Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

De KT Dia 8 hoc ky I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.72 KB, 9 trang )

Núi Đèo, Thứ 6 ngày 17 tháng 12 năm 2010
Đề kiểm tra học kỳ I
Môn: Địa lý 8
Thời gian: 45 phút
A. Thiết lập ma trận 2 chiều:
Các chủ đề/ nội
dung

I. Châu á
1. Vị trí
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
4. Cảnh quan
5. Dân c
6. Khoáng sản
7. Kinh tế
II. Các khu vực châu á
1. Nam á
2. Đông Nam á - Đất
liền và hải đảo
Tổng điểm

Các mức độ t duy

Nhận biết
tn
tl

Thông hiểu
tn
tl



Vận dụng
tn
tl

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ







0,25đ
0,25đ

1,5đ



0,5đ

Tổng
điểm


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3,25đ
0,25đ
0,25đ





0,25đ






10đ

B. Nội dung đề:
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (2 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trớc ý đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Vị trí địa lí Châu á là một bộ phận của lục địa á - âu
A. Trải dài từ vòng cực bắc đến xích đạo, tiếp giáp với hai đại dơng lớn.
B. Trải dài từ vòng cực bắc đến quá xích đạo, tiếp giáp với ba đại dơng lớn.
C. Có điểm cực bắc thuộc Liên Bang Nga, cực nam nằm trên bán đảo
Ma lai, tiếp giáp với nhiều đại dơng và châu lục lớn.

D. Trải dài từ vòng cực bắc đến chí tuyến bắc, tiếp giáp với ba đại dơng và hai
châu lục lớn.
Câu 2: Mạng lới sông ngòi của Châu á phát triển nhất là ở khu vực
A. Bắc á
B. Ven biển Đông á
C. Ven biển Đông Nam á và Nam á D. Đông á,Đông Nam á và Nam á
Câu 3: Các đới cảnh quan ở Châu á rất phong phú, theo kinh tuyến 800 Đ, thứ
tự từ bắc xuống nam là
A.rừng lá kim ( tai ga), thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan
núi cao, xa van và cây bụi, đài nguyên và rừng nhiệt đới ẩm.
B.rừng lá kim ( tai ga), thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, đài
nguyên,cảnh quan núi cao, xa van và cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm.


C. đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh
quan núi cao, xa van và cây bụi, đài nguyên.
D. rừng lá kim, rừng nhiệt đới ẩm, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc,
cảnh quan núi cao, xa van và cây bụi, đài nguyên.
Câu 4: Nam á gồm các miền địa hình chủ yếu
A. Phía bắc là dãy Hi-ma-lay-a, ở giữa là đồng bằng ấn Hằng, phía nam là sơn
nguyên Đê can đợc bao bọc bởi dãy Gát Đông và Gát Tây.
B. Phía đông bắc là dãy Hi-ma-lay-a, ở giữa là đồng bằng ấn Hằng, phía tây nam
là sơn nguyên Đê can đợc bao bọc bởi dãy Gát Đông và Gát Tây.
C. Phía tây bắc là dãy Hi-ma-lay-a, ở giữa là đồng bằng ấn Hằng, phía đông nam
là sơn nguyên Đê can đợc bao bọc bởi dãy Gát Đông và Gát Tây.
D. Phía bắc là dãy Hi-ma-lay-a, ở giữa là hoang mạc Thar, phía nam là sơn
nguyên Đê can đợc bao bọc bởi dãy Gát Đông và Gát Tây.
Câu 5: Dầu mỏ và khí đốt ở Châu á tập trung chủ yếu ở
A. khu vực Tây Nam á và khu vực Đông á.
B. khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á.

C. khu vực Tây Nam á và khu vực Đông Nam á.
D. khu vực Tây Nam á và khu vực Bắc á.
Câu 6: Châu á có các đới khí hậu:
A. cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới và xích đạo.
B. ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới và xích đạo.
C. ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới , xích đạo và hoang mạc.
D. cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới , xích đạo và hoang mạc.
Câu 7: Dân c châu á tập trung chủ yếu ở?
A. Trung Quốc
B. ấn Độ
C. Đông Nam á
D. Ven biển Đông á, Đông Nam á và Nam á.
Câu 8: Câu nào không đúng trong các câu sau khi nói về trình độ phát triển
kinh tế ở các nớc và vùng lãnh thổ thuộc châu á?
A. Nhật Bản là quốc gia phát triển cao nhất châu á, đứng thứ hai thế giới sau Hoa
Kì.
B. Các quốc gia thuộc khu vực Tây Nam á tuy rất giầu nhờ dầu mỏ nhng vẫn là
các nớc kém phát triển.
C. Các quốc gia và vũng lãnh thổ có trình độ công nghiệp hoá khá cao và nhanh
là Hàn Quốc, Đài Loan, Xin-ga-po và nhóm nớc này đợc coi là các nớc công nghiệp
mới.
D. Một số quốc gia châu á, tuy thuộc nhóm nớc đang phát triển nhng có tốc độ
phát triển công nghiệp hoá nhanh nh ấn Độ, Ma-lai-xi-a, Thái Lan và đặc biệt là
Trung Quốc nhng nông nghiệp vẫn còn đóng vai trò quan trọng
II. Tự luận ( 8điểm )
Câu 1: Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam á - Đất liền và hải đảo? (5 đ)
Câu 2 : Cho bảng số liệu sau đây . Vẽ biểu đồ dân số các khu vực ở châu á và rút ra
nhận xét? (3đ)



Lãnh thổ

Đông
Châu
Thế giới

Số dân
(triu ngi)

536
3766
6215

Mật độ dân số trung bình
( ngi / km2)
119
119
46

Tỉ lệ tăng tự
nhiên
(%)
1,5
1,3
1,3

C . Biểu điểm - Đáp án.
I. Trắc nghiệm : 2điểm
Câu 1 B; Câu 2 D; Câu 3 B; Câu 4 A; Câu 5- B; Câu 6 A; Câu 7 D;
Câu 8 B.

II. Tự luận : 8 điểm
Câu 1 : Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam á.
Vị trí : 0,5đ
Khu vực Đông Nam á gồm phần đất liền là bán đảo Trung ấn và quần đảo Mã Lai
Địa hình : 1,25đ
- Chủ yếu là núi cao, hớng Bắc Nam ,TB - ĐN. Các cao nguyên thấp, bị chia cắt
mạnh bởi các thung lũng sâu.
- Đồng bằng châu thổ phù sa màu mỡ ở ven biển, có giá trị lớn về kinh tế.
- Khu vực hải đảo : chủ yếu là núi đợc phân bố theo hớng Đông Tây, ĐB TN,
núi lửa ĐB ven biển nhỏ hẹp
Khí hậu : 0,5đ
- Nhiệt đới gió mùa, bão về hè thu.
- Xích đạo ẩm, nhiệt đới gió mùa, bão nhiều.
Sông ngòi : 1,25đ
Bán đảo Trung ấn có 5 sông lớn, bắt nguồn từ vùng núi phía Bắc, chảy theo hớng
Bắc Nam, nguồn cung cấp nớc chính là nớc ma, nớc lớn theo mùa, hàm lợng phù
sa nhiều.
+ Sông ngắn, dốc, đa số có chế độ nớc điều hoà, ít giá trị về giao thông, có giá trị
thuỷ lợi
Cảnh quan : 0,5đ
- BĐ Tr ấn: rừng nhiệt đới, rừng tha rụng lá về mùa khô.
- Quần đảo Mã Lai: rừng rậm nhiệt đới, bốn mùa xanh tốt.
Câu 3 : Vẽ biểu đồ dân số châu á.
- Vẽ đợc biểu đồ : 1,5 điểm
- Đặt tên, chú thích cho biểu đồ : 0,5 điểm.
- Nhận xét về số dân, mật độ dân số, tỉ lệ gia tăng tự nhiên : 1 điểm


Họ và tên :.
Thứ 6 ngày 17 tháng 12 năm 2010

Lớp : 8A Trờng THCS Núi Đèo
Bài kiểm tra học kì I
Môn : Địa lí 8 ( Thời gian : 45 phút )
Điểm
Lời phê của cô giáo

I. Phần trắc nghiệm khách quan: (2 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trớc ý đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Vị trí địa lí Châu á là một bộ phận của lục địa á - âu
A.trải dài từ vòng cực bắc đến xích đạo, tiếp giáp với hai đại dơng lớn.
B.Trải dài từ vòng cực bắc đến quá xích đạo, tiếp giáp với ba đại dơng lớn.
C. Có điểm cực bắc thuộc Liên Bang Nga, cực nam nằm trên bán đảo
Ma lai, tiếp giáp với nhiều đại dơng và châu lục lớn.
D.Trải dài từ vòng cực bắc đến chí tuyến bắc, tiếp giáp với ba đại dơng và hai
châu lục lớn.
Câu 2: Mạng lới sông ngòi của Châu á phát triển nhất là ở khu vực
A. Bắc á
B. Ven biển Đông á
C. Ven biển Đông Nam á và Nam á D. Đông á,Đông Nam á và Nam á
Câu 3: Các đới cảnh quan ở Châu á rất phong phú, theo kinh tuyến 800 Đ, thứ
tự từ bắc xuống nam là
A.rừng lá kim ( tai ga), thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan
núi cao, xa van và cây bụi, đài nguyên và rừng nhiệt đới ẩm.
B.rừng lá kim ( tai ga), thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, đài
nguyên,cảnh quan núi cao, xa van và cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm.
C. đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh
quan núi cao, xa van và cây bụi, đài nguyên.
D. rừng lá kim, rừng nhiệt đới ẩm, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc,
cảnh quan núi cao, xa van và cây bụi, đài nguyên.

Câu 4: Nam á gồm các miền địa hình chủ yếu
A.Phía bắc là dãy Hi-ma-lay-a, ở giữa là đồng bằng ấn Hằng, phía nam là sơn
nguyên Đê can đợc bao bọc bởi dãy Gát Đông và Gát Tây.
B.Phía đông bắc là dãy Hi-ma-lay-a, ở giữa là đồng bằng ấn Hằng, phía tây nam
là sơn nguyên Đê can đợc bao bọc bởi dãy Gát Đông và Gát Tây.
C.Phía tây bắc là dãy Hi-ma-lay-a, ở giữa là đồng bằng ấn Hằng, phía đông nam
là sơn nguyên Đê can đợc bao bọc bởi dãy Gát Đông và Gát Tây.
D.Phía bắc là dãy Hi-ma-lay-a, ở giữa là hoang mạc Thar, phía nam là sơn nguyên
Đê can đợc bao bọc bởi dãy Gát Đông và Gát Tây.


Câu 5: Dầu mỏ và khí đốt ở Châu á tập trung chủ yếu ở
A.khu vực Tây Nam á và khu vực Đông á.
B.khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á.
C.khu vực Tây Nam á và khu vực Đông Nam á.
D.khu vực Tây Nam á và khu vực Bắc á.
Câu 6: Châu á có các đới khí hậu:
A.cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới và xích đạo.
B.ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới và xích đạo.
C.ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới , xích đạo và hoang mạc.
D.cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới , xích đạo và hoang mạc.
Câu 7: Dân c châu á tập trung chủ yếu ở?
A.Trung Quốc
B. ấn Độ
C. Đông Nam á
D. Ven biển Đông á, Đông Nam á và Nam á.
Câu 8: Câu nào không đúng trong các câu sau khi nói về trình độ phát triển
kinh tế ở các nớc và vùng lãnh thổ thuộc châu á?
A.Nhật Bản là quốc gia phát triển cao nhất châu á, đứng thứ hai thế giới sau Hoa
Kì.

B.Các quốc gia thuộc khu vực Tây Nam á tuy rất giầu nhờ dầu mỏ nhng vẫn là các
nớc kém phát triển.
C. Các quốc gia và vũng lãnh thổ có trình độ công nghiệp hoá khá cao và nhanh là
Hàn Quốc, Đài Loan, Xin-ga-po và nhóm nớc này đợc coi là các nớc công nghiệp
mới.
D. Một số quốc gia châu á, tuy thuộc nhóm nớc đang phát triển nhng có tốc độ phát
triển công nghiệp hoá nhanh nh ấn Độ, Ma-lai-xi-a, Thái Lan và đặc biệt là Trung
Quốc nhng nông nghiệp vẫn còn đóng vai trò quan trọng
II. Tự luận ( 8điểm )
Câu 1: Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam á - Đất liền và hải đảo? ( 3 điểm)
Câu 2: Nêu ví dụ để chứng minh hầu hết các nớc và vùng lãnh thổ của khu vực Đông
á đều có vai trò kinh tế to lớn đối với sự phát triển hiện nay của thế giới?
( 3 điểm )
Câu 3 : Cho bảng số liệu sau đây . Vẽ biểu đồ dân số các khu vực ở châu á và rút ra
nhận xét?
Lãnh thổ

Đông
Châu
Thế giới

Số dân
( triệu ngời)

536
3766
6215

Mật độ dân số trung bình
( ngời / km2)

119
119
46

Tỉ lệ tăng tự
nhiên
(%)
1,5
1,3
1,3


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


Họ và tên :.
Thứ ngày tháng 12 năm 2010
Lớp : 8A Trờng THCS Núi Đèo
Bài kiểm tra 15 phút
Môn : Địa lí 8
Điểm
Lời phê của cô giáo

Trắc nghiệm : 5điểm
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trớc ý đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Tây Nam á tiếp giáp với các vịnh biển nào?
A.Vịnh Pec-xich
B. Biển A-rap, Địa Trung Hải.
C. Ca-xpi, biển Đỏ, biển Đen

D. Cả A,B,C đều đúng.


Câu 2: Khu vực nào ở Tây Nam á có nhiều núi và sơn nguyên?
A.Đông Bắc, Tây Nam
B. Tây Bắc, Đông Nam
C. Phía Bắc và phía Nam

D. Vùng trung tâm

Câu 3: Tây Nam á có trữ lợng dầu mỏ và khí đốt chiếm bao nhiêu % thế giới?
A.55% lợng dầu mỏ, 25% lợng khí đốt thế giới.
B.65% lợng dầu mỏ, 25% lợng khí đốt thế giới.
C. 70% lợng dầu mỏ, 25% lợng khí đốt thế giới.
D. 75% lợng dầu mỏ, 25% lợng khí đốt thế giới.
Câu 4: Khu vực Nam á có khí hậu gì?
A. Xích đạo
B. Cận xích đạo
C. Nhiệt đới gió mùa

D. Cận nhiệt đới

Câu 5: Hệ thống núi Hi ma- lay a hùng vĩ, đồ sộ nhất thế giới chạy theo hớng nào?
A.Tây Bắc - Đông Nam
B. Bắc Nam
C. Đông Tây D. Cả A,B,C đều sai.
Câu 6: Vùng nào có lợng ma lớn nhất khu vực Nam á?
A.Ven biển phía tây ấn Độ ( Mum bai) B. Vùng châu thổ sông Hằng
C. Đông Hi ma- lay a

D.Vùng Đông Bắc ấn Độ ( Se-ra-pun-


đi )
Câu 7: Khu vực Nam á gồm có các cảnh quan tự nhiên nào thuận lợi cho phát
triển kinh tế?
A.Rừng nhiệt đới ẩm, xa van
B. Xa van, cảnh quan núi cao
C. Rừng nhiệt đới ẩm, hoang mạc

D. Rừng nhiệt đới ẩm, cảnh quan núi cao.


Câu 8: Nam á là một trong những khu vực:
A.Dân c tập trung đông nhất châu á B. Có nhiều tôn giáo lớn trên thế giới
C. Một trong những cái nôi của văn minh cổ đại

D. Cả A, B,C đều đúng.

Câu 9: Quốc gia nào có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Nam á?
A.ấn Độ
B. Pa ki-xtan
C. Băng la- đet
D. Xri lan - ca
Câu 10: Địa hình núi cao, sơn nguyên và các bồn địa rộng lớn nằm ở vùng nào
của khu vực Đông á?
A.Nửa phía đông phần đất liền
B. Nửa phía tây phần đất liền
C. Nửa phía bắc phần đất liền

D. Nửa phía nam phần đất liền.

Tự luận: 5 điểm

Vì sao Đông á, Đông Nam á, Nam á, lại có mạng lới sông dày với nhiều sông lớn;
nớc sông cạn vào cuối đông đầu xuân và nớc sông lớn vào cuối hạ đầu thu?




















Đáp án : Biểu điềm bài kiểm tra 15 phút
Trắc nghiệm : mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm
C1-D; C2 A; C3- B; C4 C; C5- A; C6 D; C7 A; C8 D; C9 A; C10 B.
Tự luận : 5 điểm
- Đông á, Đông Nam á, Nam á lại có mạng lới sông dày với nhiều sông lớn vì:
+ Chế độ nớc sông phụ thuộc vào chế độ ma.
+ Đây là khu vực có nhiều ma.
- Nớc sông cạn vào cuối đông, đầu xuân và nớc sông lớn vào cuối hạ đầu thu vì các

khu vực này chịu ảnh hởng của gió mùa. Mùa đông có gió khô không mang ma tới;
mùa hạ có gió ẩm từ biển thổi vào gây ma lớn cung cấp nớc cho sông.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×