TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA SƢ PHẠM
BỘ MÔN VẬT LÝ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành Sƣ phạm Vật lí – Tin học
ÁP DỤNG PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC
SINH KHI GIẢNG DẠY CHƢƠNG IV. TỪ
TRƢỜNG, VẬT LÍ 11 NÂNG CAO
Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
Trần Thị Ngọc Quí
MSSV: 1090276
Cần Thơ - 2013
1
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Thị Ngọc Quí
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 5
1. Đặt vấn đề ..................................................................................................................... 5
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................................... 6
3. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................... 6
4. Nhiệm vụ của đề tài ...................................................................................................... 6
5. Phƣơng pháp nghiên cứu PPDH Vật lí ......................................................................... 6
6. Đ i tƣ ng nghiên cứu ................................................................................................... 7
7. Các giai đo n th c hiện của đề tài. ............................................................................... 7
8. Nh ng ch viết t t trong đề tài. .................................................................................... 7
Chƣơng 1. Đ I M I PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC VẬT LÍ TRUNG HỌC
PH
TH NG ............................................................................................... 8
1.1. Nh ng vấn đề chung về đ i m i giáo ục THPT. ..................................................... 8
1.1.1. Mục tiêu m i của giáo ục nƣ c ta. ........................................................................ 8
1.1.2. Đ i m i PPDH đ th c hiện mục tiêu m i. ............................................................ 8
1.2. Phƣơng hƣ ng chiến lƣ c đ i m i PPDH. ................................................................ 9
1.2.1. Kh c phục l i truyền thụ một chiều. ....................................................................... 9
1.2.2. Đảm ảo th i gian t học t nghiên cứu của HS. ................................................ 10
1.2.3. R n luyện thành nếp tƣ uy sáng t o của ngƣ i HS. ........................................... 10
1.2.4. Áp ụng các PP tiên tiến các phƣơng tiện
y học hiện đ i vào quá trình
y học. ................................................................................................................ 11
1.3. Mục tiêu của chƣơng trình Vật lí THPT. ................................................................. 11
1.3.1. Đ t đƣ c một hệ th ng VLPT cơ ản ph h p v i nh ng quan đi m hiện
đ i. ........................................................................................................................ 11
1.3.2. R n luyện và phát tri n các k n ng. ..................................................................... 11
1.3.3. Hình thành và r n luyện các thái độ tình cảm...................................................... 12
1.4. Nh ng định hƣ ng đ i m i PPDH Vật lí
l p 11 th o chƣơng trình THPT
m i. ...................................................................................................................... 12
1
Luận văn tốt nghiệp ĐH
1.4.1. S
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Thị Ngọc Quí
ụng các PPDH truyền th ng th o tinh thần phát huy tính tích c c chủ
động và sáng t o của HS. ..................................................................................... 12
1.4.2. Chuy n từ phƣơng pháp nặng về s
i n giảng của GV sang phƣơng pháp
nặng về t chức cho HS ho t động đ t l c chiếm l nh kiến thức và k
n ng. ..................................................................................................................... 13
1.4.3. T ng cƣ ng học tập cá nh n ph i h p một cách hài h a v i học tập h p tác. .... 16
1.4.4. Coi trọng việc ồi ƣỡng phƣơng pháp t học ..................................................... 18
1.4.5. Coi trọng việc r n luyện k n ng ngang tầm v i việc truyền thụ kiến thức. ......... 19
1.4.6. T ng cƣ ng làm thí nghiệm Vật lí trong
y học. ................................................ 20
1.5. Đ i m i việc thiết kế giáo án. .................................................................................. 21
1.5.1. Một s ho t động học tập trong một tiết học. ....................................................... 21
1.5.2. Cấu tr c của giáo án so n th o các ho t động học tập. ........................................ 23
1.5.3. Việc đ i m i một giáo án c th tiến hành th o quy trình. ................................... 24
1.6. Đ i m i việc ki m tra đánh giá. .............................................................................. 25
1.6.1. Quan đi m cơ ản về đánh giá. ............................................................................. 25
1.6.2. Các hình thức th c hiện. ....................................................................................... 26
1.6.3. Đ i m i ki m tra đánh giá. ................................................................................... 28
1.6.4. Xác định các mức độ nhận thức trong đề ki m tra. .............................................. 30
Chƣơng 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH .................. 32
2.1. Khái niệm n ng l c .................................................................................................. 32
2.2. S hình thành và phát tri n n ng l c ....................................................................... 32
2.2.1. Yếu t sinh học: Vai tr của i truyền trong s hình thành n ng l c ................... 32
2.2.2. Yếu t ho t động của chủ th ................................................................................ 33
2.2.3. Yếu t môi trƣ ng xã hội ...................................................................................... 33
2.2.4. Vai tr của giáo ục trong việc hình thành các n ng l c ...................................... 34
2.3. Khái niệm n ng l c sáng t o .................................................................................... 35
2.4. Các iện pháp hình thành và phát tri n n ng l c sáng t o của học sinh ................. 36
2.4.1. T chức ho t động sáng t o g n liền v i quá trình x y
2.4.2. Luyện tập phỏng đoán
đoán x y
ng kiến thức m i. ..... 36
ng giả thuyết. ......................................... 37
2.4.3. Luyện tập đề xuất phƣơng án ki m tra
đoán. .................................................. 40
2.4.4. Giải các ài tập sáng t o ....................................................................................... 42
2
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Thị Ngọc Quí
Chƣơng 3. PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ ...... 44
3.1. Tầm quan trọng của PPTN trong nghiên cứu KH và trong DHVL
THPT. .......... 44
3.1.1. Mục tiêu chung của chƣơng trình THPT m i. ...................................................... 44
3.1.2. Mục tiêu của chƣơng trình Vật lí THPT m i........................................................ 44
3.1.3. Tầm quan trọng của PPTN trong NCKH và trong DHVL
THPT ..................... 45
3.2. PPTN trong nghiên cứu khoa học Vật lí. ................................................................. 46
3.2.1. Vai tr của PPTN trong quá trình nhận thức sáng t o của KH Vật lí................... 46
3.2.2. Phƣơng pháp th c nghiệm. ................................................................................... 46
3.2.3. Các giai đo n của PPTN. ...................................................................................... 47
3.3. Phƣơng pháp th c nghiệm trong
3.3.1. PPTN trong
y học Vật lí. ..................................................... 47
y học Vật lí là gì? .......................................................................... 47
3.3.2. Các giai đo n của PPTN trong DHVL.................................................................. 48
3.3.3. Hƣ ng ẫn HS ho t động trong mỗi giai đo n của PPTN. ................................... 48
3.3.4. Ph i h p PPTN và các phƣơng pháp nhận thức khác trong DHVL. .................... 53
3.4. Áp ụng PPTN trong
y học một s
ài học đi n hình
THPT. .......................... 53
3.4.1. Ví ụ 1: Bài học nghiên cứu điều kiện c n ằng của vật r n quay quanh một
trục c định. ......................................................................................................... 53
3.4.2. Ví ụ 2: Bài học về định luật cảm ứng điện từ. .................................................... 56
3.5. T chức DHVL th o phƣơng pháp th c nghiệm
3.5.1. Các
THPT. ...................................... 57
ng ho t động học của học sinh trong khi áp ụng PPTN. .......................... 57
3.5.2. R n luyện cho HS nh ng k n ng cần thiết khi áp ụng PPTN. ........................... 58
3.5.3. Quan hệ gi a ồi ƣỡng n ng l c sáng t o cho HS và r n luyện áp ụng
PPTN. ................................................................................................................... 59
3.5.4. Các mức áp ụng PPTN trong đ i học Vật lí
trƣ ng ph thơng. ...................... 60
3.6. Nh ng s chuẩn ị cần thiết đ áp ụng PPTN. ...................................................... 60
Chƣơng 4. THI T K M T SỐ
I TRONG CHƢƠNG IV. TỪ TRƢỜNG,
VẬT LÍ 11 N NG CAO ............................................................................ 61
4.1. Đ i cƣơng về chƣơng IV. Từ trƣ ng Vật lí 11 n ng cao. ....................................... 61
4.1.1. Mục đích. .............................................................................................................. 61
4.1.2. Kiến thức k n ng. ................................................................................................ 61
3
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Thị Ngọc Quí
4.1.3. Sơ đồ cấu tr c nội ung và nhận x t. .................................................................... 63
4.2. Thiết kế giáo án một s
4.2.1.
i : T tr
4.
i : h
4.2.3.
i :C
ài trong chƣơng IV. Từ trƣ ng Vật lí 11 n ng cao ........ 64
ng .................................................................................................. 64
ng v chi u c
ng t
Định uật
c t t c d ng n d ng iện ................................ 72
pe .................................................................... 77
4.2.4. Bài 4:Khung dây có d ng iện ặt trong t tr
ng ............................................. 83
Chƣơng 5. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .................................................................... 88
5.1. Mục đích th c nghiệm ............................................................................................. 88
5.2. Nội ung th c nghiệm ............................................................................................. 88
5.3. Đ i tƣ ng th c nghiệm ............................................................................................ 88
5.4. Kế ho ch giảng
y .................................................................................................. 88
5.5. Tiến trình th c hiện các ài học. .............................................................................. 88
5.6. Kết quả th c nghiệm. ............................................................................................... 88
5.6.1. Đề ki m tra ............................................................................................................ 88
5.6.2. Kết quả ki m tra. ................................................................................................... 93
NHẬN XÉT, K T LUẬN ............................................................................................ 93
T I LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 94
4
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Thị Ngọc Quí
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề.
Hiện nay đất nƣ c ta đang ƣ c vào th i kì cơng nghiệp h a hiện đ i h a v i mục
tiêu đến n m 2020 Việt Nam sẽ từ một nƣ c nông nghiệp về cơ ản tr thành nƣ c
công nghiệp hội nhập v i cộng động qu c tế. Nh n t quyết định th ng l i cho công
cuộc đ i m i này là nguồn nh n l c. Đ i hỏi nguồn nh n l c phải c trình độ cao tƣ
uy nh y
n và c k n ng th c hành giỏi. Việc này cần đƣ c
t đầu từ giáo ục ph
thông. Hội nghị lần thứ hai BCH TW Đảng Cộng sản Việt Nam kh a VIII cũng đã
nêu: “M c ti u c
gi o d c
o tạo r những con ng
ể xây d ng v b o vệ Tổ quốc,
i có
phẩ chất, năng
c
ch tri th c kho học công nghệ hiện ại, có năng
c ph t huy gi trị văn hó dân tộc, tiếp thu tinh ho văn hó c
nhân oại, có t duy
s ng tạo, kỹ năng th c h nh giỏi…” [6, tr49]
Do đ nhiệm vụ của các trƣ ng ph thông là cần phải đào t o thế hệ trẻ đ đáp ứng
yêu cầu trên. Đ th c hiện đƣ c nhiệm vụ này thì vấn đề đặt ra đ i v i các trƣ ng ph
thông là cần không ngừng đ i m i về nội ung và đặc iệt là phƣơng pháp
PPDH
con
ng ể ạt
y học.
c ích dạy học [1, tr8] Nghị quyết TW2 kh a VIII của
Đảng Cộng sản Việt Nam về đ i m i phƣơng pháp giáo ục và đào t o đã ghi rõ: “ Đổi
ới ạnh ẽ ph
ng ph p gi o d c v
rèn uyện th nh nếp t duy s ng tạo c
ph p ti n tiến, ph
o tạo, khắc ph c ối truy n th
ng
i học T ng b ớc ng d ng c c ph
ng ph p hiện ại v o qu trình dạy,
gi n t học, t nghi n c u c
phong tr o t học, t
học sinh,, nhất
ột chi u v
ng
b o i u kiện v th i
sinh vi n ại học, ph t triển ạnh ẽ
o tạo”. [6, tr50]
Trong chƣơng trình THPT m i t ng cƣ ng áp ụng phƣơng pháp nhận thức khoa
học trong đ phƣơng pháp th c nghiệm là một trong nh ng phƣơng pháp nhận thức cơ
ản. Và việc bồi ƣỡng cho HS các phƣơng pháp nhận thức KH nhằm phát huy tính
tích c c t giác chủ động sáng t o t học và k n ng vận ụng vào th c ti n cho HS
là một trong nh ng nhiệm vụ cơ ản của việc
Th c tế trong giảng
y học Vật lí
THPT.
y Vật lí hiện nay tuy c nhiều đ i m i nhƣng kết quả đ t đƣ c
vẫn c n h n chế. Chƣa quán triệt đƣ c việc áp ụng các phƣơng pháp nhận thức khoa
học trong
y học Vật lí. Do đ mỗi giáo viên cần phải c nhiệm vụ ồi ƣỡng và phát
tri n n ng l c DHVL của mình đ đáp ứng đƣ c yêu cầu trên. Bản th n m là một giáo
5
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Thị Ngọc Quí
viên Vật lí tƣơng lai nhận thấy đƣ c vấn đề nên em chọn nghiên cứu đề tài: Áp dụng
phƣơng pháp thực nghiệm nhằm phát triển năng lực sáng tạo của học sinh khi
giảng dạy chƣơng IV. Từ trƣờng, Vật lí 11 nâng cao. Đ hi u s u hơn nh ng vấn đề
xoay quanh việc giảng
y trong tƣơng lai đ c th t r n luyện và n ng cao n ng l c
y học Vật lí cho mình.
Em tin rằng đề tài nghiên cứu này sẽ là một hành trang cần thiết và v ng ch c gi p
m ƣ c vào s nghiệp giảng
y trong tƣơng lai.
2. Mục đích nghiên cứu.
Nghiên cứu việc áp ụng phƣơng pháp th c nghiệm nhằm phát tri n n ng l c sáng
t o của học sinh khi giảng
y chƣơng IV. Từ trƣ ng Vật lí 11 n ng cao.
3. Giả thuyết khoa học.
Vận ụng các lý luận
y học hiện đ i c th áp ụng PPTN nhằm phát tri n n ng
l c sáng t o của học sinh khi giảng
y chƣơng IV. Từ trƣ ng Vật lí 11 n ng cao.
4. Nhi m vụ của đề tài.
Nghiên cứu PPTN áp ụng trong DHVL nhằm phát tri n n ng l c sáng t o cho HS.
Vận ụng vào so n giảng th nghiệm một s
ài trong chƣơng trình Vật lí Trung học
ph thơng và Th c nghiệm Sƣ ph m.
X y
ng tiến trình ho t động
y học Vật lí THPT th o hƣ ng nghiên cứu của đề
tài. Nghiên cứu chƣơng IV. Từ trƣ ng Vật lí 11 n ng cao: Mục tiêu; Sơ đồ cấu tr c
nội ung và nhận x t.
Thiết kế một s
i : T tr
i : h
i :C
ài trong chƣơng IV. Từ trƣ ng Vật lí 11 n ng cao.
ng
ng v chi u c
ng t
Định uật
c t t c d ng n d ng iện
pe
Bài 4: Khung dây có d ng iện ặt trong t tr
Tiến hành th c nghiệm Sƣ ph m
ng
THPT.
5. Phƣơng ph p nghiên cứu PPDH Vật lí.
Nghiên cứu lí luận: Các SGK Vật lí THPT; Các tài liệu ồi ƣỡng GV; Các tài liệu
về phƣơng pháp DHVL.
Quan sát Sƣ ph m.
T ng kết kinh nghiệm.
6
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Thị Ngọc Quí
Th c nghiệm Sƣ ph m.
6. Đối tƣ ng nghiên cứu: Các ho t động
y học của GV và HS trong đ th hiện các
iện pháp th c hiện th o hƣ ng áp ụng PPTN trong DHVL nhằm phát tri n n ng l c
sáng t o cho học sinh.
7. Các giai đoạn th c hi n của đề tài.
Giai đo n 1: Tìm hi u đề tài trao đ i v i thầy hƣ ng ẫn nhận đề tài nghiên cứu.
Giai đo n 2: Lập đề cƣơng nghiên cứu: chi tiết khoa học hoàn thiện.
Giai đo n 3: Nghiên cứu về cơ s lí luận của đề tài:
d
ng năng
c s ng tạo c
học sinh khi gi ng dạy ch
p d ng
TN nh
ng IV T tr
b i
ng, Vật í
11 nâng cao”
Giai đo n 4: Nghiên cứu nội ung và phƣơng pháp x y
trƣ ng; Thiết kế một s
ng chƣơng IV. Từ
ài học cụ th .
Giai đo n 5: Th c nghiệm Sƣ ph m.
Giai đo n 6: Hoàn chỉnh đề tài chuẩn ị áo cáo ằng Pow r Point.
Giai đo n 7: Bảo vệ luận v n t t nghiệp.
8. Nh ng ch viết t t trong đề tài.
Phƣơng pháp
y học
PPDH
Phƣơng pháp th c nghiệm
PPTN
D y học Vật lí
DHVL
Vật lí ph thơng
VLPT
Trung học ph thơng
THPT
Sách giáo khoa
SGK
Giáo viên
GV
Học sinh
HS
Thí nghiệm
TN
Phƣơng án thí nghiệm
PATN
Khoa học
KH
Phƣơng pháp
PP
Thí nghiệm ki m tra
TNKT
Nghiên cứu khoa học
NCKH
7
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Thị Ngọc Quí
Chƣơng 1
Đ I M I PPDH VẬT LÍ TRUNG HỌC PH
TH NG
1.1. Nh ng vấn đề chung về đ i m i gi o ục THPT.
1.1.1. Mục tiêu m i của gi o ục nƣ c ta.
Nƣ c ta đang ƣ c vào th i kì công nghiệp h a hội nhập v i cộng động thế gi i
trong nền kinh tế c nh tranh quyết liệt. Tình hình đ đ i hỏi phải đ i m i mục tiêu giáo
ục nhằm đào t o ra nh ng con ngƣ i c nh ng phẩm chất m i. Nền giáo ục không
chỉ ừng l i
ch trang ị cho HS nh ng kiến thức công nghệ mà nh n lo i đã tích lũy
đƣ c mà c n phải ồi ƣỡng cho họ tính n ng động cá nh n phải c tƣ uy sáng t o và
n ng l c th c hành giỏi. Nghị quyết hội nghị BCH TW Đảng Cộng sản Việt Nam kh a
VIII đã chỉ rõ:
nhiệ
v c b nc
gi o d c
nh
xây d ng con ng
thiết th gắn bó với í t ởng ộc ập dân tộc v ch nghĩ xã hội, có ạo
s ng, có ý chí ki n c
i v thế hệ
c trong
ng xây d ng v b o vệ Tổ quốc cơng nghiệp hó , hiện ại hó ;
giữ gìn v ph t huy c c gi trị văn hó dân tộc, có năng
nhân oại, ph t huy ti
năng c
v ph t huy tính tích c c c
dân tộc v con ng
c nhân,
c tiếp thu tinh ho văn hó
i Việt N
, có ý th c cộng ộng
ch tri th c KH v cơng nghệ hiện ại, có
t duy s ng tạo, có kĩ năng th c h nh giỏi, có phong c ch cơng nghiệp, có tính tổ ch c
kỉ uật, có s c khỏe,
chuy n nh
những ng
i căn dặn
i kế th
xây d ng ch nghĩ xã hội v
h ng v
c H ” [6, tr49]
1.1.2. Đ i m i PPDH để th c hi n mục tiêu m i.
Phƣơng pháp
y học truyền th ng trong một th i gian ài đã đ t đƣ c nh ng
thành t u quan trọng. Tuy nhiên phƣơng pháp đ nặng về truyền thụ một chiều thầy
giảng giải minh họa tr l ng ngh
ghi nh và
t chƣ c làm th o thì khơng th đào
t o nh ng con ngƣ i c tính tích c c cá nh n c tƣ uy sáng t o c k n ng th c hành
giỏi. C ng v i xu thế phát tri n chung của thế gi i nền giáo ục
nƣ c ta đang chuy n
ần từ trang ị cho HS kiến thức sang ồi ƣỡng cho họ n ng l c mà trƣ c hết là n ng
l c sáng t o. Cần phải x y
ng một hệ th ng phƣơng pháp
y học m i c khả n ng
th c hiện mục tiêu m i trên. Nghị quyết TW2 kh a VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam
ghi rõ:
Đổi ới ạnh ẽ ph
ng ph p gi o d c v
chi u v rèn uyện th nh nếp t duy s ng tạo c
8
o tạo, khắc ph c ối truy n th
ng
ột
i học T ng b ớc ng d ng c c
Luận văn tốt nghiệp ĐH
ph
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
ng ph p ti n tiến, ph
ng ph p hiện ại v o qu trình dạy,
th i gi n t học, t nghi n c u c
phong tr o t học t
SVTH: Trần Thị Ngọc Quí
HS, nhất
b o i u kiện v
sinh vi n ại học, ph t triển
ạnh
ẽ
o tạo ” [6, tr50]
1.2. Phƣơng hƣ ng chiến lƣ c đ i m i PPDH.
1.2.1. Kh c phục lối truyền thụ m t chiều.
Truyền thụ một chiều là một ki u
y học đã tồn t i l u n m trong nền giáo ục của
ch ng ta. N t đặc trƣng của n là: “ GV độc tho i giảng giải minh họa làm mẫu ki m
tra đánh giá; c n HS thì thụ động ngồi ngh
ngồi nhìn c mà ghi nh và nh c l i”.
N i một cách khác GV là nh n vật trung t m của quá trình
y học GV quyết định hết
thảy từ xác định mục đích học nội ung học con đƣ ng đi đến kiến thức k n ng
đánh giá kết quả học.
Th o cách
y đ GV trình ày giảng giải các kiến thức cần truyền thụ cho HS
một cách rõ ràng chính xác đầy đủ
hi u
i u i n các thí nghiệm một cách thành
cơng đ ng nhƣ đã n i trong lí thuyết hay đ ng nh ng mong mu n cần đ t đƣ c. GV
chỉ quan t m đến việc
y của mình sao cho hồn m c n HS c hi u đƣ c làm đƣ c
phát tri n đƣ c hay không là trách nhiệm của HS. Cách
y đ rõ ràng là ồn HS vào
thế hoàn toàn thụ động không c cơ hội đ suy ngh phát tri n ý thức th c hiện nh ng
suy ngh m i mẽ của mình c n GV thì tr thành nh n vật đầy quyền uy khiến HS phải
s hãi và cha mẹ HS phải kính n . Nhƣ vậy việc kh c phục l i truyền thụ một chiều là
một ho t động c tính cách m ng nhằm ch ng l i th i qu n đã c từ l u ch ng l i đặc
quyền của GV. Nh ng GV t m huyết v i nghề hết l ng yêu thƣơng trẻ m thì sẵn l ng
hi sinh đặc quyền của mình t cải t o mình t nguyện thu hẹp quyền uy của mình,
ành cho HS vị trí chủ động trong học tập. Nhƣng khơng ít GV c n ảo thủ không từ
ỏ đƣ c th i qu n và đặc quyền trên khơng thích ứng đƣ c v i đ i hỏi m i.
Đ i v i ch ng ta củng cần phải đ i m i PPDH. Tƣ tƣ ng chỉ đ o ao tr m nhất là
t chức cho HS tham gia tích c c vào các ho t động học tập đa
ng th o hƣ ng tìm t i
nghiên cứu ph h p v i phƣơng pháp th c nghiệm. Ở THPT cần phải tiếp tục phát
tri n tƣ uy đ đ hình thành cho HS nh ng k n ng ho t động học tập v ng ch c t o
một s chuy n iến về chất trong phƣơng pháp học tập của HS. Bất kì
đ u và nơi nào
s sáng t o chỉ c th nảy sinh trong khi giải quyết vấn đề. B i vẩy t chức lôi cu n
9
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Thị Ngọc Quí
HS tham gia tích c c vào việc giải quyết vấn đề học tập là iện pháp cơ ản đ
ồi
ƣỡng n ng l c sáng t o cho HS.
Đ th c hiện phƣơng pháp
y học m i hƣ ng vào việc t chức ho t động nhận
thức tích c c t l c của HS thì ngoài vai tr hƣ ng ẫn t chức của GV cần phải c
phƣơng tiện làm việc ph h p v i HS. Đ i v i Vật lí học thì đặc iệt quan trọng là tài
liệu giáo khoa và thiết ị thí nghiệm. SGK và thiết ị thí nghiệm phải đ i m i đ t o
điều kiện cho việc th c hiện mục tiêu của
y học.
1.2.2. Đảm ảo th i gian t học, t nghiên cứu của HS, r n luy n khả n ng t
học hình thành thói quen t học.
Bất cứ một việc học tập nào đều phải thơng qua t học của ngƣ i học thì m i c th
c kết quả s u s c và ền v ng. Hơn n a trong cuộc đ i m i của con ngƣ i
th i đ i
hiện nay nh ng điều học đu c trong nhà trƣ ng chỉ rất ít và là nh ng kiến thức cơ ản
rất chung chung chƣa đi s u vào một l nh v c cụ th nảo trong đ i s ng và sản xuất.
Sau này ra đ i c n phải t học thêm nhiều m i c th làm việc đƣ c m i th o kịp
đƣ c s phát tri n rất nhanh của khoa học k thuật hiện đ i. B i vậy ngay trên ghế nhà
trƣ ng HS đã phải đƣ c r n luyện khả n ng t học t l c ho t động nhận thức. Vấn đề
này trƣ c đ y chƣa đƣ c ch ý đ ng mức HS đã qu n học tập thụ động
a vào s
giảng giải tỉ mỉ kỉ lƣỡng của GV ít chịu t l c tìm t i nghiên cứu. Do đ k n ng t
học đã yếu l i càng yếu thêm. Cần phải nhanh ch ng kh c phục tình tr ng này ngay từ
l p ƣ i chứ không phải chỉ áp ụng cho nh ng HS
các l p trên.
Ngành giáo ục m cuộc vận động rộng rãi nhƣng đến nay vẫn chƣa kh c phục
đƣ c nhƣ nghị quyết TW 2 đề ra.
1.2.3. R n luy n thành nếp tƣ uy, s ng tạo của ngƣ i HS.
Mu n r n luyện đƣ c nếp tƣ uy sáng t o của ngƣ i học thì điều quan trọng nhất là
phải t chức hƣ ng ẫn t o điều kiện cho HS tích c c t l c tham gia vào quá trình
tái t o cho mình kiến thức mà nh n lo i đã c
tham gia giải quyết các vấn đề học tập
qua đ mà phát tri n n ng l c sáng t o. HS học ằng cách làm t làm làm một cách
chủ động say mê hứng th
giảng
chứ không phải ị p uộc. Vai tr của GV không c n là
y minh họa n a mà chủ yếu là t chức hƣ ng ẫn t o điều kiện cho HS ho t
động th c hiện thành công các ho t động học đa
thức và phát tri n đƣ c n ng l c.
10
ng mà kết quả là giành đƣ c kiến
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
Phƣơng pháp
phải nghiên cứu
y học tích c c này c n m i mẻ
àn
SVTH: Trần Thị Ngọc Quí
nƣ c ta. C rất nhiều điều c n
c th nghiệm trong th c tế. Nhƣng rõ ràng là cách học này
đ m l i cho HS niềm vui sƣ ng hào hứng n ph h p v i đặc tính ƣa ho t động của
một s trẻ m. Việc học đ i v i các m tr thành niềm h nh ph c gi p các m t
khẳng định đƣ c mình và nuôi ƣỡng l ng khát khao sáng t o. B i thế việc
y học
tích c c này đƣ c đa s HS hƣ ng ứng nhiệt liệt.
1.2.4. Áp ụng c c phƣơng ph p tiên tiến, c c phƣơng ti n ạy học hi n đại vào
qu trình ạy học.
Nền giáo ục của hầu hết các nƣ c tiên tiến toàn thế gi i trong n a cu i thế kỉ XX
đếu rất quan t m đến vấn đề phát tri n n ng l c sáng t o
HS. Nhiều lí thuyết về việc
phát tri n đã ra đ i ( trong đ n i ật là “ lí thuyết thích nghi” của J.Piag t và “ lí
thuyết về c ng phát tri n gần” của Vƣg txki) nhiều phƣơng pháp
y học m i đã
đƣ c th nghiệm và đã đ t đƣ c nh ng kết quả khả quan.
1.3. Mục tiêu của chƣơng trình Vật lí THPT.
D y học mơn Vật lí trong nhà trƣ ng ph thơng nhằm gi p học sinh:
1.3.1. Đạt đƣ c m t h thống VLPT cơ ản, ph h p v i nh ng quan điểm hi n
đại, ao g m:
- Các khái niệm về các s vật hiện tƣ ng và q trình vật lí thƣ ng gặp trong đ i
s ng và sản xuất.
- Các đ i lƣ ng các định luật và nguyên lí vật lí cơ ản.
- Nh ng nội ung chính của một s thuyết vật lí quan trọng nhất.
- Nh ng ứng ụng ph
iến của Vật lí trong đ i s ng và trong sản xuất.
- Các phƣơng pháp chung của nhận thức khoa học và nh ng phƣơng pháp đặc th
của Vật lí trƣ c hết là phƣơng pháp th c nghiệm và phƣơng pháp mơ hình.
1.3.2. R n luy n và ph t triển c c k n ng:
- Quan sát các hiện tƣ ng và các q trình vật lí trong t nhiên trong đ i s ng hàng
ngày hoặc trong các thí nghiệm; điều tra sƣu tầm tra cứu tài liệu từ các nguồn khác
nhau đ thu thập các thông tin cần thiết cho việc học tập Vật lí.
11
Luận văn tốt nghiệp ĐH
-S
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
ụng các ụng cụ đo ph
SVTH: Trần Thị Ngọc Quí
iến của Vật lí k n ng l p ráp và tiến hành các thi
nghiệm vật lí đơn giản.
- Ph n tích t ng h p và x lí các thơng tin thu đƣ c đ r t ra kết luận đề ra các
đoán về các m i quan hệ hay về ản chất của các hiện tƣ ng hoặc quá trình vật lí cũng
nhƣ đề xuất phƣơng án thí nghiệm đ kiếm tra
đoán đã đề ra.
- Vận ụng kiến thức đ mơ tả và giải thích các hiện tƣ ng và q trình vật lí giải
các ài tập vật lí.
-S
ụng các thuật ng vật lí các i u
ảng đồ thị đ trình ày rõ ràng chính xác
nh ng hi u iết cũng nhƣ nh ng kết quả thu đƣ c qua thu thập và x lí thơng tin.
1.3.3. Hình thành và r n luy n c c th i đ , tình cảm sau:
- C hứng th học Vật lí u thích tìm t i khoa học; tr n trọng đ i v i nh ng đ ng
g p của Vật lí học cho s tiến ộ của xã hội và đ i v i công lao của các nhà khoa học.
- C thái độ khách quan trung th c c tác phong tỉ mỉ cẩn thận chính xác và có
tinh thần h p tác trong việc học tập mơn Vật lí cũng nhƣ trong việc áp ụng các hi u
iết đã đ t đƣ c.
- C ý thức vận ụng nh ng hi u iết vật lí vào đ i s ng nhằm cải thiện điều kiện
s ng học tập cũng nhƣ đ
ảo vệ và gi gìn mơi trƣ ng s ng t nhiên.
1.4. Nh ng định hƣ ng đ i m i PPDH Vật lí
l p 11 theo chƣơng trình THPT
m i.
1.4.1. S
ụng c c PPDH truyền thống theo tinh thần ph t huy tính tích c c,
chủ đ ng và s ng tạo của HS.
Trong việc đ i m i PPDH ta không phủ định vai tr của các PPDH truyền tr ng
tuy nhiên ta sẽ s
ụng các phƣơng pháp đ th o tinh thần m i. GV phải l a chọn
PPDH th o một chiến lƣ c nhằm phát huy đƣ c
mức độ t t nhất tính tích c c chủ
động sáng t o của HS trong nh ng tình hu ng cụ th .
Ví ụ: Phƣơng pháp cho HS làm việc v i SGK.
12
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Thị Ngọc Quí
- Trong PPDH thụ động : Việc cho HS đọc SGK chỉ nhằm mục đích ghi nh thuộc
l ng không nh ng nội ung mà cả cách phát i u nh ng kết luận mà ta mu n ch t l i.
- Trong PPDH tích c c : Việc HS đọc SGK coi nhƣ một ho t động thu thập thông
tin. Thông tin này sau đ phải đƣ c HS x lí đ r t ra nh ng kết luận cần thiết.
C nhiều cách ph n lo i các PPDH. Dƣ i đ y là cách ph n lo i các PPDH th o
phƣơng thức tiếp nhận thông tin hoặc kinh nghiệm xã hội của HS. Th o cách này hệ
th ng các PPDH truyền th ng c th chia thành 3 nh m:
- Nh m các PP
ng l i gồm: i n giảng trần thuật giảng giải vấn đáp đọc SGK (
thay l i n i của thầy hoặc
n) hội thảo
ng phiếu học tập ngh
- Nhóm các PP tr c quan gồm: i u i n vật thật
mơ hình tranh ảnh x m phim
ng đ a CD…
i u i n thí nghiệm
i u i n
ng đ a ghi hình…
- Nh m PP th c hành gồm: quan sát đo đ t thí nghiệm th c hành th c tập t i
xƣ ng khảo sát nghiên cứu th c địa sƣu tầm tƣ liệu… Nh m PP này đặc iệt quan
trọng đ i v i việc r n luyện k n ng thành th i qu n…
Trong việc
y học truyền th ng GV thƣ ng hay s
ụng kết h p nhiều phƣơng
pháp thuộc các nh m khác nhau. Ví ụ: giảng giải – minh họa x m thí nghiệm i u
i n – vấn đáp đọc tài liệu – áo cáo… Việc thay đ i PPDH không nh ng c tác ụng
kh c s u đƣ c kiến thức. k n ng mà HS cần chiếm l nh mà c n c tác ụng làm cho
tiết học đỡ nhàm chán t o thêm hứng th học tập cho HS.
Nhƣ vậy trƣ c hết c th đ i m i PPDH ằng cách t chức việc
s
y học trong đ
ụng linh ho t các PPDH truyền th ng nhằm tích c c h a ho t động học tập của
HS.
1.4.2. Chuyển từ phƣơng ph p nặng nề s
i n giảng của GV sang phƣơng ph p
nặng về t chức cho HS hoạt đ ng để t l c chiếm l nh kiến thức và k n ng.
Th o quan niệm cũ về việc
y học thì GV là ngƣ i truyền thụ kiến thức c n HS là
nh ng ngƣ i tiếp thu kiến thức. PPDH ph
iến hiện nay
các trƣ ng THPT là
phƣơng pháp giảng giải - minh họa; trong nhiều trƣ ng h p
o nh ng kh kh n về
thiết ị thí nghiệm kh u minh họa cụ th đã ị ỏ qua. C khơng ít GV giảng “ nguyên
13
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Thị Ngọc Quí
v n” nhƣ SGK thậm chí c n đọc cho HS ch p nh ng đo n đã đƣ c in đậm trong sách.
C th thay thế việc làm vô ngh a đ
chẳng h n
ằng cách cho HS đọc và nghiền
ngẫm SGK rồi sau đ đặt nh ng c u hỏi đ ki m tra s l nh hội của các m. Làm nhƣ
vậy không nh ng ta c
điều kiện r n luyện cho HS các k n ng đọc sách và i n đ t ý
kiến mà c n c th thu nhận đƣ c thông tin phản hồi về học l c của HS.
Th o quan niệm m i về việc
y học vai tr chính yếu của GV là tổ ch c v
h ớng dẫn c c hoạt ộng học tập c
HS sao cho HS c th t l c chiếm l nh đƣ c
kiến thức và k n ng m i. Đ là vì các kiến thức k n ng và thái độ ứng x chỉ c th
hình thành đƣ c
mỗi con ngƣ i ằng nh ng ho t động tìm t i khám phá nghiền
ngẫm trao đ i và giao tiếp của chính con ngƣ i đ . Do đ trong tiết
y học đ i m i
ta cần quan t m x m HS ho t động học nhƣ thế nào? Các m đã thu ho ch đƣ c nh ng
giá trị gì? Di n viên chính của l p học phải là HS. GV đ ng vai tr của ngƣ i đ o
i n. Trong gi học mọi HS đều làm việc một cách tích c c GV trơng c vẻ nhàn
nhã nhƣng kì th c cũng làm việc hết sức c ng thẳng đ thu thập thông tin phản hồi và
điều khi n kịp th i ho t động của HS.
Việc đ i m i phƣơng pháp
y của thầy phải đi đôi ( ẫn t i) việc đ i m i phƣơng
pháp học của tr . Trong gi học đ i m i học tr không th nhƣ con “chim non” nằm
trong t há miệng ch chim mẹ tha mồi về m m cho n. HS ph thông nhất là THPT
đã c mức độ trƣ ng thành nhất định. GV phải
ay đi tìm mồi. Trong nhà trƣ ng phải
y cho các con “chim” này
t đầu
t đầu huấn luyện cho HS tính tích c c chủ
động sáng t o trong ho t động học tập; đ sau này các m c n ng l c ƣơn trải trong
cuộc s ng. C u n i “Kiến thức này thầy không
rất không hài l ng. Do đ
y trên l p nên m không học” ngh
trọng t m của việc đánh giá một tiết
y phải đặt vào nh ng
ho t động của HS trong tiết đ .
Ho t động học của HS rất đa
ng tuy nhiên ta c th chia thành 3 nh m
a th o
cấu tr c khái quát của tiến trình giải quyết vấn đề c tính khoa học ( tiến trình khoa
học). Đ là các nh m ho t động sau:
- Nhó c c hoạt ộng thu thập thơng tin
HS sẽ thu thập đƣ c nh ng thông tin cần thiết trong nh ng ho t động sau:
+ Quan sát các hiện tƣ ng thiên nhiên các tranh ảnh mơ hình thí nghiệm mà GV
i u i n x m
ng hình đ a CD…
14
Luận văn tốt nghiệp ĐH
+ Th c hành
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Thị Ngọc Quí
ản th n HS làm thí nghiệm đo đ c lấy s liệu…
+ Đọc SGK và các tài liệu khác tra cứu ảng i u…
+ Ngh thông áo của GV
áo cáo của
n
các phƣơng tiện truyền thơng…
- Nhóm c c hoạt ộng xử í thơng tin
Ho t động x lí thơng tin đ i hỏi tƣ uy sáng t o cao. HS đƣ c hƣ ng ẫn đ lập
và th c hiện nh ng kế ho ch x lí nh ng thơng tin thu thập đƣ c nhằm r t ra nh ng
kết luận cần thiết. Ho t động x lí thơng tin c th là:
+ Suy luận logic (ph n tích t ng h p so sánh
h a…) đ r t ra một kết luận từ nh ng
i n ịch quy n p khái quát
liệu đã c .
+ Lập i u ảng vẽ đồ thị… từ đ r t ra quy luật của hiện tƣ ng.
+ Đề ra một
đoán và thiết kế một phƣơng án thí nghiệm nhằm ki m tra
đốn đ .
- Nhóm c c hoạt ộng truy n ạt thơng tin
Khi HS trình ày đƣ c nh ng hi u iết của mình cho ngƣ i khác thì nh ng kiến
thức đ m i th c là của các m. Ho t động truyền đ t thông tin không nh ng g p phần
củng c kiến thức phát tri n n ng l c ngôn ng của HS mà c n gi p các m r n luyện
các phẩm chất cần thiết đ h a nhập v i cuộc s ng cộng đồng.
Ho t động truyền đ t thông tin của HS c th th c hiện ƣ i các hình thức sau:
+ Thông áo ằng l i nh ng kết quả x lí thơng tin nh ng kết quả thí nghiệm
nh ng
liệu điều tra của cá nh n hay của nh m.
+ Tham gia thảo luận tranh luận về một nội ung học tập.
+ Viết một áo cáo nhỏ.
+ Trình ày một i u đồ một đồ thị một tranh vẽ.
Cần ch ý rằng hoạt ộng vận d ng nh ng kiến thức k n ng đã chiếm l nh đƣ c
đ giải quyết một vấn đề một ài tập… là t ng h p của các ho t động thu thập x lí
và truyền đ t thơng tin. Th c vậy chẳng h n nhƣ khi giải ài tập; HS phải đọc k đ
n m đƣ c đề ài ( thu thập thơng tin); tìm và th c hiện cách giải ( x lí thơng tin) và
viết l i giải ( truyền đ t thông tin).
Việc t chức các ho t động học tập của HS trong tiết học phải đƣ c tiến hành một
cách hết sức linh ho t đ tránh s đơn điệu nhàm chán. Nh ng kh kh n l n nhất đ i
v i việc đ i m i PPDH th o hƣ ng này là vấn đề kh i lƣ ng kiến thức và th i gian
15
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Thị Ngọc Quí
y đ giải quyết nh ng kh kh n này đ i hỏi phải c s c n nh c k lƣỡng của GV
gi a việc t chức cho HS ho t động học tập trên l p việc thuyết giảng của GV và việc
t chức cho HS t học
nhà. Nhìn chung trong một tiết học chỉ nên t chức khơng
q một q trình giải quyết vấn đề học tập th o tiến trình khoa học.
Thành công của việc t chức các ho t động học tập n i trên cho HS phụ thuộc
không nh ng vào khả n ng của GV mà c n phụ thuộc vào th i qu n và thái độ học tập
của HS. Ch ng ta cần tiến hành từng ƣ c đ i m i ần ần từng ho t động trên l p đ
không nh ng GV qu n ần v i PPDH
a trên nguyên t c t chức cho HS ho t động
mà c n đ HS chuy n ần từ th i qu n học tập thụ động sang th i qu n học tập tích
c c sáng t o. Đ y là một quá trình l u ài đ i hỏi phải th c hiện th o tinh thần kiên
trì khơng n ng vội.
1.4.3. T ng cƣ ng học tập c nh n, phối h p m t c ch hài h a v i học tập
h pt c
Các hình thức t chức học tập cá nh n th o nh m và th o l p là các hình thức học
tập vẫn đƣ c áp ụng trong nh ng PPDH truyền th ng. Trong các hình thức trên, hình
thức học tập cá nh n l u nay vẫn đƣ c coi là hình thức học tập cơ ản nhất và c hiệu
quả nhất. Các hình thức học tập th o nh m và th o l p là các hình thức học tập hỗ tr .
Th o tinh thần của các PPDH tích c c hình thức học tập cá nh n vẫn là hình thức
học tập cơ ản. Tuy nhiên GV phải tìm cách kích thích đƣ c hứng th học tập làm cho
HS học tập một cách t giác chủ động từ đ phát huy đƣ c tính sáng t o của mỗi cá
th trong học tập.
Các hình thức học tập h p tác không nh ng g p phần làm cho việc học tập cá nh n
c hiệu quả hơn mà c n c tác ụng r n luyện cho HS tinh thần h p tác trong lao động
thái độ chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau ý thức trách nhiệm trong cơng việc
chung. Th o lí thuyết về v ng phát tri n gần của Vƣg txki các tƣơng tác thầy - trò và
trò - tr trong l p học c th gi p cho HS vƣ t qua đƣ c nh ng tr ng i đ đ t đến
nh ng hi u iết m i. Qua nh ng thảo luận tranh luận ý kiến của mỗi cá nh n đƣ c
ộc lộ đƣ c khẳng định hay ị ác ỏ qua đ nh ng hi u iết của họ sẽ đƣ c hình
thành hoặc đƣ c chính xác h a. Mặt khác trong việc học tập th o nh m tất cả mọi HS
từ ngƣ i k m đến ngƣ i khá đều c th trình ày ý kiến của mình tức là c điều kiện
đ t th hiện mình. Điều đ c tác ụng kích thích rất m nh hứng th học tập của HS.
16
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Thị Ngọc Q
Cách ph n chia các hình thức ho t động cá nh n và ho t động h p tác cũng chỉ c
tính tƣơng đ i. Các hình thức ho t động này thƣ ng đƣ c tiến hành x n kẽ lẫn nhau. Ví
ụ ho t động th c hành vật lí là ho t động thƣ ng đƣ c tiến hành th o nh m nhƣng
việc th c hiện các thí nghiệm l i là nhiệm vụ
hành mỗi nh m s
t uộc của cá nh n. Trong tiết th c
ụng chung một ộ thí nghiệm và phải th c hiện kế ho ch thí
nghiệm th o đ ng s hƣ ng ẫn chung của GV đ i v i toàn l p. Tuy nhiên việc lấy s
liệu x lí s liệu và viết áo cáo th c hành phải o từng HS t làm.
Hình thức kết h p ho t động cá nh n v i ho t động th o l p trong tiết học là hình
thức ho t động ph
iến l u nay. Trong việc đ i m i PPDH hiện nay thì các GV và HS
các cấp ti u học và THCS đã ít nhiều qu n v i hình thức học tập th o nh m nhỏ.
Thƣ ng thì mỗi nh m nhỏ gồm từ 4 đến 6 ngƣ i. Đ t o thuận l i cho việc t chức
học th o nh m
y
một s nội ung c thí nghiệm trong anh mục TBDH Vật lí đƣ c Bộ
Giáo ục và Đào t o an hành mỗi l p c một s thiết ị đƣ c cung cấp th o cơ s 6
ngh a là đảm ảo đủ thiết ị thí nghiệm cho 6 nh m HS th c hiện ngay trên l p.
Hình thức học tập th o nh m thƣ ng đƣ c tiến hành th o trình t sau:
- GV:
a/ T chức l p thành các nh m. Nếu l p học đƣ c trang ị các àn ài thì mỗi
nh m gồm HS của 1 hoặc 2 àn c nh nhau; nếu l p đƣ c trang ị các àn đơi thì mỗi
nh m gồm HS của 3 àn c nh nhau.
/ Trao nhiệm vụ học tập cho các nh m và hƣ ng ẫn các nh m th c hiện. Ví ụ
nếu là một nội ung nghiên cứu một hiện tƣ ng ằng th c nghiệm thì c nh ng u
cầu sau:
nêu mục đích thí nghiệm yêu cầu ki m kê ụng cụ thí nghiệm nghiên cứu phƣơng án
thí nghiệm và cách l p ráp thí nghiệm cách lấy s liệu thảo luận về cách x lí s liệu
thảo luận về kết quả và kết luận thu đƣ c…
- HS:
a/ Th c hiện các ho t động cá nh n và nh m th o yêu cầu của GV.
/ Thảo luận trong nh m về kết luận thu đƣ c và c ngƣ i áo cáo kết quả trƣ c
l p.
17
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
Nhìn chung khơng nên t chức
SVTH: Trần Thị Ngọc Q
y học một cách tràn lan vì khơng c điều kiện
th i gian. Trong mỗi tiết học chỉ nên t chức một lần cho HS ho t động th o nh m đ
tìm hi u một nội ung ph h p nhất. Nh ng nội ung ph h p v i việc t chức ho t
động th o nh m c th là: ài học kinh nghiên cứu một vấn đề ằng th c nghiệm; ài
học nghiên cứu một khái niệm m i một định luật vật lí c nh ng đi m cần tranh luận
cho sáng tỏ tránh s hi u lầm; ài học vận ụng nh ng hi u iết vào một tình hu ng
m i…
Khi ta
t đầu đƣa thí thí đi m việc
nhiều GV và Hiệu trƣ ng
y học th o nh m
Ti u học và THCS rất
ng i sẽ xảy ra tình tr ng ồn ào mất trật t và ảnh hƣ ng
đến các l p ên c nh. Đến nay qua một s n m th c hiện GV đã qu n v i việc điều
khi n l p và nhất là HS đã qu n v i hình thức học tập này trên tình tr ng ồn ào mất
trật t đã đƣ c kh c phục.
Hiện nay l i nảy sinh một tƣ thế ngƣ c l i: đ lả “ Hội chứng ho t động nh m”.
Nhiều ngƣ i quan niệm một cách sai lầm và c c đoan là: đ i m i PPDH thì phải t
chức cho HS ho t động th o nh m lấy đ làm tiêu chí của các PPDH tích c c. Điều đ
ẫn đến việc
y học th o nh m một cách tràn lan hình thức lãng phí th i gian và
khơng c hiệu quả. Cần ch ý rằng trong mọi PPDH hình thức học tập cá nh n vẫn là
hình thức ho t động chủ yếu gi p cho việc phát tri n các n ng l c của mỗi HS; các
PPDH tích c c đều nhằm mục đích th c đẩy ho t động nhận thức của mỗi cá th .
1.4.4. Coi trọng vi c
i ƣỡng phƣơng ph p t học
Một đặc trƣng quan trọng của xã hội hiện đ i là s
ng n thông tin. Nh ng ứng
ụng k thuật rất hiện đ i của ngày hơm nay thì đã tr nên rất l c hậu trong một tƣơng
lai không xa. Ta c th k rất nhiều ví ụ: S phát tri n của máy tính điện t
của máy
thu thanh máy thu hình máy ghi m điện tho i máy ảnh… Vì nh ng hi u iết của
ch ng ta rất mau ch ng tr thành l c hậu nên mỗi con ngƣ i s ng trong xã hội hiện đ i
phải iết cách cập nhật thông tin. Một trong nh ng cách khả
Mặt khác
là học
trên l p hay học
là phải iết t học.
nhà mỗi HS phải th c s động não đ tiếp
thu nh ng điều cần học. Khơng i có thể học th y i
ợc. Vì vậy trong nh ng ho t
động cá nh n của tiết học GV phải c chiến lƣ c ồi ƣỡng phƣơng pháp t học cho
HS. Chẳng h n GV c th huấn luyện cho HS cách n m
18
t nội ung chính của một
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Thị Ngọc Quí
phần tài liệu tập cho các m cách suy ngh và hành động đ giải quyết một vấn đề nho
nhỏ r n cho các m th i qu n tra cứu tài liệu
i u ảng…
Việc r n luyện cho HS khả n ng t học c n là một iện pháp gi p ta giải quyết một
kh kh n rất l n là: m u thuẩn gi a một ên là nh ng yêu cầu cao về việc ồi ƣỡng
kiến thức k n ng và một ên là s h n hẹp của th i gian ành cho mỗi mơn học. GV
phải tính tốn c n đ i gi a nội ung
hi u
y học trên l p và nội ung ành cho HS t tìm
nhà. C lẽ không cần chuy n tải từ A đến Z của nội ung ài học trên l p mà
nên ành một phần nội ung nào đ cho HS t tìm hi u
nhà rồi sau đ sẽ ki m tra kết
quả s t học của các m. C nhƣ thế ch ng ta m i c th i gian đ th c hiện việc đ i
m i PPDH.
1.4.5. Coi trọng vi c r n luy n k n ng ngang tầm v i vi c truyền thụ kiến thức.
Nh ng kiến thức và k n ng cần thiết cho cuộc s ng và lao động của con ngƣ i
trong xã hội hiện đ i đang càng ngày càng t ng lên một cách nhanh ch ng. Nh ng kiến
thức và k n ng đƣa vào chƣơng trình ph thơng tuy đã đƣ c chọn lọc cẩn thận nhƣng
khơng tránh khỏi tình tr ng một s sẽ tr thành l c hậu và một s
yêu cầu của cuộc s ng. Trong nhà trƣ ng ch ng ta chỉ
ị thiếu hụt so v i
y cho HS nh ng nguyên t c
đ i cƣơng. Khi vào đ i HS sẽ gặp phải nh ng tình hu ng th c tế vơ c ng phong ph
đa
ng. Làm sao các m c th giải quyết đƣ c nh ng tình hu ng đ
v ng vẫy đƣ c
đ đ m l i cuộc s ng ấm no ? Không th x a đ i giảm ngh o nếu chính nh ng ngƣ i
đ i ngh o khơng iết ƣơn trải một cách khoa học đ vƣơn lên. Tất cả nh ng th c tế
đ đã đặt cho ch ng ta nhiệm vụ phải ồi ƣỡng cho HS nh ng k n ng s ng cần thiết
ên c nh việc truyền thụ hệ th ng kiến thức. Trong s nh ng k n ng cần r n luyện cho
HS ngƣ i ta đặc iệt ch ý t i các k n ng th c hiện các tiến trình khoa học. Đ là các
k n ng thu thập thông tin x lí thơng tin và truyền đ t thơng tin.
Các k n ng thu thập thông tin trong học tập ao gồm: k n ng đọc sách k n ng
đọc ảng i u đồ thị
i u đồ… t m t t đề ài s
ụng thƣ viện… k n ng quan sát
lấy s liệu th c nghiệm từ thí nghiệm lấy s liệu th ng kê từ th c tế khai thác m ng
int rn t…
Các k n ng x lí thơng tin trong học tập ao gồm: k n ng x y
ng ảng
i u đồ
vẽ đồ thị; r t ra kết luận ằng suy luận quy n p suy luận i n ịch suy luận tƣơng t
khái quát h a; các k n ng so sánh đánh giá…
19
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
Các k n ng truyền đ t thông tin trong học tập
SVTH: Trần Thị Ngọc Q
ao gồm: trình ày áo cáo thảo
luận viết áo cáo trình ày ảng trình ày tri n lãm…
Các k n ng này đƣ c đƣa vào các ho t động học tập thích h p th o một chiến lƣ c
đã đƣ c ho ch định trƣ c.
1.4.6. T ng cƣ ng làm thí nghi m Vật lí trong ạy học.
Vật lí học đặc iệt là Vật lí ph thơng là một khoa học th c nghiệm. Các khái
niệm vật lí các định luật vật lí đều phải g n v i th c tế. Trong chƣơng trình Vật lí ph
thơng nhiều khái niệm vật lí và hầu hết là các định luật vật lí đƣ c hình thành ằng con
đƣ ng th c nghiệm. Thơng qua thí nghiệm ta x y
ng đƣ c nh ng i u tƣ ng cụ th
về s vật và hiện tƣ ng mà không một l i nào c th mô tả đầy đủ đƣ c. Trong th c
hành không nh ng các k n ng th c hành nhƣ quan sát s
ụng ụng cụ vật lí l p ráp
thí nghiệm vẽ đồ thị xác định sai s … đƣ c r n luyện mà cả c suy đoán tƣ uy vật
lí cũng đƣ c phát tri n m nh.
X t về mặt PPDH ta c th chia các thí nghiệm vật lí ph thơng thành 3 lo i: các
thí nghiệm o HS làm ngay trên l p trong tiết học
ƣ i hình thức cá nh n hay th o
nh m ( thí nghiệm đồng lo t trận tuyến…); các thí nghiệm o GV hay một nh m HS
làm đ
i u i n ngay trên l p trong tiết học ( thí nghiệm i u i n chứng minh…) và
các thí nghiệm mà HS th c hiện trong ph ng thí nghiệm đ lấy s liệu viết áo cáo
ƣ i
ng một ài làm (thì nghiệm th c hành).
Ở THPT việc
trí các thí nghiệm đồng lo t gặp nhiều kh kh n vì các thiết ị thí
nghiệm nhìn chung đ t tiền và phức t p hơn
THCS nhiều. Tuy nhiên ch ng ta cũng
sẽ c g ng trang ị xao cho trong mỗi n m học GV c th t chức đƣ c một hai lần
cho HS làm thí nghiệm đồng lo t về vật lí trên l p.
Đ i v i chƣơng trình Vật lí đ i m i gần nhƣ tất cả các thí nghiệm chứng minh của
các l p 10 11 và 12 đều đã đƣ c nghiên cứu th c hiện và đƣa vào sản xuất đ cung cấp
cho các trƣ ng ph thông. Vấn đề c n l i là ch ng sẽ đƣ c cung cấp và s
ụng nhƣ
thế nào? Việc
trí kho l p học ph ng thí nghiệm… c thuận l i cho việc s
ụng
hay khơng? C
iên chế phụ tá thí nghiệm hay không?... Tất cả các kh kh n đ cần
phải đƣ c kh c phục ần trong quá trình đi lên của nhà trƣ ng ph thơng. Về phía
ngƣ i GV ch ng ta sẽ c g n vƣ t qua nh ng kh kh n thách thức tận ụng nh ng
20
Luận văn tốt nghiệp ĐH
hiết ị sẵn c
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
t làm thêm các đồ
ng
SVTH: Trần Thị Ngọc Quí
y học m i… phấn đấu sao cho trƣ c m t
khoảng 50% s tiết học Vật lí c thí nghiệm.
S các ài th c hành Vật lí của mỗi l p đã tinh giản đến mức t i thi u nội ung
của ài th c hành đã đƣ c l a chọn đến mức hết sức đơn giản và c tính khả thi cao.
Do đ
việc th c hiện các ài th c hành của mỗi l p coi nhƣ
t uộc.
So v i các chƣơng trình cũ thì nội ung của các thí nghiệm vật lí hầu nhƣ khơng có
gì m i; tuy nhiên s đ i m i phải th hiện
cung cách mà ch ng ta cho HS làm thí
nghiệm. Phải cho HS đến v i thí nghiệm một cách chủ động và phải t o cho các m cơ
hội phát huy đƣ c nh ng suy ngh sáng t o trong th c hành.
Mu n thế không th cho HS làm thí nghiệm th o ki u chỉ đ u làm đấy một cách
máy m c mô tả một cách đơn giản hiện tƣ ng Vật lí xảy ra đã quá rõ ràng…
Cần cho HS n m đƣ c mục đích thí nghiệm x y
ng phƣơng án th c hành tham
gia làm thí nghiệm x lí kết quả và thảo luận r t ra kết luận cần thiết.
Ngồi ra đ i v i nh ng thí nghiệm vật lí kh làm hoặc đ i hỏi nhiều th i gian thì
ta c th cung cấp cho HS các s liệu th c nghiệm mà ngƣ i ta đã thu đƣ c trƣ c đ đ
cho các m x lí kết quả. Hình thức này gọi là thí nghiệm “ giấy và
h n
t chì”. Chẳng
chƣơng trình Vật lí 10 thí nghiệm về s n ng chảy và đơng đặc của
ng phiến
thƣ ng là thí nghiệm lo i này.
1.5. Đ i m i vi c thiết kế gi o n.
1.5.1. M t số hoạt đ ng học tập trong m t tiết học.
Ho t động: Ki m tra kiến thức cũ
Hoạt đ ng của HS
Hoạt đ ng của GV
- Tái hiện kiến thức trả l i c u hỏi của GV. - Đặt vấn đề nêu c u hỏi.
- Nhận x t c u trả l i của
n.
- G i ý cách trả l i nhận x t đánh giá.
Ho t động: Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
Hoạt đ ng của HS
Hoạt đ ng của GV
- Quan sát th o õi GV đặt vấn đề.
- T o tình hu ng học tập.
- Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
- Trao nhiệm vụ học tập.
21
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Thị Ngọc Quí
Ho t động: Thu thập thông tin
Hoạt đ ng của HS
- Ngh GV giảng. Ngh
Hoạt đ ng của GV
n phát i u.
- Đọc và tìm hi u một s vấn đề trong
SGK.
- T chức hƣ ng ẫn.
- Yêu cầu HS ho t động.
- Gi i thiệu nội ung t m t t tài liệu cần
- Tìm hiều ảng s liệu.
- Quan sát hiện tƣ ng t nhiên hoặc trong
thí nghiệm.
tìm hi u.
- Giảng sơ lƣ c nếu cần thiết.
- Làm thí nghiệm i u i n.
- Làm thí nghiệm lấy s liệu…
- Gi i thiệu hƣ ng
ẫn cách làm thí
nghiệm lấy s liệu.
- Chủ động về th i gian.
Ho t động: X lí thơng tin
Hoạt đ ng của HS
Hoạt đ ng của GV
- Thảo luận nh m hoặc làm việc cá nh n.
- Đánh giá nhận x t kết luận của HS.
- Tìm hi u các thông tin liên quan.
- Đàm tho i g i m
chất vấn HS.
- Lập ảng vẽ đồ thị… nhận x t về tính - Hƣ ng ẫn HS cách lập ảng vẽ đồ thị
quy luật của hiện tƣ ng.
và r t ra nhận x t kết luận.
- Trả l i các c u hỏi của GV.
- T chức trao đ i trong nh m l p.
- Tranh luận v i
n
trong nhóm hoặc - T chức h p thức h a kết luận.
trong l p…
- H p thức về th i gian.
- R t ra nhận x t hay kết luận từ nh ng
thông tin thu đƣ c.
Ho t động: Truyền đ t thông tin
Hoạt đ ng của HS
Hoạt đ ng của GV
- Trả l i c u hỏi.
- G i ý hệ th ng c u hỏi cách trình ày
- Giải thich các vấn đề.
vấn đề.
- Trình ày ý kiến nhận x t kết luận.
- G i ý nhận x t kết luận ằng l i hoặc
22
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
- Báo cáo kết quả.
SVTH: Trần Thị Ngọc Q
ằng hình vẽ.
- Hƣ ng ẫn mẫu áo cáo.
Ho t động: Củng c
ài giảng
Hoạt đ ng của HS
Hoạt đ ng của GV
- Trả l i c u hỏi tr c nghiệm.
- Nêu c u hỏi t chức cho HS làm việc cá
- Vận ụng vào th c ti n.
nh n hoặc th o nh m.
- Ghi ch p nh ng kết luận cơ ản.
- Hƣ ng ẫn trả l i.
- Giải ài tập.
- Ra ài tập vận ụng.
- Đánh giá nhận x t gi
Ho t động: Hƣ ng ẫn học tập
y.
nhà
Hoạt đ ng của HS
Hoạt đ ng của GV
- Ghi c u hỏi
- Nêu c u hỏi
ài tập về nhà.
- Ghi nh ng chuẩn ị cho ài sau.
- Dặn
ài tập về nhà.
yêu cầu HS chuẩn ị cho ài sau.
1.5.2. Cấu tr c của gi o n soạn theo c c hoạt đ ng học tập.
Tên bài : ………………………………………………………..........
Tiết : ……………………………….th o ph n ph i chƣơng trình
A. Mục tiêu ( chuẩn kiến thức, k n ng và th i đ )
1. Kiến thức
2. K n ng
3. Thái độ
. Chuẩn ị (thiết ị ạy học, phiếu học tập, c c phƣơng ti n ạy học…)
1. GV
2. HS
3. G i ý ứng ụng CNTT và các phƣơng tiện
y học hiện đ i
C. T chức c c hoạt đ ng học tập.
Ho t động 1(…ph t): Ki m tra ài cũ ( nếu cần)
Ho t động 2(…ph t): Đơn vị kiến thức k n ng 1
23
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS – GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Thị Ngọc Quí
Ho t động 3(…ph t): Đơn vị kiến thức k n ng 2
Ho t động i (…ph t): Đơn vị kiến thức k n ng k
Ho t động n-1 (…ph t): Vận ụng cũng c
Ho t động n (…ph t): Hƣ ng ẫn về nhà
D. R t kinh nghi m
Ghi nh ng nhận x t của GV sau khi
y xong.
1.5.3. Vi c đ i m i m t gi o n có thể tiến hành theo quy trình.
a/ Lƣ ng h a các mục tiêu kiến thức và k n ng của ài học.
Lƣ ng h a một mục tiêu c ngh a là nêu ra nh ng i u hiện cụ th
vào đ
HS mà c n cứ
ngƣ i ta c th đánh giá x m liệu HS đã đ t đƣ c mục tiêu đề ra hay chƣa ?
Chẳng h n nếu ta yêu cầu HS “ Nêu đƣ c ví ụ về việc áp ụng định luật Ơm đ i
v i tồn m ch” thì c ngh a là ta đã lƣ ng h a mục tiêu kiến thức về định luật Ôm đ i
v i tồn m ch
mức thơng hi u và vận ụng vào một tình hu ng m i.
Thơng thƣ ng mục tiêu đƣ c lƣ ng h a ằng nh ng động từ mô tả nh ng hành
động của HS c th
ộc lộ việc n m
t mục tiêu của các m. Ví ụ: nêu đƣ c chỉ ra
đƣ c phát i u đƣ c mơ tả đƣ c giải thích đƣ c giải đƣ c tính đƣ c ph n iệt
đƣ c…
b/ Chia ài học thành nh ng nội ung tƣơng đ i độc lập ( đơn vị kiến thức). Mỗi
đơn vị kiến thức là một s nội ung gần gũi v i nhau gi p ta hi u đƣ c một cách tƣơng
đ i đầy đủ một vấn đề vật lí nào đ .
c/ Ho ch định các ho t động học tập của HS thích h p cho việc n m
t từng đơn
vị kiến thức n i trên; nêu mục tiêu của từng ho t động. Nếu k cả các ho t động t o
tình hu ng học tập và cũng c
ài ra ài tập về nhà thì trong mỗi tiết học chỉ nên
trí
từ 4 đến 5 ho t động.
d/ Tìm nh ng hình thức học tập ( tìm hi u cá nh n thảo luận nh m ngh giảng
tồn l p x m thí nghiệm chứng minh làm thí nghiệm đồng lo t…) ph h p v i mỗi
đơn vị kiến thức n i trên.
e/ D kiến th i gian cho mỗi ho t động.
f/ Xác định các điều kiện cần chuẩn ị cho tiết học: các thiết ị thí nghiệm các
PTDH nhƣ tranh ảnh
ản trong máy chiếu…
24