Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

phân tích năng lực cạnh tranh trong xuất khẩu mặt hàng cá tra của công ty cổ phần chế biến thủy hải sản hiệp thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 85 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ NGỌC TÂM

PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TRONG XUẤT KHẨU MẶT HÀNG CÁ TRA
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN
THỦY HẢI SẢN HIỆP THANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
MÃ SỐ NGÀNH: D340120

11/2014


ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ NGỌC TÂM
MSSV: 4114789

PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TRONG XUẤT KHẨU MẶT HÀNG CÁ TRA
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN
THỦY HẢI SẢN HIỆP THANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
MÃ NGÀNH: D340120



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
LÊ NGUYỄN ĐOAN KHÔI

11/2014


LỜI CẢM TẠ

Trong suốt thời gian học tập dưới mái trường Đại Học Cần Thơ, đã để
lại trong em rất nhiều kỷ niệm đẹp của thời sinh viên. Đặc biệt là đối với Khoa
Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh, dưới sự nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ của
quý thầy cô đã cho em một hành trang để bước vào đời. Để đề tài được hoàn
thành, trước tiên, em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô Khoa Kinh Tế
và Quản Trị Kinh Doanh đã hết lòng truyền đạt kiến thức cho em trong suốt
khoảng thời gian em học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Chế Biến
Thủy Hải Sản Hiệp Thanh đã đồng ý cho em thực tập tại công ty. Đặc biệt, là
các anh chị tại Phòng Kế Hoạch đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em trong
thời gian em thực tập tại đây.
Trân trọng gởi lời cảm ơn đến Thầy Lê Nguyễn Đoan Khôi, giảng viên
hướng dẫn trực tiếp cho em thực hiện luận văn. Trong quá trình tìm tài liệu và
các số liệu có liên quan rồi phân tích, đối với em đó là một quá trình khó khăn,
nhưng Thầy đã dành thời gian quý báu của mình để góp ý, nhiệt tình hướng
dẫn, chỉ bảo cho em trong việc thu thập, xử lý và cách phân tích số liệu, cách
trình bày, hướng phân tích nào là đúng, hợp lý nhất.
Lời cuối em xin kính chúc quý thầy cô và các anh chị được nhiều sức
khỏe, thành công!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện


VÕ NGỌC TÂM


LỜI CAM ĐOAN

Em cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2014
Sinh viên thực hiện

VÕ NGỌC TÂM


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …. tháng…. năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

• Họ và tên người hướng dẫn: LÊ NGUYỄN ĐOAN KHÔI
• Học vị: TIẾN SĨ
• Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
• Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, trƣờng Đại
Học Cần Thơ.
• Tên sinh viên: VÕ NGỌC TÂM

• Mã số sinh viên: 4114789
• Chuyên ngành: Kinh Doanh Quốc Tế – Khóa 37
• Tên đề tài: Phân tích năng lực cạnh tranh trong xuất khẩu mặt hàng cá
tra của Công ty cổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..............................................................................................................................
2. Về hình thức:
............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
...............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
7. Kết luận:
..........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2014
Giáo viên hƣớng dẫn


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày….tháng …..năm 2014
Giáo viên phản biện


Mục Lục

CHƢƠNG 1 ............................................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU .......................................................................................................................... 1
1.1

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ......................................................................................... 1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian................................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian .................................................................................................... 2
1.3.2 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU............................................................................................ 3
CHƢƠNG 2 ............................................................................................................................ 5
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 5
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN............................................................................................. 5
2.1.1. Năng lực cạnh tranh là gì? ..................................................................................... 5
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................................ 6
2.1.3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh .............................................. 7
2.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh ................................................... 10
2.1.4 Công cụ phân tích năng lực cạnh tranh ................................................................. 10
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 14
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................ 14
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................................. 14
CHƢƠNG 3 .......................................................................................................................... 16
GIỚI THIỆU CÔNG CHẾ TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN XUẤT KHẨU THỦY HẢI SẢN
HIỆP THANH ...................................................................................................................... 16
3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN HIỆP THANH . 16
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển......................................................................... 16

3.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức.......................................................................................... 18
3.1.3 Chức năng nhiệm vụ ............................................................................................. 18
3.1.4 Lĩnh vực kinh doanh ............................................................................................. 19
3.2. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ................................................................................ 27


3.2.1. Thuận lợi .............................................................................................................. 27
3.2.2. Khó khăn .............................................................................................................. 28
3.3. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ................................................... 28
CHƢƠNG 4 .......................................................................................................................... 29
PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG XUẤT KHẨU
CÁ TRA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN XUẤT KHẨU THỦY HẢI SẢN
HIỆP THANH ...................................................................................................................... 29
4.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG VĨ MÔ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY HIỆP THANH ..................................................................................... 29
4.1.1. Yếu tố chính phủ - chính trị và pháp luật ............................................................. 29
4.1.2. Yếu tố kinh tế ....................................................................................................... 30
4.1.3. Vị trí và điều kiện tự nhiên .................................................................................. 31
4.1.4. Yếu tố nhân khẩu học........................................................................................... 32
4.1.5. Yếu tố kỹ thuật ..................................................................................................... 32
4.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG BÊN TRONG ......................................................... 33
4.2.1. Hoạt động marketing............................................................................................ 33
4.2.2. Nghiên cứu và phát triển ...................................................................................... 37
4.2.3. Sản xuất ................................................................................................................ 38
4.2.4. Tài chính .............................................................................................................. 41
4.2.5. Nguồn nhân lực .................................................................................................... 41
4.3. PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG XUẤT KHẨU MẶT HÀNG
CÁ TRA CỦA CÔNG TY HIỆP THANH QUA MÔ HÌNH 5 ÁP LỰC CẠNH
TRANH CỦA MICHAEL PORTER ............................................................................. 42
4.3.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại ................................................................................... 42

4.3.2. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ................................................................................... 45
4.3.3. Khách hàng .......................................................................................................... 46
4.3.4. Nhà cung ứng ....................................................................................................... 46
4.3.5. Sản phẩm thay thế ................................................................................................ 46
CHƢƠNG 5 .......................................................................................................................... 48
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG XUẤT KHẨU MẶT HÀNG CÁ
TRA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN XUẤT KHẨU THỦY HẢI SẢN HIỆP
THANH ................................................................................................................................. 48
5.1 TÌNH HÌNH CHUNG ................................................................................................ 48
5.1.1. Tình hình thế giới và trong nước.......................................................................... 48
5.1.2. Thực trạng xuất khẩu cá tra.................................................................................. 52


5.1.3. Định hướng xuất khẩu cá tra của Việt Nam ......................................................... 55
5.2 NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HIỆP THANH ......... 56
5.2.1. Định hướng kinh doanh của công ty .................................................................... 56
5.2.2. Ma trận SWOT ..................................................................................................... 57
5.2.3. Phân tích chiến lượcđã đề xuất ............................................................................ 59
5.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ
PHẦN HIỆP THANH ...................................................................................................... 62
5.3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ...................................................................................... 62
5.3.2. Các giải pháp........................................................................................................ 63
CHƢƠNG 6 .......................................................................................................................... 70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 70
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 70
6.2 KIẾN NGHỊ................................................................................................................ 71
6.2.1. Đối với Nhà nước................................................................................................. 71
6.2.2. Đối với cơ quan, hiệp hội thủy sản ...................................................................... 71
6.2.3. Đối với công ty .................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 72



DANH SÁCH BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Ma trận SWOT……………………………………………..15
Bảng 3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty giai đoạn 2011- 2013……………………………………..23
Bảng 3.2. Tổng kết sản lượng xuất khẩu của công ty Hiệp Thanh
theo cơ cấu thị trường.............................................................................26
Bảng 4.1. Bảng cơ cấu sản phẩm xuất khẩu
giai đoạn 2011-2013...............................................................................36
Bảng 4.2. Báo cáo tài chính của công ty cổ phần chế biến thủy hải sản
Hiệp Thanh từ năm 2011-2013…………………….....………………..41
Bảng 4.3. Trình độ nhân sự của công ty
Hiệp Thanh năm 2013………………….................................................42
Bảng 4.4. Bảng so sánh các đối thủ cạnh tranh lớn của công ty
Hiệp Thanh trong khu vực Cần Thơ………………………………........43
Bảng 5.1.Xuất khẩu cá tra cả nước giai đoạn 2011 đến tháng
6 năm 2014………………………………………………………….…..50
Bảng 5.2. Ma trận SWOT của công ty cổ phần chế biến thủy hải sản
Hiệp Thanh……………………………..…………………………….....56


DANH SÁCH HÌNH VẼ

Hình 2.1. Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter…………....13
Hình 3.1. Logo của Công ty cổ phần chế biến thủy hải sản
Hiệp Thanh…………...............................................................................19
Hình 3.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý và phòng ban nhân sự của Công ty
cổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh……………….……………..20

Hình 4.1. Các sản phẩm cá tra fillet của công ty cổ
phần Hiệp Thanh……...............................................................................34
Hình 4.2. Công nhân đang làm việc tại nhà máy chế biến thủy hải sản
Hiệp Thanh………………………………………………………….…...39
Hình 4.3. Quy trình sản xuất tại nhà máy chế biến thủy hải sản
Hiệp Thanh…….………………………………………………………...40


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT

1. Chi phí QLDN: chi phí quản lý doanh nghiệp
2. Công ty Hiệp Thanh: Công ty cổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp
Thanh.
3. Doanh thu BH&CCDV: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Doanh thu HĐTC: Doanh thu hoạt động tài chính
5. DN: Doanh nghiệp
6. ĐBCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long
7. EU (European Union): Hội liên hiệp Châu Âu
8. Global GAP (Global Good Agricultural Practice): Tiêu chuẩn thực
hành nông nghiệp tốt toàn cầu.
9. HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Points): Hệ thống phân
tích mối nguy hiểm và kiểm soát điểm giới hạn.
10. HĐQT: Hội đồng quản trị.
11. ISO (International Organization for Standardization): Hệ thống quản lý
chất lượng.
12. NXB: Nhà xuất bản.
13. Thuế TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp
14. XNK: xuất nhập khẩu
15. VASEP (The Vietnam Association of Seafood Exporters and
Producers): Hiệp hội chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam

16. VN: Việt Nam


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cá tra là một trong các mặt hàng thủy sản xuất khẩu chủ lực của Việt
Nam. Gần 20 năm xuất ngoại, cá tra Việt Nam đã “bơi” đến 150 quốc gia và
vùng lãnh thổ, mang về gần 2 tỷ USD mỗi năm cho đất nước. Cá tra đã góp
phần không nhỏ trong việc khẳng định thương hiệu ngành thủy sản Việt
Nam.Tuy nhiên, do tình trạng mạnh ai nấy làm, thiếu sự liên kết giữa các
thành phần tham gia như người nuôi, doanh nghiệp xuất khẩu, doanh nghiệp
cung ứng thức ăn, ngân hàng…. Chính hoạt động theo kiểu “ăn xổi” đã tác
động không nhỏ cho toàn ngành. Hệ quả, trên 400 trong tổng số 800 DN
ngành này bị “đổ nợ”, hiện chỉ còn lại khoảng 20% DN tồn tại và phát triển
trong khi số còn lại đang… “hấp hối”. Từ ưu thế “một mình một chợ” với thị
phần chiếm trên 80% thị trường thế giới, tự chủ động trong vấn đề định giá thì
đến nay giá cá tra đã tuộc dốc từ 4,5 – 4,93 USD/kg vào năm 1998-2000, nay
xuống chỉ còn 1,8 - 2,3 USD/kg tùy thị trường và thương hiệu của nhà sản
xuất. Theo đánh giá của Tổng cục Thủy sản (Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn), dù đã có những chuyển biến trong tổ chức sản xuất, nhưng mối
liên kết trong sản xuất của ngành cá tra, cả liên kết ngang và liên kết dọc, chưa
thực sự đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn sản xuất. Mặt khác, từ ngày
20/6/2014, Nghị định 36/2014/NĐ-CP về việc nuôi, chế biến và xuất khẩu sản
phẩm cá tra sẽ có hiệu lực.Theo đó, ngành cá tra sẽ có những nhiều điều kiện
nuôi trồng và sản xuất một cách rõ ràng như: nuôi cá tra thương phẩm phải
đáp ứng các điều kiện về địa điểm, diện tích nuôi phải phù hợp quy hoạch nuôi,
chế biến cá tra đã được UBND cấp tỉnh phê duyệt, được cơ quan quản lý nuôi
trồng thủy sản địa phương xác nhận việc đăng ký diện tích và sản lượng nuôi
cá tra; đáp ứng các tiêu chuẩn về việc cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi, truy

xuất nguồn gốc cá tra chế biến, đăng ký xuất khẩu… Ngoài ra đến ngày
31/12/2015, các cơ sở nuôi cá tra phải áp dụng và phải được chứng nhận tiêu
chuẩn VietGAP hoặc chứng chỉ quốc tế phù hợp quy định của pháp luật Việt
Nam.Với những quy định mới, ngành cá tra Việt Nam nói chung và các doanh
nghiệp chế biến, xuất khẩu cá tra nói riêng sẽ có điều kiện phát triển bền vững
theo định hướng của nhà nước nhưng cũng sẽ gặp nhiều khó khan trong giai
đoạn đầu thực hiện các quy định trên. Đứng trước những thách thức và cơ hội
này, liệu các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thủy sản nói riêng và các doanh
nghiệp xuất khẩu mặt hàng cá tra là chủ lực nói chung có thể tiếp tục tồn tại
trên thị trường?

1


Là một trong những công ty uy tín, chất lượng và dày dạng kinh nghiệm
trong việc nuôi trồng và xuất khẩu mặt hàng cá tra, Công ty cổ phần chế biến
thủy hải sản Hiệp Thanh, tọa lạc trên quốc lộ 91, thuộc phường Thuận An,
Quận Thốt Nốt, TP. Cần Thơ ý thức rõ những khó khăn mà ngành cá tra sẽ
phải đối mặt trong thời gian tới. Để giúp công ty cổ phần Hiệp Thanh giữ
vững thị phần và phát triển toàn diện một cách lâu dài, trên hết năng lực cạnh
tranh trong xuất khẩu mặt hàng cá tra sẽ là một trong những yếu tố quyết định
hàng đầu.
Như vậy, việc tiến hành“Phân tích năng lực trong xuất khẩu mặt hàng
cá tra của công ty cổ phần Hiệp Thanh” là thật sự cần thiết. Đó cũng là lý do
vì sao tôi muốn được thực hiện đề tài này.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động kinh doanh và đánh giá năng lực cạnh tranh của
công ty trong việc xuất khẩu mặt hàng cá tra. Từ đó đề xuất những giải pháp
nhằm đẩy mạnh xuất khẩu và phát huy tối đa những lợi thế của công ty.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn từ
2011-tháng 6 năm 2014
Phân tích sự ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến năng lực cạnh
tranh của công ty
Đánh giá năng lực và đề xuất giải pháp góp phần khắc phục yếu điểm,
phát huy lợi thế của công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp
Thanh- TP.Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Số liệu phân tích trong đề tài được thu thập trong khoảng thời gian từ
năm 2011 đến năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Đề tài được thực hiện từ ngày 11/8/2014 đến ngày 17/11/2014.

2


1.3.2 Đối tƣợng nghiên cứu
Công ty cổ phẩn chế biến thủy sản Hiệp Thanh có mặt hàng chủ lực xuất
khẩu là cá tra nên đề tài tập trung phân tích về năng lực cạnh tranh của mặt
hàng cá tra trong xuất khẩu.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Luận văn tốt nghiệp của Nguyễn Văn Thưởng (2011), đề tài “Giải pháp
đẩy mạnh xuất khẩu cá tra vào thị trường EU của thành phố Cần Thơ. Luận
văn đã phân tích tình hình xuất khẩu cá tra và các nhân tố ảnh hưởng đến việc
xuất khẩu của doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ đồng thời đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu cá tra trong thời gian tới.
Thông qua công cụ ma trận SWOT tác giả phân tích một cách cụ thể những

điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức ảnh hưởng đến hoạt động xuất
khẩu cá Tra sang thị trường EU của thành phố Cần Thơ, từ đó tạo cơ sở cho
việc đề xuất các giải pháp mang tính thực tế và chiến lược.
Luận văn tốt nghiệp của Phan Thị Lanh (2012), đề tài “Chiến lược
marketing xuất khẩu cá tra của công ty cổ phần chế biến thủy sản Hiệp Thanh”.
Tác giả sử dụng ma trận SWOT làm công cụ phân tích những điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội, thách thức mà công ty cổ phần Hiệp Thanh đang có dựa trên
các phân tích về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cũng như các phân
tích về môi trường bên ngoài và môi trường bên trong công ty, từ đó đề ra các
chiến lược marketing cho xuất khẩu cá tra cho công ty cổ phần Hiệp Thanh.
Luận văn tốt nghiệp của Nguyễn Thị Cẩm Tuyên (2012), đề tài “Phân
tích hoạt động xuất khẩu và đánh giá lợi thế cạnh tranh của công ty cổ phần
chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh”. Luận văn đã phân tích hoạt động xuất
khẩu và đánh giá lợi thế cạnh tranh của công ty cổ phần chế biến thủy hải sản
Hiệp Thanh trong giai đoạn từ năm 2009-2011 và 6 tháng đầu năm 2012 bằng
việc phân tích các số liệu xuất khẩu cụ thể và đánh giá được những điểm mạnh
và điểm yếu cũng như lợi thế cạnh tranh của công ty Hiệp Thanh qua công cụ
ma trận SWOT, từ đó đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu
và lợi thế cạnh tranh của công ty Hiệp Thanh trên thương trường.
Luận văn tốt nghiệp của Phạm Thị Mai Xuân (2013), đề tài “Phân tích
tình hình xuất khẩu của công ty cổ phần thủy sản Cafatex giai đoạn 2010-2012.
Từ việc phân tích hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 20102012, tác giả đưa ra sự so sánh, đối chiếu giữa tình hình hoạt động kinh doanh
xuất khẩu thủy sản của công ty với ngành thủy sản Việt Nam trong cùng giai
đoạn để làm rõ những thuận lợi và bất lợi của công ty Cafatex, đặc biệt là làm
3


rõ điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức mà công ty đang có trong xuất
khẩu thủy sản giai đoạn 2010-2012, làm cơ sở để đưa ra những giải pháp hữu
hiệu giúp nâng cao hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty cổ phần thủy sản

Cafatex.
Đề tài “Chiến lược xuất khẩu cá tra sang thị trường Hoa Kỳ của doanh
nghiệp Việt Nam” do TS. Lê Nguyễn Đoan Khôi và nhóm sinh viên thực hiện
năm 2013. Đề tài đã phân tích cụ thể thực trạng về tình hình sản xuất và tiêu
thụ của sản phẩm cá tra. Tiếp theo, sử dụng phương pháp so sánh dựa trên
những tiêu chí của công cụ PEST để so sánh về lợi thế kinh doanh; đồng thời
sử dụng ứng dụng marketing mix (4P) để tiến hành hoạch định về hoạt động
kinh doanh xuất khẩu sản phẩm. Áp dụng ma trận SWOT để phân tích sản
phẩm về yếu tố bên trong, yếu tố bên ngoài cũng như những thách thức và cơ
hội để phát triển. Từ những bước trên, đưa ra những giải phát nhằm thúc đẩy
hoạt động kinh doanh sản phẩm hiệu quả hơn.
Tóm lại, đề tài “Phân tích năng lực cạnh tranh trong xuất khẩu mặt
hàng cá tra của công ty cổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh” được
tiến hành thông qua việc xem xét những nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực
liên quan đến xuất khẩu cá tra, qua đó chọn lựa công cụ hữu hiệu để phân tích
năng lực cạnh tranh của mặt hàng là mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael
Porter để làm rõ mối đe dọa đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp từ 5
mối đe dọa. Đồng thời sử dụng ma trận SWOT như một công cụ phân tích
những điểm mạnh, điểm yếu, thách thức cũng như cơ hội mà công ty đang có,
làm tiền đề tiến hành đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công
ty trong xuất khẩu mặt hàng cá tra.

4


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Năng lực cạnh tranh là gì?
Ngày nay chúng ta đang sống trong một môi trường siêu cạnh tranh, tức

là một môi trường có mức độ cạnh tranh rất khốc liệt và liên tục gia tăng. Vậy
cạnh tranh là gì và năng lực cạnh tranh là gì?
Cạnh tranh trên thị trường hàng hoá (sau đây gọi tắt là cạnh tranh) là việc
đấu tranh hoặc giành giật của một số đối thủ về khách hàng, thị trường hoặc
nguồn lực của các tổ chức.
Năng lực cạnh tranh là một khái niệm phức tạp, hiện nay năng lực cạnh
tranh được chia theo các cấp khác nhau, ít nhất bao gồm 3 cấp độ là:
 Năng lực cạnh tranh quốc gia xét trong quan hệ giữa các quốc gia trên
phạm vi toàn cầu.
 Năng lực cạnh tranh công ty (hay doanh nghiệp) xét trong quan hệ giữa
các tập đoàn công ty, giữa các ngành hàng.
 Năng lực cạnh tranh sản phẩm xét trong quan hệ với các sản phẩm cùng
loại hoặc có khả năng gây tranh chấp trên thị trường trong và ngoài
nước.
Trong phạm vi bài luận văn này chỉ xét đến năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp vì vậy trước hết cần hiểu rõ năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp là gì?
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được định nghĩa là khả năng bù
đắp chi phí, duy trì lợi nhuận và được đo bằng thị phần sản phẩm và dịch vụ
của doanh nghiệp đó trên thị trường. Nói cách khác, đó là khả năng duy trì
hoạt động của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh. Theo đó, doanh
nghiệp có chi phí càng thấp, lợi nhuận và thị phần càng lớn thì chứng tỏ năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp càng cao. Ngược lại khi lợi nhuận và thị phần
của doanh nghiệp giảm hoặc nhỏ thì phản ánh năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp bị hạn chế hoặc chưa cao.
Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chính là tổng hợp năng
lực nắm giữ và nâng cao thị phần của doanh nghiệp đó trên thị trường, là khả
năng cung cấp sản phẩm dịch vụ trên các thị trường khác nhau với chi phí biến
đổi trung bình thấp hơn giá của nó trên thị trường. Hay nói cách khác, năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp

so với đối thủ trong việc sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ ra thị trường.

5


Một doanh nghiệp được coi là có năng lực cạnh tranh khi có khả năng vừa tối
đa hóa lợi ích của mình vừa thỏa mãn tốt nhu cầu của khách hàng.
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường cần
phải thông qua các chỉ tiêu cụ thể. Các chi tiêu này có thể là định lượng hoặc
định tính, song chúng phải phản ánh rõ ràng nhất khả năng cạnh tranh mạnh
hay yếu của doanh nghiệp trên thị trường nghiên cứu trong một thời gian nhất
định.
 Sản lƣợng, doanh thu của sản phẩm dịch vụ
Có rất nhiều chỉ tiêu đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp,
trong đó sản lượng và doanh thu là một trong các chỉ tiêu quan trọng hàng đầu.
Khi sản lượng tiêu thụ của một sản phẩm dịch vụ hàng năm tăng cao, tức sản
phẩm dịch vụ đó duy trì và phát triển thị phần. Cũng tương tự như vậy, doanh
thu hàng năm cao và có tốc độ tăng trưởng hợp lý chứng tỏ giá cả sản phẩm
được duy trì ổn định, sản phẩm đó được thị trường chấp nhận và có khả năng
cạnh tranh cao. Còn nếu như khối lượng tiêu thụ lớn nhưng doanh thu không
cao, điều đó chứng tỏ rằng giá cả sản phẩm dịch vụ có sự giảm sút và năng lực
cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ đó phần nào bị giảm đi.
 Thị phần của sản phẩm dịch vụ
Thị phần là một trong những chỉ tiêu hay dùng nhất để đánh giá năng lực
cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ trên thị trường. Thị phần của doanh nghiệp
trong một thời kỳ được tính theo công thức:

Thị phần của doanh nghiệp
x 100%

(trong một thời kỳ)

Doanh thu của doanh nghiệp
Tổng doanh thu trên thị trường
(cùng trong thời kỳ đó)

=

x 100%

Hay:
Thị phần của doanh nghiệp
(trong một thời kỳ)

Lượng
bán của doanh nghiệp
100%
Lượng tiêu thụ trên thị trường
(cùng trong thời kỳ đó)

=

x 100%

Chỉ tiêu này cũng cho biết khả năng chấp nhận của thị trường đối với
mặt hàng doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh như thế nào. Thông qua sự
biến động của chỉ tiêu này có thể đánh giá được mức độ hoạt động có hiệu quả
hay không của doanh nghiệp, sản phẩm của doanh nghiệp có được mở rộng ra
thị trường hay không. Thị phần của doanh nghiệp lớn hơn chứng tỏ sản phẩm,
dịch vụ của doanh nghiệp được khách hàng ưa chuộng và đánh giá cao hơn,

6


điều đó có nghĩa là có khả năng cạnh tranh cao. Những doanh nghiệp có thị
phần lớn trên thị trường về mặt hàng nào đó thường là doanh nghiệp có công
nghệ tiên tiến, sản xuất mặt hàng đó nhằm đảm bảo sản phẩm có chất lượng
tốt, giá cả lại phù hợp, đáp ứng được những đòi hỏi của khách hàng. Điều này
chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp có sức cạnh tranh lớn. Có khả năng đánh
bại đối thủ cạnh tranh. Bên cạnh đó tốc độ tăng thị phần qua các năm cũng cho
thấy khả năng cạnh tranh của sản phẩm ngày càng tăng.
 Uy tín và thƣơng hiệu sản phẩm dịch vụ
Ngày nay uy tín của thương hiệu sản phẩm dịch vụ ngày càng trở nên
quan trọng. Cùng một mức chất lượng, giá cả và mẫu mã như nhau, những sản
phẩm có thương hiệu uy tín được nhiều người biết đến với giá cao hơn nhiều.
Không những thế, nhãn hiệu thương mại của công ty càng có uy tín thì sẽ tạo
cho người tiêu dùng lòng tin, độ tin cậy đối với sản phẩm dịch vụ nhiều hơn.
Cụ thể, khách hàng sẽ tin tưởng hơn vào chất lượng sản phẩm dịch vụ
của doanh nghiệp, khi đã tin tưởng vào sản phẩm dịch vụ, khách hàng sẽ rất dễ
yên tâm khi sử dụng sản phẩm dịch vụ đó. Sản phẩm có nhãn hiệu trên thị
trường sẽ dễ thu hút khách hàng mới và doanh nghiệp có thể mở rộng thêm thị
trường của mình và mở ra cơ hội để doanh nghiệp đạt được lợi nhuận nhiều
hơn. Hơn thế, với một nhãn hiệu có uy tín trên thị trường, doanh nghiệp sẽ tạo
ra sự tự hào cho khách hàng sử dụng sản phẩm đó nâng cao uy tín với khách
hàng tạo tiền đề cho sự thu hút nguồn tài nguyên quý hiếm và vốn đầu tư từ
bên ngoài vào doanh nghiệp một cách dễ dàng.
Như vậy, uy tín của sản phẩm dịch vụ thông qua nhãn hiệu, thương hiệu
sản phẩm dịch vụ trên thị trường giúp khách hàng tin tưởng vào chất lượng
sản phẩm, yên tâm sử dụng và như vậy sẽ phân phối, tiêu thụ sản phẩm dịch
vụ đó dễ dàng hơn, giá bán sản phẩm có thể cao hơn. Qua đó doanh nghiệp sẽ
nâng cao được khả năng cạnh tranh sản phẩm của mình trên thị trường.

Có thể nói về tầm quan trọng của việc xây dựng thương hiệu trong kinh
doanh trong thời đại ngày nay, phần lớn các doanh nghiệp ở Việt Nam cho
rằng đây là một việc quan trọng chỉ đứng sau việc phát triển sản phẩm mới.
2.1.3. Một số nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh
Năng lực canh tranh của doanh nghiệp chịu tác động của nhiều yếu tố, nó
bao gồm các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh bên ngoài, các yếu tố bên
trong doanh nghiệp và cả yếu tố thuộc bản thân sản phẩm dịch vụ cũng ảnh
hưởng trực tiếp đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

7


 Sản phẩm dịch vụ
Ngày nay, hầu hết các doanh nghiệp cho rằng sản phẩm là yếu tố có ảnh
hưởng mạnh nhất đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bởi nó có tác
động trực tiếp đến người tiêu dùng. Yếu tố này được biểu hiện qua nhiều mặt.
Trước hết là về trình độ sản phẩm dịch vụ. Chất lượng, tính hữu dụng,
mẫu mã, kiểu dáng... tùy theo những sản phẩm dịch vụ khác nhau mà chúng ta
lựa chọn những nhóm chỉ tiêu khác nhau có tính chất quyết định cho trình độ
của sản phẩm. Doanh nghiệp sẽ chiến thắng trong cạnh tranh nếu như lựa chọn
trình độ của sản phẩm dịch vụ càng phù hợp với nhu cầu thị trường, khi đó
năng lực cạnh tranh càng cao. Tiếp đến là về chất lượng của sản phẩm, dịch vụ.
Chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng tác động trực tiếp đến
người tiêu dùng nên nó quyết định đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Nó đảm bảo cho doanh nghiệp mở rộng được thị phần thị trường, tiêu thụ sản
phẩm dịch vụ nhiều hơn, đảm bảo thu hồi vốn nhanh để sản xuất.
Ngày nay, tư tưởng lấy giá thành hoặc giá bán là vũ khí cạnh tranh của
sản phẩm, dịch vụ đã dần chuyển sang các nhân tố khác, đặc biệt là sự khác
biệt về sản phẩm dịch vụ so với đối thủ cạnh tranh. Hai doanh nghiệp có giá
thành như nhau nhưng vì có kỹ thuật sản xuất khác nhau nên tạo ra các sản

phẩm có chất lượng, đặc tính khác nhau, do đó tạo ra năng lực cạnht tranh
cũng khác nhau. Trên thương trường, nếu nhiều hàng hóa có công dụng như
nhau, giá cả bằng nhau thì người tiêu dùng sẽ sẵn sàng mua hàng hóa nào có
chất lượng cao hơn, đặc tính thú vị hơn.
 Giá bán của sản phẩm dịch vụ
Khi nền kinh tế còn ở trình độ thấp, đời sống xã hội chưa được cải thiện
thì vấn đề người ta quan tâm đầu tiên là giá cả khi mua một sản phẩm nào đó,
và lẽ hiển nhiên giá cả trở thành vũ khí cạnh tranh quan trọng nhất. Nhưng khi
nền kinh tế đã có bước phát triển ổn định, đời sống người dân đã được nâng
cao và xu hướng thu nhập bình quân đầu người được cải thiện thì người tiêu
dùng lại quan tâm đến yếu tố chất lượng, mẫu mã... Tuy nhiên, không thể phủ
nhận tầm ảnh hưởng của giá cả đến khả năng cạnh tranh của một sản phẩm,
dịch vụ của một doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp, trước khi đưa một sản phẩm mới ra thị trường luôn phải
quan tâm đến chiến lược giá cho từng thị trường, từng đoạn thị trường, với
từng đối tượng khách hàng khác nhau và từng thời điểm khác nhau để làm sao
đẩy mạnh được tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tối đa hóa lợi nhuận. Việc định giá
sản phẩm của các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường không chỉ thuần túy
dựa vào phần giá trị hao phí cho sản phẩm và cộng thêm một tỷ lệ lợi nhuận
thích hợp mà vẫn phải tính thêm ảnh hưởng của một số yếu tố thời vụ và yếu
8


tố thời gian. Do đó, việc xây dựng chính sách giá linh hoạt là một yêu cầu tất
yếu khách quan đối với mỗi loại sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp.
 Hệ thống phân phối và bán hàng
Kênh phân phối có thể định nghĩa là một tập hợp các công ty, cá nhân có tư
cách tham gia vào quá trình lưu chuyển sản phẩm hay dịch vụ (tiêu dùng hay
công nghiệp) từ người sản xuất đến người tiêu dùng.
Việc lựa chọn, tổ chức hệ thống kênh phân phối có ảnh hưởng rất lớn đến

hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giá cả, doanh thu của sản
phẩm dịch vụ phụ thuộc khá nhiều vào việc tổ chức, sử dụng kênh phân phối,
chất lượng đội ngũ bán hàng, dịch vụ bán hàng sau phân phối và do vậy có ảnh
hưởng quan trọng đến sức cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
Xây dựng một hệ thống được một hệ thống kênh phân phối hợp lý sẽ giúp cho
doanh nghiệp có điều kiện tập trung đầu tư vào công việc sản xuất của mình,
làm cho quá trình lưu thông hàng hóa được nhanh chóng, nâng cao năng lực
cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh trong hệ thống phân phối và bán hàng được
thể hiện chủ yếu qua các mặt:
 Khả năng đa dạng hóa các kênh và chọn được kênh chủ lực. Việc
phân định đâu là kênh phân phối chủ lực có ý nghĩa quyết định trong việc tối
thiểu hóa chi phí dành cho tiêu thụ sản phẩm.
 Tìm được những người điều khiển đủ mạnh. Điều này có ý nghĩa cực
kỳ quan trọng, có vốn lớn và đủ sức chi phối được lực lượng bán hàng trong
kênh trên thị trường. Đối với các doanh nghiệp sử dụng nhiều kênh phân phối
và trực tiếp quản lý các kênh phân phối phải tìm ra được kênh phân phối chủ
đạo, chiếm tỷ lệ chính trong tỷ lệ tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp.
 Có hệ thống bán hàng phong phú. Đặc biệt là hệ thống các điểm giao
dịch, các trung tâm bán hàng. Các trung tâm này phải có được cơ sở vật chất
hiện đại.
 Có nhiều biện pháp để kết dính các kênh lại với nhau. Đặc biệt
những biện pháp quản lý người bán và điều khiển người bán đó.
 Có những khả năng hợp tác giữa các người bán trên thị trường, đặc
biệt là trong các thị trường lớn.
 Có các dịch vụ bán hàng và sau bán hàng hợp lý.
 Kết hợp hợp lý giữa phương thức bán hàng và phương thức thanh
toán.
 Quảng cáo, khuyến mại
Quảng cáo và khuyến mại là các hoạt động không những không thể thiếu
mà còn đóng vai trò quan trọng để các doanh nghiệp tồn tại và phát triển.

Trong thời đại hiện nay, không một nhà kinh doanh nào có thể chối bỏ về vai
9


trò cực kỳ quan trọng của các công cụ này trong quá trình cạnh tranh của sản
phẩm dịch vụ trên thị trường.
Quảng cáo là đưa thông tin những ý tưởng, thương hiệu tới thị trường mục
tiêu thông qua kênh trung gian. Khuyến mại bán hàng là dạng kích thích tiêu
dùng, thường là ngắn hạn. Quảng cáo, khuyến mại đóng vai trò thông tin đến
khách hàng về những giá trị họ có thể nhận được từ thương hiệu. Chúng đóng
vai trò quan trọng trong việc tạo ra lợi ích cho khách hàng, tác động đến hành
vi của người mua và do vậy có ảnh hưởng lớn đến sức cạnh tranh của sản
phẩm dịch vụ cũng như năng lực cạnh tranh của doanh nghiêp.
 Các dịch vụ sau bán hàng
Chúng ta biết rằng khả năng cạnh tranh về giá là có giới hạn, vì các doanh
nghiệp trong nội bộ ngành không thể hạ thấp giá thành mãi được. Chất lượng
sản phẩm đóng vai trò quan trọng nhưng không phải là tất cả. Do vậy các dịch
vụ sau bán hàng giúp khách hàng thuận lợi trong việc vận chuyển, bảo trì, sản
phẩm dịch vụ của doanh nghiệp. Đây cũng là yếu tố giúp tạo nên năng lực
cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp.
2.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là một quy luật tất yếu khách quan.
Nó diễn ra hết sức gay gắt và khốc liệt, nhưng không phải là sự hủy diệt mà là
sự thay thế. Thay thế những doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả, sử dụng
lãng phí nguồn nhân lực xã hội bằng những doanh nghiệp khác làm ăn có hiệu
quả hơn, đáp ứng nhu cầu xã hội, thúc đẩy nền kinh tế quốc gia phát triển.
Doanh nghiệp nếu muốn tồn tại và phát triển thì phải nghiên cứu thị trường,
tìm hiểu và biến nhu cầu thị trường thành đặc tính sản phẩm, làm cho sản
phẩm phù hợp với nhu cầu về chất lượng, mẫu mã, giá cả, dịch vụ bán hàng...
Tuy nhiên, để đạt được điều này không đơn giản bởi các đối thủ cạnh tranh

cũng ý thức được điều kiện để tồn tại và phát triển trong cơ chế thịt trường.
Chính vì vậy, việc nâng cao năng lực cạnh tranh là vô cùng cần thiết nếu
doanh nghiệp không muốn bị đào thải và thôn tính.
Nâng cao năng lực cạnh tranh đã trở thành điều kiện cần và đủ để doanh
nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong xu thế công nghiệp hóa - hiện đại hóa
đất nước cũng như tiến trình hội nhập kinh tế hiện nay.
2.1.4 Công cụ phân tích năng lực cạnh tranh
 Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter
Một doanh nghiệp muốn cạnh tranh thành công trong ngành, nhất thiết
phảitrả lời được hai câu hỏi quan trọng, phải nhận ra khách hàng cần gì ở mình?
Và làm thế nào doanh nghiệp có thể chống đỡ sự cạnh tranh?
10


Muốn vậy, trước hết doanh nghiệp phải tập trung vào phân tích môi
trường ngành dựa trên mô hình năm tác lực cạnh tranh của Michael Porter.
Việc phân tích này giúp công ty nhận ra những cơ hội và thách thức, qua đó
doanh nghiệp biết mình nên đứng ở vị trí nào để đối phó một cách hiệu quả
với năm lực lượng cạnh tranh trong ngành. Năm tác lực này không phải là yếu
tố tĩnh, mà ngược lại nó vận động liên lục cùng với các giai đoạn phát triển
của ngành. Từ đó sẽ xác định những yếu tố thành công then chốt được xem
như là nguồn gốc bên ngoài của lợi thế cạnh tranh.
Michael Porter đã đưa ra mô hình năm áp lực cạnh tranh gồm (1)
Cường độ cạnh tranh giữa các đối thủ hiện tại trong ngành, (2) Nguy cơ nhập
cuộc của các đối thủ tiềm năng, (3) Mối đe dọa từ các sản phẩm có khả năng
thay thế, (4) Quyền lực thương lượng của người mua, và (5) Quyền lực thương
lượng của nhà cung ứng.
Hình 2.1 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter
Nguồn: Michael Porter, “Competitive Strategy”, 1980, trang 4.


Nguy cơ xâm nhập từ các đối thủ tiềm năng
Nguy cơ xâm nhập vào một ngành phụ thuộc vào các rào cản xâm nhập
thể hiện qua các phản ứng của các đối thủ cạnh tranh hiện thời mà các đối thủ
mới có thể dự đoán. Nếu các rào cản hay có sự trả đũa quyết liệt của các nhà
cạnh tranh hiện hữu đang quyết tâm phòng thủ thì khả năng xâm nhập của các
đối thủ mới rất thấp. Theo Michael Porter, có 6 nguồn rào cản xâm nhập chủ
11


yếu, đó là lợi thế kinh tế theo quy mô, sự khác biệt của sản phẩm, các đòi hỏi
về vốn, chi phí chuyển đổi, khả năng tiếp cận với kênh phân phối và những bất
lợi về chi phí không liên quan đến quy mô.
Áp lực cạnh tranh của các đối thủ hiện tại trong ngành
Tính chất và cường độ của cuộc cạnh tranh giữa các công ty hiện tại
trong ngành phụ thuộc vào các yếu tố sau:









Số lượng các đối thủ cạnh tranh đông đúc.
Tốc độ tăng trưởng của ngành.
Chi phí cố định và chi phí lưu kho cao.
Sự nghèo nàn về tính khác biệt của sản phẩm và các chi phí
chuyển đổi.
Ngành có năng lực dư thừa.

Tính đa dạng của ngành.
Sự tham gia vào ngành cao.
Các rào cản rút lui.

Áp lực từ các sản phẩm thay thế
Các sản phẩm thay thế hạn chế mức lợi nhuận tiềm năng của một ngành
bằng cách đặt một ngưỡng tối đa cho mức giá mà các công ty trong ngành có
thể kinh doanh có lãi. Do các loại sản phẩm có tính thay thế cho nhau nên sẽ
dẫn đến sự canh tranh trên thị trường. Khi giá của sản phẩm chính tăng thì sẽ
khuyến khích xu hướng sử dụng sản phẩm thay thế và ngược lại. Do đó, việc
phân biệt sản phẩm là chính hay là sản phẩm thay thế chỉ mang tính tương đối.
Áp lực từ phía khách hàng
Áp lực từ phía khách hàng chủ yếu có hai dạng là đòi hỏi giảm giá hay
mặc cả để có chất lượng phục vụ tốt hơn. Chính điều này làm cho các đối thủ
chống lại nhau, dẫn tới làm tổn hao mức lợi nhuận của ngành. Áp lực từ khách
hàng xuất phát từ các điều kiện sau:
 Khi số lượng người mua là nhỏ.
 Khi người mua mua một lượng lớn sản phẩm và tập trung.
 Khi người mua chiếm một tỷ trọng lớn trong sản lượng của
người bán.
 Các sản phẩm không có tính khác biệt và là các sản phẩm cơ bản.
 Khách hàng đe dọa hội nhập về phía sau.
 Sản phẩm ngành là không quan trọng đối với chất lượng sản
phẩm của
người mua.
12


×