Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

báo cáo thực tập kế toán tại công ty liên hiệp khoa học sản xuất địa chất nam bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.66 KB, 31 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY

MỤC LỤC

SVTT

1

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY

S

LỜI MỞ ĐẦU

ự nghiệp giáo dục của nước ta đang trong quá trình xây dựng và phát triển
nhằm bắt kịp xu thế giáo dục của các nước trên thế giới, vì vậy việc học
tập đi đôi với thực hành là một biện pháp hiệu quả, đúng đắn đã và đang
được áp dụng tại các trường đại học tại Việt Nam, không những chỉ trong

các ngành kỹ thuật mà cả trong các ngành kinh tế xã hội khác. Đối với sinh viên các
ngành kinh kế thì việc tổ chức thực tập tại các công ty, nhà máy, xí nhiệp…là một việc
rất cần thiết giúp sinh viên tiếp cận, tìm hiểu và làm quen với môi trường làm việc thực
tế từ đó vận dụng kiến thức đã học tập được ở nhà trường vào điều kiện làm việc thực
tế một cách linh hoạt sáng tạo. Đồng thời đây cũng là cơ hội giúp nhà trường nhìn nhận
đánh giá đúng, khách quan hiệu quả đào tạo của mình cũng như đánh giá được trình


Đ

độ, khả năng tiếp thu, học lực của mỗi sinh viên.
ược sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Nguyễn Quang Huy cùng sự
giúp đỡ của cán bộ nhân viên Liên Hiệp Khoa Học Sản Xuất Địa Chất
Nam Bộ. Em đã có 2 tuần thực tập tại công ty, trong 2 tuần thực tập tại
đây đã giúp em vận dụng một cách cụ thể hơn những kiến thức đã học

vào trong điều kiện thực tế. Quá trình thực tập cũng giúp em hiểu được quá trình sản
xuất thực tế và các lĩnh vực quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản trong công
ty.
Bài làm của em gồm 5 phần:
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ LIÊN HIỆP KHOA HỌC SẢN XUẤT ĐỊA CHẤT
NAM BỘ
PHẦN 2: TÓM TẮT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH, SƠ ĐỒ VẬN
HÀNH VÀ KẾ QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
PHẦN 3: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY
SVTT

2

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY
PHẦN 4: CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY
PHẦN 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN


SVTT

3

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ LIÊN HIỆP KHOA HỌC SẢN XUẤT ĐỊA CHẤT
NAM BỘ
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIẾN CỦA CÔNG TY
1.1. Thông tin chung về công ty.
Tên công ty: LIÊN HIỆP KHOA HỌC SẢN XUẤT ĐỊA CHẤT NAM BỘ
Tên tiếng anh: UNITED SCIENCE GEOLOGY SOUTH PRODUCTION
Mã sô thuế: 0301171351
Tài khoản ngân hàng: 102010000533182
Trụ sở công ty: 54/14 Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 8453130
Fax: (08) 35471654
Email:
Người đại diện: (Ông) Đoàn Sinh Huy
Chức danh: Giám đốc
1.2. Lịch sử ra đời và quá trình phát triển của công ty.
1.1.1. Lịch sử hình thành.
Liên hiệp Khoa Học Sản Xuất Địa Chất Nam Bộ là một công ty tư nhân được
thành lập năm 1996 với quyết định thành lập số 51/96/HĐC, là thành viên của Tổng
hội địa chất Việt Nam.
1.1.2. Quá trình phát triển.

Từ năm 1996 đến nay công ty không ngừng hoàn thiện nâng cao chất lượng sản
phẩm, công ty luôn hướng đến mục tiêu mục tiêu trở trành công ty hàng đầu về lĩnh
vực tư vấn và phát triển các hoạt động thương mại… Công ty có một đội ngũ chuyên
viên, kỹ thuật nhiều kinh nghiệm, cùng đông đảo các cộng tác viên là các chuyên gia
thuộc nhiều ngành lĩnh vực như: Công nghiệp, công trình xây dựng, thương mại, khai
khoán vận tải... Thế mạnh của công ty là sự kết hợp giữa sáng tạo và tìm tòi các giải
SVTT

4

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY
pháp thực tiễn và luôn được giám sát nhằm đảm bảo tính chuyên nghiệp trong chất
lượng dịch vụ. Liên hiệp khoa học sản xuất địa chất nam bộ đang và sẽ mãi là bạn
đồng hành đáng tin cậy cùng các nhà kinh doanh trong và ngoài nước tại Việt Nam.
1.3. Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn của công ty.
Nguồn vốn của Công ty Liên Hiệp Khoa Học Sản Xuất Địa Chất Nam Bộ chủ
yếu được huy động là nguồn vốn tự có và nguồn vốn bổ sung từ lợi nhuận mỗi năm thu
được:
◦ Với tổng số vốn đăng ký: 6.050.439.699 đồng.
▪ Trong đó: Vốn cố định: 5.101.391.874 đồng.
▪ Vốn lưu động: 1.404.047.825 đồng.
2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.4. Ngành nghề kinh doanh.
• Đo vẽ bản đồ
• Khảo sát địa chất công trình
• Kiểm định – giám sát chất lượng công trình xây dựng

• Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
• Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước
• Lập hồ sơ xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
• Phân tích mẫu đánh giá chất lượng môi trường
• Thăm dò địa chất
1.5. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
2.1.2. Chức năng:
• Xây dựng, tổ chức và thực hiện mục tiêu kế hoạch do nhà nước đề ra, sản xuất
kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp.
• Quản lý sử dụng vốn theo quy định và đảm bảo có lãi.

SVTT

5

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY
2.1.3. Nhiệm vụ:
• Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan nhà nước, tổ chức có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
• Thực hiện những quy định của nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao
động, vệ sinh an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền
vững, thực hiện những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng cũng như liên qua tới
hoạt động của công ty.
• Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của nhà nước về quản lý quá trình thực
hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh với bạn hàng
trong và ngoài nước.

• Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư
cách về pháp nhân, có con đấu tài khoản riêng tại ngân hàng…
1.6. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty.
Liên Hiệp Khoa Học Sản Xuất Địa Chất Nam Bộ là công ty tư nhân chuyên
nghiên cứu và ứng dụng KH&CN trong lĩnh vực điều tra, thăm dò địa chất, địa chất
thủy văn, địa chất công trình và xử lý nền móng, địa chất cấp nước, địa chất xây dựng,
địa chất môi trường, khai thác chế biến và sử dụng tổng hợp khoáng sản, giám định
chất lượng đá quý; Nghiên cứu, khảo sát, giám sát và xử lý môi trường; Nghiên cứu
khai thác các mỏ khoáng sản, nhà máy nước ngầm, công trình dân dụng và công
nghiệp, do vẽ bản đồ địa hình ở các tỷ lệ.
Sản phẩm của Công ty không giống như sản phẩm của những doanh nghiệp sản
xuất chế biến. Niếu xét về khía cạnh vật chất thì sản phẩm của công ty không mang
hình thái vật chất, mà nó là sản phẩm kết tinh từ trí tuệ, tài năng của cán bộ công nhân
viên trong công ty. Sản phẩm của công ty là những tư liệu báo cáo, các bản thuyết
minh dự án, các bản vẽ kỹ thuật công trình….
1.7. Thị trường hoạt động.
Hiện nay, cùng với sự phát triển của đất nước, đời sống người dân không ngừng
được nâng cao, để phục vụ cho nhu cầu xây dựng, khảo sát địa hình ngày càng lớn trên
SVTT

6

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY
khắp mọi miền đất nước công ty không ngừng mở rộng thị trường để đáp ứng nhu cầu
đó.
Hiện nay thị trường của công ty chủ yếu ở Miền Nam, Tây Nguyên, nội tỉnh

thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận: Tây Ninh, Kiên Giang, Đồng Nai, Lâm
Đồng…
Một số hợp đồng tiêu biểu của công ty trong những năm gần đây:
▪ Khảo sát lập Đề án thăm dò, thi công, lập báo cáo mỏ Cao Lanh ấp 1 + ấp 6,
xã Minh Long, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
▪ Thăm dò nâng cấp trữ lượng đá xây dựng và nâng công suất mỏ lô VIIIB, Núi
Đinh, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
▪ Thăm dò khải thác mỏ Kaolin đá quý tại Xuân Thọ, huyện Đức Trọng, tỉnh
Lâm Đồng.
1.8. Vị thế của công ty trên thị trường.
Sau hơn 18 năm hình thành và phát triển, tập thể lãnh đạo công nhân viên luôn
đoàn kết, nỗ lực phấn đấu vượt qua khó khăn xây dựng công ty ngày càng vững mạnh,
góp phần CNH-HĐH đất nước, ngày một nâng cao vị thế của minh trên thị trường xây
dựng.
Hiện tại công ty là một trong những đơn vị có sức cạnh tranh và hoạt động
tương đối hiệu quả trong lĩnh vực trong lĩnh vực tư vấn, khảo sát cũng như kiểm định
chất lượng công trình xây dựng.
1.9. Những lợi thế và khó khăn của công ty, chiến lược phát triển công ty.
2.1.4. Lợi thế
• Phong cách làm việc chuyên nghiệp.
• Chất lượng sản phẩm dịch vụ tốt nhất.
• Đội ngũ nhân viên trẻ, sáng tạo, nhiệt tình trong công việc.
• Hơn 18 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khảo sát địa kỹ thuật, đo đạc địa hình,
địa chất thủ văn.
SVTT

7

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52



BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY
• Không ngừng nâng cao trình độ quản lý cũng như trình độ chuyên môn của bộ
phận trong công ty.
• Máy móc, thiết bị hiện đại, ứng dụng công nghệ mới.
2.1.5. Khó khăn
• Do những năm gần đây tình hình kinh tế trong nước không khả quan, công
trình xây dựng mới ít, nên việc tìm kiếm khách hàng trở nên khó khăn.
• Máy móc, thiết bị sử dụng nhiều năm một số đã hư hỏng nhiều.
• Chi phí sản xuất đầu vào như giá điện, giá nhiên liệu, giá nguyên vật liệu, thuê
mặt bằng những năm gần đây không ngừng gia tăng.
• Công trình thi công hoàn thành không được thanh toán kịp thời, dẫn đến thiếu
vốn sản xuất làm ảnh hưởng đến hoạt động của công ty và việc thanh toán với ngân
sách Nhà nước.
1.10. Chiến lược phát triển của doanh nghiệp.
Phát triển mạnh mẽ, bền vững, hiệu quả và an toàn. Xây dựng công ty trở thành
một công ty tư vấn-thiết kế hàng đầu.
Lấy lĩnh vực Tư vấn, Khảo sát, Thiết kế làm định hướng phát triển chủ đạo của
công ty, duy trì tối đa năng lực sản xuất, kinh doanh hiện có (khảo sát thăm dò địa chất,
đo vẽ bản đồ địa chất, địa hình, địa chính lập báo cáo NCKT, báo cáo đánh giá tác
động môi trường).
Phát huy nội lực kết hợp với mở rộng hợp tác đầu tư với các doanh nghiệp trong
và ngoài nước nhằm khải thác và sử dụng hiệu quả những lợi thế và cơ hội do nền kinh
kế mang lại cho Công ty.
1.11. Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu.
Hiện nay có hơn 30 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tư vấn – khảo sát địa
chất ở thành phố HCM: trong đó có một số doanh nghiệp công ty cạnh tranh chủ yếu:
• Công ty TNHH Tư Vấn – Xây Dựng và Địa Chất Thế Kỷ
• Công ty Cổ phần Tư Vấn – Xây Dựng Giao Thông Mê Công

SVTT

8

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY
• Liên Hiệp Khoa Học Sản Xuất Địa Chất Xây Dựng Môi Trường Phía Nam
3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
1.12. Mô hình tổ chức bộ máy.
Cơ cấu tổ chức của công ty có dạng trực tuyến đứng đầu là Giám đốc chịu tránh
nhiệm về tình hình hoạt động của toàn bộ công ty. Bên dưới là các Phó Giám đốc, các
trưởng phòng chức năng hỗ trợ cho Giám đốc. Mỗi bộ phận thực hiện chức năng được
phân công và chịu trách nhiệm với ban giám đốc.
1.13. Sơ đồ bộ máy.
GIÁM ĐỐC

P.Giám Đốc Kinh Doanh

P.Giám Đốc Kế Toán

Phòng tổ chức hành chínhPhòng kế toán tài chính Phòng kiểm tra chất lượng

Phòng tiếp thị Phòng kỹ thuật

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy của đơn vị
1.14. Cán bộ công nhân viên trong công ty
Liên Hiệp Khoa Học Sản Xuất Địa Chất Nam Bộ có đội ngũ cán bộ có chuyên môn đa

dạng trong lĩnh vực địa chất nên có thể chủ trì và giải quyết các công trình nghiên cứu
và dịch vụ khác nhau. Nhiều cán bộ đã từng đảm nhận các công trình nghiên cứu cấp
Quốc gia, đã từng điều hành các doanh nghiệp nhà nước, đứng đầu các chuyên ngành
khoa học địa chất, đã tham gia giảng dạy tại các trường đại học, có chức danh là: Giáo
SVTT

9

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY
sư, phó giáo sư, kỹ sư cao cấp, đã nhận được các danh hiệu cao quý như: anh hùng lao
động, các huân chương, huy chương ghi nhân công lao cho ngành địa chất.
BẢNG: DANH SÁCH LÃNH ĐẠO CÔNG TY
STT

Họ Tên

1
2
3

Đoàn Sinh Huy
Nguyễn Thị Phương
Đoàn Hạnh Dung

SVTT


CHƯC VỤ
Giám Đốc
P.Giám Đốc Kinh Doanh
P.Giám Đốc Tài Chính

10

NĂM
SINH
1942
1942
1982

KINH
NGHIỆM
43
39
10

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY
1.15. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban và mối quan hệ giữa các phòng
ban.
Giám đốc: Là người điều hành quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động
hàng ngày của Công ty và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện
các quyền và nghĩa vụ được giao.
◦ Giám đốc có các quyền sau:

▪ Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty.
▪ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty.
▪ Bổ nhiệm, miễm nhiệm các chức danh trong công ty.
▪ Đại diện công ty trong việc thương thảo, ký kết hợp đồng với các bên đối tác.
◦ Giám đốc có các nghĩa vụ sau:
▪ Không lạm dụng chức vụ, quyền hạn, sử dụng tài sản công ty để thu lãi bất chính,
không được tiết lộ bí mật của công ty.
▪ Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực vì lợi ích của công
ty.
Các Phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc và là người chịu trách nhiệm
trước giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã
được Giám đốc ủy quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của nhà nước về
điều lệ công ty.
Công ty hiện có 5 phòng ban với các chức năng và nhiệm vụ chính như sau:

SVTT

11

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY
◦ Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện việc tổ chức, tuyển dụng nhân viên quản
lý trong công ty, lo mọi việc trong nội bộ công ty, giải quyết thủ tục về chế độ tuyển
dụng, thôi việc, bổ nhiệm, khen thưởng…
◦ Phòng kỹ thuật: Thực hiện công việc trong công tác kỹ thuật ở công ty, nghiên cứu
ứng dụng khoa học kỹ thuật.
◦ Phòng kiểm tra chất lượng: Kiểm tra xem xét, nghiên cứu mức độ cần sửa chữa láp

đặt máy móc.
◦ Phòng tiếp thị: Giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng tạo nên thị trường cạnh
tranh.
Phòng kế toán tài chính: Có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng và quản lý tài
chính công ty, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức công tác hoạch toán kế toán
theo đúng chế độ kế toán, và chế độ quản lý tài chính

SVTT

12

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY
PHẦN 2: TÓM TẮT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH, SƠ ĐỒ VẬN
HÀNH VÀ KẾ QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.16. Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2012.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NĂM 2012
Đợn vị tính: VNĐ
CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

1
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ doanh thu

3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
(10 = 01 -03)
4.Giá vốn hàng bán
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
(20 = 10 -11)
6.Doanh thu hoạt động tài chính
7.Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
8.Chi phí bán hàng
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 -22 – 24 – 25)
11.Thu nhập khác
12.Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 -32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
( 50 = 40 + 30)
15. Chi phí thuế TNDN (25%)
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 -51)

2
01
03
10

SVTT

13


THUYẾT
MINH
3
24
24
24

NĂM NAY
4
7.030.577.900
7.030.577.900

11
20

25

5.515.135.475
1.515.442.425

21
22
23
24
25
30

24
26


6.832.560
995.768.538
526.506.447

31
32
40
50
51
60

526.506.447
28
28

92.138.628
434.367.819

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY
1.17. Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NĂM 2013
Đợn vị tính: VNĐ
CHỈ TIÊU


MÃ SỐ

1
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
(10 = 01 -03)
4.Giá vốn hàng bán
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
(20 = 10 -11)
6.Doanh thu hoạt động tài chính
7.Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
8.Chi phí bán hàng
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 -22 – 24 – 25)
11.Thu nhập khác
12.Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 -32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
( 50 = 40 + 30)
15. Chi phí thuế TNDN (25%)
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 -51)

2
01
03

10

THUYẾT
MINH
3
24
24
24

NĂM NAY
4
6.353.254.000
6.353.254.000

11
20

25

4.939.244.954
1.414.009.046

21
22
23
24
25
30

24

26

3.105.044
1.091.347.583
325.766.507

31
32
40
50
51
60

325.766.507
28
28

57.009.139
268.757.368

2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH
1.18. Doanh thu thuần:
Năm 2012: 7.030.577.900 đồng.
Năm 2013: 6.353.254.000 đồng.
SVTT

14

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52



BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY
1.19. Lợi nhuận trước thuế:
Năm 2012: 526.506.447 đồng.
Năm 2013: 325.766.507 đồng.

1.20. Lợi nhuận sau thế:
Năm 2012: 434.367.819 đồng.
Năm 2013: 268.757.368 đồng.

1.21. Tỷ suất lợi nhuận:
◦ Tỷ suất sinh lời trên doanh thu:
Tỷ suất sinh lời trên doanh thuLợi nhuận sau thuế
+ Năm 2012:
=
Doanh thu thuần

434.367.819
=

7.030.577.900
=

+ Năm 2013:

Tỷ suất sinh lời trên
doanh thu

0,062

268.757.368

Lợi nhuận sau thuế
=

=
Doanh thu thuần

6.353.254.000
=

0,042

◦ Tỷ suất sinh lời trên giá vốn:
Tỷ suất sinh lời trên giá vốnLợi nhuận sau thuế
+ Năm 2012:
=
Giá vốn

434.367.819
=

5.515.135.475

=

+ Năm 2013: Tỷ suất sinh lời trên
=
giá vốn


268.757.368

Lợi nhuận sau thuế
=
Doanh giá vốn

4.939.244.954
=

SVTT

0,079

15

0,054

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY
3. KẾT LUẬN
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua hai năm 2012 và 2013 ta thấy
lợi nhuận sau thế năm 2013 so với năm 2012 giảm 165.610.451 đồng tương ứng tỷ lệ
giảm 38,13% lợi nhuận của công ty giảm do tác động của những yếu tố sau:
Tổng doanh thu năm 2012 là 7.030.577.900 đồng, đến năm 2013 con số này là
6.353.254.000 dồng, giảm 677.323.900 đồng tương ứng tỷ lẹ giảm 9,63%
Giá vốn hàng bán năm 2013 so với năm 2012 giảm 575.890.521 tỷ lệ giảm
tương ứng 10.44%. So với tỷ lệ giảm của doanh thu tỷ lệ giảm của giá vốn có chiều tốt

hơn trong khi doanh thu giảm 9,63% thì giá vốn giảm 10,44% cho thấy doanh nghiệp
đã quản lý chi phí có hiệu quả hơn.
Doanh thu và giá vốn giảm nhưng chi phí kinh doanh lại tăng 95.579.045 tỷ lệ
tăng 9,60%. Công ty cần có những chính sách để quản lý chi phí có hiệu quả hơn.

SVTT

16

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY
PHẦN 3: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY
1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1.22. Mô hình tổ chức.
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán thanh toán

Kế toán công nợ

Thủ quỹ

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu phòng kế toán
1.23. Chức năng, nhiệm vụ của từng người, từng phần hành và quan hệ tương tác.
• Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức, điều hành toàn bộ hệ thống kế toán,
chỉ đạo trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, làm tham mưu cho giám đốc

về các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong công ty. Khi quyết
toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích, giải thích
kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết
toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định.
• Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ viết phiếu thu, phiếu chi theo đúng chứng
từ đã được duyệt, lập các chứng từ thanh toán bằng chuyển khoản. Phán ảnh kịp thời,
đầy đủ chính xác số hiện có và tình hình luân chuyển vốn của công ty.
• Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải trả trong nước. Ghi chép, phản ánh
đầy đủ kịp thời, chính xác và rõ ràng các nghiệp vụ thanh toán theo đối tương, từng
khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán (dựa theo Hợp đồng).

SVTT

17

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY
• Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của công ty, thu chi tiền mặt khi có lệnh. Hàng
thánh phải kiểm kê số tiền thu, hiện thu và chi đối chiếu với sở sách.
Phản ánh số liệu và tình hình biến động các lọa vốn bàng tiền của đơn vị gồm tiền mặt,
ngoại tệ và các chứng từ có giá trị tại quỹ của đơn vị.
▪ Chịu trách nhiệm bảo quản tốt và an toàn tiền mặt tại quỹ đơn vị.
▪ Thường xuyên đối chiếu với các kế toán khác để xác định số dư tiền mặt tại quỹ
của đơn vị.
▪ Bảo quản tiền mặt nhàm đảm bảo hoạt động của công ty, thu chi theo đúng chế
độ và nguyên tắc kế toán.
▪ Báo cáo quỹ tiền mặt hàng ngày cho lãnh đạo công ty.

▪ Lưu trũ hồ sơ chứng từ liên quán đến công việc phụ trách theo đúng quy định
công ty và nhà nước ban hành.
2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1.24. Các chính sách kế toán chung.
◦ Chế độ kế toán công ty đang áp dụng: công ty áp dụng theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC
◦ Đồng tiền sử dụng trong hạch toán: Việt Nam đồng.
◦ Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
◦ Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
◦ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
◦ Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
▪ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo giá gốc.
▪ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền.
▪ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
▪ Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
◦ Phương pháp kế toán ngoại tệ:

SVTT

18

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY
▪ Các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ được hạch toán theo tỷ giá tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ.
1.25. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Các tài khoản công ty đang sử dụng:

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

30
31
32
33
34
SVTT

Ký hiệu tại khoản
111
1111
1112
112
1121
1122
131
1331
152
153
154
155
156
1561
1562
211
214
331
3331
3334
3338
334

3382
3383
3384
3389
411
421
511
515
621
622
627
632

Tên tài khoản
Tiền mặt
Tiền mặt Việt Nam
Tiền mặt Ngoại tệ
Tiền gửi Ngân hàng
Tiền gửi Việt Nam
Tiền gửi ngoại tệ
Phải thu khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Chí phí SXKD dở dang
Thành phẩm
Hàng hóa
Nguyên giá hàng hóa
Chi phí thu mua
TSCĐ hữu hình

Khấu hao TSCĐ
Phải trả người bán
Thuế GTGT đầu ra
Thuế TNDN
Các loại thuế khác
Phải trả người lao động
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm XH
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Nguồn vốn kinh doanh
Lợi nhuận chưa phân phối
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chí phí NVL trực tiếp
Chí phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Giá vốn hàng bán
19
Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY
35
36
37
38
39

40

635
642
711
811
8211
911

Chi phí tài chính
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thu nhập khác
Chi phí khác
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Xác định kết quả kinh doanh

1.26. Tổ chức vận dụng hệ thống kế toán sổ sách kế toán.
Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung nhưng có sử dụng phần mềm excel để
hỗ trợ trong việc hạch toán kế toán.
Chứng từ kế toán

Sổ kế toán chi tiết

Sổ nhật ký chung

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết


Bảng cân đối số dư và số phát sinh

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 1.3: hình thức kế toán nhật ký chung
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ cuối tháng
Đối chiếu
SVTT

20

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng Cân đối số
phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối
số phát sinh phat bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ nhật ký
chung cùng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

TẠI CÔNG TY
3.1.1. Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty có chức năng tham mưu cho giám đốc trong công
tác tài chính nhằm sử dụng một cách có hiệu quả hợp lý tiền vốn của công ty theo đúng
mục đích, chế độ chính sách. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra chế
độ kế toán trong pham vi toàn công ty, giúp lãnh đạo công ty tổ chức thông tin kinh tế
và tổ chức hoạt động kinh tế một cách nhịp nhàng có hiệu quả.
Để phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất, yêu cầu trình độ quản lý, công ty áp
dụng việc tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung.
3.1.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán:
Đây là mô hình tổ chức có đặc điểm toàn bộ công việc xử lý thông tin trong
doanh nghiệp được thực hiện tập trung ở phòng kế toán như phân loại, kiểm tra chứng
từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ chi tiết và tổng hợp, hạch toán chi phí sản xuất,
tính giá thành, và lập báo cáo quyết toán.
SVTT

21

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY

SVTT

22

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52



BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY
PHẦN 4: CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY
1.27. Danh mục trang thiết bị ở bộ phận sản xuất của công ty
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Tên Tài Sản

Số Tiền

Máy khoan XY 100
135.000.000

Máy khoan XJ 100
120.000.000
Máy khoan tự chế air lift
74.550.000
Máy bơm Hokuetsu
330.000.000
Đầu máy bơm
134.860.000
Máy toàn đạc điện tự TOPCON
116.050.000
(nhật)
Máy toàn đạc điện tử NIKON
118.400.000
(nhật)
Máy toàn đạc điện tử LEICA
122.000.000
(Thụy Sĩ)
Máy thủy chuẩn LEICA
16.200.000
(Singapore)
Máy toàn đạc điện tử LEICA
140.300.000
TC 405 (Thụy Sĩ)
Ô tô Ford Ranger
534.964.000
Máy định vị GPS Mỹ
21.000.000
Máy định vị GPS map 76CSx, 4
53.592.000
cái

Máy định vị GPS map 76CSx
19.500.000
Máy định vị Garmin GPS 72
10.920.00
Máy thổi NG 880
94.500.000
CỘNG
2.041.836.500

Số năm trích
KH
5
5
5
6
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5

1.28. Danh mục trang thiết bị ở bộ phận văn phòng của công ty
ST

T
1
2
3
4
5
6
SVTT

Tên Tài Sản
Máy in
Máy chiếu Tosiba
Máy vi tính xách tay Tosiba
Máy vi tính bàn
Máy vi tính xách tay SONY
Máy vi tính xách tay HP

Số Tiền
49.350.000
19.539.080
21.396.900
12.691.350
21.157.500
17.135.000
23

Số năm trích
KH
3
3

3
3
3
3
Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

SVTT

Motor AEEF 4P-60HP
Máy vi tính
Máy vi tính xách tay DELL
Máy vi tính
Máy vi tính xách tay Toshiba
Máy vi tính
Quạt hút

Quạt hút
Máy photocopy Ricoh
Máy vi tính
Máy vi tính
CỘNG

28.350.000
24.276.000
22.624.245
10.564.260
13.675.000
32.707.500
28.980.000
42.210.000
32.939.524
19.320.000
53.550.000
450.466.360

24

5
3
3
3
3
3
5
5
5

3
3

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: NGUYỄN QUANG HUY
PHẦN 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. NHẬN XÉT
Qua quá trình tìm hiểu và thực tập tại Liên Hiệp Khoa Học Sản Xuất Địa Chất
Nam Bộ. Trên cơ sở so sánh lý thuyết và thực tế tại công ty, em xin đưa ra những nhận
xét sau:
Công tác kế toán tại công ty được tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt, có tính khoa học,
hình thức mở sổ kế toán của doanh nghiệp theo đúng chuẩn mực của nhà nước quy
định.
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty theo hình thức tập trung.
Vì tất cả các công việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong tháng, trong
năm của công ty điều được giải quyết tại phòng kế toán nên đảm bảo được tính thống
nhất, chặt chẽ, tiết kiệm, việc xử lý thông tin nhanh nhạy. Nhờ đó công ty đễ dàng
trong việc theo dõi, quản lý và chỉ đạo công tác kế toán một cách có hệ thống.
Về chế độ kế toán: Hiện nay công ty đã áp dụng chế độ kế toán đúng cới quyết
định số: 48/2006/QĐ-BTC về việc ban hành Chế độ kế toán đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính.
Nhằm đảm bảo cho việc thu thập, xử lý thông tin và kiểm tra, kiểm soát, kế toán
công ty đang áp vận dụng hình thức kế toán Nhật Ký chung, hệ thống tài khoản kế toán
đến việc tổ chức, vận dụng sổ sách kế toán, hệ thống báo cáo kế toán điều được thực
hiện đúng theo quy định kế toán hiện hành.
Hình thức kế toán công ty đang áp dụng là hình thứ “Nhật Ký Chung”. Đây là
hình thức được sử dụng phổ biến nhất ở nước ta, vì nó đơn giản, dễ hiểu, việc công ty

sử dụng excel trong việc hạch toán đã giúp cho công việc kế toán đơn giản, chính xác
hơn.
Đội ngũ kế toán của công ty với trách nhiệm và nhiệm vụ được giao họ luôn chú
trọng và luôn đặt nhiệm vụ được giao lên trên hết nhằm đáp ứng được thông tin nhanh
gọn và chính xác. Cùng với sự ra đời và phát triển của công ty, công tác quản lý kinh
SVTT

25

Lớp: Kế Toán Tổng Hợp K52


×