Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

NGHIÊN cứu bào CHẾ THUỐC TIÊM ĐÔNG KHÔ ALPHA CHYMOTRYPSIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC

BỘ Y TẾ

Dược HÀ NỘI

TĂNG THỊ DIỆU LINH

Ket-noi.com dien dan giao duc
NGHICN CỨU

B n o

CHếĩHUỐC TI€M ĐÔNG KHỐ

niPHn- CHVMOTRVPSIN

Chuyên ngành: Công nghệ dược phẩm - bào ch ế thuốc
Mã sổ:607301

LUẬN VẦN THẠC SỸ Được HỌC
-

- -

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN LONG


HÀ NỘI - 2006



Ket-noi.com dien dan giao duc
l ờ ũ CÂM ƠN

7& 4Ú44, ẹ&L ÌM- Cẩm <&1 tn ãn tsưmíỷ n k ấ i tới-:
PQẵ.

quyền. Vdn,Jl(m(ỷ

nẹiàà tỉíầiỷ đã tậ*i ừnk c k l bảo-, ki0&Uỷ dẫn, uà ẹitíp, ẩẵ tôi UữÒK tkànk luận 0044.

tót MXịlùêọ, này.

c7& cũncỷ xUi (ỳửi lfei cảm (fri đến- tữàu th ể các tliầiỷ cô- của iiậ mền íìàữ- cỉtế, các
đằ4Kf, nẹhiệỶ tại c&Cịuan- và UnhùêiirNcỷtuýầi, cM-ồncị, AnU đã luân tạo- điền, kiện, (ỷidp, đữ,
cũnxỷ nlue tụec tiếp- tham (ỊÀa cÙMUỷtôi tnmq, UứA (ỷứm nẹkiên- cứu. Uíực nqÁiệm.
Guắi cìuuý, tôi KW- cảm. thànẤ tất nhiệm iUỷ của mình.


MỤC LỤC
Trang
CHỮ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG s ố LIỆU
DANH MỤC HÌNH VẼ
ĐẶT VẤN Đ Ề ______________________________________________________ 3
CHƯƠNG 1. TổN G Q U A N __________________________________________ 4
1.1. Đại cương về alpha- chymotrypsin_______________________________ 4
1.1.1. Nguồn gốc và tính chất_____________________________________A
1.1.2. Đơn vị tính _______________________________________________4

1.1.3. Các phương pháp định lượng_______________________________ 5
1.1.4. Cơ ch ế hoạt động và tác dụng dược lý _______________________ 5
1.1.5. Chỉ định _________________________________________________ 6
1.1.6. Tác dụng không mong muốn________________________________ 6
1.1.7. Liều lượng và cách dùng___________________________________ 6
1.1.8. Dạng thuốc và hàm lượng__________________________________ 7
1.2. Đại cương về phương pháp đông khô và thuốc tiêm đông khô_______ 8
1.2.1. Phương pháp đông khô_____________________________________8
1.2.2. Thuốc tiêm đông khô_________________________________ •
12
1.3. Độ ổn định và các biện pháp cải thiện độ ổn định của alphachymotrypsin _________________________________________________ L_ 19
1.3.1. Tính chất hòa tan và độ ổn định của en zym _________________ 19
1.3.2. Độ ổn định của alpha- chym otrypsin_______________________ 22
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
______________________ ’_______________________ 26
PHÁP NGHIỀN

cứu_

2.1. Đối tượng và phương tiện nghiên cứu __________________________ 26
2.1.1. Đ ối tượng nghiên cứ u ____________________________________ 26
2.1.2. Nguyên phụ liệ u _________________________________________ 26
2.1.3. Thiết bị
' ___________________________________________ 27
2.2. Nội dung nghiên cứ u ______________________________________

27

2.3. Phương pháp nghiên cứ u ______________________________________27
2.3.1. Xây dựng công thức và phương pháp bào ch ế ________________ 27

2.3.2. Kiểm tra, đánh giá chất ỉượng sản phẩm ____________________30


2

2.3.3. Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho thuốc tiêm đông khô
alpha- chymotrypsin 5000 đơn vị U SP____________________________36
2.3.4. Xử lý s ố liệu______________________________________________37

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN c ứ u ______________________________ 38
3.1. Định lượng alpha- chymotrypsin trong chế phẩm thuốc tiêm đông khô
bằng phương pháp đo quang cải tiến________________________________ 38
3.1.1. Xác định khoảng nồng độ dung dịch thử thích h ợ p ____________ 38
3.1.2. Xấc định độ đúng của phương pháp ________________________ 39
3.1.3. Xác định độ lặp lại của phương p h á p _______________________ 40
3.2. Xây dựng công thức và quy trình bào chế thuốc tiêm đông khô alphachymotrypsin 5000 đơn vị USP____________________________________ 40
3.2.1. Ánh hưởng của dung mồi__________________________________ 41
3.2.2. Ảnh hưởng của tá dược___________________________________ 43
3.2.3. Ảnh hưởng của pH và hệ đ ệm ______________________________ 46
3.2.4. Ảnh hưởng của bao b ì____________________________________ 48
3.2.5. Ảnh hưởng của nhiệt độ làm khô____________________________48
3.3. Nghiên cứu sơ bộ độ ổn định của thuốc tiêm đông khô alphachymotrypsin 5000 đơn vị USP____________________________________ 49
3.3.1. Độ ổn định ở điều kiện lão hóa cấp tốc _____________________ 49
3.3.2. Độ ổn định ở điều kiện th ự c_______________________________ 50
3.3.3. Độ ổn định ở điều kiện nhiệt độ th ấ p _______________________ 50
3.4. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở thuốc tiêm đông khô alpha- chymotrypsin
5000 đơn vị USP_________________________________________________ 51
CHƯƠNG 4. BÀN L U Ậ N ___________________________________________ 53
4 ếl. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của alpha- chymotrypsin________ 53
4.2. Các biện pháp tăng cường độ ổn định của alpha- chymotrypsin trong

quá trình pha chế và bảo quản______________________________________54
4.3. Phương pháp định lượng alpha- chymotrypsin____________________57
4.4. Nghiên cứu sơ bộ độ ổn định của thuốc tiêm đông khô alphachymotrypsin 5000 đỡn vị USP____________________________________ 58
KẾT LUẬN VÀ ĐỂ XUẤT___________________________________________ 60

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


CHỮ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT

ct- chy.

Alpha- chymotrypsin

ATEE

Ester N-acetyl-L-tyrosin ethyl

BTEE

Ester benzoyl-L-tyrosin ethyl

BP

Dược điển Anh ( The British Pharmacopoeia)

CT

Công thức


DMSO

Dimethyl sulfoxid

PLGA

Acid poly lactic-co-glycolic

USP

Dược điển Mỹ (The United States Pharmacopoeia)


DANH MỤC BẢNG s ố LIỆU

Bảng 2.1: N guyên phụ liệu sử dụng trong quá trình nghiên cứu, thực
nghiệm

Bảng 3.1: Mức độ hằng định tốc độ giảm độ hấp thụ ánh sáng theo
nồng độ alpha- chymotrỵpsin
Bảng 3.2 : Độ đúng của phương pháp định lượng alpha- chymotrypsin
B ản g 3 .3

.ẳ

Độ lặp lại của phương pháp định lượng aỉpha-

chymotrypsin
Bảng 3.4: Độ trong và pH của dung dịch alpha- chymotrypsỉn pha

bẵng hỗn hợp 2 dung môi (nước cất và tert- butanol)
Bảng 3.5: Độ trong và pH của dung dịch alpha- chymotrypsin pha
bẵng nước cất
Bảng 3.6: Độ trong và pH của dung dịch alpha- chymotrypsin pha
bằng dung dịch HCl 0,001 N
Bảng 3.7: Ảnh hưởng của tá dược tới chất lượng thuốc tiêm đông khô
alpha- chymotrypsin
Bảng 3.8: Ảnh hưởng của tỷ lệ tá dược tới chất lượng thuốc tiêm đông
khô alpha- chymotrypsỉn

Bảng 3.9: Ảnh hưởng của hệ đệm tới độ trong của dung dịch alphachỵmotrypsin trước khi đông khô
Bảng 3.10: Hàm lượng, pH, độ trong của dung dịch alphachymotrypsin sử dụng dung môi HCỈ 0,001 N
Bảng 3.11 : Ảnh hưởng của nút cao su tới chất lượng thuốc tiềm đông
khô alpha- chymotrypsỉn


Bảng 3.12: Ảnh hưởng của nhiệt độ làm khô đến chất lượng thuốc
tiêm đông khô alpha- chymotrypsin
Bảng 3.13 : Khảo sát độ ổn định của thuốc tiêm đông khô aỉphachỵmotrypsin sau 2 tháng bảo quản trong điều kiện lão hoá cấp tốc
B ản g 3.14 : Khảo sát độ ổn định của thuốc tiêm đông khô alpha-

chymotrypsin sau 2 tháng bảo quản ở điều kiện thực
B ản g 3.15 : Khảo sát độ ổn định của thuốc tiêm đông khô alpha-

chymotrypsin sau 2 tháng bảo quản trong tủ lạnh (nhiệt độ 4-8°C)
Bảng 3 .1 6 : Một s ố chỉ tiêu chất lượng của thuốc tiêm đông khô
alpha- chymotrypsin 5000 đơn vị USP


DANH MỤC HÌNH VẼ


Trang
Hình 1.1: Giản đồ pha của nước
Hình 1.2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với hoạt độ của một enzym.

8
20

Hình 1.3: Ảnh hưởng của pH đối với hoạt độ của alphachymotrypsin

21

Hình 2.1: Sơ đồ xử lý lọ thuỷ tinh, nút cao su, nút nhôm

28

Hình 2.2: Sơ đồ tóm tắt các giai đoạn bào ch ế thuốc tiêm đông khô
alpha- chymotrypsin

29


3

ĐẶT VẤN ĐỂ
Ngày nay trên thế giới, phương pháp đông khô đã được sử dụng rộng rãi
trong công nghệ dược phẩm để sản xuất các sản phẩm thuốc tiêm, thuốc nhãn
khoa có chứa các dược chất kém bền, đặc biệt các chất có nguồn gốc protein.
Các chế phẩm đông khô không chỉ tăng độ ổn định của thuốc mà còn cải thiện
tốc độ hoà tan dược chất khi sử dụng. Tuy nhiên, đây cũng là một phương

pháp đặc biệt tiêu tốn thời gian và năng lượng, nhất là khi quy trình không
được tối ưu hoá. Có lẽ cũng chính bởi vậy, phương pháp này chưa được triển
khai rộng rãi trong ngành dược nước ta. Trong khi đó, nhu cầu về các che'
phẩm thuốc đông khô ngày một tăng và hiện có mặt trên thị trường nước ta
hầu hết vẫn là các sản phẩm nhập khẩu, trong đó có thuốc tiêm đông khô
alpha- chymotrypsin. Hơn nữa, xét về mặt công nghệ, với bản chất là một
enzym, alpha- chymotrypsin là một mẫu điển hình để áp dụng công nghệ đông
khô vào quá trình bào chế. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi tiến hành thực
hiện đề tài “Nghiên cứu bào chế thuốc tiêm đông khô alpha- chymotrypsin”
với mục tiêu:
Xây dựng công thức và phương pháp bào chế (quy mô. phòọg thí
nghiệm) thuốc tiêm đông khô alpha- chymotrypsin 5000 đơn vị USP.
Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và bước đầu nghiên cứu độ ổn định của chế
phẩm.


4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Đại cương về alpha- chymotrypsin
1.1.1. Nguồn gốc và tính chất
- Alpha- chymotrypsin là một enzym thủy phân protein, cấu tạo từ 241 acid
amin, có khối lượng phân tử 21600, cấu trúc gồm 3 mạch polypeptid liên kết
nhau bằng các cầu disulfid [3],[8]. Alpha- chymotrypsin được điều chế bằng
cách hoạt hoá chymotrypsinogen chiết xuất từ tuỵ bò [2],[34]. Đây cũng là
một enzym được chiết xuất thành công từ rất sớm. Nếu như năm 1926, lần đầu
tiên một enzym được tách ra dưới dạng tinh thể tinh khiết, đó là urease thì đến
những năm 1930-1936 cùng với pepsin và trypsin, alpha- chymotrypsin đã
được kết tinh thành công. Những năm 1960-1980, việc sử dụng alphachymotrypsin vào phẫu thuật đục thủy tinh thể khá phổ biến nhưng ngày nay
hầu như đã bị thay thế bởi các phương pháp phẫu thuật tinh vi hơn [59],[60].

- Alpha- chymotrypsin có chứa ít nhất 5 microkatal (hoặc 1000 đơn vị USP)
trong 1 mg, tính theo dạng khô, có dạng bột kết tinh hoặc vô định hình, màu
trắng đến trắng ngà, không mùi, tan một phần trong nước ( l g/ 30 - 100 ml).
Dạng vộ định hình thân nước. Dung dịch 1% có pH 3,0 - 5,0. Dạng dung dịch
có độ ổn định tối đa ở pH 3,0 và hoạt tính tối đa ở khoảng pH 8,0 [34].
- Bảo quản ở 2°C-

8°c, trong bao bì kín, tránh ánh sáng

[34].

- Cơ chất in vivo chủ yếu của alpha- chymotrypsin bao gồm tryptophan,
tyrosin, phenylalanin và methionin. Ngoài ra, alpha- chymotrypin còn xúc tác
phản ứng thủy phân liên kết ester in vitro và do vậy có thể sử dụng một số
ester như benzoyl-L- tyrosin ethyl, N-acetyl-L-tyrosin ethyl làm cơ chất trong
phản ứng định lượng alpha- chymotrypsin [59],[60].
1.1.2. Đơn vị tính
- Microkatal (theo Dược điển Anh và Dược điển châu Âu)
- Đơn vị ƯSP (theo Dược điển Mỹ)
- Các đơn vị khác: đơn vị FIP, đơn vị Armour, đơn vị Denver [2],[34].


5

1.1.3. Các phương pháp định lượng
Từ năm 1959, Hummel đã đề ra phương pháp định lượng alphachymotrypsin dựa trên tốc độ phản ứng thuỷ phân ester benzoyl-L-tyrosin
ethyl (BTEE)
BTEE + H20 alpha- chymotryp^n benzoyl-L-tyrosin + ethanol
Tốc độ phản ứng trên được đánh giá bằng độ hấp thụ ánh sáng à bước
sóng 256 nm. Theo đó, 1 đơn vị BTEE thủy phân 1 micromol ester benzoyl-Ltyrosin ethyl trong 1 phút ở pH 7,8 và nhiệt độ


25°c [60].

Ngày nay, theo dược điển Anh, Mỹ, Châu Âu, alpha- chymotrypsịn
được định lượng bằng cách so sánh tốc độ thuỷ phân ester N-acetyl-L-tyrosin
ethyl (ATEE) của mẫu thử với alpha- chymotrypsin chuẩn trong cùng một
điều kiện [35].
ATEE + H20 alpha- chymotrypsỹĩ N- acetyl-L-tyrosin + ethanol
* Định lượng bằng phương pháp đo quang: Tốc độ thủy phân ester N-acetylL-tyrosin ethyl của mẫu thử được đánh giá qua độ giảm độ hấp thụ ánh sáng
của dung dịch cơ chất sau những khoảng thời gian xác định [56]ệ
* Định lượng bằng phương pháp phân tích thể tích: Tốc độ thủy phân ester NacetyL-L-tyrosin ethyl của mẫu thử được đánh giá qua độ giảm pH cuajdung
dịch cơ chất sau những khoảng thời gian xác định [53],[54].
1.1.4. Cơ c h ế hoạt động và tác dụng dược lý
a) Cơ chế hoạt động
Alpha- chymotrypsin có trung tâm hoạt động gốc histidin 57 được khu
trú giữa gốc aspactic 102 và serin 195. Ba gốc này được nối với nhau bằng liên
kết hydro thành phức hợp "di chuyển điện tích". Trong quá trình xúc tác phản
ứng thủy phân, sự gắn cơ chất vào enzym gây ra sự di chuyển proton tạo phức
trung gian acyl- enzym để giải phóng sản phẩm acid amin. Tiếp đó, phân tử
nước tham gia phản ứng để tạo ra sản phẩm thứ 2 và enzym trở về trạng thái
ban đầu [8].


b) Tác dụng dược lý

- Alpha- chymotrysin là enzym thuỷ phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc
đối với các liên kết peptid ờ liền kề các acid amin có nhân thơm.
- Alpha- chymotrysin được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng treo
thuỷ tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn
thương cho mắt; không phân giải được các trường hợp dính giữa thuỷ tinh thể

và các cấu trúc khác của mắt. Dung dịch chứa 150 đơn vị/ ml thường có tác
dụng phân huỷ dây chằng treo thuỷ tinh thể trong khoảng 2 phút và dung dịch
chứa 75 đơn vị/ ml có tác dụng trong khoảng 4 phút.
- Alpha- chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm
do áp xe và loét, hoặc do chấn thương, giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô
hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang
[2],[34],
i ẳi ẳ5ế C hỉ định
- Hỗ trợ trong phẫu thuật đục thuỷ tỉnh thể để lấy bỏ nhân mắt.
- Điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ [2],[34].
/ ề/ ềốề Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp nhất là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chẵig bị
tiêu huỷ làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa có thể gặp phù giác
mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
- Alpha- chymotrypsin có tính kháng nguyên nên sau khi tiêm bắp đôi khi có
các phản ứng dị ứng nặng [2],[34].
i ẳl ẳ7ẳ Liều lượng và cách dùng
Trons nhấn khoa:
Cách dùng: trước khi rạch, thường làm giãn đồng tử bằng một.thuốc
giãn đổng tử thích hợp; có thể gây tê hoặc gây mê. Sau khi rạch, cho nhỏ
alpha- chymotrypsin vào đáy mắt. c ầ n phải pha alpha- chymotrypsin đông
khô dùng cho mắt thành dung dịch theo hướng dẫn của nhà sản xuất [2],[34'.


b) Tác dụng dược lý

- Alpha- chymotrysin là enzym thuỷ phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc
đối với các liên kết peptid ờ liền kề các acid amin có nhân thơm.
- Alpha- chymotrysin được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng treo
thuỷ tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn

thương cho mắt; không phân giải được các trường hợp dính giữa thuỷ tinh thể
và các cấu trúc khác của mắt. Dung dịch chứa 150 đơn vị/ ml thường có tác
dụng phân huỷ dây chằng treo thuỷ tinh thể trong khoảng 2 phút và dung dịch
chứa 75 đơn vị/ ml có tác dụng trong khoảng 4 phút.
- Alpha- chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm
do áp xe và loét, hoặc do chấn thương, giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô
hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang
[2],[34],
i ẳi ẳ5ế C hỉ định
- Hỗ trợ trong phẫu thuật đục thuỷ tỉnh thể để lấy bỏ nhân mắt.
- Điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ [2],[34].
/ ề/ ềốề Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp nhất là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chẵig bị
tiêu huỷ làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa có thể gặp phù giác
mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
- Alpha- chymotrypsin có tính kháng nguyên nên sau khi tiêm bắp đôi khi có
các phản ứng dị ứng nặng [2],[34].
i ẳl ẳ7ẳ Liều lượng và cách dùng
Trons nhấn khoa:
Cách dùng: trước khi rạch, thường làm giãn đồng tử bằng một.thuốc
giãn đổng tử thích hợp; có thể gây tê hoặc gây mê. Sau khi rạch, cho nhỏ
alpha- chymotrypsin vào đáy mắt. c ầ n phải pha alpha- chymotrypsin đông
khô dùng cho mắt thành dung dịch theo hướng dẫn của nhà sản xuất [2],[34'.


b) Tác dụng dược lý

- Alpha- chymotrysin là enzym thuỷ phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc
đối với các liên kết peptid ờ liền kề các acid amin có nhân thơm.
- Alpha- chymotrysin được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng treo

thuỷ tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn
thương cho mắt; không phân giải được các trường hợp dính giữa thuỷ tinh thể
và các cấu trúc khác của mắt. Dung dịch chứa 150 đơn vị/ ml thường có tác
dụng phân huỷ dây chằng treo thuỷ tinh thể trong khoảng 2 phút và dung dịch
chứa 75 đơn vị/ ml có tác dụng trong khoảng 4 phút.
- Alpha- chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm
do áp xe và loét, hoặc do chấn thương, giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô
hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang
[2],[34],
i ẳi ẳ5ế C hỉ định
- Hỗ trợ trong phẫu thuật đục thuỷ tỉnh thể để lấy bỏ nhân mắt.
- Điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ [2],[34].
/ ề/ ềốề Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp nhất là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chẵig bị
tiêu huỷ làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa có thể gặp phù giác
mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
- Alpha- chymotrypsin có tính kháng nguyên nên sau khi tiêm bắp đôi khi có
các phản ứng dị ứng nặng [2],[34].
i ẳl ẳ7ẳ Liều lượng và cách dùng
Trons nhấn khoa:
Cách dùng: trước khi rạch, thường làm giãn đồng tử bằng một.thuốc
giãn đổng tử thích hợp; có thể gây tê hoặc gây mê. Sau khi rạch, cho nhỏ
alpha- chymotrypsin vào đáy mắt. c ầ n phải pha alpha- chymotrypsin đông
khô dùng cho mắt thành dung dịch theo hướng dẫn của nhà sản xuất [2],[34'.


b) Tác dụng dược lý

- Alpha- chymotrysin là enzym thuỷ phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc
đối với các liên kết peptid ờ liền kề các acid amin có nhân thơm.

- Alpha- chymotrysin được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng treo
thuỷ tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn
thương cho mắt; không phân giải được các trường hợp dính giữa thuỷ tinh thể
và các cấu trúc khác của mắt. Dung dịch chứa 150 đơn vị/ ml thường có tác
dụng phân huỷ dây chằng treo thuỷ tinh thể trong khoảng 2 phút và dung dịch
chứa 75 đơn vị/ ml có tác dụng trong khoảng 4 phút.
- Alpha- chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm
do áp xe và loét, hoặc do chấn thương, giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô
hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang
[2],[34],
i ẳi ẳ5ế C hỉ định
- Hỗ trợ trong phẫu thuật đục thuỷ tỉnh thể để lấy bỏ nhân mắt.
- Điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ [2],[34].
/ ề/ ềốề Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp nhất là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chẵig bị
tiêu huỷ làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa có thể gặp phù giác
mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
- Alpha- chymotrypsin có tính kháng nguyên nên sau khi tiêm bắp đôi khi có
các phản ứng dị ứng nặng [2],[34].
i ẳl ẳ7ẳ Liều lượng và cách dùng
Trons nhấn khoa:
Cách dùng: trước khi rạch, thường làm giãn đồng tử bằng một.thuốc
giãn đổng tử thích hợp; có thể gây tê hoặc gây mê. Sau khi rạch, cho nhỏ
alpha- chymotrypsin vào đáy mắt. c ầ n phải pha alpha- chymotrypsin đông
khô dùng cho mắt thành dung dịch theo hướng dẫn của nhà sản xuất [2],[34'.


b) Tác dụng dược lý

- Alpha- chymotrysin là enzym thuỷ phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc

đối với các liên kết peptid ờ liền kề các acid amin có nhân thơm.
- Alpha- chymotrysin được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng treo
thuỷ tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn
thương cho mắt; không phân giải được các trường hợp dính giữa thuỷ tinh thể
và các cấu trúc khác của mắt. Dung dịch chứa 150 đơn vị/ ml thường có tác
dụng phân huỷ dây chằng treo thuỷ tinh thể trong khoảng 2 phút và dung dịch
chứa 75 đơn vị/ ml có tác dụng trong khoảng 4 phút.
- Alpha- chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm
do áp xe và loét, hoặc do chấn thương, giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô
hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang
[2],[34],
i ẳi ẳ5ế C hỉ định
- Hỗ trợ trong phẫu thuật đục thuỷ tỉnh thể để lấy bỏ nhân mắt.
- Điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ [2],[34].
/ ề/ ềốề Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp nhất là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chẵig bị
tiêu huỷ làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa có thể gặp phù giác
mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
- Alpha- chymotrypsin có tính kháng nguyên nên sau khi tiêm bắp đôi khi có
các phản ứng dị ứng nặng [2],[34].
i ẳl ẳ7ẳ Liều lượng và cách dùng
Trons nhấn khoa:
Cách dùng: trước khi rạch, thường làm giãn đồng tử bằng một.thuốc
giãn đổng tử thích hợp; có thể gây tê hoặc gây mê. Sau khi rạch, cho nhỏ
alpha- chymotrypsin vào đáy mắt. c ầ n phải pha alpha- chymotrypsin đông
khô dùng cho mắt thành dung dịch theo hướng dẫn của nhà sản xuất [2],[34'.


b) Tác dụng dược lý


- Alpha- chymotrysin là enzym thuỷ phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc
đối với các liên kết peptid ờ liền kề các acid amin có nhân thơm.
- Alpha- chymotrysin được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng treo
thuỷ tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn
thương cho mắt; không phân giải được các trường hợp dính giữa thuỷ tinh thể
và các cấu trúc khác của mắt. Dung dịch chứa 150 đơn vị/ ml thường có tác
dụng phân huỷ dây chằng treo thuỷ tinh thể trong khoảng 2 phút và dung dịch
chứa 75 đơn vị/ ml có tác dụng trong khoảng 4 phút.
- Alpha- chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm
do áp xe và loét, hoặc do chấn thương, giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô
hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang
[2],[34],
i ẳi ẳ5ế C hỉ định
- Hỗ trợ trong phẫu thuật đục thuỷ tỉnh thể để lấy bỏ nhân mắt.
- Điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ [2],[34].
/ ề/ ềốề Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp nhất là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chẵig bị
tiêu huỷ làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa có thể gặp phù giác
mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
- Alpha- chymotrypsin có tính kháng nguyên nên sau khi tiêm bắp đôi khi có
các phản ứng dị ứng nặng [2],[34].
i ẳl ẳ7ẳ Liều lượng và cách dùng
Trons nhấn khoa:
Cách dùng: trước khi rạch, thường làm giãn đồng tử bằng một.thuốc
giãn đổng tử thích hợp; có thể gây tê hoặc gây mê. Sau khi rạch, cho nhỏ
alpha- chymotrypsin vào đáy mắt. c ầ n phải pha alpha- chymotrypsin đông
khô dùng cho mắt thành dung dịch theo hướng dẫn của nhà sản xuất [2],[34'.


b) Tác dụng dược lý


- Alpha- chymotrysin là enzym thuỷ phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc
đối với các liên kết peptid ờ liền kề các acid amin có nhân thơm.
- Alpha- chymotrysin được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng treo
thuỷ tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn
thương cho mắt; không phân giải được các trường hợp dính giữa thuỷ tinh thể
và các cấu trúc khác của mắt. Dung dịch chứa 150 đơn vị/ ml thường có tác
dụng phân huỷ dây chằng treo thuỷ tinh thể trong khoảng 2 phút và dung dịch
chứa 75 đơn vị/ ml có tác dụng trong khoảng 4 phút.
- Alpha- chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm
do áp xe và loét, hoặc do chấn thương, giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô
hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang
[2],[34],
i ẳi ẳ5ế C hỉ định
- Hỗ trợ trong phẫu thuật đục thuỷ tỉnh thể để lấy bỏ nhân mắt.
- Điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ [2],[34].
/ ề/ ềốề Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp nhất là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chẵig bị
tiêu huỷ làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa có thể gặp phù giác
mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
- Alpha- chymotrypsin có tính kháng nguyên nên sau khi tiêm bắp đôi khi có
các phản ứng dị ứng nặng [2],[34].
i ẳl ẳ7ẳ Liều lượng và cách dùng
Trons nhấn khoa:
Cách dùng: trước khi rạch, thường làm giãn đồng tử bằng một.thuốc
giãn đổng tử thích hợp; có thể gây tê hoặc gây mê. Sau khi rạch, cho nhỏ
alpha- chymotrypsin vào đáy mắt. c ầ n phải pha alpha- chymotrypsin đông
khô dùng cho mắt thành dung dịch theo hướng dẫn của nhà sản xuất [2],[34'.



b) Tác dụng dược lý

- Alpha- chymotrysin là enzym thuỷ phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc
đối với các liên kết peptid ờ liền kề các acid amin có nhân thơm.
- Alpha- chymotrysin được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng treo
thuỷ tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn
thương cho mắt; không phân giải được các trường hợp dính giữa thuỷ tinh thể
và các cấu trúc khác của mắt. Dung dịch chứa 150 đơn vị/ ml thường có tác
dụng phân huỷ dây chằng treo thuỷ tinh thể trong khoảng 2 phút và dung dịch
chứa 75 đơn vị/ ml có tác dụng trong khoảng 4 phút.
- Alpha- chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm
do áp xe và loét, hoặc do chấn thương, giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô
hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang
[2],[34],
i ẳi ẳ5ế C hỉ định
- Hỗ trợ trong phẫu thuật đục thuỷ tỉnh thể để lấy bỏ nhân mắt.
- Điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ [2],[34].
/ ề/ ềốề Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp nhất là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chẵig bị
tiêu huỷ làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa có thể gặp phù giác
mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
- Alpha- chymotrypsin có tính kháng nguyên nên sau khi tiêm bắp đôi khi có
các phản ứng dị ứng nặng [2],[34].
i ẳl ẳ7ẳ Liều lượng và cách dùng
Trons nhấn khoa:
Cách dùng: trước khi rạch, thường làm giãn đồng tử bằng một.thuốc
giãn đổng tử thích hợp; có thể gây tê hoặc gây mê. Sau khi rạch, cho nhỏ
alpha- chymotrypsin vào đáy mắt. c ầ n phải pha alpha- chymotrypsin đông
khô dùng cho mắt thành dung dịch theo hướng dẫn của nhà sản xuất [2],[34'.



b) Tác dụng dược lý

- Alpha- chymotrysin là enzym thuỷ phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc
đối với các liên kết peptid ờ liền kề các acid amin có nhân thơm.
- Alpha- chymotrysin được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng treo
thuỷ tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn
thương cho mắt; không phân giải được các trường hợp dính giữa thuỷ tinh thể
và các cấu trúc khác của mắt. Dung dịch chứa 150 đơn vị/ ml thường có tác
dụng phân huỷ dây chằng treo thuỷ tinh thể trong khoảng 2 phút và dung dịch
chứa 75 đơn vị/ ml có tác dụng trong khoảng 4 phút.
- Alpha- chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm
do áp xe và loét, hoặc do chấn thương, giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô
hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang
[2],[34],
i ẳi ẳ5ế C hỉ định
- Hỗ trợ trong phẫu thuật đục thuỷ tỉnh thể để lấy bỏ nhân mắt.
- Điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ [2],[34].
/ ề/ ềốề Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp nhất là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chẵig bị
tiêu huỷ làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa có thể gặp phù giác
mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
- Alpha- chymotrypsin có tính kháng nguyên nên sau khi tiêm bắp đôi khi có
các phản ứng dị ứng nặng [2],[34].
i ẳl ẳ7ẳ Liều lượng và cách dùng
Trons nhấn khoa:
Cách dùng: trước khi rạch, thường làm giãn đồng tử bằng một.thuốc
giãn đổng tử thích hợp; có thể gây tê hoặc gây mê. Sau khi rạch, cho nhỏ
alpha- chymotrypsin vào đáy mắt. c ầ n phải pha alpha- chymotrypsin đông
khô dùng cho mắt thành dung dịch theo hướng dẫn của nhà sản xuất [2],[34'.



b) Tác dụng dược lý

- Alpha- chymotrysin là enzym thuỷ phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc
đối với các liên kết peptid ờ liền kề các acid amin có nhân thơm.
- Alpha- chymotrysin được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng treo
thuỷ tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn
thương cho mắt; không phân giải được các trường hợp dính giữa thuỷ tinh thể
và các cấu trúc khác của mắt. Dung dịch chứa 150 đơn vị/ ml thường có tác
dụng phân huỷ dây chằng treo thuỷ tinh thể trong khoảng 2 phút và dung dịch
chứa 75 đơn vị/ ml có tác dụng trong khoảng 4 phút.
- Alpha- chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm
do áp xe và loét, hoặc do chấn thương, giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô
hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang
[2],[34],
i ẳi ẳ5ế C hỉ định
- Hỗ trợ trong phẫu thuật đục thuỷ tỉnh thể để lấy bỏ nhân mắt.
- Điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ [2],[34].
/ ề/ ềốề Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp nhất là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chẵig bị
tiêu huỷ làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa có thể gặp phù giác
mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
- Alpha- chymotrypsin có tính kháng nguyên nên sau khi tiêm bắp đôi khi có
các phản ứng dị ứng nặng [2],[34].
i ẳl ẳ7ẳ Liều lượng và cách dùng
Trons nhấn khoa:
Cách dùng: trước khi rạch, thường làm giãn đồng tử bằng một.thuốc
giãn đổng tử thích hợp; có thể gây tê hoặc gây mê. Sau khi rạch, cho nhỏ
alpha- chymotrypsin vào đáy mắt. c ầ n phải pha alpha- chymotrypsin đông

khô dùng cho mắt thành dung dịch theo hướng dẫn của nhà sản xuất [2],[34'.


b) Tác dụng dược lý

- Alpha- chymotrysin là enzym thuỷ phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc
đối với các liên kết peptid ờ liền kề các acid amin có nhân thơm.
- Alpha- chymotrysin được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng treo
thuỷ tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn
thương cho mắt; không phân giải được các trường hợp dính giữa thuỷ tinh thể
và các cấu trúc khác của mắt. Dung dịch chứa 150 đơn vị/ ml thường có tác
dụng phân huỷ dây chằng treo thuỷ tinh thể trong khoảng 2 phút và dung dịch
chứa 75 đơn vị/ ml có tác dụng trong khoảng 4 phút.
- Alpha- chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm
do áp xe và loét, hoặc do chấn thương, giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô
hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang
[2],[34],
i ẳi ẳ5ế C hỉ định
- Hỗ trợ trong phẫu thuật đục thuỷ tỉnh thể để lấy bỏ nhân mắt.
- Điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ [2],[34].
/ ề/ ềốề Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp nhất là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chẵig bị
tiêu huỷ làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa có thể gặp phù giác
mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
- Alpha- chymotrypsin có tính kháng nguyên nên sau khi tiêm bắp đôi khi có
các phản ứng dị ứng nặng [2],[34].
i ẳl ẳ7ẳ Liều lượng và cách dùng
Trons nhấn khoa:
Cách dùng: trước khi rạch, thường làm giãn đồng tử bằng một.thuốc
giãn đổng tử thích hợp; có thể gây tê hoặc gây mê. Sau khi rạch, cho nhỏ

alpha- chymotrypsin vào đáy mắt. c ầ n phải pha alpha- chymotrypsin đông
khô dùng cho mắt thành dung dịch theo hướng dẫn của nhà sản xuất [2],[34'.


b) Tác dụng dược lý

- Alpha- chymotrysin là enzym thuỷ phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc
đối với các liên kết peptid ờ liền kề các acid amin có nhân thơm.
- Alpha- chymotrysin được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng treo
thuỷ tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn
thương cho mắt; không phân giải được các trường hợp dính giữa thuỷ tinh thể
và các cấu trúc khác của mắt. Dung dịch chứa 150 đơn vị/ ml thường có tác
dụng phân huỷ dây chằng treo thuỷ tinh thể trong khoảng 2 phút và dung dịch
chứa 75 đơn vị/ ml có tác dụng trong khoảng 4 phút.
- Alpha- chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm
do áp xe và loét, hoặc do chấn thương, giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô
hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang
[2],[34],
i ẳi ẳ5ế C hỉ định
- Hỗ trợ trong phẫu thuật đục thuỷ tỉnh thể để lấy bỏ nhân mắt.
- Điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ [2],[34].
/ ề/ ềốề Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp nhất là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chẵig bị
tiêu huỷ làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa có thể gặp phù giác
mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
- Alpha- chymotrypsin có tính kháng nguyên nên sau khi tiêm bắp đôi khi có
các phản ứng dị ứng nặng [2],[34].
i ẳl ẳ7ẳ Liều lượng và cách dùng
Trons nhấn khoa:
Cách dùng: trước khi rạch, thường làm giãn đồng tử bằng một.thuốc

giãn đổng tử thích hợp; có thể gây tê hoặc gây mê. Sau khi rạch, cho nhỏ
alpha- chymotrypsin vào đáy mắt. c ầ n phải pha alpha- chymotrypsin đông
khô dùng cho mắt thành dung dịch theo hướng dẫn của nhà sản xuất [2],[34'.


b) Tác dụng dược lý

- Alpha- chymotrysin là enzym thuỷ phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc
đối với các liên kết peptid ờ liền kề các acid amin có nhân thơm.
- Alpha- chymotrysin được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng treo
thuỷ tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn
thương cho mắt; không phân giải được các trường hợp dính giữa thuỷ tinh thể
và các cấu trúc khác của mắt. Dung dịch chứa 150 đơn vị/ ml thường có tác
dụng phân huỷ dây chằng treo thuỷ tinh thể trong khoảng 2 phút và dung dịch
chứa 75 đơn vị/ ml có tác dụng trong khoảng 4 phút.
- Alpha- chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm
do áp xe và loét, hoặc do chấn thương, giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô
hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang
[2],[34],
i ẳi ẳ5ế C hỉ định
- Hỗ trợ trong phẫu thuật đục thuỷ tỉnh thể để lấy bỏ nhân mắt.
- Điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ [2],[34].
/ ề/ ềốề Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp nhất là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chẵig bị
tiêu huỷ làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa có thể gặp phù giác
mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
- Alpha- chymotrypsin có tính kháng nguyên nên sau khi tiêm bắp đôi khi có
các phản ứng dị ứng nặng [2],[34].
i ẳl ẳ7ẳ Liều lượng và cách dùng
Trons nhấn khoa:

Cách dùng: trước khi rạch, thường làm giãn đồng tử bằng một.thuốc
giãn đổng tử thích hợp; có thể gây tê hoặc gây mê. Sau khi rạch, cho nhỏ
alpha- chymotrypsin vào đáy mắt. c ầ n phải pha alpha- chymotrypsin đông
khô dùng cho mắt thành dung dịch theo hướng dẫn của nhà sản xuất [2],[34'.


b) Tác dụng dược lý

- Alpha- chymotrysin là enzym thuỷ phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc
đối với các liên kết peptid ờ liền kề các acid amin có nhân thơm.
- Alpha- chymotrysin được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng treo
thuỷ tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn
thương cho mắt; không phân giải được các trường hợp dính giữa thuỷ tinh thể
và các cấu trúc khác của mắt. Dung dịch chứa 150 đơn vị/ ml thường có tác
dụng phân huỷ dây chằng treo thuỷ tinh thể trong khoảng 2 phút và dung dịch
chứa 75 đơn vị/ ml có tác dụng trong khoảng 4 phút.
- Alpha- chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm
do áp xe và loét, hoặc do chấn thương, giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô
hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang
[2],[34],
i ẳi ẳ5ế C hỉ định
- Hỗ trợ trong phẫu thuật đục thuỷ tỉnh thể để lấy bỏ nhân mắt.
- Điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ [2],[34].
/ ề/ ềốề Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp nhất là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chẵig bị
tiêu huỷ làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa có thể gặp phù giác
mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
- Alpha- chymotrypsin có tính kháng nguyên nên sau khi tiêm bắp đôi khi có
các phản ứng dị ứng nặng [2],[34].
i ẳl ẳ7ẳ Liều lượng và cách dùng

Trons nhấn khoa:
Cách dùng: trước khi rạch, thường làm giãn đồng tử bằng một.thuốc
giãn đổng tử thích hợp; có thể gây tê hoặc gây mê. Sau khi rạch, cho nhỏ
alpha- chymotrypsin vào đáy mắt. c ầ n phải pha alpha- chymotrypsin đông
khô dùng cho mắt thành dung dịch theo hướng dẫn của nhà sản xuất [2],[34'.


×