,
các hàm và thủ tục sử dụng chúng.


? CÂU HỎI ÔN TẬP:
Ví dụ:

Kiểu

Bộ nhớ lưu trữ một giá trị


Phạm vi giá trị

Byte

1 byte

Từ 0 đến 255

Integer

2 byte

Từ -215 đến 215

Word

2 byte

Từ 0 đến 216 -1

Longint 4 byte

Từ -231 đến 231
-1


? CÂU HỎI ÔN TẬP:
Câu 2: Mục đích của việc khai báo biến. Khai
báo biến thường đặt ở vị trí nào trong phần khai
báo? Hãy chỉ ra lỗi trong khai báo sau:

VAR X1, X2 X3: REAL;
D-TOAN, D-TIN: REAL;
x1, a, b: INTEGER;
CONST A = 2.5


CÂU 2
Mục đích của việc khai báo biến:
- Để cấp phát bộ nhớ cho biến. Sau khi khai báo sẽ có một
vùng nhớ dành cho biến với kích thước đúng bằng kích
thước kiểu của nó để lưu trữ giá trị của biến.
- Đưa tên biến vào danh sách các đối tượng cần quản lý của
chương trình
Khai báo biến thường đặt sau khai báo hằng.
Cũng có thể đặt khai báo biến trên khai báo hằng nếu
khai báo biến không liên quan đến giá trị của hằng.
Lỗi:

- Tên biến sai qui định: D-TOAN, D-TIN.
- Tên biến trong danh sách biến không phân cách bằng dấu
phẩy: X2 X3
- Tên biến trùng và sai kiểu dữ liệu: a, A = 2.5


NỘI DUNG
Phép toán
Biểu thức số học
Hàm số học chuẩn
Biểu thức quan hệ
Biểu thức lôgic

Câu lệnh gán


1. Phép toán
Hãy kể các phép toán
trong toán học?

Trong Tin học:

Cộng, trừ, nhân, chia
lấy nguyên, chia lấy
số dư, so sánh

Các phép toán quan
hệ: <, <=, >, >=, =, < >

Các phép toán số học:
+, -, *, /, div, mod.

Các phép toán logic:
and, or, not


2. Biểu thức số học
Biểu thức số học

Toán hạng: biến số,
hằng số, hàm số.
xy
Ví dụ: 2a + 3b +c ;

2z

Toán tử: các phép
toán số học.


2. Biểu thức số học
Quy tắc viết biểu thức số học trong lập trình:
- Chỉ dùng cặp ngoặc tròn ( ) để xác định trình tự
thực hiện các phép toán trong trường hợp cần
thiết.
- Viết lần lượt từ trái qua phải.
- Không được bỏ qua dấu nhân (*) trong tích.
- Ví dụ: 2a + 3b +c → 2*a + 3*b + c
x + y x2
+
2 2 z → ((x+y)/(1-(2/z)))+(x*x/(2*z))
1−
z


2. Biểu thức số học
Thứ tự thực hiện các phép toán:
- Thực hiện các phép toán trong ngoặc
trước.
- Thực hiện từ trái sang phải: nhân, chia
nguyên, chia lấy dư trước; các phép toán
cộng trừ sau.



3. Hàm số học chuẩn
Hãy kể tên một số hàm số học trong Toán học?

Toán học

Tin học

- Hàm bình phương: x2
- Hàm căn bậc hai:

- sqr(x)

x

- sqrt(x)

- Hàm giá trị tuyệt đối: |x|

- abs(x)

- Hàm logarit tự nhiên: ln(x)

- ln(x)

- Hàm lũy thừa của cơ số e: ex

- exp(x)

- Hàm sin: sin(x)


- sin(x)

- Hàm cos: cos(x)

- cos(x)


3. Hàm số học chuẩn
Ví dụ: Biểu diễn biểu thức − b + b − 4ac
2

2a
sang biểu thức trong ngôn ngữ lập trình.

(-b+sqrt(b*b-4*a*c))/(2*a)


4. Biểu thức quan hệ
Cấu trúc chung:
<Biểu thức 1> <Phép toán quan hệ> <Biểu thức 2>
Trong đó: BT1 và BT2 cùng là xâu hoặc cùng là
biểu thức số học.
Ví dụ: x > 5; 2*x +1 >= y
Biểu thức quan hệ được thực hiện theo trình tự:
- Tính giá trị các biểu thức.
- Thực hiện phép toán quan hệ.
- Kết quả của biểu thức quan hệ thuộc kiểu logic.


5. Biểu thức logic

Ví dụ:
(A > B) or ((X + 1) > Y)
(5 > 2) and ((3 + 2) < 4)
(x >= 5) and (x <= 11)
Not(x < 1)
Kết quả của biểu thức logic là true hoặc
false.


5. Biểu thức logic
Ví dụ: 5 <= x <= 11. Biểu diễn biểu thức trong ngôn
ngữ lập trình.
Điền vào bảng chân trị sau:
A

0

0

1

1

B

0

1

0


1

A and B
A or B
Not A
Not B

1: true, 0: false


6. Câu lệnh gán
Cấu trúc:
<Tên biến> := <Tên biểu thức>;
Ví dụ: x := 4 + 8;
x := (-b+sqrt(b*b-4*a*c))/(2*a)
z := z – 1;
x := x + 1;
Chức năng của lệnh gán:
- Tính giá trị của biểu thức.
- Gán giá trị tính được vào tên biến.


Một số chú ý khi sử dụng lệnh gán
Phải viết đúng kí hiệu lệnh gán. Trong
Pascal, dấu hai chấm phải viết liền kí hiệu
dấu bằng( := ).
Biểu thức bên phải cần được giá trị trước
khi gán.
Kiểu của giá trị biểu thức bên phải dấu gán

phải phù hợp với kiểu dữ liệu của biến.


Củng cố
Các phép toán trong Pascal: số học, quan
hệ, logic.
Các biểu thức trong Pascal: số học, quan hệ,
logic.
Cấu trúc lệnh gán trong Pascal:
Tên biến := Tên biểu thức;


Bài tập về nhà
Làm bài tập 6, 7, 8 SGK trang 35, 36.
Xem lại bài lý thuyết.
Xem trước bài 7-Các thủ tục chuẩn vào/ra
đơn giản và bài 8-Soạn thảo, dịch, thực hiện
và hiệu chỉnh chương trình.
Xem phụ lục A SGK trang 121.




×