Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

phân tích thực trạng sử dụng phương thức thanh toán quốc tế trong hoạt động xuất khẩu tại công ty cổ phần lương thực hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.23 KB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
LƯƠNG THỰC HẬU GIANG

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S NGUYỄN THỊ KIM HÀ

Sinh viên thực hiện:
ĐỖ NGỌC ĐOAN TRANG
Mã số sv: 4085289
Lớp: Kinh tế ngoại thương khóa 34

Cần Thơ - 2013


Luận văn tốt nghiệp
LỜI CẢM TẠ
……………........  …………………

Được sự giới thiệu của trường Đại học Cần Thơ cùng với sự chấp nhận của
Công ty cổ phần lương thực Hậu Giang, sau thời gian thực tập tại công ty cùng
với các kiến thức được học ở trường đã giúp em hoàn thành được luận văn tốt
nghiệp với đề tài: “Phân tích thực trạng sử dụng phương thức thanh toán quốc


tế trong hoạt động xuất khẩu tại Công ty cổ phần lương thực Hậu Giang”.
Để hoàn thành được đề tài này ngoài sự cố gắng của bản thân, em nhận
được sự giúp đỡ tận tình từ nhà trường và cơ quan thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Kim Hà đã tận tình hướng dẫn và
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Em cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo, quý cô, chú và các anh, chị làm việc
trong Công ty, đặc biệt cho em gửi lời cảm ơn đến các anh, chị làm việc ở phòng
Xuất nhập khẩu đã cho em cơ hội được thực tập, tiếp xúc thực tế và cung cấp các
số liệu cần thiết để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình trong thời gian
ngắn.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự đóng góp chân tình của quý
Thầy Cô, cơ quan thực tập và các bạn để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy, cô trường Đại học Cần Thơ luôn
dồi dào sức khoẻ, gặt hái được nhiều thành công trong công tác giảng dạy và
nghiên cứu. Kính chúc các cô chú, anh chị trong Công ty cổ phần lương thực Hậu
Giang luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ giúp công ty phát triển xa hơn trong thời
gian tới.

Cần thơ, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện

Đỗ Ngọc Đoan Trang

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

2

SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang



Luận văn tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
……………........  …………………

Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu nào trước đây.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện

Đỗ Ngọc Đoan Trang

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

3

SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


Luận văn tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………….…………

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Cần Thơ, Ngày … tháng … năm 2013
Thủ trưởng đơn vị

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà


4

SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


Luận văn tốt nghiệp
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Họ và tên người hướng dẫn: Nguyễn Thị Kim Hà
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành: Kinh tế
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - QTKD – Trường Đại học Cần Thơ
Tên sinh viên thực hiện đề tài: Đỗ Ngọc Đoan Trang
Mã số sinh viên: 4085289
Chuyên ngành: Kinh tế ngoại thương
Tên đề tài: Phân tích thực trạng sử dụng phương thức thanh toán quốc tế
trong hoạt động xuất khẩu tại Công ty cổ phần lương thực Hậu Giang.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Về hình thức:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

5

SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


Luận văn tốt nghiệp
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…… tháng …… năm 2013
NGƯỜI NHẬN XÉT

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

6

SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC

Chương 1: GIỚI THIỆU..................................................................................13
1.1 Lý do chọn đề tài..........................................................................................13
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................14
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................14
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.....................................................................................14
1.3 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................14
1.3.1 Không gian nghiên cứu ........................................................................14
1.3.2 Thời gian nghiên cứu............................................................................14
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu...........................................................................14
1.4 Lược khảo tài liệu.........................................................................................14
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.16
2.1 Phương pháp luận.........................................................................................16
2.1.1 Những vấn đề chung về thanh toán quốc tế ..........................................16
2.1.2 Các phương thức thanh toán quốc tế.....................................................18
2.2 Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................26
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................26
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu..............................................................26
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC HẬU
GIANG..............................................................................................................28
3.1 Giới thiệu về công ty ...................................................................................28
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.........................................28
3.1.2 Ngành nghề kinh doanh........................................................................30
3.1.3 Cơ cấu tổ chức .....................................................................................30
3.2 Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm từ
2010 - 2012 ........................................................................................................33
3.3 Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty trong năm
2013 ...................................................................................................................36
3.3.1 Những thuận lợi và khó khăn của công ty.............................................36

3.3.2 Định hướng phát triển của công ty trong năm 2013 ..............................37
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

7

SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


Luận văn tốt nghiệp
Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG PHƯƠNG THỨC
THANH TOÁN QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC HẬU GIANG...................................39
4.1 Tình hình thanh toán quốc tế theo hàng xuất khẩu và theo quốc gia..............39
4.1.1 Tình hình thanh toán quốc tế theo hàng xuất khẩu ................................39
4.1.2 Tình hình thanh toán quốc tế theo từng thị trường ................................42
4.2 Tình hình thanh toán quốc tế theo từng phương thức ....................................45
4.2.1 Số lượng hợp đồng được thực hiện theo từng phương thức thanh toán ....
...........................................................................................................................45
4.2.2 Các phương thức thanh toán dùng cho hoạt động xuất khẩu của công ty .
...........................................................................................................................46
4.3 Các rủi ro thường gặp trong các phương thức thanh toán tại công ty.............53
4.3.1 Phương thức thanh toán L/C.................................................................53
4.3.2 Phương thức thanh toán T/T .................................................................56
4.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán quốc tế trong hoạt động
xuất khẩu tại Công ty cổ phần lương thực Hậu Giang.........................................58
4.4.1 Những tập quán thương mại và thông lệ quốc tế về tín dụng chứng từ.....
...........................................................................................................................58
4.4.2 Hệ thống Ngân hàng.............................................................................60
4.4.3 Tỷ giá hối đoái .....................................................................................61
4.4.4 Chất lượng sản phẩm............................................................................61

4.4.5 Nguồn nhân lực....................................................................................61
4.4.6 Vị trí địa lý...........................................................................................62
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC HẬU GIANG......................................................64
5.1 Phân tích ma trận SWOT..............................................................................64
5.2 Một số giải pháp ...........................................................................................67
5.2.1 Giữ chân khách hàng............................................................................67
5.2.2 Tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ..............................................67
5.2.3 Chất lượng nguồn nguyên liệu, chất lượng sản phẩm đầu ra .................67
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

8

SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


Luận văn tốt nghiệp
5.2.4 Các phương thức thanh toán.................................................................68
5.2.5 Các giải pháp khác ...............................................................................69
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................71
6.1 Kết luận........................................................................................................71
6.2 Kiến nghị......................................................................................................71
6.2.1 Đối với Nhà nước.................................................................................71
6.2.2 Đối với công ty ....................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................73

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

9


SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
……………........…………………

Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Hau Giang Food giai đoạn 2010 2012 .......................................................................................................................
........................................................................................................................... 20
Bảng 4.1 Giá trị thanh toán hàng xuất khẩu của Hau Giang Food giai đoạn 2010 2012 .......................................................................................................................
........................................................................................................................... 26
Bảng 4.2 Giá trị thanh toán theo thị trường của Hau Giang Food giai đoạn 2010 2012 .......................................................................................................................
........................................................................................................................... 30
Bảng 4.3 Tổng số lượng hợp đồng theo từng thị trường của Hau Giang Food giai
đoạn 2010 - 2012................................................................................................ 31
Bảng 4.4 Tình hình sử dụng phương thức thanh toán L/C của Hau Giang Food
giai đoạn 2010 - 2012......................................................................................... 33
Bảng 4.5 Tình hình sử dụng phương thức thanh toán T/T của Hau Giang Food
giai đoạn 2010 - 2012......................................................................................... 36

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

10

SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH

……………........…………………

Hình 2.1 Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền ........................................ 7
Hình 2.2 Quy trình thực hiện phương thức tín dụng chứng từ............................... 9
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần lương thực Hậu Giang......................... 18
Biểu đồ 3.1 Kết quả kinh doanh của Hau Giang Food giai đoạn 2010 - 2012 .......
........................................................................................................................... 21
Biểu đồ 3.2 Cơ cấu theo từng giá trị thanh toán của Hau Giang Food giai đoạn
2010 - 2012 ........................................................................................................ 27

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

11

SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


Luận văn tốt nghiệp
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
……………........…………………

Tiếng Việt
XK

Xuất khẩu

NK

Nhập khẩu


HH

Hàng hóa

CT

Chứng từ

NH

Ngân hàng

L/C

Letter of credit

T/T

Telegraphic Transfer Remittance

ICC

International Chamber of Commerce

Tiếng Anh

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

12


SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, để tồn tại và phát triển thì bất cứ quốc gia nào trên thế giới cũng
phải mở cửa hòa nhập và tham gia vào các hoạt động giao lưu kinh tế quốc tế.
Xuất nhập khẩu trở thành chiếc cầu nối quan trọng giúp các nước có thể hòa
mình vào nền kinh tế sôi động, đa dạng và phong phú của toàn cầu nhằm tìm
kiếm các nguồn nguyên liệu dồi dào với chi phí thấp, mở rộng thị trường tiêu thụ
sản phẩm, thúc đẩy sự phát triển sản xuất trong nước, mang lại thu nhập ngày
càng cao cho các nhà sản xuất, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, góp phần tăng
nhanh tốc độ phát triển kinh tế và nâng cao vị thế của quốc gia trên trường quốc
tế. Cũng vì thế, các hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra ngày càng nhiều, hoạt động
thanh toán quốc tế ngày càng đóng vai trò quan trọng trong công tác thanh toán,
kéo theo các phương thức thanh toán cũng trở nên phổ biến và đa dạng giúp cho
việc thanh toán giữa người mua và người bán ở những vị trí địa lý cách xa nhau,
cùng với những rào cản về ngôn ngữ, thói quen mua bán, luật lệ…khác nhau sẽ
diễn ra nhanh chóng, an toàn, tiện lợi và giảm bớt chi phí. Bên cạnh đó, thanh
toán quốc tế sẽ làm tăng khối lượng thanh toán không dùng tiền mặt trong nền
kinh tế, thu hút một lượng ngoại tệ đáng kể đóng góp vào nền kinh tế nước nhà.
Chính vì thế, tại các công ty xuất nhập khẩu việc nắm rõ các quy định về thanh
toán quốc tế và việc lựa chọn một phương thức thanh toán phù hợp để hạn chế rủi
ro, đảm bảo quyền lợi giữa các bên tham gia và mang lại hiệu quả kinh doanh
cho công ty cũng rất cần thiết. Ngoài ra, tôi cũng muốn tìm hiểu rõ hơn về hoạt
động thanh toán quốc tế tại công ty, đánh giá kết quả mà công ty đạt được qua

các năm, từ đó ghi nhận những mặt đạt được và chưa đạt được để đưa ra biện
pháp khắc phục. Do đó, tôi chọn đề tài “Phân tích thực trạng sử dụng phương
thức thanh toán quốc tế trong hoạt động xuất khẩu tại Công ty cổ phần lương
thực Hậu Giang” để làm luận văn tốt nghiệp.

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

13

SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


Luận văn tốt nghiệp
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng sử dụng phương thức thanh toán quốc tế trong hoạt
động xuất khẩu tại Công ty cổ phần lương thực Hậu Giang; và đề ra các giải pháp
nâng cao hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng sử dụng phương thức thanh toán quốc tế tại Công ty
cổ phần lương thực Hậu Giang.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán quốc tế tại
Công ty cổ phần lương thực Hậu Giang.
- Đề ra các giải pháp nâng cao hoạt động thanh toán quốc tế tại Công ty cổ
phần lương thực Hậu Giang.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần lương thực Hậu Giang.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu từ năm 2010 đến năm 2012.

Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 2/2013 đến tháng 4/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về thanh toán quốc tế và quá trình thực hiện thanh toán
quốc tế của Công ty cổ phần lương thực Hậu Giang trong kinh doanh xuất khẩu.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1. Nguyễn Ngọc Hồng Ánh (2009) “Phân tích tình hình sử dụng phương
thức thanh toán quốc tế trong hoạt động xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần
lương thực thực phẩm Vĩnh Long”, trường Đại học Cần Thơ. Đề tài tập trung
phân tích về hoạt động thanh toán quốc tế, đánh giá kết quả kinh doanh của công
ty qua 3 năm từ 2006 – 2008 thông qua phương pháp so sánh số tương đối và
tuyệt đối, trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến việc thanh toán. Từ đó đề xuất các
giải pháp nâng cao hiệu quả của các phương pháp thanh toán quốc tế.
2.Từ Thảo Hiếu (2010). “Nâng cao hiệu quả hoạt động của các phương thức
thanh toán quốc tế trong hoạt động xuất khẩu gạo tại Công ty Cổ phần Mê
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

14

SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


Luận văn tốt nghiệp
Kông”, trường Đại học Cần thơ. Trong đề tài này, tác giả cũng tập trung phân
tích về hoạt động thanh toán quốc tế, đánh giá kết quả kinh doanh của công ty
qua 3 năm từ 2007 – 2009, ngoài ra tác giả còn đánh giá hiệu quả của các phương
thức thanh toán tại công ty thông qua thống kê về chi phí của từng phương thức
thanh toán mà công ty đang áp dụng gồm có T/T, L/C, CAD; trình bày các nhân
tố ảnh hưởng đến hiệu quả thanh toán. Phân tích số liệu dựa trên phương pháp so
sánh , phương pháp đồ thị và vẽ biểu đồ. Từ các kết quả đã phân tích, tác giả đưa
ra giải pháp nhằm nâng cao hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty.

3. Lê Kim Ngân (2011). “Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế
đối với hoạt động xuất khẩu gạo tại Công ty TNHH XNK Kiên Giang”, trường
Đại học Cần Thơ. Đề tài phân tích thực trạng thanh toán của công ty trong 3 năm
từ 2008 – 2010 xoay quanh ba phương thức thanh toán mà công ty đang áp dụng
là T/T, L/C, CAD; ngoài ra, tác giả còn phân tích hiệu quả và nêu lên một số rủi
ro thường gặp trong hoạt động thanh toán tiền hàng tại công ty. Từ đó, đề xuất
các giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán đối với hoạt động xuất khẩu gạo.
Phương pháp được tác giả dùng để phân tích số liệu là phương pháp phân tích
định tính, phân tích số tương đối (số tương đối động thái, số tương đối so sánh).

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

15

SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG II

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về thanh toán quốc tế
2.1.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ, phát sinh
trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức hay cá nhân nước
này với các tổ chức hay cá nhân nước khác, hoặc giữa một quốc gia với một tổ
chức quốc tế, thường được thông qua quan hệ giữa các Ngân hàng của các nước
có liên quan.
2.1.1.2 Vai trò của thanh toán quốc tế

 Đối với nền kinh tế:
Thanh toán quốc tế đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh
tế đất nước, giúp phát huy lợi thế so sánh của quốc gia, mở rộng quan hệ đối
ngoại với các nước trên thế giới.
Thanh toán quốc tế là mắt xích không thể thiếu trong dây chuyền hoạt
động kinh tế quốc dân. Là khâu quan trọng trong giao dịch mua bán hàng hóa,
dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức thuộc các quốc gia khác nhau. Thêm vào đó,
thanh toán quốc tế góp phần giải quyết mối quan hệ hàng hóa tiền tệ, tạo nên sự
liên tục của quá trình sản xuất và đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng hóa trên
phạm vi quốc tế. Nếu hoạt động thanh toán quốc tế được tiến hành nhanh chóng,
an toàn sẽ khiến hoạt động lưu thông hàng hóa tiền tệ giữa người mua, người bán
diễn ra trôi chảy, an toàn hơn.
Ngoài ra, thanh toán quốc tế còn làm tăng cường các mối quan hệ giao
lưu kinh tế giữa các quốc gia, giúp cho quá trình thanh toán diễn ra nhanh chóng,
an toàn, tiện lợi và giảm bớt chi phí cho các chủ thể tham gia. Bên cạnh đó, hoạt
động thanh toán quốc tế sẽ giúp làm tăng một lượng ngoại tệ đáng kể vào Việt
Nam.
 Đối với doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

16

SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


Luận văn tốt nghiệp
Hoạt động thanh toán quốc tế sẽ giúp hạn chế rủi ro trong quá trình
thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu. Do trong mua bán ngoại thương, khoảng
cách về địa lý giữa các bạn hàng là cách xa nhau nên việc tìm hiểu về khả năng

tài chính và nắm rõ thông tin về đối tác là rất hạn chế. Đồng thời, với tốc độ phát
triển như hiện nay thì tình trạng lừa đảo rất dễ xảy ra dẫn đến dễ gặp rủi ro trong
việc thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu. Chính vì thế, hoạt động thanh toán quốc
tế sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro không đáng có trong quá trình
kinh doanh, từ đó thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu phát triển.
Những thuận lợi và khó khăn trong thanh toán quốc tế tại doanh nghiệp:
+ Thuận lợi: hạn chế rủi ro khi thực hiện hợp đồng mua bán ngoại
thương và giúp cho việc thanh toán nhanh, dễ dàng, thuận tiện khi giữa các bên ở
cách xa nhau về địa lý.
+ Khó khăn: mỗi phương thức thanh toán có quy trình thực hiện đơn
giản hay phức tạp, nếu doanh nghiệp không cẩn thận xảy ra sai sót trong lúc làm
chứng từ thì sẽ dẫn đến hậu quả là không nhận được tiền thanh toán, từ đó làm
mất dần uy tín trong kinh doanh.
 Đối với ngân hàng
Hoạt động thanh toán quốc tế giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu
đa dạng của khách hàng về các dịch vụ tài chính có liên quan tới thanh toán quốc
tế. Trên cơ sở đó giúp ngân hàng tăng doanh thu, nâng cao uy tín cho ngân hàng
và tạo dựng niềm tin cho khách hàng. Điều đó không chỉ giúp ngân hàng mở
rộng quy mô hoạt động mà còn là một ưu thế tạo nên sức cạnh tranh của ngân
hàng trong cơ chế thị trường. Hoạt động thanh toán quốc tế không chỉ là một hoạt
động đơn thuần mà còn là hoạt động hỗ trợ bổ sung cho các hoạt động kinh
doanh khác của ngân hàng. Hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện tốt sẽ
mở rộng cho hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu, phát triển hoạt động kinh doanh
ngoại tệ, bảo lãnh ngân hàng trong ngoại thương, tài trợ thương mại và các hoạt
động ngân hàng quốc tế khác.
Hoạt động thanh toán quốc tế làm tăng tính thanh khoản cho ngân
hàng. Khi thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế, ngân hàng có thể thu được

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà


17

SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


Luận văn tốt nghiệp
nguồn vốn ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi của các doanh nghiệp có quan hệ thanh
toán quốc tế với các ngân hàng dưới hình thức các khoản ký quỹ chờ thanh toán.
Thanh toán quốc tế còn tạo điều kiện hiện đại hóa công nghệ ngân
hàng. Các ngân hàng sẽ áp dụng công nghệ tiên tiến để hoạt động thanh toán
quốc tế được thực hiện nhanh chóng, kịp thời và chính xác, nhằm phân tán rủi ro,
góp phần mở rộng quy mô và mạng lưới ngân hàng.
Hoạt động thanh toán quốc tế cũng làm tăng cường mối quan hệ đối
ngoại của ngân hàng, tăng cường khả năng cạnh tranh của ngân hàng, nâng cao
uy tín của mình trên trường quốc tế, trên cơ sở đó khai thác nguồn tài trợ của các
ngân hàng nước ngoài và nguồn vốn trên thị trường tài chính quốc tế để đáp ứng
nhu cầu về vốn của ngân hàng.
2.1.2 Các phương thức thanh toán quốc tế
Phương thức thanh toán là một cách thức nhất định, thông qua đó người
mua trả tiền nhận hàng và người bán nhận tiền giao hàng, từ đó thỏa mãn nhu cầu
của hai bên.
Để phù hợp với tính đa dạng và phong phú của mối quan hệ thương mại
quốc tế, người ta đã thiết lập những phương thức thanh toán khác nhau. Tùy theo
những hoàn cảnh và điều kiện cụ thể, các bên đối tác trong mối quan hệ thương
mại, sẽ lựa chọn và thỏa thuận với nhau cùng sử dụng một phương thức thích
hợp.
Các phương thức thanh toán chủ yếu được sử dụng trong thương mại quốc
tế gồm nhờ thu, tín dụng chứng từ, chuyển tiền,…
2.1.2.1 Phương thức chuyển tiền (Remittance)
a) Khái niệm: Là phương thức thanh toán, trong đó một khách hàng

(người mua hay người NK) yêu cầu NH phục vụ mình chuyển một số tiền nhất
định cho người hưởng lợi (người bán hay người XK) ở một địa điểm nhất định và
trong khoảng thời gian nhất định.
* Có 2 hình thức chuyển tiền:
- Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer Remittance – T/T): NH thực
hiện việc chuyển tiền bằng cách điện thông qua Telex hoặc SWIFT (Society for
Worldwide Interbank Financial Telecommunication - Hiệp hội liên lạc viễn
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

18

SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


Luận văn tốt nghiệp
thông tài chính liên ngân hàng toàn thế giới) ra lệnh cho NH đại lý hoặc chi
nhánh ở nước ngoài trả tiền cho người nhận.
+ Ưu điểm: thời gian thanh toán nhanh
+ Nhược điểm: chi phí cao
- Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer Remittance – M/T): NH thực hiện
việc chuyển tiền bằng cách gửi thư cho NH đại lý ở nước ngoài trả tiền cho
người nhận.
+ Ưu điểm: chi phí thấp
+ Nhược điểm: thời gian thanh toán chậm
b) Các bên tham gia: có 4 bên
+ Người NK – người chuyển tiền (Remitter)
+ Người XK – người thụ hưởng (Beneficiary)
+ NH của người NK – NH chuyển tiền (Remitting Bank)
+ NH của người XK – NH đại lý (Correspondent Bank)
c) Quy trình nghiệp vụ:

(4)

NH chuyển tiền

NH đại lý

Báo nợ
(3)

Báo có
(2)

Người NK

(5)

HH (BCT)

Người XK

(1)

Hình 2.1 QUY TRÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG THỨC
CHUYỂN TIỀN
(Nguồn: Trích từ tài liệu “Thanh toán & Tín dụng xuất nhập khẩu – Incoterms 2000
– UCP 600” )

Trong đó:
(1) Sau khi thỏa thuận đi đến ký kết hợp đồng thương mại, người XK thực
hiện việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho người NK, đồng thời chuyển giao bộ

chứng từ vận đơn, chứng từ hàng hóa và chứng từ có liên quan.

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

19

SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


Luận văn tốt nghiệp
(2) Người NK sau khi kiểm tra chứng từ, hóa đơn; viết giấy yêu cầu chuyển
tiền (lệnh chuyển tiền) theo mẫu của NH gửi đến NH phục vụ mình đề nghị
chuyển tiền cho người XK. Trong đó phải ghi rõ ràng và đầy đủ những nội dung
sau:
- Tên và địa chỉ người xin chuyển tiền
- Số tài khoản, NH mở tài khoản
- Số tiền xin chuyển
- Tên và địa chỉ người XK, số tài khoản NH của người XK
- Lý do chuyển tiền
- Đồng thời kèm các chứng từ có liên quan: giấy phép NK, hợp đồng
thương mại, tờ khai hải quan…
(3) Sau khi kiểm tra, nếu hợp lệ và đủ khả năng thanh toán, NH chuyển tiền
yêu cầu NH đại lý ở nước ngoài chuyển tiền gửi cho người XK và gửi giấy báo
nợ cho người NK.
(4) NH chuyển tiền ra lệnh (bằng thư hay điện báo) cho NH đại lý của mình
hay chi nhánh của mình ở nước ngoài để chuyển trả cho người XK.
(5) NH đại lý gửi giấy báo có cho người XK.
* Ưu, nhược điểm của phương thức chuyển tiền:
- Ưu điểm: đơn giản, dễ dàng, tốc độ thanh toán nhanh chóng.
- Nhược điểm: Ít sử dụng vì rủi ro xảy ra rất lớn cho các bên tham gia.

* Lưu ý:
- Chỉ áp dụng phương thức thanh toán này khi hai bên mua, bán đã có sự tin
cậy, tín nhiệm lẫn nhau và giá trị thanh toán không lớn.
- Phương thức thanh toán chuyển tiền chưa có quy tắc quốc tế hay quốc gia
điều chỉnh. Mọi tranh chấp, khiếu kiện liên quan đến việc thanh toán (nếu có)
giữa các bên tham gia thường được giải quyết trên cơ sở hợp đồng ngoại thương
và luật được dẫn chiếu.
- Chuyển tiền có thể được dùng như một phương thức thanh toán độc lập
hoặc được dùng kết hợp với phương thức thanh toán khác trong một hợp đồng
ngoại thương.

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

20

SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


Luận văn tốt nghiệp
- Chi phí và lệ phí NH được chia đều cho cả hai bên. Người NK phải trả số
tiền nhiều hơn trị giá hợp đồng và người XK nhận được ít hơn trị giá hợp đồng
do đã bị NH khấu trừ chi phí. Nếu muốn phân chia chi phí theo cách khác, các
bên phải thỏa thuận và quy định rõ trong hợp đồng.
2.1.2.2 Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary Credit)
a) Khái niệm: Là sự thỏa thuận trong đó NH (NH mở thư tín dụng)
theo yêu cầu của KH sẽ trả một số tiền nhất định cho một người khác hoặc chấp
nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người này xuất
trình cho NH một bộ chứng từ phù hợp với những quy định đề ra trong thư tín
dụng.
b) Tính chất:

L/C được lập ra dựa trên cơ sở hợp đồng thương mại, tuy nhiên nó
hoàn toàn độc lập với hợp đồng thương mại này. Khi thanh toán, NH chỉ căn cứ
vào bộ chứng từ đã quy định chứ không căn cứ vào hợp đồng. Nếu nhà XK giao
hàng không phù hợp với hợp đồng đã ký kết thì mọi tranh chấp sẽ do hai bên
mua bán tự giải quyết, các NH được miễn trách nhiệm. Theo Điều khoản 4(a)
UCP 600 có ghi “Thư tín dụng về bản chất nó là một giao dịch riêng biệt với hợp
đồng mua bán hoặc hợp đồng khác, mà chính hợp đồng đó là cơ sở cho ra đời thư
tín dụng. Các NH không hề có liên quan gì đến hoặc không hề bị ràng buộc bởi
hợp đồng đó, thậm chí ngay cả khi có bất cứ điều dẫn chiếu nào đến hợp đồng đó
được ghi trong thư tín dụng…”
c) Các bên tham gia: có 4 bên
+ Người NK – người yêu cầu mở L/C (L/C applicant)
+ Người XK – người thụ hưởng L/C (L/C beneficiary)
+ NH phát hành L/C (Issuing/Opening bank)
+ NH thông báo (Advising/Notifying bank)
d) Quy trình nghiệp vụ:

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

21

SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


Luận văn tốt nghiệp

(2) L/C

NH mở L/C


NH thông báo

(6) CT
(10) $

(1)

(9) L/C

(5) CT

Người yêu cầu mở
L/C (người NK)

(3) L/C

(8) $

Người thụ hưởng L/C
(Người XK)

(4) HH

Hình 2.2 QUY TRÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG THỨC
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
(Nguồn: Trích từ tài liệu “Tín dụng và Thanh toán quốc tế”)

Trong đó:
(1) Người NK yêu cầu NH của mình phát hành L/C
(2) NH phát hành L/C và chuyển cho NH thông báo

(3) NH thông báo thực hiện thông báo và chuyển L/C cho người XK
(4) Người XK kiểm tra L/C và tiến hành giao hàng
(5) Người XK lập chứng từ, xuất trình cho NH thông báo
(6) NH thông báo chuyển chứng từ cho NH phát hành L/C
(7) NH phát hành kiểm tra chứng từ và trả tiền/cam kết trả tiền sau/chấp
nhận trả tiền và trả tiền sau đó nếu chứng từ hợp lệ
(8) NH thông báo trả tiền/thông báo cam kết trả sau/thông báo việc chấp
nhận trả tiền của NH phát hành và trả tiền đã nhận từ NH phát hành cho người
XK
(9) NH phát hành giao chứng từ cho người NK
(10) Người NK hoàn trả lại tiền cho NH phát hành
e) Các loại thư tín dụng thương mại:
 Thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable letter of credit):
Là loại thư tín dụng mà NH mở L/C phải chịu trách nhiệm thanh toán tiền
cho người XK trong thời gian hiệu lực của L/C, không có quyền đơn phương tự ý
sửa đổi hay hủy bỏ thư tín dụng đó.

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

22

SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


Luận văn tốt nghiệp
 Thư tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận ( Confirmed
irrevocable letter of credit):
Là loại thư tín dụng , ngoài việc không được hủy ngang lại có thêm một yêu
cầu được một NH khác xác nhận trả tiền theo yêu cầu của NH mở L/C.
Theo quy định của UCP 600 thì trách nhiệm pháp lý của NH xác nhận đối

với người thụ hưởng cũng tương tự như NH mở L/C, nếu người thụ hưởng hoàn
thành các điều khoản trong thư tín dụng.
 Thư tín dụng không thể hủy ngang và không được truy đòi lại tiền
(Irrevocable without recourse letter of credit):
Là loại L/C không thể hủy bỏ trong đó quy định NH mở L/C sau khi thanh
toán cho người XK thì không được quyền truy đòi lại tiền với bất cứ trường hợp
nào. Khi sử dụng loại L/C này, người XK khi ký phát hối phiếu phải ghi câu
“không được truy đòi lại tiền người ký phát” (Without recouse to drawers).
 Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving letter of credit):
Là loại L/C không thể hủy bỏ sau khi sử dụng hoặc đã hết thời hạn hiệu lực,
lại tự động có giá trị như cũ và được tiếp tục sử dụng như vậy cho đến khi nào
hoàn tất trị giá hợp đồng.
L/C tuần hoàn cần quy định rõ ngày hết hạn hiệu lực cuối cùng, số lần tuần
hoàn và giá trị mỗi lần, số dư hạn ngạch dùng lần trước chưa hết được hay không
được cộng dồn vào hạn ngạch L/C sử dụng lần kế tiếp.
Được áp dụng trong trường hợp hai bên xuất khẩu và nhập khẩu có quan hệ
thường xuyên và đối tượng thanh toán không thay đổi.
Các dạng tuần hoàn:
 Tuần hoàn có tích lũy (Cumulative revolving letter of credit): nếu trong
thời gian quy định nhà XK không giao hàng thì trong thời gian hiệu lực kế tiếp,
phần giá trị gián đoạn trước đó sẽ được cộng thêm vào giá trị của L/C ở vòng
tuần hoàn sau.
 Tuần hoàn không tích lũy (No cumulative revolving letter of credit): phần
giá trị L/C ở vòng tuần hoàn trước không được cộng dồn vào phần giá trị L/C ở
vòng tuần hoàn sau.
Có 3 cách tuần hoàn: tự động, không tự động và bán tự động.
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

23


SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


Luận văn tốt nghiệp
- L/C tuần hoàn tự động: là L/C trước hết thời hạn thì L/C sau tự động
(đương nhiên) có giá trị mà không cần sự thông báo của NH mở L/C.
- L/C tuần hoàn không tự động: là L/C tuần hoàn sau muốn có giá trị thì
phải có sự thông báo của NH mở L/C.
- L/C tuần hoàn bán tự động: nếu sau ngày kể từ ngày L/C trước hết thời
hạn hiệu lực mà không có ý kiến thông báo nào của NH mở L/C thì L/C sau
đương nhiên sẽ có giá trị hiệu lực.
 Thư tín dụng giáp lưng (Back to back letter of credit):
Là loại thư tín dụng được mở dựa vào một thư tín dụng khác. Loại thư tín
dụng này thường được người XK sử dụng để thanh toán với người cung cấp hàng
hóa cho mình để XK. Trong trường hợp này người XK trao cho NH thư tín dụng
mà người NK mở cho mình, làm cơ sở để yêu cầu NH mở cho người cung cấp
hàng thư tín dụng giáp lưng.
 Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal letter of credit):
Là loại L/C không thể hủy bỏ trong đó quy định nó chỉ có giá trị hiệu lực
khi L/C khác đối ứng với nó được mở ra. Điều đó có nghĩa là người XK khi nhận
được L/C do người NK mở thì phải mở lại L/C tương ứng thì nó mới có giá trị.
Chỉ sử dụng loại L/C này khi hai bên xuất nhập khẩu có quan hệ thanh toán
trên cơ sở mua bán hàng đổi hàng hoặc gia công.
 Thư tín dụng thanh toán chậm (Deferred letter of credit):
Là loại L/C không hủy bỏ trong đó quy định NH mở L/C hay NH xác nhận
L/C cam kết với người hưởng lợi sẽ thanh toán toàn bộ số tiền L/C vào thời hạn
cụ thể ghi trên L/C sau khi nhận được chứng từ và không cần có hối phiếu.
 Thư tín dụng với điều khoản đỏ (Red clause letter of credit) hay Thư
tín dụng ứng trước (Packing credit ):
Là loại thư tín dụng có điều khoản đặc biệt, trước đây được ghi bằng mực

đỏ ở điều khoản đặc biệt này. Thông thường trong điều khoản đặc biệt, người mở
L/C cho phép người XK được ứng trước một số tiền nhất định trước khi giao
hàng.
 Thư tín dụng dự phòng (Stand by letter of credit):

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

24

SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


Luận văn tốt nghiệp
Để đảm bảo quyền lợi cho người NK, trong trường hợp người XK không
giao hàng theo đúng hợp đồng, người NK yêu cầu người XK mở thư tín dụng dự
phòng trong đó quy định rằng nếu người XK không thực hiện hợp đồng, NH mở
thư tín dụng dự phòng sẽ phải thanh toán tiền đền bù thiệt hại cho người NK.
 Thư tín dụng có điều khoản TTR (Telegraphic transfer
Reimbursement):
Là loại thư tín dụng thông thường nhưng trong thư có quy định: cho phép
NH phục vụ người hưởng lợi sau khi kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ, phù
hợp với những điều kiện đã quy định trong L/C thì được phép điện đòi tiền NH
mở L/C hay một NH chỉ định trong thư tín dụng.
L/C kèm theo điều kiện TTR – điều khoản cho phép bồi hoàn bằng điện,
với điều khoản này sẽ giúp người hưởng lợi nhận được tiền thanh toán rất nhanh
chỉ trong 3 ngày làm việc kể từ lúc NH mở L/C nhận được điện từ NH thông báo
và bộ chứng từ sẽ gởi tới sau.
Loại thư này được áp dụng trong trường hợp hai NH có quan hệ thân tín lẫn
nhau.
 Thư tín dụng có thể chuyển nhượng được (Irrevocable Transferable

letter of credit):
Là loại L/C không thể hủy ngang, trong đó có điều khoản quy định NH trả
tiền được phép trả toàn bộ hay một phần số tiền của L/C cho một hay nhiều
người theo lệnh của người hưởng lợi đầu tiên. L/C thuộc loại này phải có lệnh
đặc biệt của NH phát hành và trên nó phải ghi “có thể chuyển nhượng” việc
chuyển nhượng chỉ được thực hiện một lần và chi phí chuyển nhượng thường do
người hưởng lợi đầu tiên trả.
L/C này được sử dụng khi mua hàng qua các đại lý, mua hàng qua trung
gian, hàng do công ty con, chi nhánh giao nhưng công ty mẹ là người hưởng lợi.
* Ưu, nhược điểm của phương thức tín dụng chứng từ:
- Ưu điểm: công bằng, an toàn và đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia.
- Nhược điểm: khá phức tạp, phải trải qua nhiều bước, tốn kém chi phí.
* Lưu ý:

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

25

SVTH: Đỗ Ngọc Đoan Trang


×